BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
11/2007/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG
THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng
thuỷ văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 24/CP ngày 19 tháng 03 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện
việc cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của
công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thuỷ văn, các tổ chức, cá nhân có các
hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn
phục vụ cho các nhu cầu chuyên ngành.
b) Các công trình khí tượng thuỷ
văn cơ bản thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý và các công trình khí tượng
thuỷ văn phục vụ quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này.
II. QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
1. Các trường hợp không phải xin
cấp giấy phép
a) Các công trình khí tượng thuỷ
văn chuyên dùng có thời gian hoạt động dưới mười hai (12) tháng;
b) Các công trình đo mưa;
c) Các công trình đo một hoặc
vài yếu tố khí tượng thuỷ văn phục vụ cho công tác điều tra, khảo sát địa chất,
xây dựng thuỷ điện, vận hành hồ chứa nước, bến cảng, vận tải đường thuỷ.
2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng
Công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có quyết định thành lập tổ chức (hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ngành nghề) của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến lĩnh vực khí tượng
thuỷ văn;
b) Người đứng đầu tổ chức hoặc
người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có trình độ chuyên môn phù hợp với
yêu cầu của từng hạng công trình khí tượng
thuỷ văn và có ít nhất một (01) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khí tượng thuỷ
văn;
c) Thiết bị, máy móc công trình
phải phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô của công trình và an toàn lao động
theo quy định hiện hành;
d) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng.
3. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp,
gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng thuộc quyền quản
lý của các Bộ, ngành, tổ chức kinh tế và tổ chức đoàn thể ở Trung ương;
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép
hoạt động của các công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng thuộc quyền quản lý của các Sở, ban, ngành, tổ chức kinh tế,
tổ chức đoàn thể ở địa phương và các cá nhân;
c) Trong trường hợp cần thiết, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có văn bản uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt
động của công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng thuộc quyền quản lý của các Bộ, ngành, tổ chức kinh tế và tổ
chức đoàn thể ở Trung ương.
4. Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép
a) Vụ Khí tượng Thuỷ văn thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép đối với các trường hợp
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp
phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm
quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng
a) Xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh
nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên
dùng;
b) Thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân biết lý do trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép;
c) Thanh tra, kiểm tra định kỳ,
đột xuất hoạt động của các công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.
6. Quyền và nghĩa vụ của chủ giấy
phép
a) Chủ giấy phép có các quyền
sau đây:
- Hoạt động hành nghề theo các nội
dung ghi trong giấy phép;
- Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi
ích hợp pháp quy định trong giấy phép;
- Đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn,
điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép theo quy định;
- Khiếu nại, khởi kiện các hành
vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong hoạt động của công trình khí
tượng thuỷ văn chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
b) Chủ giấy phép có các nghĩa vụ
sau đây:
- Chịu trách nhiệm về nội dung hồ
sơ đề nghị cấp, điều chỉnh nội dung, gia hạn giấy phép hoạt động của công trình
khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
- Chịu trách nhiệm về các hoạt động
của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng theo đúng nội dung ghi trong giấy
phép và các quy định có liên quan của pháp luật về khí tượng thuỷ văn;
- Quản lý, lưu trữ, sử dụng tư
liệu khí tượng thuỷ văn khai thác được từ công trình của mình theo các quy định
của Nghị định 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ và các quy định hiện
hành khác có liên quan;
- Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ
phí cấp phép; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong quá trình hoạt động
theo quy định của pháp luật;
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, báo cáo cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép về kết quả hoạt động của công trình
theo Mẫu số 9 kèm theo Thông tư này.
7. Thời hạn giấy phép
Thời hạn giấy phép hoạt động của
công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng là mười (10) năm và được xem xét gia
hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là năm (05) năm.
8. Gia hạn giấy phép
Việc gia hạn giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng căn cứ vào điều kiện quy định tại khoản 2 mục II Thông tư này và
các điều kiện sau đây:
a) Trong quá trình hoạt động, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm b
khoản 6 mục II Thông tư này; không vi phạm quy định của giấy phép và các quy định
của pháp luật về khí tượng thuỷ văn;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị gia hạn, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép nộp sau thời điểm quy định tại điểm b khoản này không được chấp thuận. Tổ
chức, cá nhân đã được cấp phép phải nộp đơn đề nghị cấp giấy phép mới.
9. Điều chỉnh nội dung giấy phép
Việc điều chỉnh nội dung giấy
phép được xem xét trong trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép đề
nghị thay đổi quy mô công trình, hoặc cơ quan cấp giấy phép quyết định thay đổi
quy mô công trình do tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng điều kiện hoạt động của
công trình theo giấy phép đã cấp.
10. Đình chỉ hiệu lực của giấy
phép
a) Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực
trong các trường hợp sau đây:
- Chủ công trình vi phạm nội
dung quy định của giấy phép;
- Chủ công trình tự ý chuyển nhượng
giấy phép.
b) Thời gian đình chỉ hiệu lực của
giấy phép do cơ quan cấp giấy phép quy định. Trong thời gian giấy phép bị đình
chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy
phép.
