BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 127/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2015, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
2. Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; hồ sơ và thủ tục cấp, gia hạn, điều
chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý về môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
(sau đây gọi chung là tổ chức) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ
Trong Nghị định này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động quan trắc môi trường
bao gồm hoạt động quan trắc tại hiện trường và hoạt động phân tích môi trường.
2. Hoạt động quan trắc tại hiện
trường bao gồm các hoạt động lấy mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích các thông số
ngay tại hiện trường hoặc bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu về để phân tích các
thông số tại phòng thí nghiệm.
3. Hoạt động phân tích môi trường
bao gồm các hoạt động xử lý mẫu và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm.
4. Tổ chức hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường bao gồm:
a) Doanh nghiệp thành lập theo
Luật Doanh nghiệp;
b) Các tổ chức hoạt động khoa học
và công nghệ thành lập theo Luật Khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức sự nghiệp môi trường
được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động
quan trắc tại hiện trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
8 Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động
phân tích môi trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
9 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ
ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
Điều 5. Nội
dung Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gồm các nội dung chính sau:
a) Tên tổ chức, địa chỉ, người
đứng đầu của tổ chức;
b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp
Giấy chứng nhận;
c) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy
chứng nhận;
d) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định cụ thể mẫu Giấy chứng nhận.
Điều 6. Thẩm
quyền của cơ quan nhà nước trong việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường; cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình
chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu
lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.
Điều 7. Phí
và lệ phí đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức đề nghị chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và phải nộp lệ phí trong trường hợp được
cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường và lệ phí cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định
của pháp luật.
Điều 8. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại
hiện trường phải có đủ các điều kiện sau đây:
12.
Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực
thực hiện hoạt động quan trắc hiện trường theo quy định sau đây:
a3)
(được bãi bỏ)
b) Có đủ số lượng người thực hiện
hoạt động quan trắc tại hiện trường theo các thành phần môi trường và thông số
quan trắc đề nghị chứng nhận;
c) Phải có người trực tiếp phụ
trách đội quan trắc tại hiện trường có trình độ đại học trở lên với một trong
các chuyên ngành về môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng, vật
lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm
trong lĩnh vực quan trắc môi trường;
d) Người thực hiện quan trắc tại
hiện trường tối thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc
viên sơ cấp tài nguyên môi trường. Trong đó, số người có trình độ sơ cấp chiếm
không quá 30% đội ngũ người thực hiện quan trắc tại hiện trường.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết
bị, phương pháp và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường
theo quy định sau đây:
a) Có các trang thiết bị, dụng
cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm,
phân tích mẫu tại hiện trường các thông số quan trắc môi trường của các thành phần
môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp do
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng
an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận
hành tất cả các thiết bị lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu
tại hiện trường;
d4)
(được bãi bỏ)
đ)5
Có trụ sở làm việc và đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác quan
trắc tại hiện trường.
46.
Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực môi trường
được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp.
Điều 9. Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
trong lĩnh vực phân tích môi trường
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích
môi trường phải có đủ các điều kiện theo quy định sau đây:
17.
Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực
thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:
a)8
(được bãi bỏ)
b) Có đủ số lượng người thực hiện
hoạt động phân tích môi trường theo các thành phần môi trường và thông số phân
tích đề nghị chứng nhận;
c)9
Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong
các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân,
phóng xạ, địa lý, địa chất và phải có tối thiểu 04 (bốn) năm kinh nghiệm đối với
trường hợp có trình độ đại học, 03(ba) năm kinh nghiệm đối với trường hợp có
trình độ Thạc sỹ, 01 (một) năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Tiến
sỹ trong lĩnh vực phân tích môi trường;
d) Trưởng nhóm phân tích môi
trường tối thiểu phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên
ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ
và có tối thiểu 18 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị
chứng nhận hoặc có khả năng sử dụng thành thạo tối thiểu một thiết bị chuyên
sâu của phòng thí nghiệm;
đ) Người phụ trách bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên
với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật
lý hạt nhân, phóng xạ và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
phân tích môi trường;
e) Người thực hiện phân tích tại
phòng thí nghiệm, trừ người quản lý phòng thí nghiệm, trưởng nhóm phân tích và
người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ
trung cấp trở lên, được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng
nhận.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết
bị, phương pháp và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo
quy định sau đây:
a) Có trang thiết bị, dụng cụ
và hóa chất đủ để thực hiện việc xử lý mẫu, phân tích các thông số môi trường của
các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng
phương pháp phân tích do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng
an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận
hành tất cả các thiết bị phân tích môi trường;
d)10
(được bãi bỏ)
đ) Có quy trình bảo quản, sử dụng
hóa chất, các chuẩn đo, các mẫu chuẩn và xử lý, lưu mẫu phân tích theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
e)11
Có trụ sở, diện tích làm việc để thực hiện hoạt động phân tích môi trường và phải
bảo đảm duy trì tốt điều kiện môi trường phòng thí nghiệm (về ánh sáng, nguồn
điện, độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió) theo yêu cầu của phép phân
tích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc yêu cầu của nhà sản xuất;
g)12
Có biện pháp bảo vệ môi trường và tuân thủ nghiêm ngặt việc quản lý, thu gom và
xử lý chất thải phòng thí nghiệm theo đúng quy định của pháp luật.
4.13
Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực môi trường
được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp.
Điều 10.
Thay đổi nội dung liên quan đến điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường14
1. Trước khi thay đổi nội dung
liên quan đến điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8, khoản
2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định này, tổ chức phải thông báo bằng văn bản cho
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của tổ chức, nếu không đồng ý, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương
III
CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH
NỘI DUNG, CẤP LẠI, TẠM THỜI ĐÌNH CHỈ THU HỒI VÀ HỦY BỎ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 11. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức muốn tham gia hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ,
mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo
quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực
của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ
sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy
đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 45 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định,
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ
chức đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và
đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết
và nêu rõ lý do;
đ) Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong thời gian 06
tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức khi đề
nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận phải lập bộ hồ
sơ mới.
Điều 12.
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức muốn gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn trước khi Giấy chứng nhận đã cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành
02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực
của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ
sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy
đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định,
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Nội
dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại
tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề
nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do.
Điều 13. Điều
chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường muốn thay đổi lĩnh vực, phạm vi quan trắc tại hiện trường
và phân tích môi trường so với nội dung Giấy chứng nhận đã được cấp hoặc khi tổ
chức hợp nhất, sáp nhập nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
quan trắc môi trường phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường không được điều chỉnh nội dung trong trường hợp
Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong thời hạn 06 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội
dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập
thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị
điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường theo quy định tại Mẫu số 4 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực
của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị điều chỉnh nội
dung Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ
sơ cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận theo đường bưu điện
trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và
hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định,
điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung. Nội dung thẩm định bao gồm
việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận điều
chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức
biết và nêu rõ lý do.
Điều 14. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xem xét, cấp lại trong các trường hợp
sau:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất;
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho
Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn còn giá trị (trong thời gian 06 tháng, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức lập và gửi 01 bản chính văn bản đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định tại Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có);
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho
Bộ Tài nguyên và Môi trường không còn giá trị (quá 06 tháng, kể từ ngày có văn
bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức đề nghị chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ
gồm: 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số
5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; 01 bản chính hồ sơ năng lực của
tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã cấp (nếu
có).
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều này và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức
đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ của tổ
chức;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Bộ
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng
nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ
chức đề nghị chứng nhận;
d) Trường hợp không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng
nhận biết và nêu rõ lý do;
đ) Đối với trường hợp bị mất Giấy
chứng nhận, khi tổ chức được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường nhưng sau đó tìm lại được Giấy chứng nhận, tổ chức có
trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Tạm
thời đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc, môi trường bị tạm đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp
sau:
1. Tổ chức tham gia hoạt động
quan trắc môi trường không đúng phạm vi, lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận;
2. Tổ chức sử dụng Giấy chứng
nhận không đúng mục đích;
3. Tổ chức không thực hiện đúng
các quy định về chứng nhận;
4. Tổ chức không thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường
do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Điều 16.
Thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị
tuyên bố phá sản, bị giải thể, chia, tách;
2. Tổ chức không còn đáp ứng đủ
một trong các điều kiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định
này;
3. Tổ chức không thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường
do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH15
Điều 17.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015. Nghị định này thay thế Nghị định số
27/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ
chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
tiếp nhận để giải quyết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sẽ được xử
lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
3. Giấy chứng nhận đã được cấp
theo quy định tại Nghị định số 27/2013/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng, trừ trường
hợp phải gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại theo quy định tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định này.
Điều 18.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định
này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định theo
thẩm quyền.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ)
Phụ
lục này bao gồm 05 loại biểu mẫu phục vụ việc đề nghị chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, gồm:
STT
|
Loại biểu mẫu
|
Nội dung
|
1.
|
Mẫu số 1
|
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
2.
|
Mẫu số 2
|
Hồ sơ năng lực của tổ chức đề
nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
3.
|
Mẫu số 3
|
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
4.
|
Mẫu số 4
|
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội
dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
5.
|
Mẫu số 5
|
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
|
Mẫu số 1
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………,
ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số
……/2014/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của
tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:
..............................................................................................
2. Người đại diện:
…….............………….. Chức vụ:..................................
3. Địa chỉ:......................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………………… Số
fax:.......................................
Địa chỉ
Email:..............................................................................................
5. Lĩnh vực đề nghị chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
6. Phạm vi, thành phần môi trường
đề nghị chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt: □
- Nước thải: □
- Nước dưới đất: □
- Nước mưa: □
- Phóng xạ trong nước: □
- Nước biển: □
-
Khác:..........................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- ([16])
□
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
-
Khác:.........................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục
thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
7. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, gồm:
-.....................................................................................................................
-....................................................................................................................
(Tên tổ chức)
……………………………..… cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ
thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về
chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi
quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo
đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc
môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu
vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá
kể từ ngày …… tháng ….. năm …… Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng
nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………, ngày
tháng năm 20…
|
HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị chứng
nhận
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại:
…………………………......... Số Fax:.................................
Địa chỉ Email:
……………………………....Website:................................
II. Cơ quan chủ quản
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại:
…………………………......... Số Fax:.................................
Địa chỉ Email: ………………………………
Website:...............................
III. Lãnh đạo đơn vị
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số
Fax:.........................................
Địa chỉ
Email:...............................................................................................
IV. Người liên lạc
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số
Fax:........................................
Địa chỉ
Email:...............................................................................................
(Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản có công chứng hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu[17] quyết định của cấp có thẩm
quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài
phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm
theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC I.
Lĩnh vực quan trắc hiện trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với
đơn vị đã đi vào hoạt động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung
bình của 3 năm gần nhất): …….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần
môi trường đề nghị chứng nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô trống nếu
thích hợp):
+ Nội bộ
+ Khách hàng bên ngoài
|
□
□
|
Chiếm
Chiếm
|
%
%
|
2. Nhân sự
Danh sách người thực hiện quan trắc
tại hiện trường:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ (trong tổ chức)
|
Trình độ
|
Số năm công tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có công chứng hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu[18] các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật chính
|
Mục đích sử dụng
|
Mã hiệu
|
Hãng/ nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất kiểm tra
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết
bị:
+ Nhiệt độ:
°C ± °C
+ Độ ẩm:
% ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp
lấy mẫu, đo, phân tích tại hiện trường
a) Thông số đo, phân tích tại
hiện trường:
TT
|
Tên thông số
|
Thành phần môi trường
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Lấy và bảo quản mẫu:
TT
|
Tên thông số/Loại mẫu
|
Thành phần môi trường
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Điều kiện về trụ sở, diện
tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có
□
Không □
- Tổng diện tích: ………. m2;
+ Phòng làm việc: …….. m2;
+ Phòng chuẩn bị trước khi đi
quan trắc hiện trường: …….. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng
cụ: ……… m2;
+ Phòng xử lý và lưu trữ số liệu:
………. m2;
+ Khu phụ trợ: ………. m2.
