BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 63/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 9 năm 2009
|
- Căn cứ
Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Căn cứ Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về
quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các
vùng biển (gọi tắt là Nghị định 123/2006/NĐ-CP),
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định 123/2006/NĐ-CP như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này qui định chi tiết thi hành Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều
8 của Nghị định 123/2006/NĐ-CP.
2.
Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áo dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam liên quan đến hoạt động khai
thác thủy sản trên các vùng biển.
Điều 2. Quy định chi tiết điểm a, khoản 4, Điều 5 về hoạt động khai
thác thuỷ sản tại tuyến khơi trong vùng biển Việt Nam
Đối
với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên làm các nghề câu,
rê, vây, chụp mực khi hoạt động ở tuyến khơi phải có đủ điều kiện an toàn ghi
trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá và trang thiết bị an toàn tối
thiểu trên tàu cá đối với các tàu hoạt động ở vùng biển trên 24 hải lý theo qui
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng
07 năm 2007 của Bộ Thuỷ sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản (gọi tắt là Thông tư
02/2007/TT-BTS).
Tàu cá đi hoạt động khai thác thủy sản ở
ngoài vùng biển Việt Nam phải trang bị tối thiểu các thiết bị an toàn cho
người và tàu cá, thông tin liên lạc đối với các tàu các tàu cá hoạt động ở vùng
biển trên 50 hải lý theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
02/2007/TT-BTS .
Điều 4. Quy định chi tiết Điều
7 về trình tự, thủ tục cấp các giấy tờ có liên quan
cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
1.
Trình tự, thủ tục cấp các giấy tờ có liên quan cho tàu cá đi khai thác thuỷ
sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
a.
Chủ tàu cá gửi hồ sơ theo qui định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị
định 123/2006/NĐ-CP đến Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản).
b. Trong thời hạn 02
ngày làm việc Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải xem xét và
xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ sơ về Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản.
c. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản xem xét hồ sơ, cấp và chuyển các giấy tờ theo qui định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 123/2006/NĐ-CP cho Chi cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Nếu không cấp các giấy tờ này Cục Khai thác
và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải có văn bản trả lời chủ tàu cá và nêu rõ lý
do.
d. Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ khi nhận được các giấy tờ do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản chuyển về, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải
thông báo cho chủ tàu đến nhận.
đ. Khi nhận các giấy
tờ do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp. Chủ tàu phải nộp lại các
giấy tờ có liên quan đến hoạt động của tàu cá đã được cấp trước đây cho Chi cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, nơi đăng ký tàu cá gồm:
- Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá ( bản chính);
- Giấy chứng nhận an
toàn tàu cá ( bản chính);
- Giấy phép khai thác
thủy sản ( bản chính nếu có).
Chi cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có trách nhiệm lưu trữ các giấy tờ liên quan đến hoạt
động của tàu cá mà chủ tàu đã nộp lại.
Mẫu
biểu, giấy tờ có liên quan cho tàu cá đi khai thác thuỷ sản ở ngoài vùng
biển Việt Nam được quy định tại:
- Phụ lục 1: Đơn đề nghị cấp các giấy tờ cho tàu cá hoạt động khai thác
thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam;
-
Phụ lục 2: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
-
Phụ lục 3: Giấy chứng nhận Quốc tịch tàu;
-
Phụ lục 4: Giấy phép cho tàu đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam;
-
Phụ lục 5: Danh sách thuyền viên.
2. Thủ tục và trình
tự cho phép tàu cá trở về và cấp lại các giấy tờ có liên quan cho tàu hoạt động
khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam
a. Sau khi kết thúc
Hợp đồng hợp tác khai thác thuỷ sản giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với đối tác
nước ngoài, chủ tàu muốn đưa tàu về hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải nộp
hồ sơ về Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (thông qua Chi cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản). Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cho
phép tàu cá trở về và cấp lại các giấy tờ có liên quan để tàu cá hoạt động khai
thác thủy sản trong vùng biển Việt nam ( Phụ lục 6);
- Biên bản thanh lý
Hợp đồng Hợp tác khai thác thủy sản với đối tác nước ngoài (bản chính tiếng
Việt hoặc bản sao dịch sang tiếng Việt có công chứng).