11. Thu hồi giấy phép
Việc thu hồi giấy phép được thực
hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức là chủ công trình bị
giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản;
b) Giấy phép được cấp nhưng
không sử dụng trong thời gian mười hai (12) tháng liên tục mà không được cơ
quan có thẩm quyền cho phép;
c) Chủ công trình vi phạm quyết
định đình chỉ hiệu lực của giấy phép;
d) Giấy phép được cấp không đúng
thẩm quyền.
12. Trả lại giấy phép
a) Trường hợp không còn nhu cầu
sử dụng giấy phép, chủ công trình có quyền trả lại giấy phép và có văn bản giải
trình lý do cho cơ quan cấp giấy phép;
b) Chủ công trình đã trả lại giấy
phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới sau một (01) năm, kể từ ngày trả lại giấy
phép.
13. Chấm dứt hiệu lực của giấy
phép
a) Giấy phép bị chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép bị thu hồi;
- Giấy phép đã hết hạn, mà không
được gia hạn;
- Giấy phép đã được trả lại.
b) Khi giấy phép bị chấm dứt hiệu
lực thì các quyền và nghĩa vụ liên quan đến giấy phép cũng chấm dứt.
III. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
1. Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép
a) Trường hợp chưa có công trình
khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, thì chủ đầu tư đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép và nộp cho cơ quan thụ lý hồ sơ trong giai đoạn thực hiện đầu tư;
b) Trường hợp công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng đang hoạt động, nhưng chưa có giấy phép, thì tổ chức, cá
nhân quản lý công trình đứng tên hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của công trình khí tượng thuỷ
văn chuyên dùng theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và
quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
c) Bản sao có
công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc
cá nhân;
d) Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình có công chứng;
đ) Hồ sơ của công trình.
- Đối với công trình khí tượng:
+ Sơ hoạ địa hình (hoặc mô tả
chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng công
trình (vườn quan trắc, nhà làm việc);
+ Độ cao thiết bị đo khí áp (nếu
có);
+ Mô tả ảnh hưởng của các vật
che chắn công trình.
- Đối với công trình thuỷ
văn:
+ Sơ hoạ đoạn sông (hồ, kênh, rạch)
đặt công trình;
+ Sơ đồ bố trí mặt bằng (công
trình đo đạc, nhà làm việc);
+ Cao độ sử dụng (quốc gia, hoặc
giả định).
3. Trình tự cấp giấy phép
a) Nộp hồ sơ
- Công trình do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy phép:
Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ
đề nghị cấp phép gửi hai (02) bộ hồ sơ tới Vụ Khí tượng Thuỷ văn thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và sao gửi một (01) bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường
nơi đặt công trình.
- Công trình do Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép:
Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ
đề nghị cấp phép gửi hai (02) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt
công trình.
b) Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản 2 mục
III Thông tư này trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đề nghị cấp phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có
trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép;
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép, phải trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do không cấp giấy phép;
- Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:
+ Căn cứ pháp lý về đề nghị cấp
giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
+ Báo cáo chi tiết về mục đích,
yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
+ Hồ sơ của công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng;
+ Tính hợp lý của việc lựa chọn
địa điểm và sơ đồ bố trí công trình.
- Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép có trách nhiệm cung cấp thông tin có liên quan đến việc kiểm tra theo
yêu cầu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn mười (10) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo ý kiến của mình về đề nghị cấp giấy
phép đối với các trường hợp do Vụ Khí tượng Thuỷ văn thẩm định.
d) Quyết định cấp phép
Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép, cơ quan có thẩm
quyền quyết định cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng (theo Mẫu số 2 hoặc số 3 kèm theo Thông tư này); trường hợp không chấp nhận cấp
giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
4. Trình tự gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng
a) Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép theo Mẫu số 4 kèm theo Thông tư
này;
- Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên
dùng kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên
dùng.
b) Nộp hồ sơ, trình tự tiếp nhận, thẩm định, trình và quyết định
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thực hiện như trường hợp đề nghị cấp giấy
phép quy định tại khoản 3 mục III Thông tư này; riêng thời hạn thẩm định hồ sơ
và trình gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép không quá mười (10) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy phép
a) Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể
sử dụng được.
b) Trình tự, thủ tục cấp lại giấy
phép như sau:
- Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ
sơ gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 5
kèm theo Thông tư này) và giấy phép bị rách nát, hư hỏng cho cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp phép;
- Trong thời hạn năm (5) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và lập báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét cấp lại giấy phép. Trường hợp không đủ lý do để cấp lại giấy phép, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do;
- Trường hợp tìm lại được giấy
phép đã bị mất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại cho cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp giấy phép.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại địa
phưong;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý,
tổng hợp và lập báo cáo hàng năm về tình hình cấp giấy phép, thực hiện giấy
phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng trong phạm vi quản
lý hành chính của địa phương và gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Vụ Khí tượng Thuỷ văn có
trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, tổng hợp và lập báo cáo
hàng năm về tình hình cấp giấy phép, thực hiện giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng trong phạm vi cả nước.