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân
tích tại hiện trường/hiệu chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề
nghị liệt kê)
□
II. Lĩnh vực phân tích môi
trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với
đơn vị đã đi vào hoạt động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình
của 3 năm gần nhất): …….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần
môi trường đăng ký chứng nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô tương ứng):
+ Nội bộ
□
Chiếm %
+ Khách hàng bên
ngoài □
Chiếm %
2. Nhân sự
- Danh sách người thực hiện
phân tích tại phòng thí nghiệm:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ
|
Trình độ
|
Số năm công tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao có công chứng hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu[19] các văn bằng, chứng chỉ
và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo)
3. Tiện nghi và môi trường
- Đề nghị cung cấp sơ đồ mặt bằng
phòng thí nghiệm và vị trí các thiết bị phân tích môi trường.
- Điều kiện môi trường phòng
thí nghiệm:
+ Nhiệt độ:
°C ± °C
+ Độ ẩm:
% ± %
4. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật chính
|
Mục đích sử dụng
|
Mã hiệu
|
Hãng/ nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất kiểm tra
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp
xử lý, phân tích mẫu
TT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Điều kiện về trụ sở, diện
tích làm việc
- Trụ sở làm việc:
Có □
Không □
- Tổng diện tích: ……….. m2;
+ Phòng làm việc: ……….. m2;
+ Phòng xử lý và phân tích mẫu:
……….. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng
cụ: ……….. m2;
+ Kho chứa mẫu: ………… m2;
+ Kho hóa chất: ………. m2;
+ Phòng đặt cân: …………. m2;
+ Khu phụ trợ: ………….. m2.
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa
lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị phân tích của phòng thí nghiệm).
7. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Báo cáo đánh giá nội bộ
phòng thí nghiệm của lần gần nhất
- Danh mục hồ sơ, phương pháp
thử/hiệu chuẩn/giám định nội bộ
- Danh mục các thủ tục, quy trình,
hồ sơ thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng
- Danh mục các tài liệu liên quan khác:
|
□
□
□
□
□
|
8. Phòng thí nghiệm đã được chứng
nhận/công nhận trước đây:
Có □
Chưa
□
(Nếu có, đề nghị photo bản sao
có chứng thực các chứng chỉ kèm theo)
NGƯỜI LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………, ngày
tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số
……/2014/NĐ-CP ngày ……. tháng … năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ
chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:.........................................................................................................
2. Người đại diện: ………………………….
Chức vụ:.........................................
3. Địa chỉ:................................................................................................................
4. Số điện thoại: …………….. Số
fax:........................ Địa chỉ Email:...................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: ……….
.......ngày …. tháng ….. năm ……
6. Có hiệu lực đến: Ngày …..
tháng ….. năm …..
7. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
.........................................................................
-
...............................................................................................................................
(Tên tổ chức)
………………………………. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực
hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng
nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi
quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo
đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc
môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu
vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá
lại kể từ ngày ….. tháng …… năm …… Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………, ngày
tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……../2014/NĐ-CP
ngày …… tháng … năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:...............................................................................................
2. Người đại diện: ……………………………
Chức vụ:.............................
3. Địa chỉ:......................................................................................................
4. Số điện thoại: …………………………..
Số fax:.....................................
Địa chỉ Email:...............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: …………………. ngày …… tháng …… năm ……
6. Lĩnh vực được cấp Giấy chứng
nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
7. Lĩnh vực đề nghị điều chỉnh
nội dung:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
8. Phạm vi, thành phần môi trường
được cấp Giấy chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt: □
- Nước thải: □
- Nước dưới đất: □
- Nước mưa: □
- Phóng xạ trong nước: □
- Nước biển: □
-
Khác:..........................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- ([20])
□
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
- Khác:..........................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục
thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
9. Phạm vi, thành phần môi trường
đăng ký điều chỉnh nội dung:
a) Nước (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt □
- Nước thải □
- Nước dưới đất □
- Nước mưa □
- Phóng xạ trong nước □
- Nước biển □
- Khác:..........................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động:
□
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
-
Khác:..........................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục
thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
10. Giấy chứng nhận đã được cấp
có hiệu lực đến: Ngày .. tháng …. năm ...
11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội
dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:
- ....................................................................................................................
