ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 759/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 19
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn
2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên
nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng
môi trường để phục vụ công tác quản lý nhà nước;
Theo đề nghị của: Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 272/TTr-STNMT ngày 16 tháng 8 năm 2021 và
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2133/SKHĐT-TH ngày 06 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng
mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến
năm 2030.
2. Mục tiêu:
- Xây dựng mạng lưới điểm quan
trắc các thành phần môi trường nước mặt, nước ngầm, không khí, đất trên địa bàn
tỉnh Kon Tum đảm bảo đồng bộ, phù hợp các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến 2030 và đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ môi trường.
- Thông qua bộ dữ liệu quan trắc
môi trường để phản ánh tình hình, diễn biến chất lượng các thành phần môi trường
xung quanh, phục vụ có hiệu quả cho công tác dự báo, cảnh báo, phòng tránh, giảm
nhẹ thiệt hại do ô nhiễm môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Lộ trình thực hiện mạng
lưới quan trắc môi trường tỉnh:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 -
2025;
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 -
2030.
4. Các thành phần cơ bản của
mạng lưới các điểm quan trắc:
4.1.
Quan trắc môi trường nước mặt:
- Số lượng vị trí quan trắc (Chi
tiết tại Bảng 1 - Phụ lục đính kèm):
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 20 vị
trí;
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 22 vị
trí (Bổ sung 02 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).
- Thông số
quan trắc: 17 thông số gồm: Nhiệt độ, pH, TSS, DO, BOD5, COD, Amoni
(NH4+), Nitrat (NO3-), Phốtphat (PO43-),
Tổng dầu mỡ, Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Asen (As), Sắt (Fe), CN-,
Coliform, E.coli (Trong đó: có 09 thông số bắt
buộc và 08 thông số không bắt buộc theo Thông tư số
10/2021/TT-BTNMT).
- Tần suất
quan trắc 06 lần/năm.
4.
2. Quan trắc môi trường nước dưới đất:
- Số lượng vị trí quan trắc (Chi
tiết tại Bảng 2 - Phụ lục đính kèm):
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 13 vị
trí;
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 15 vị
trí (Bổ sung 02 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).
- Thông số
quan trắc: 15 thông số gồm: pH, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Chỉ số Pemanganat,
Amoni (NH4+), Nitrat (NO3-),
Sunphat (SO42-), Sắt (Fe), Đồng (Cu), Thủy ngân (Hg),
Asen (As), Chì (Pb), Mangan (Mn), CN-, Coliform, E.coli (Trong đó, có 07 thông số bắt buộc và 08 thông số
không bắt buộc theo quy định của Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT).
- Tần suất quan trắc: 04 lần/năm.
4.3. Quan trắc môi trường
không khí:
- Số lượng vị trí quan trắc (Chi
tiết tại Bảng 3 - Phụ lục đính kèm):
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 20 vị
trí;
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 22 vị
trí (Bổ sung 02 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).
- Thông số quan trắc: 08 thông
số: Các thông số khí tượng (Hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối,
áp suất khí quyển), lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ đioxit (NO2),
cacbon monoxit (CO), ozon (O3), bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi chì
(Pb); PM10.
- Tần suất quan trắc: 06 lần/năm.
4.4. Quan trắc tiếng ồn,
độ rung:
- Số lượng vị trí quan trắc:
Các vị trí quan trắc tiếng ồn, độ rung được thực hiện cùng với các vị trí quan
trắc môi trường không khí (Chi tiết tại Bảng 3 đính kèm):
- Thông số quan trắc: 08 thông
số: mức âm tương đương (Leq), mức âm tương đương cực đại (Lmax); mức gia tốc
rung.
+ Tần suất quan trắc: 06 lần/năm.
4.5.
Quan trắc môi trường đất:
- Số lượng vị trí quan
trắc (Chi tiết tại Bảng 4 - Phụ lục đính kèm):
+ Giai đoạn 2021 - 2025: 08 vị
trí;
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 09 vị
trí (Bổ sung 01 vị trí so với giai đoạn 2021 - 2025).
