BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 5 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ LOẠI BẢN TIN VÀ THỜI HẠN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chi Tiết Khoản
3 Điều 22 của Luật khí tượng thủy văn.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các hoạt động
dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn. Việc dự báo, cảnh báo thiên tai
khí tượng thủy văn được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự
báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn quốc gia và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hiện tượng thời Tiết nguy hiểm là trạng thái, diễn
biến bất thường của thời Tiết có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh hưởng
đến môi trường, Điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Hiện tượng thủy văn nguy hiểm là trạng thái, diễn
biến bất thường của các yếu tố thủy văn có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh
hưởng đến môi trường, Điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Hiện tượng hải văn nguy hiểm là trạng thái, diễn
biến bất thường của các yếu tố hải văn, trạng thái mặt biển có thể gây thiệt hại
về người, tài sản ảnh hưởng đến môi trường, Điều kiện sống và các hoạt động
kinh tế - xã hội trên biển.
4. Sông lớn là sông có diện tích lưu vực từ 10.000
km2 trở lên.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Mục 1. THỜI HẠN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 4. Thời hạn dự báo, cảnh
báo thời Tiết
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo đến 12 giờ.
2. Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến
72 giờ.
3. Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến
10 ngày.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến
30 ngày.
5. Thời hạn mùa (thời hạn khác): dự báo, cảnh báo từ
trên 01 tháng đến 06 tháng.
Điều 5. Thời hạn dự báo, cảnh
báo thủy văn
1. Thời hạn cực ngắn:
a) Đối với các sông vừa và nhỏ: dự báo, cảnh báo dưới
06 giờ;
b) Đối với các sông lớn: dự báo, cảnh báo dưới 12
giờ.
2. Thời hạn ngắn:
a) Đối với các sông vừa và nhỏ: dự báo, cảnh báo từ
06 giờ đến 24 giờ;
b) Đối với các sông lớn, trừ sông Cửu Long: dự báo,
cảnh báo từ 24 giờ đến 48 giờ;
c) Đối với sông Cửu Long: dự báo, cảnh báo đến 05
ngày.
3. Thời hạn vừa:
a) Đối với các sông, trừ sông Cửu Long: mùa lũ dự
báo, cảnh báo đến 05 ngày và mùa cạn dự báo, cảnh báo đến 10 ngày;
b) Đối với sông Cửu Long: cả mùa lũ và mùa cạn dự
báo, cảnh báo đến 10 ngày.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến
90 ngày.
5. Thời hạn mùa (thời hạn khác): dự báo, cảnh báo từ
trên 03 tháng đến 06 tháng.
Điều 6. Thời hạn dự báo, cảnh
báo hải văn
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo đến 12 giờ.
2. Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến
72 giờ.
3. Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến
10 ngày.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến
30 ngày.
Điều 7. Thời hạn dự báo khí hậu
1. Thời hạn ngắn: dự báo đến 01 năm.
2. Thời hạn vừa: dự báo từ trên 01 năm đến 10 năm.
3. Thời hạn dài: dự báo từ trên 10 năm đến 100 năm.
Điều 8. Thời hạn dự báo nguồn
nước
1. Thời hạn ngắn: dự báo đến 07 ngày.
2. Thời hạn vừa: dự báo từ trên 07 ngày đến 30
ngày.
3. Thời hạn mùa (thời hạn khác): dự báo từ trên 01
tháng đến 06 tháng.
4. Thời hạn năm (thời hạn khác): dự báo từ trên 06
tháng đến 12 tháng.