- Các giấy tờ đã được
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp cho tàu đi khai thác ở ngoài
vùng biển Việt Nam (trường hợp bị mất các Giấy tờ đã được cấp, Chủ tàu phải có
đơn trình bày, lý do mất, được các cơ quan Công an hoặc Biên phòng nơi bị mất
xác nhân).
b. Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản phải chuyển hồ sơ về Cục Khác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
c. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản phải có văn bản chấp thuận và chuyển về Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời chủ tàu bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
d. Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận của Cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản chuyển về, Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
phải thông báo cho chủ tàu biết và tiến hành làm các thủ tục khôi phục lại hoạt
động của tàu.
đ. Chi cục Khai thác
và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tiến hành thực hiện công tác kiểm tra an toàn kỹ
thuật cho tàu cá, cấp các giấy tờ có liên quan theo thẩm quyền để khôi phục lại
hoạt động cho tàu cá theo qui định.
e. Trong trường hợp
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy làm mất các giấy tờ lưu giữ qui định
tại Điểm đ, Khoản 1 của Điều này, ngoài việc thực hiện các qui định tại Điểm đ,
khoản 2 của Điều này, Chi cục phải cấp Giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời,
đồng thời thông báo ba lần trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc mất
các Giấy tờ nói trên. Sau 15 ngày kể từ lần thông báo lần cuối cùng, nếu không
có tranh chấp, Giấy đăng ký tàu cá trước đây sẽ hết hiệu lực, Chi cục tiến hành
cấp Giấy đăng ký tàu cá mới cho chủ tàu. Nếu xảy ra tranh chấp Chi cục phải
chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp này.
Điều 5. Quy
định chi tiết khoản 4, Điều 8 về trách nhiệm của Tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức, ghi,
nộp, xử lý số liệu, mẫu của Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác
1.
Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái tàu cá:
a.
Truyền trưởng có trách nhiệm ghi Nhật ký khai thác và viết báo cáo khai thác
theo mẫu được phát; Người lái tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV) phải viết báo
cáo tình hình khai thác theo mẫu được phát;
b.
Chủ tàu hoặc thuyền trưởng hoặc người lái tàu cá phải nộp Nhật ký khai thác và
Báo cáo khai thác mỗi quý một lần vào tuần đầu tiên của quý sau (tuần đầu của
các tháng 4, 7,10 và tháng 1 năm sau) và nộp tại địa điểm qui định:
-
Nộp trực tiếp cho Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (nơi quản lý
phương tiện mình); hoặc Ban quản lý bến, cảng cá (nơi cảng cá, bến cá có Ban
quản lý);
- Tại khu vực các bãi ngang, các đảo nhỏ nếu
thuyền trưởng hoặc chủ tàu không có điều kiện nộp Nhật ký khai thác và Báo cáo
khai thác tại các điểm qui định ở trên thì có thể nộp cho Uỷ ban nhân dân xã
nơi đó.
2.
Trách nhiệm của Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Chi cục khai thác
và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản các tỉnh:
a. Tổ chức, hướng dẫn thuyền trưởng, người lái
tàu cá cách ghi Nhật ký khai thác thuỷ sản và Báo cáo khai thác thuỷ sản cho
tàu khai thác thủy sản do mình quản lý, cấp Giấy phép khai thác thủy sản.
b. Tổ chức, thông báo các điểm thu Nhật ký
khai thác và Báo cáo Khai thác, phát mẫu Nhật ký khai thác và mẫu báo cáo khai
thác. Xác nhận đã nộp Nhật ký Khai thác và Báo cáo khai thác của tàu. Mẫu Nhật
ký khai thác, Báo cáo khai thác được phát cho tàu cá theo nghề ghi trong Giấy
phép khai thác thủy sản của phương tiện.
c.
Nhập số liệu trong Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác do đơn vị mình thu
thập được vào cơ sở dữ liệu, định kỳ vào trước ngày thứ 6 của tuần thứ 3 của
các tháng 4, 7, 10 và tháng 1 năm sau. Chuyển số liệu của quí về Viện Nghiên
cứu Hải sản vào tuần đầu tiên của quí sau.
d.
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản chủ trì phối hợp với Viện nghiên cứu
Hải sản xây dựng cơ sở dữ liệu; xây dựng qui trình nhập và xử lý số liệu; đào
tạo, tập huấn cho cán bộ địa phương trong việc nhập, xử lý, tổng hợp số liệu từ
Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác; viết báo cáo tình khai thác thủy sản
của địa phương từ cơ sở dữ liệu; kiểm tra, đôn đốc các Chi cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản địa phương trong việc ghi tổ chức ghi, nộp, xử lý số liệu
từ Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác.
đ.