- Thông số
quan trắc: 11 thông số gồm: pH(H2O), pH (KCl), N tổng, P tổng, Đồng
(Cu), Cadimi (Cd), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Asen (As), Crôm (Cr), Hóa chất bảo vệ thực
vật nhóm clo hữu cơ.
- Tần suất quan trắc: 02 lần/năm.
(Chi
tiết có Báo cáo nhiệm vụ kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Mạng lưới điểm quan trắc môi
trường tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030 và kết quả quan
trắc môi trường hằng năm trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì thực hiện các nội
dung của mạng lưới quan trắc; tổ chức thực hiện quan trắc các thành phần môi
trường hằng năm đảm bảo hiệu quả và chất lượng; theo dõi diễn biến chất lượng
môi trường của tỉnh để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp tổ
chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu
quan trắc môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành, địa
phương và các đơn vị có nhu cầu theo quy định của pháp luật; đồng thời thực hiện
công khai các dữ liệu quan trắc theo quy định của pháp luật.
- Hằng năm, căn cứ vào tình
hình thực tế, phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường để thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường
theo mạng lưới điểm quan trắc đã được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm nhằm triển
khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị những vấn đề mới
phát sinh vượt thẩm quyền.
- Có trách nhiệm gửi kết quả
phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để
nghiên cứu, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Kon Tum theo quy định; đồng thời chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, thủ tục, kết quả thẩm định, tính chuẩn
xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ
trình duyệt và đảm bảo khối lượng, hạng mục công việc, thanh quyết toán tài
chính không trùng lặp với nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư đang thực hiện tại
Quy hoạch tỉnh.
2. Giao Sở Tài chính:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ
quan trắc môi trường hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức thực hiện Quyết định này tại địa phương, đơn vị; cập nhật
thông tin, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) điều chỉnh mạng lưới điểm quan trắc trong trường hợp cần thiết.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 1340/QĐ-UB ngày 11 tháng 12
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng mạng
lưới các điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh Kon Tum”; Quyết định số 1073/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt bổ
sung các điểm quan trắc trên địa bàn huyện Ia H’Drai vào mạng lưới các điểm
quan trắc trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4.
Chánh Văn phòng ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.HVT, KTTH, HTKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
PHỤ LỤC
VỊ TRÍ QUAN TRẮC CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
Bảng 1. Vị
trí quan trắc môi trường nước mặt
TT
|
Vị trí các điểm quan trắc
|
Tên sông/ hồ
|
Loại điểm
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
X
|
Y
|
I
|
Huyện Đăk Glei (02 điểm)
|
1
|
Sông Pô Kô cách cầu Đăk Man
xã Đăk Man, huyện Đăk Glei khoảng 500 m về phía thượng lưu.
|
Sông Pô Kô
|
Nền
|
SPK0
|
1679193
|
0526903
|
x
|
x
|
2
|
Sông Pô Kô tại cầu treo thôn Đăk
Sút, cách Nhà máy chế biến sản phẩm tinh bột từ nông sản thuộc Công ty Cổ phần
Phương Hoa Kon Tum khoảng 1.000 m về hạ lưu.
|
Sông Pô Kô
|
Tác động
|
SPK1
|
1650021
|
0523279
|
x
|
x
|
II
|
Huyện Ngọc Hồi (01 điểm)
|
1
|
Tại cầu Đăk Kòn xã Đăk Nông,
huyện Ngọc Hồi, cách đập Thủy điện Plei Kần khoảng 3 km về phía thượng lưu.
|
Sông Pô Kô
|
Tác động
|
SPK2
|
1629375
|
0521434
|
x
|
x
|
III
|
Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)
|
1
|
Đầu nguồn sông Đăk Psi phía
thượng lưu so với khu dân cư xa nhất tại xã Măng Ri, huyện Tu Mơ Rông.
|
Sông Đăk Psi
|
Nền
|
SDPS0
|
1657749
|
0545209
|
x
|
x
|
IV
|
Huyện Đăk Tô (04 điểm)
|
1
|
Tại cầu Đăk Mốt đoạn giáp
ranh giữa huyện Ngọc Hồi và huyện Đăk Tô.