Mục 2. LOẠI BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH
BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 9. Bản tin dự báo, cảnh
báo thời Tiết
1. Bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết thời hạn cực
ngắn: dự báo, cảnh báo các yếu tố khí tượng và hiện tượng khí tượng có khả năng
xảy ra tại một địa Điểm hoặc khu vực trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải
có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, dự báo địa Điểm xuất hiện, thời
gian xuất hiện, cường độ hoặc giá trị yếu tố dự báo.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo thời
Tiết thời hạn ngắn, bao gồm các loại bản tin sau:
a) Bản tin phân tích xu thế thời Tiết: Nội dung bản
tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, hình thế thời Tiết và
dự báo xu thế diễn biến thời Tiết cho các khu vực;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo thời
Tiết trên đất liền: dự báo chi Tiết các yếu tố khí tượng, hiện tượng khí tượng
tại một địa Điểm hoặc khu vực trên đất liền trong thời hạn dự báo và cảnh báo
các hiện tượng thời Tiết nguy hiểm có thể xảy ra. Nội dung bản tin phải có tối
thiểu các thông tin về hiện tượng thời Tiết, mây, nhiệt độ không khí, độ ẩm, hướng
và tốc độ gió;
c) Bản tin dự báo, cảnh báo thời
Tiết trên biển: dự báo chi Tiết các yếu tố khí tượng, hiện tượng khí tượng tại
một khu vực trên biển trong thời hạn dự báo và cảnh báo các hiện tượng thời Tiết
nguy hiểm có thể xảy ra. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về hiện
tượng thời Tiết, tầm nhìn xa, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển.
3. Bản tin dự báo, cảnh báo thời
Tiết thời hạn vừa: gồm có bản tin phân tích xu thế thời Tiết và bản tin dự báo,
cảnh báo thời Tiết. Nội dung các bản tin này tương tự như nội dung bản tin dự
báo, cảnh báo thời Tiết thời hạn ngắn.
4. Bản tin dự báo, cảnh báo thời
Tiết thời hạn dài và thời hạn mùa: phân tích, đánh giá diễn biến thời Tiết đến
thời Điểm hiện tại, nhận định về xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa theo từng thời
kỳ tại một địa Điểm hay khu vực cụ thể so với giá trị trung bình nhiều năm, nhận
định khả năng xảy ra các hiện tượng thời Tiết nguy hiểm trong thời hạn dự báo.
Điều 10. Bản tin dự báo, cảnh
báo thủy văn
1. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn cực
ngắn: dự báo các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn tại vị trí dự báo và cảnh
báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có khả năng xảy ra tại một địa Điểm hoặc
lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu
các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc giá trị của yếu tố dự
báo.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy
văn thời hạn ngắn: dự báo các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn tại vị trí dự
báo và cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có khả năng xảy ra tại một địa
Điểm hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối
thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc giá trị của mực
nước, lưu lượng nước.
3. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy
văn thời hạn vừa, bao gồm các loại bản tin sau:
a) Bản tin phân tích xu thế thủy văn: Nội dung bản
tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến và dự báo xu
thế của các yếu tố thủy văn cho vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời
hạn dự báo;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo
thủy văn: dự báo chi Tiết các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn tại vị trí dự
báo hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo và cảnh báo các hiện tượng
thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông
tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc giá trị của mực nước, lưu lượng
nước và độ mặn (nếu có).
4. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy
văn thời hạn dài và thời hạn mùa: nhận định về khả năng xảy ra các hiện tượng
thủy văn nguy hiểm và xu thế biến đổi của các yếu tố thủy văn tại vị trí dự báo
hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin cần có tối thiểu
các thông tin về xu thế biến đổi, các giá trị về mực nước, lưu lượng, độ mặn và
nhận định về khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm.
Điều 11. Bản tin dự báo, cảnh
báo hải văn
1. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn:
dự báo các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn tại vùng biển dự báo và cảnh báo
các hiện tượng hải văn nguy hiểm có khả năng xảy ra trong thời hạn dự báo. Nội
dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức
độ hoặc giá trị của yếu tố dự báo.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo hải
văn thời hạn ngắn: dự báo chi Tiết các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn tại
vùng biển dự báo và cảnh báo các hiện tượng hải văn nguy hiểm có khả năng xảy
ra trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về
mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc thời Điểm xuất hiện và giá trị độ cao
mực nước lớn, nước ròng; độ cao và hướng sóng biển; vận tốc và hướng dòng chảy
biển ở lớp nước mặt.