(Tên tổ chức)
……………………………….. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ
thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về
chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi
quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo
đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc
môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu
vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá
kể từ ngày ….. tháng …... năm ….. Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy
chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………, ngày
tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số
./2014/NĐ-CP ngày tháng … năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:..............................................................................................
2. Người đại diện: …………………………….
Chức vụ:............................
3. Địa chỉ:......................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………………… Số
fax:......................................
Địa chỉ
Email:...............................................................................................
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất
□
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được □
6. Thông tin về Giấy chứng nhận
đã được cấp:
a) Lĩnh vực được cấp chứng nhận:
- Quan trắc hiện trường □
- Phân tích môi trường □
b) Phạm vi, thành phần môi trường
được cấp chứng nhận:
- Nước (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Nước mặt □
+ Nước thải □
+ Nước dưới đất □
+ Nước mưa □
+ Phóng xạ trong nước □
+ Nước biển □
+
Khác:.........................................................................................................
- Không khí (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Không khí xung quanh: □
+ ([21])
□
+ Khí thải: □
+ Phóng xạ trong không khí: □
+
Khác:.........................................................................................................
- Đất (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Trầm tích (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Chất thải (phụ lục thông số
và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Bùn (phụ lục thông số và
phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Đa dạng sinh học (phụ lục
thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
c) Số hiệu Giấy chứng nhận đã
được cấp:
d) Ngày cấp: …………… Hiệu lực của
Giấy chứng nhận:.........................
đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận:................................................................
(Tên tổ chức) ………….…………………….
cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi
quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo
đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc
môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu
vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá
kể từ ngày ….. tháng ….. năm…… Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng
nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23
tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
-Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ
môi trường.”
2 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
3 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
4 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
5 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
6 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
7 Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
8 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi tr ường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm
2018.
9 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trư ờng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm
2018.
10 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
11 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
12 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
13 Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
14 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2019.
15
Các Điều 12, 13 và 14 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018 quy định như
sau:
“Điều 12. Xử lý chuyển
tiếp
1. Cơ quan quản lý nhà nước
không yêu cầu điều kiện, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đối với những điều kiện đầu tư
kinh doanh, thủ tục hành chính đã được cắt giảm tại Nghị định này.
2. Các yêu cầu điều kiện
đầu tư kinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thì xử lý theo quy định của các Nghị định hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.
Điều 13 . Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ký.
Điều 14. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”
Các Điều 5, 6 và 7 của Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Hồ sơ đã được tiếp nhận
trước ngày Nghị định này có hiệu lực (trừ các điều, khoản chuyển tiếp quy định
tại Điều 22 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và Điều 64 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP)
thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của các Nghị định tại thời điểm tiếp
nhận, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đã n ộp hồ sơ có yêu cầu thực hiện theo
quy định của Nghị định này.
2. Các báo cáo định kỳ của
chủ dự án, cơ sở và khu công nghiệp về: quan trắc và giám sát môi trường định kỳ,
quan trắc tự động liên tục, quản lý chất thải rắn sinh hoạt, quản lý chất thải
rắn công nghiệp thông thường, quản lý chất thải nguy hại, quản lý phế liệu nhập
khẩu, kết quả giám sát và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản, hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường và các báo cáo môi trường khác, được lồng
ghép trong cùng một báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện quy định này.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2. Nghị định này bãi bỏ: Điều
11 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
kế hoạch bảo vệ môi trường; Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều
34, Điều 35, Điều 36 và các khoản 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 55 và Phụ lục V của
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; khoản 5 và khoản 9 Điều
9, điểm a và điểm b khoản 1 Điều 27, Điều 38, Điều 41, điểm b khoản 1 Điều 43, khoản
3 Điều 44 của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn
thi
hành các điều, khoản được
giao trong Nghị định này và rà soát các văn bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./”
[16] Cụm từ
“Không khí môi trường lao động” được bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.
[17] Cụm từ
“hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu”
được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
[18] Cụm từ
“hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu” được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2019.
[19] Cụm từ
“hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu” được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2019.
[20] Cụm từ
“Không khí môi trường lao động” được bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.
[21] Cụm từ
“Không khí môi trường lao động” được bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.