2. Hiệu lực thi hành
a) Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
757/1998/TT-TCKTTV ngày 12 tháng 08 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng Thuỷ văn hướng dẫn đăng ký hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng;
b) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành,
địa phương phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản thuộc Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, KTTV, PC, H200.
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
|
MẪU SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
...................ngày
……tháng ……năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG
THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi: …………………………………….
1.Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Quyết định thành lập tổ chức:
3. Họ và tên,
bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật:
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp)
hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng
5. Mục đích hoạt động của công trình:
6. Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội
dung sau đây:
a) Tên công trình:
b) Vị trí địa lý (kinh độ,
vĩ độ)
c) Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)
d) Tên sông: (nếu là công trình
thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…
đ) Các yếu tố quan trắc:
e) Thời gian hoạt động: từ
ngày….tháng ….năm …. đến ngày….tháng ….năm …
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật
có liên quan./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/GP-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày…… tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
CHUYÊN DÙNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng
thuỷ văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng của (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…tháng…
năm…… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khí tượng Thuỷ văn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép) đưa công trình ……………………………. vào hoạt động với
các nội dung sau :
1. Quy mô công trình:
2. Thời hạn hoạt động:
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép):
Điều 3. Giấy phép có hiệu
lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khí tượng Thuỷ văn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.................
, (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, KTTV, H6.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP ….
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/GP-UB
|
…………,
ngày…… tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
khí tượng thuỷ văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Thông tư số
ngày tháng
năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn
chuyên dùng của (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…tháng…
năm…… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) đưa công trình ……………………………. vào hoạt động
với các nội dung sau :
1. Quy mô công trình:
2. Thời hạn hoạt động:
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
Điều 3. Giấy phép có hiệu
lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh/thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, (tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VP, TNMT.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 4
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
*****
..................
ngày …….tháng …. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi: ………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Tên công trình:
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày tháng năm, cơ quan cấp)
hoặc hợp đồng thuê đất
4. Giấy phép hoạt động của
công trình (số, ngày tháng năm, nơi cấp)
5. Vị trí địa lý (kinh độ,
vĩ độ)
6. Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)
7. Tên sông: (nếu là công trình
thuỷ văn); thuộc hệ thống sông…
9. Các yếu tố quan trắc:
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày….tháng ….năm …. đến ngày….tháng ….năm …
11. Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh…) gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động cho (tên
công trình) với các nội dung sau đây:
(Ghi rõ thời gian/loại công việc
mà tổ chức, cá nhân xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động)
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật
có liên quan./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
*******
..................
ngày …….tháng …. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG
THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi: …………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lại giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Tên công trình:
3. Giấy phép số ……. ngày……
tháng …. năm …….
Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc
Uỷ ban nhân dân tỉnh…) cấp lại Giấy phép hoạt động cho công trình (tên công
trình)
Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp
lại giấy phép
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các
thông tin nêu trên./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/GP-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày…… tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng
thuỷ văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hoạt động của
công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng của (tên tổ chức, cá nhân đề nghị)
ngày…tháng… năm…… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khí tượng Thuỷ văn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) đưa công trình ……………………………. vào hoạt động
với các nội dung sau :
1. Quy mô công trình:
2. Thời hạn hoạt động:
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
Điều 3. Giấy phép có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép số ….. ngày … tháng ….. năm …… của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khí tượng Thuỷ văn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.................
, (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, KTTV, H6.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 7
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP ….
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/GP-UB
|
…………,
ngày…… tháng …… năm ………
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình khí tượng thuỷ văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Thông tư số
ngày
tháng năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng của (tên tổ chức, cá nhân đề nghị)
ngày…tháng… năm…… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) đưa công trình ……………………………. vào hoạt động
với các nội dung sau :
1. Quy mô công trình:
2. Thời hạn hoạt động:
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép):
Điều 3. Giấy phép có hiệu
lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép số ….. ngày … tháng ….. năm …… của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố …..
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh/thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, (tên tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VP, TNMT.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 8
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP ….
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/GP-UB
|
…………,
ngày…… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO
Tình hình cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng năm ……….
Kính
gửi: …………………………………………
1. Tình hình cấp giấy phép hoạt
động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng:
(Số tổ chức, cá nhân đã được cấp/gia
hạn/điều chỉnh nội dung/thu hồi giấy phép)
Thống kê theo bảng sau:
TT
|
Nội
dung
|
Quy
mô công trình
|
Ngày
cấp/gia hạn/điều chỉnh/thu hồi giấy phép
|
Ngày
hết hạn
|
Ghi
chú
|
I
|
CẤP PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
Tên chủ giấy phép
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
II
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
Tên chủ giấy phép
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
Tên chủ giấy phép
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
IV
|
THU HỒI GIẤY PHÉP
|
|
|
|
|
1
|
Tên chủ giấy phép
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động của
các công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.
3. Đề xuất, kiến nghị
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 9
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
/BC
|
…………,
ngày…… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
CHUYÊN DÙNG
NĂM
…..............
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép:
2. Tên công trình:
3. Giấy phép số ……. ngày……
tháng …. năm …….
4. Tình hình hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng trong năm:
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng dấu)
|