|
Sông Pô Kô
|
Tác động
|
SPK3
|
1623031
|
0525435
|
x
|
x
|
2
|
Tại cầu Diên Bình xã Diên
Bình, huyện Đăk Tô.
|
Sông Đăk Psi
|
Tác động
|
SDPS1
|
1616538
|
0539321
|
x
|
x
|
3
|
Tại cầu treo thôn Đăk Rao Lớn
trước khi hợp thủy với sông Pô Kô.
|
Sông Đăk Tờ Kan
|
Tác động
|
SPK4
|
1618110
|
0535492
|
x
|
x
|
4
|
Sông Pô Kô cách điểm hợp lưu
giữa sông Đăk Psi và sông Pô Kô khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.
|
Sông Pô Kô
|
Tác động
|
SPK5
|
1614565
|
0536101
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Đăk Hà (01 điểm)
|
1
|
Sông Đăk Psi tại cầu treo gần
UBND xã Đăk Psi, huyện Đăk Hà.
|
Sông Đăk Psi
|
Tác động
|
SDPS2
|
1622447
|
0548257
|
x
|
x
|
VI
|
Huyện Sa Thầy (03 điểm)
|
1
|
Sông Sê San cách ngã ba sông
Đăk Bla và sông Pô Kô khoảng 1.000 m.
|
Sông Sê San
|
Tác động
|
SSS1
|
1587408
|
0540646
|
x
|
x
|
2
|
Sông Đăk Sir cách Nhà máy
tinh bột sắn Sa Nhơn khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.
|
Sông Đăk Sir
|
Tác động
|
SPK6
|
1600559
|
0529796
|
x
|
x
|
3
|
Sông Sa Thầy cách điểm hợp
lưu với suối Ia Lon (hạ lưu dự án chăn nuôi bò sữa của Công ty CP bò sữa nông
nghiệp công nghệ cao Kon Tum) khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.
|
Sông Sa Thầy
|
Tác động
|
SST2
|
1588021
|
0502794
|
|
x
|
VII
|
Huyện Ia H’Drai (02 điểm)
|
1
|
Sông Sa Thầy cách Nhà máy
Tinh bột sắn Ia H’Drai khoảng 4 km về phía hạ lưu.
|
Sông Sa Thầy
|
Tác động
|
SST1
|
1550466
|
0494077
|
x
|
x
|
2
|
Sông Sê San cách Nhà máy thủy
điện Sê San 4A khoảng 600 m về phía hạ lưu
|
Sông Sê San
|
Tác động
|
SSS2
|
1540537
|
0495568
|
x
|
x
|
VIII
|
Huyện Kon Plông (02 điểm)
|
1
|
Đầu nguồn sông Đăk Bla (Sông
Đăk S’Nghé) xã Măng Bút, huyện Kon Plông.
|
Sông Đăk S’Nghé
|
Nền
|
SDL0
|
1652946
|
0569837
|
x
|
x
|
2
|
Suối Đăk Ke tại cầu dây văng
gần trung tâm thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông
|
Sông Đăk S’Nghé
|
Tác động
|
SDL1
|
1613322
|
0583253
|
x
|
x
|
IX
|
Huyện Kon Rẫy (02 điểm)
|
1
|
Tại sông Đăk S’Nghé cách điểm
cấp nước của Nhà máy cấp nước sinh hoạt thuộc Trung tâm Dịch vụ và Môi trường
đô thị huyện Kon Rẫy khoảng 200m về phía thượng lưu.
|
Sông Đăk S’Nghé
|
Tác động
|
SDL2
|
1600996
|
0573439
|
x
|
x
|
2
|
Sông Đăk BLa cách vị trí hợp
lưu với suối Đăk Năng huyện Kon Rẫy khoảng 400 m về phía hạ lưu.
|
Sông Đăk Bla
|
Tác động
|
SDL3
|
1596430
|
0570391
|
x
|
x
|
X
|
Thành phố Kon Tum (04 điểm)
|
1
|
Tại họng thu nước Nhà máy cấp
nước Kon Tum.