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản các tỉnh tổng hợp số liệu báo
cáo tình hình hoạt động khai thác thủy sản; tình hình quản lý và cấp Giấy phép
khai thác thủy sản theo mẫu qui định tại Phụ lục 9 của Thông tư này. Báo cáo
của quí trước gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước thứ 6 của Tuần thứ ba các tháng của các tháng
4, 7, 10 và tháng 1 năm sau.
3.
Trách nhiệm Viện Nghiên cứu Hải sản
a.
Tiếp nhận, quản lý cơ sở dữ liệu khai thác thủy sản thu thập được từ Nhật ký
khai thác và Báo cáo khai thác từ các địa phương chuyển về.
b.
Chủ trì xử lý, tổng hợp số liệu từ Nhật ký khai thác, Báo cáo khai thác của
các đơn vị chuyển về và báo cáo kết quả cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản .
c.
Nghiên cứu, xây dựng dự báo ngư trường và nguồn lợi, phối hợp Cục Khai thác và
bảo vệ nguồn lợi thủy sản để công bố kết quả dự báo.
4. Mẫu
Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác
a.
Phụ lục 7a: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới câu;
b.
Phụ lục 7b: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới vây;
c.
Phụ lục 7c: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới rê;
d.
Phụ lục 7d: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới kéo;
đ.
Phụ lục 7e: Mẫu Nhật ký khai thác thủy sản cho nghề lưới khác;
e.
Phụ lục 8: Mẫu Báo cáo khai thác.
5.
Kinh phí thực hiện
Kinh
phí để in ấn, xử lý số liệu Nhật ký khai thác và Báo cáo khai thác thủy sản
được lập dự toán, bổ sung vào kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị được giao
nhiệm vụ in ấn, cấp phát và xử lý số liệu Nhật ký khai thác thủy sản và Báo cáo
khai thác thủy sản. Các đơn vị chức năng lập dự toán ngân sách chi vào hoạt
động thường xuyên của đơn vị.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ
ngày ký ban hành.
2.
Các Vụ, Cục, Thanh tra, Viện, Trung tâm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình đôn đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận :
-
Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, KTBVNL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ
LỤC 1.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………., ngày
…. tháng …. năm ……..
Cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở
ngoài vùng biển Việt Nam
Kính gửi: Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Tôi tên
là:…………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc số hộ
chiếu):..…………..……….Nơi cấp:….................................
Ngày cấp:…………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
Điện
thoại:..............................FAX:...................................Email:..............................
Là chủ tàu mang số
đăng ký:……………........…………………………….
……………………………………………………………........................................
Đề nghị Cục Khai thác
và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp các loại giấy tờ qui định tại khoản 2, Điều 7,
Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 về quản lý hoạt động khai
thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển cho Tàu cá
số: ./.
XÁC NHẬN CƠ QUAN QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI
THỦY SẢN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký
tên đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY
OF AGRICLTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
CỤC KHAI THÁC VÀ
BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION
Số/Number:
…………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
FISHING VESSEL SAFETY CERTIFICATE
Căn cứ vào Nghị định
số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đảm bảo cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Pursuant to Decree No
66/2005/NĐ-CP dated on 19/05/2005 by the Government of the Socialist Republic
of Vietnam on ensuring the operation for fishing vessels and people.
Căn cứ vào biên bản Kiểm
tra kỹ thuật số: ......................., ngày .... tháng .... năm ............
của
....................................................................................................................................................
Pursuant to technical
check paper no: ........................................., date ..... month
..... year .........
by.......................................................................................................................................................
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CHỨNG NHẬN:
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PEOTECTION CERTIFIES THAT:
Tên
tàu:…………………………...................
Name of
vessel:………………………………
|
Hô hiệu
tàu:……………………........................
Signal letter:………………………....................
|
Số đăng
ký:…………………….....................
Number of
registry:…………………….........
|
Công
dụng:…………………………..................
Intended Use of
Vessel:……………….............
|
Năm
đóng:……………………………...........
Year of
build:………………………………....
|
Nơi đóng:………………………………..............
Place of
build:…………………………..............
|
Cảng đăng
ký:……………………................
Port of
registry………………………............
|
Vật liệu
tàu:………………………….................
Material of
vessel:………………………….......
|
Tổng trọng
tải:.............................................
Gross
Tonnage........................................................
|
Tải trọng
tịnh:..................................................