3. Bản tin dự báo, cảnh báo hải
văn thời hạn vừa, bao gồm các loại bản tin sau:
a) Bản tin phân tích xu thế hải văn: Nội dung bản
tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến và dự báo xu
thế của các yếu tố hải văn tại vùng biển cụ thể trong thời hạn dự báo;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo hải
văn: dự báo chi Tiết các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn tại vùng biển dự
báo hoặc khu vực biển, khu vực ven bờ cụ thể và cảnh báo các hiện tượng hải văn
nguy hiểm có khả năng xảy ra trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối
thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc thời Điểm xuất
hiện và giá trị độ cao mực nước lớn, nước ròng; hướng và độ cao sóng biển; hướng
và vận tốc dòng chảy biển ở lớp nước mặt.
4. Bản tin dự báo, cảnh báo hải
văn thời hạn dài: nhận định về xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xảy
ra triều cường tại vùng biển cụ thể trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin cần
có tối thiểu các thông tin về xu thế biến đổi, thời Điểm xuất hiện và các giá
trị độ cao mực nước lớn, nước ròng.
Điều 12. Bản tin dự báo khí hậu
1. Bản tin dự báo khí hậu thời hạn ngắn: phân tích
diễn biến khí hậu hiện tại và dự báo xu thế khí hậu, cực trị khí hậu, các hiện
tượng khí hậu cực đoan trên quy mô toàn cầu, khu vực và chi Tiết cho Việt Nam
trong Khoảng thời gian dự báo.
2. Bản tin dự báo khí hậu thời
hạn vừa: nhận định về xu thế khí hậu, dao động khí hậu trên quy mô toàn cầu,
khu vực và chi Tiết cho Việt Nam trong Khoảng thời gian dự báo.
3. Bản tin dự báo khí hậu thời
hạn dài: cung cấp thông tin cơ bản về xu thế biến đổi khí hậu trong tương lai
tương ứng với các kịch bản khác nhau về phát triển kinh tế - xã hội dẫn đến
thay đổi nồng độ khí nhà kính trong khí quyển trong Khoảng thời gian dự báo.
Điều 13. Bản tin dự báo nguồn
nước
1. Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn ngắn: phân
tích, đánh giá tổng lượng nước mưa, thực trạng nguồn nước đến thời Điểm hiện tại
và dự báo tổng lượng nước mưa, dự kiến nguồn nước có khả năng đạt đến trên một
hay nhiều lưu vực sông trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu
các thông tin về diễn biến, mức độ hoặc giá trị của tổng lượng nước mưa và tổng
lượng nước.
2. Bản tin dự báo nguồn nước
thời hạn vừa và thời hạn mùa, bao gồm các loại bản tin sau:
a) Bản tin thông báo nguồn nước: cung cấp thông tin
về nguồn nước, tổng lượng nước và chất lượng nước (nếu có) cho các địa Điểm hoặc
khu vực cụ thể.
b) Bản tin dự báo nguồn nước: phân tích, đánh giá tổng
lượng nước mưa, thực trạng nguồn nước đến thời Điểm hiện tại và dự báo tổng lượng
nước mưa, dự kiến nguồn nước có khả năng đạt đến trên một hay nhiều lưu vực
sông trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về
diễn biến, mức độ hoặc giá trị của tổng lượng nước mưa và tổng lượng nước.
3. Bản tin dự báo nguồn nước
thời hạn năm: phân tích, đánh giá tổng lượng nước mưa, thực trạng nguồn nước đến
thời Điểm hiện tại và dự báo tổng lượng nước mưa, dự kiến nguồn nước có khả
năng đạt đến trên một hay nhiều lưu vực sông theo vụ đông - xuân, hè - thu. Nội
dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về diễn biến, mức độ hoặc giá trị
của tổng lượng nước mưa và tổng lượng nước.
Điều 14. Bản tin dự báo chuyên
đề theo yêu cầu của người sử dụng
Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử
dụng được thực hiện trên cơ sở đặt hàng hoặc thỏa thuận giữa người sử dụng và
cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định của
Luật khí tượng thủy văn và pháp luật khác có liên quan.
Điều 15. Bản tin dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên
Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn được thực hiện theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc
gia và các tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên
lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi
khí hậu có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và
Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KTTVBĐKH. TL(200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Phạm Ngọc Hiển
|