|
Sông Đăk Bla
|
Tác động
|
SDL4
|
1588542
|
0556593
|
x
|
x
|
2
|
Tại sông Đăk Bla cách điểm xả
nước thải của Nhà máy Đường Kon Tum khoảng 1.000 m về phía hạ lưu.
|
Sông Đăk Bla
|
Tác động
|
SDL5
|
1587578
|
0551457
|
x
|
x
|
3
|
Tại cầu Đăk Tía giữa 2 phường
Nguyễn Trãi và Đoàn Kết, thành phố Kon Tum.
|
Suối Đăk Kia
|
Tác động
|
SDL6
|
1585963
|
0551222
|
x
|
x
|
4
|
Tại khu vực Hồ Đăk Yên.
|
Hồ Đăk Yên
|
Tác động
|
HDY
|
1580243
|
0551337
|
|
x
|
Bảng 2. Vị
trí quan trắc môi trường nước dưới đất
TT
|
Vị trí các điểm quan trắc
|
Loại điểm
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
X
|
Y
|
I
|
Huyện Đăk Glei (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân tại thị trấn
Đăk Glei, huyện Đăk Glei.
|
Tác động
|
G1
|
1667220
|
0525733
|
x
|
x
|
II
|
Huyện Ngọc Hồi (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân tại thị trấn
Plei Kần, huyện Ngọc Hồi.
|
Tác động
|
G2
|
1626268
|
0519601
|
x
|
x
|
2
|
Giếng nhà dân thuộc thôn Hào
Phú, xã Đăk Kan, huyện Ngọc Hồi.
|
Tác động
|
G3
|
1619833
|
0519135
|
x
|
x
|
IV
|
Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân thuộc thôn Mô Pả,
xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông.
|
Tác động
|
G4
|
1637035
|
0547527
|
x
|
x
|
V
|
Huyện Đăk Tô (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân tại thị trấn
Đăk Tô, huyện Đăk Tô.
|
Tác động
|
G5
|
1620535
|
0536649
|
x
|
x
|
X
|
Huyện Đăk Hà (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân tại thị trấn
Đăk Hà, huyện Đăk Hà.
|
Tác động
|
G6
|
1603579
|
0545393
|
x
|
x
|
VI
|
Huyện Sa Thầy (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân tại thôn 1, thị
trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy.
|
Tác động
|
G7
|
1593145
|
0532275
|
x
|
x
|
2
|
Giếng nước Đội sản xuất số 1 của
Công ty TNHH MTV 78 (hạ lưu vùng dự án chăn nuôi bò sữa của Công ty CP bò sữa
nông nghiệp công nghệ cao Kon Tum).
|
Tác động
|
G14
|
1589801
|
0502806
|
|
x
|
VII
|
Huyện Ia H’Drai (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân phía sau trụ sở
UBND huyện Ia H’Drai.
|
Tác động
|
G8
|
1559922
|
0495042
|
x
|
x
|
2
|
Giếng nhà dân nằm trong khu
quy hoạch dân cư thuộc thôn 1, xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai gần trung tâm hành
chính huyện Ia H’Drai.
|
Tác động
|
G15
|
1559315
|
0494756
|
|
x
|
VIII
|
Huyện Kon Plông (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân tại thị trấn
Măng Đen, huyện Kon Plông.
|
Tác động
|
G9
|
1614993
|
0585808
|
x
|
x
|
IX
|
Huyện Kon Rẫy (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân thôn 9, xã Đăk
Ruồng, huyện Kon Rẫy (gần khu vực chợ).
|
Tác động
|
G10
|
1599754
|
0571901
|
x
|
x
|
X
|
Thành phố Kon Tum (03 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giếng nhà dân thuộc phường
Quang Trung.
|
Tác động
|
G11
|
1587948
|
0553335
|
x
|
x
|
2
|
Giếng nhà dân thuộc Tổ 4, phường
Lê Lợi - gần Khu công nghiệp Hòa Bình.
|
Tác động
|
G12
|
1584238
|
0552652
|
x
|
x
|
3
|
Giếng nhà dân tại phường Quyết
Thắng, thành phố Kon Tum.