Net
Tonnage:...................................................
|
Chiều
dài/rộng/cao(mét) Length/Breadth/ Draught (metter): ……………. ……………..
|
Công suất máy chính(CV)/Power
of Main Engine:
Số máy/ Number of
engine:……………………
|
Chủ
tàu:……………………………………….........Owner of Vessel……………………………............
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………….....................
Address:…………………………………………………………………………………………....................
|
Đảm bảo an toàn kỹ
thuật hoạt động tại vùng biển:
.........................................................................
Ensuring for fishing
vessel safety at:................................................................................................
Giấy chứng nhận có
giá trị đến hết ngày .... tháng .... năm ............
Expire date .... /
..... / ...........
|
Hà Nội,
ngày …… tháng…… năm………
Issued
in Hanoi on …………………………
CỤC
TRƯỞNG
Director
(ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3:
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY
OF AGRICLTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
CỤC KHAI THÁC VÀ
BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION
Số/Number:
…………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TỊCH TÀU
CERTIFICATE
OF VESSEL’S NATIONALITY
Căn cứ vào Nghị định
số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân
Việt Nam trên các vùng biển,
Pursuant to Decree
No. 123/2006/NĐ-CP dated on 27/10/2006 by the Government of the Socialist
Republic of Vietnam on the management of capture fisheries activities for
Vietnamese organizations and individuals at the seas,
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CHỨNG NHẬN QUỐC TỊCH VIỆT NAM CHO:
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PEOTECTION HERE BY CERTIFIES VIETNAM
VESSEL’S NATIONALITY:
Tên
tàu:………………………………..........
Name of
vessel:……………………………
|
Hô hiệu
tàu:……………………...................
Signal
letter:……………………….............
|
Số đăng
ký………………………..............
Number of
registry:…………………….....
Nơi đăng ký (Place
to register)
|
Công
dụng:………………………................
Intended Use of Vessel:………………........
|
Chiều
dài/rộng/cao(mét) Length/Breadth/ Draught (metter): ……………. …………………. ……….
|
Vật liệu
tàu:…………………………...........
Material of
vessel:…………………………...
|
Số máy/ Number of
engine:
|
Công suất máy
chính(CV)/Power of Main Engine:
|
Chủ tàu:……………………………………......Owner
of Vessel…………………………….....
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………
Address:……………………………………………………………………………………………..
|
|
Hà Nội,
ngày …… tháng…… năm……….
Issued
in Hanoi on ...............................................
CỤC
TRƯỞNG
Director
(ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY
OF AGRICLTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
CỤC KHAI THÁC VÀ
BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION
Số/Number:
…………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
CERTIFICATE OF
FISHING VESSELS TO OPERATE IN AREARS BEYOND OF SEAWATER OF VIETNAM
Căn cứ vào Luật thủy
sản;
Pursuant to the
Fishery law;
Căn cứ vào Nghị định
số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân
Việt Nam trên các vùng biển;
Pursuant to Decree
No. 123/2006/NĐ-CP dated on 27/10/2006 by THE GoverNment of the Socialist
Republic of Vietnam on the management of capture fisheries activities for
Vietnamese organizations and individuals at the seas;
Căn cứ Hiệp định hợp
tác khai thác thủy sản giữa Cộng hòa xã hội chủ nghiã Việt Nam với quốc gia
…………………hoặc Hợp đồng số: .................giữa …………….với ……………..được cơ quan có
thẩm quyền quốc gia có biển chấp thuận;
Pursuant to
Cooporation Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and ………………………
or Contract number ……….. between ……………… and ………………. Agreed by authorized agency
of a coastal country;
Theo đề nghị của chủ
tàu,
By proposal of vessel
owner,
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO
VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN CHO PHÉP:
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION PERMITS:
Chủ tàu
(Owner): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………
Địa chỉ
thường trú (Address): . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Điện thoại
(Tel): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., Fax: .. . .
. . . . . . . . . . .
Tên tàu
(Name of owner): …………………… Số đăng ký (No of register): . . . . . . . . . . .
Cảng, bến
đăng ký (Fishing port of registeration): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
Nghề Chính (Main
gear) ……………………………. Nghề phụ (Other gear):………………
Được đi khai thác
thủy sản tại vùng biển
..........................................................................
Operate at
..........................................................................................................................
Thời gian: từ ngày
...... tháng .... năm ............. đến ngày ..... tháng .... năm ...........
From date: .......
month ..... year .......... to date: ......... month ....... year .........
Hà Nội, ngày ……
tháng…… năm…………
|
Issued
in Hanoi on ...............................................
