ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3911/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
18 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY TẬP TRUNG TẠI
CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/06/2012;
Căn cứ Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10
ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy
ngày 22/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định
124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị
định 117/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tài nguyên
nước;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày
17/11/2016 của HĐND tỉnh Quảng Ninh về việc thông qua Quy hoạch tài nguyên nước
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 24/6/2015
của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước và hệ
thống cấp nước phòng cháy chữa cháy tập trung tại các đô thị và khu công nghiệp
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
463/TTr-SXD ngày 31/10/2016 “V/v đề nghị phê duyệt Quy hoạch cấp nước và hệ thống
cấp nước phòng cháy chữa cháy tập trung tại các đô thị và Khu công nghiệp tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”, văn bản số 4063/STC-TCĐT ngày
21/10/2016 của Sở Tài chính, văn bản số 3013/KHĐT-TĐGSĐT ngày 24/10/2016 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
cấp nước và hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy tập trung tại các đô thị và
khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội
dung sau:
1. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu: Gồm toàn bộ ranh giới hành
chính của tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích tự nhiên 6.102,3 km2.
- Phạm vi lập quy hoạch: Gồm hệ thống cấp nước sinh
hoạt, sản xuất và hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy (PCCC) tập trung tại
các đô thị và Khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Quản lý và khai thác hợp lý tài nguyên nước theo
đúng mục tiêu của Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định
hướng đến 2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số
33/2016/NQ-HĐND ngày 17/11/2016. Khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch
không phụ thuộc vào địa giới hành chính của các đô thị trong nội bộ vùng tỉnh;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư và phát triển cấp nước; Phát huy sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành và
toàn dân tham gia xây dựng, củng cố hệ thống cơ sở PCCC. Tranh thủ tối đa các
nguồn lực đầu tư cho công tác PCCC;
- Quy hoạch phải đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ,
phù hợp với những thay đổi về phát triển đô thị, phát triển KCN đã được thể hiện
trong Quy hoạch chung xây dựng và phù hợp với cơ sở vật chất, nguồn nhân lực của
cơ quan PCCC trong quy hoạch cấp nước PCCC tập trung; vừa đáp ứng các yêu cầu
trước mặt, đồng thời phải tính toán đến các yêu cầu chiến lược, lâu dài, phù hợp
với nhịp độ phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tiếp theo.
3. Mục tiêu quy hoạch:
3.1. Mục tiêu quy hoạch cấp nước đô thị và KCN:
- Cụ thể hóa nội dung định hướng cấp nước trong Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 và ngoài
2050 và các chỉ tiêu cụ thể của quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, định hướng đến 2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị
quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 17/11/2016;
- Làm cơ sở cho việc rà soát, điều chỉnh các dự án
cấp nước trong tỉnh và xây dựng, quản lý hệ thống cấp nước PCCC tập trung cho
các đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050; đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển
cấp nước phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội trong tình hình mới của
tỉnh;
- Dự báo tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất,
cấp nước PCCC cho các đô thị, KCN trong tỉnh, đánh giá chất lượng nguồn nước mặt,
nước ngầm qua đó đề xuất, lựa chọn phương án xử lý nước, phương án xây dựng hệ
thống cấp nước đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Đồng thời xác định
vị trí cho việc xây dựng công trình thu nước, các trạm xử lý nước sạch, các trạm
bơm tăng áp và các công trình trên hệ thống;
- Xác định các dự án đầu tư phát triển cấp nước đô
thị và KCN, cấp nước PCCC theo từng giai đoạn. Xây dựng mô hình quản lý và phát
triển cấp nước của tỉnh;
- Cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng
cơ chế chính sách đồng bộ, phù hợp quản lý hệ thống cấp nước PCCC góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao điều kiện sống của nhân dân trong
vùng tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật đảm bảo
quản lý, vận hành bảo dưỡng một cách tốt nhất hệ thống cấp nước PCCC tập trung
cho các đô thị đảm bảo khả năng ứng phó trong các trường hợp có sự cố về hỏa hoạn.
4. Quy hoạch cấp nước tại các đô
thị và KCN:
4.1. Dự báo nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt và sản
xuất:
Dự báo tổng nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt và sản
xuất tại các đô thị và KCN tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 khoảng 457.100m3/ngày
(166,84 triệu m3/năm), đến năm 2025 khoảng 746.600m3/ngày
(272,50 triệu m3/năm), đến năm 2030 khoảng 1.067.300m3/ngày
(389,56 triệu m3/năm) và đến năm 2050 khoảng 1,241.900m3/ngày
(453,29 triệu m3/năm)[1];
(Nhu cầu dùng nước tại các đô thị và KCN tỉnh Quảng
Ninh chi tiết tại Phụ lục 1)
4.2. Quy hoạch cấp nước tại các đô thị và KCN đến
năm 2030:
4.2.1. Vùng 1: Khu vực thị xã Đông Triều
- Phương án phát triển các Nhà máy nước(NMN):
Tiếp tục khai thác các giếng khoan nước ngầm tại khu vực phường Đông Triều và
phường Mạo Khê với công suất 5.400m3/ngày; thay thế nguồn nước thô của
NMN Miếu Hương từ lấy nước sông Trung Lương sang lấy nước hồ Bến Châu và mở rộng,
nâng công suất nhà máy lên 18.000m3/ngày trước năm 2025; xây dựng mới
NMN Khe Chè tại xã An Sinh, thị xã Đông Triều lấy nước từ hồ Khe Chè với công
suất: 8.000m3/ngày đến năm 2020, 16.000m3/ngày đến năm
2025 và 21.000m3/ngày đến năm 2030; xây dựng NMN Thành Xăng tại xã
Tân Việt, thị xã Đông Triều lấy nước từ hồ Thành Xăng, với công suất 17.000m3/ngày
đến năm 2030.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng lưới đường ống nước thô và đường ống truyền tải chính dài khoảng
17km gồm các loại ống có đường kính từ D300 đến D500 và mạng lưới đường ống
phân phối với tổng chiều dài khoảng 189km.