|
Tác động
|
G13
|
1586803
|
0553884
|
x
|
x
|
Bảng 3. Vị
trí quan trắc môi trường không khí, tiếng ồn, độ rung
TT
|
Vị trí các điểm quan trắc
|
Hoạt động
|
Loại điểm
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
X
|
Y
|
I
|
Huyện Đăk Glei (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trước cổng UBND huyện Đăk
Glei đường Hùng Vương, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei.
|
Giao thông
|
Tác động
|
K1
|
1667664
|
0525697
|
x
|
x
|
II
|
Huyện Ngọc Hồi (03 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại ngã tư đường Hồ Chí Minh
và QL 14C, thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi.
|
Giao thông
|
Tác động
|
K2
|
1626347
|
0519814
|
x
|
x
|
2
|
Tại khu vực dân cư gần cổng
vào thôn Nông Nhầy II, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi gần khu vực Nhà máy tinh bột
sắn Kon Tum, Nhà máy cao su Ngọc Hồi, Nhà máy cao su Đại Lợi.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
K3
|
1630623
|
0520003
|
x
|
x
|
3
|
Tại khu dân cư cách khu vực
Nhà máy chế biến mủ cao su Thuận Lợi, thôn 5, thị trấn Plei Kần khoảng 1.500
m về phía Tây Bắc.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
K4
|
1624437
|
0523187
|
x
|
x
|
III
|
Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại trung tâm hành chính huyện
Tu Mơ Rông.
|
Phát triển đô thị
|
Tác động
|
K5
|
1639194
|
0547816
|
x
|
x
|
IV
|
Huyện Đăk Tô (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trước UBND thị trấn Đăk Tô đường
Hùng Vương, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô.
|
Giao thông
|
Tác động
|
K6
|
1620515
|
0536676
|
x
|
x
|
2
|
Khu dân cư xung quanh bãi xử
lý rác thải tập trung huyện Đăk Tô, cách khu vực xử lý khoảng 01 km.
|
Xử lý chất thải
|
Tác động
|
K7
|
1621143
|
0533246
|
x
|
x
|
V
|
Huyện Đăk Hà (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xung quanh Cụm công nghiệp
Đăk La.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
K8
|
1596887
|
0549277
|
x
|
x
|
2
|
Xung quanh Cụm công nghiệp -
Tiểu thủ công nghiệp, làng nghề thị trấn Đăk Hà.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
K9
|
1604975
|
0544369
|
x
|
x
|
VI
|
Huyện Sa Thầy (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trước chợ thị trấn Sa Thầy,
huyện Sa Thầy
|
Phát triển đô thị
|
Tác động
|
K10
|
1593465
|
0531892
|
x
|
x
|
2
|
Ngã ba Quốc lộ 14C và đường
vào dự án chăn nuôi bò sữa của Công ty CP bò sữa nông nghiệp công nghệ cao
Kon Tum.
|
Giao thông
|
Tác động
|
K21
|
1590204
|
0504951
|
|
x
|
VII
|
Huyện Ia H’Drai (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trước chợ trung tâm huyện Ia
H’Drai.
|
Phát triển đô thị
|
Tác động
|
K11
|
1560177
|
0494886
|
x
|
x
|
2
|
Trên trục đường Quốc lộ 14C tại
ngã ba đường tuần tra biên giới (gần trụ sở Công ty TNHH MTV cao su Chư Mom
Ray).
|
Giao thông liên tỉnh
|
Tác động
|
K22
|
1549347
|
0495446
|
|
x
|
VIII
|
Huyện Kon Plông (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại trung tâm thị trấn Măng Đen,
huyện Kon Plông (Ngã ba giao nhau giữa đường QL 24 và tỉnh lộ 676).
|
Phát triển đô thị
|
Tác động
|
K12
|
1614531
|
0584828
|
x
|
x
|
2
|
Tại khu vực xã Măng Bút cách
khu dân dư gần nhất khoảng 500 m về phía Bắc.