CỤC
TRƯỞNG
Director
(ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY
OF AGRICLTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
CỤC KHAI THÁC VÀ
BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
DEPARTMENT
OF CAPTURE FISHERIES AND RESOURCES PROTECTION
Số/Number:
…………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST
Những
người có tên trong danh sách sau là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng
ký......................., quốc tịch Việt Nam.
Persons in the list
are the members working on on board vessel
number...................................., Vietnamese Nationality.
TT
|
Họ và
tên
Full
name
|
Năm sinh
Date of birth
|
Quốc
tịch
Nationality
|
Số hộ
chiếu
Passport
No
|
Địa chỉ
thường trú
Address
|
Chức danh
Position
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng…… năm
Issued in Hanoi on
.......................................
CỤC TRƯỞNG
Director
(ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6:
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….,
ngày …. tháng …. năm ……..
Cho tàu cá
trở về và khôi phục hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển Việt Nam
Kính
gửi:
|
- Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Chi cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh …………..
|
Tôi tên
là:…………………………………………………………………………….
Số CMND
(hoặc số hộ chiếu):..………….. Nơi cấp:….................. Ngày cấp:……
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
Điện
thoại:..............................FAX:...................................Email:..............................
Là chủ tàu
mang số đăng ký: ……………........…………………………….
Ngày … / …
/ … … Tôi được Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho phép tàu đi khai
thác thủy sản tại vùng biển ……………………. theo Giấy phép cho tàu đi khai thác thủy
sản tại ngoài vùng biển Việt Nam số: ……………. Sau khi thực hiện đúng các nội dung
ghi trong Giấy phép. Nay, tôi muốn đưa tàu về và khôi phục lại hoạt động khi
thác thủy sản tại vùng biển Việt Nam, đề nghị các Quí cơ quan xem cho phép tàu
số: ……………………. quay về Việt Nam, thực hiện công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật
để khôi phục lại hoạt động khai thác thủy sản của tàu tại vùng biển Việt Nam.
Hồ sơ gửi
kèm:
1,
……………………………………………………………………………………………..
2,………………………………………………………………………………………………
3,………………………………………………………………………………………………..
4,……………………………………………………………………………………………….
5,………………………………………………………………………………………………..
6,…………………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CƠ QUAN
QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên
đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7:
Phụ lục
7a:
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ CÂU)
Tên
tàu:...........................................................................................................
Số đăng
ký:............................, Tổng công suất
máy:..........................
Số lưỡi
câu: ............................ Chiều dài vàng câu:......................................
|
Chuyến biển
số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng
năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ câu thứ
|
Thời
gian thả câu (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả
câu (ghi đến phút)
|
Thời
gian thu câu (giờ, phút, ngày tháng, năm
|
Vị trí tàu khi thu
câu (ghi đến phút)
|
Tổng sản
lượng (kg)
|
Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền
trưởng
Phụ lục
7b:
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI VÂY)
Tên
tàu...........................................................................................................
Số đăng
ký................................., Tổng công suất
máy:..........................
Chiều
dài giềng phao …………............, chiều cao lưới ............................
|
Chuyến biển số
: ; Ngày xuất bến: ngày tháng
năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ lưới
thứ
|
Thời gian thắp đèn (giờ,
phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thắp
đèn (ghi đến phút)
|
Thời
gian thả lưới (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Tổng sản lượng (kg)
|
Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền
trưởng
Phụ lục 7c
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI RÊ)
Tên
tàu...........................................................................................................
Số tàu
đăng ký................................., Tổng công suất
máy:..........................
Chiều
dài lưới: ……………..…, chiều cao lưới:…………………………..
|
Chuyến biển
số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng
năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ lưới
thứ
|
Thời gian thả lưới (giờ,
phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả
lưới (ghi đến phút)
|
Thời gian thu lưới (giờ,
phút, ngày tháng, năm)
|
Vị tri tàu khi thu
lưới (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng (kg)
|
Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền
trưởng
Phụ lục 7d
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI KÉO/GIÃ CÀO)
Tên
tàu...........................................................................................................
Số tàu
đăng ký................................., Tổng công suất
máy:..........................
Chiều
dài giềng phao ……………………………………………………...
|
Chuyến biển
số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng
năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ lưới thứ
|
Thời gian thả lưới (giờ,
phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu thả lưới
(Chú ý ghi đến phút)
|
Thời gian thu lưới (giờ,
phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu thu lưới
(Chú ý ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng (kg)
|
Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền
trưởng
Phụ lục 7e
CỤC KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
SỔ
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ KHÁC)
Tên
tàu...........................................................................................................
Số tàu
đăng ký................................., Tổng công suất
máy:..........................
Loại ngư cụ: ………………. Số lượng ngư cụ: ……………………………
|
Chuyến biển
số: ; Ngày xuất bến: ngày tháng
năm ; Ngày về bến: ngày tháng năm
Mẻ thứ
|
Thời
gian thả ngư cụ (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả
ngư cụ (ghi đến phút)
|
Thời
gian thu ngư cụ (giờ, phút, ngày tháng, năm)
|
Vị trí
tàu thu ngư cụ (ghi đến phút)
|
Tổng sản
lượng (kg)
|
Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký của thuyền
trưởng
PHỤ
LỤC 8
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO
VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
…………………,
ngày ….. tháng ….. năm …….
BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN
Chủ tàu:
……………………………………Số đăng ký: …………………Tổng công suất…………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………
Làm nghề: …………………………
Kích thước……………………, số lượng ngư cụ: …………… ..
Tổng số lao động……………………
Báo cáo tình hình
khai thác chuyến biển số (hoặc tháng): …… từ ngày … / … / …. đến ngày … / … /…
Số ngày thực tế khai
thác: ………….. …….Số mẻ lưới bình quân trong ngày ……………………………
Ngư trường khai thác
chính: …………………… ….. Sản lượng: ………………………………………....
Doanh thu:
………………………., Tổng chi phí: ….…………………..(dầu: …….……………………. thực phẩm:………………… bảo
quản: …………………….. lương:……………… khác: ……..………)
BẢNG MỘT SỐ NHÓM
THƯƠNG PHẨM CHÍNH
STT
|
Nhóm
thương phẩm
|
Sản
lượng
|
Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
CHỦ TÀU
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC: 9
Phần 1: Tình hình hoạt động khai thác thủy sản Quí: …
1. Sản lượng:
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị
tính
(Tấn)
|
Kế hoạch
năm
|
Thực
hiện 2009
|
% thực
hiện 2009
|
Sản
lượng trong quí
|
Số lũy
tiến đến hết quí
|
So kế
hoạch
|
So cùng
kỳ năm trước
|
I
|
Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác hải sản
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thác nội địa
|
|
|
|
|
|
|
2. Một số yếu tố tác
động đến hoạt động của đội tàu khai thác của địa phương
1. Các yếu
tố về thời tiết, giá cả nguyên vật liệu phục vụ khai thác, giá cả sản phẩm khai
thác đươc tác động đến hoạt động của các đội tàu;
2. Một số điểm
nổi bật về hoạt động của một số đội tàu theo nghề, biến động của một số ngư
trường, đối tượng khai thác chính;
3. Công
tác kiểm tra, giám sát và chỉ đạo khai thác hải sản, và việc khắc phục những
tồn tại, khó khăn;
4. Các
kiến nghị đề xuất.
Phần 2:
Thống kê số lượng tàu thuyền và cấp phép theo nghề, nhóm công suất
Tỉnh ………………………
Tính đến ngày …… Tháng …….. năm …….
TT
|
Nhóm
nghề
|
NHÓM
CÔNG SUẤT (cv)
|
Tổng
|
<
20cv
|
20cv-50<
|
50cv-90<
|
90cv-150<
|
150cv-250<
|
250cv-400<
|
>=400
|
Số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
số tàu
|
Đã cấp
phép
|
1
|
Nghề lưới kéo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới kéo đôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới kéo đơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghề lưới rê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới cản (Rê trôi
thu, ngừ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới kến (lưới sĩ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới thưng (Rê trôi
tầng đáy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưới ghẹ (Rê trôi
tầng đáy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rê 3 lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nghề lưới vây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vây đảo ngời (ngày,
đêm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vây ánh sáng (có hoặc Không chà)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vây cá cơm (có hoặc
không đèn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nghề câu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu tay cá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu tay mực ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu tay mực xà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu vàng cá ngừ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu vàng tầng đáy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nghề khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Pha xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vó mành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chụp mực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bẫy ghẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bẫy mực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bẫy rập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáy biển hàng cạn
và hàng khơi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáy sông và cửa
sông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Te, xiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cào nghêu lụa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghề khác … … ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dịch vụ HC nghề cá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tàu kiểm ngư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Chỉ
thống kê những nghề mà tỉnh có hoặc bổ sung thêm những nghề
trong bảng mẫu chưa đưa ra
|