|
Môi trường tự nhiên
|
Điểm nền
|
K13
|
1651499
|
0569410
|
x
|
x
|
IX
|
Huyện Kon Rẫy (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại Ngã 3 chợ thôn 9, xã Đăk
Ruồng (gần Trung tâm hành chính mới huyện Kon Rẫy).
|
Phát triển đô thị
|
Tác động
|
K14
|
1599768
|
0571908
|
x
|
x
|
X
|
Thành phố Kon Tum (06 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư cách khu công nghiệp
Sao Mai khoảng 700 m về phía Đông Bắc.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
K15
|
1578463
|
0552749
|
x
|
x
|
2
|
Khu dân cư tiếp giáp tường
rào Khu công nghiệp Hòa Bình về phía Nam.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
K16
|
1584024
|
0552150
|
x
|
x
|
3
|
Tại ngã tư chợ Kon Tum giao giữa
đường Trần Hưng Đạo và Hoàng Văn Thụ.
|
Dân cư
|
Tác động
|
K17
|
1587042
|
0554095
|
x
|
x
|
4
|
Tại ngã tư Bà Triệu - Phan
Đình Phùng, TP. Kon Tum.
|
Giao thông nội thị
|
Tác động
|
K18
|
1587665
|
0553751
|
x
|
x
|
5
|
Tại khu vực Vòng xoay Đăk Cấm,
phường Duy Tân, thành phố Kon Tum
|
Giao thông nội thị
|
Tác động
|
K19
|
1589892
|
0554714
|
x
|
x
|
6
|
Tại Ngã 3 đường Quốc lộ 14
giao với đường tránh phía Đông thành phố
|
Giao thông
|
Tác động
|
K20
|
1594570
|
0550609
|
x
|
x
|
Bảng 4. Vị
trí quan trắc môi trường đất
TT
|
Vị trí các điểm quan trắc
|
Hoạt động
|
Loại điểm
|
Ký hiệu
|
Tọa độ
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
X
|
Y
|
I
|
Huyện Đăk Glei (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại huyện Đăk Glei (Vị trí đất
trồng cao su).
|
Nông nghiệp
|
Tác động
|
Đ1
|
1647477
|
0521729
|
x
|
x
|
II
|
Huyện Ngọc Hồi (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại huyện Ngọc Hồi (Tại khu vực
Cụm Công nghiệp TTCN xã Đăk Xú, huyện Ngọc Hồi.).
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
Đ2
|
1616001
|
0519559
|
x
|
x
|
III
|
Huyện Tu Mơ Rông (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại khu vực dự kiến xây dựng Cụm
công nghiệp huyện Tu Mơ Rông.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
Đ9
|
1635846
|
0547277
|
|
x
|
IV
|
Huyện Đăk Tô (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại khu vực Cụm CN và dịch vụ
24/4 huyện Đăk Tô.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
Đ3
|
1618202
|
0536828
|
x
|
x
|
V
|
Huyện Đăk Hà (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại khu CCN - TTCN, làng nghề
thị trấn Đăk Hà.
|
Công nghiệp
|
Tác động
|
Đ4
|
1605016
|
0544630
|
x
|
x
|
VI
|
Huyện Sa Thầy (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại huyện Sa Thầy (Vị trí đất
trồng cao su).
|
Nông nghiệp
|
Tác động
|
Đ5
|
1590531
|
0530030
|
x
|
x
|
VII
|
Huyện Ia H’Drai (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại huyện Ia H’Drai (Vị trí đất
trồng cao su).
|
Nông nghiệp
|
Tác động
|
Đ6
|
1563703
|
0495934
|
x
|
x
|
VIII
|
Huyện Kon Plông (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại khu vực Dự án Đầu tư phát
triển sản xuất nông nghiệp VinEco Kon Tum - Măng Đen, xã Măng Cành và xã Đăk
Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
|
Nông nghiệp
|
Tác động
|
Đ7
|
1617936
|
0580594
|
x
|
x
|
IX
|
Thành phố Kon Tum (01 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mẫu đất lấy tại phường Thắng Lợi,
thành phố Kon Tum.
|
Nông nghiệp
|
Tác động
|
Đ8
|
1587978
|
0556694
|
x
|
x
|