4.2.2. Vùng 2: Thành phố Uông Bí, thị xã Quảng
Yên, thị trấn Trới (huyện Hoành Bồ) và khu vực phía Tây thành phố Hạ Long
(a) Thành phố Uông Bí:
- Phương án phát triển các NMN: Đến năm
2020, tạm dừng khai thác NMN Lán Tháp và NMN Vàng Danh; mở rộng và nâng công suất
NMN Đồng Mây từ 30.000m3/ngày lên 36.000m3/ngày trước năm
2025 và lên 42.000m3/ngày trước năm 2030, với nguồn nước thô bổ sung
cho việc nâng công suất được lấy từ hồ 12 Khe.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng lưới đường ống nước thô và đường ống truyền tải chính dài khoảng
15km gồm các loại ống có đường kính từ D300 đến D500 và mạng lưới đường ống
phân phối với tổng chiều dài khoảng 104km.
(b) Thị xã Quảng Yên, phía Tây thành phố Hạ Long
và thị trấn Trới:
- Phương án phát triển các NMN:
+ Nâng công suất nhà máy nước Đồng Ho từ 20.000m3/ngày
lên 30.000m3/ngày trước năm 2025 và lên 40.000m3/ngày trước
năm 2030 để cấp nước cho khu vực phía Tây thành phố Hạ Long. Nguồn nước thô tiếp
tục khai thác tại đập Thác Nhoòng.
+ Xây dựng thêm đập Lưỡng Kỳ trên sông Mằn để nâng
công suất nhà máy nước Hoành Bồ vào năm 2030 từ 10.000m3/ngày lên
20.000m3/ngày để cấp nước cho thị trấn Trới và khu công nghiệp Hoành
Bồ.
+ Xây dựng NMN Đồng Đăng, với công suất 15.000m3/ngày
trước năm 2020. Nguồn nước thô lấy từ đập Nghĩa Lộ (đập nhánh của hồ Yên Lập) để
cấp nước cho khu vực phía Tây thành phố Hạ Long.
+ Nâng công suất NMN Quảng Yên từ 4,400m3/ngày
lên 10.000m3/ngày trước năm 2025 để cấp nước cho khu vực thị xã Quảng
Yên. Nguồn nước thô tiếp tục khai thác từ kênh N1, kênh dẫn nước từ hồ Yên Lập.
+ Nâng công suất nhà máy nước Yên Lập từ 10.000m3/ngày
lên 70.000m3/ngày trước năm 2020, 180.000m3/ngày trước
năm 2025 và 270.000m3/ngày trước năm 2030 để cấp cho KCN Đông Mai,
CCN Đông Mai, Khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao và thị xã Quảng
Yên. Nguồn nước thô tiếp tục khai thác từ hồ Yên Lập.
+ Để cung cấp đủ nước cho Khu dịch vụ cảng biển, cảng
biển, công nghiệp và đô thị tại Đầm Nhà Mạc, đến năm 2020 thực hiện dự án xây dựng
NMN Cẩm La lấy nước từ kênh N1 (kênh dẫn nước từ hồ Yên Lập) với công suất
15.000m3/ngày và NMN Liên Vị lấy nước từ kênh N1 với công suất từng
giai đoạn phù hợp với nhu cầu dùng nước, cụ thể là: 45.000m3/ngày
trước năm 2020, 75.000m3/ngày trước năm 2025 và 90.000m3/ngày
trước năm 2030.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
+ Thị xã Quảng Yên: Phát triển mạng lưới đường ống
truyền tải chính dài khoảng 55,4km gồm các loại ống có đường kính từ D500 đến
D800 và mạng lưới đường phân phối với tổng chiều dài khoảng 162km.
+ Khu vực phía Tây thành phố Hạ Long: Phát triển mạng
lưới đường ống truyền tải chính dài khoảng 9km gồm các loại ống có đường kính từ
D500 đến D800 và mạng lưới đường ống phân phối với tổng chiều dài khoảng 124km.
+ Thị trấn Trới: Phát triển mạng lưới đường ống
truyền tải chính dài khoảng 6km với ống có đường kính D500 và mạng lưới đường ống
phân phối với tổng chiều dài khoảng 76km.
4.2.3. Vùng 3: Phía Đông thành phố Hạ Long,
thành phố Cẩm Phả và KKT Vân Đồn
(a) Phía Đông thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm
Phả:
- Phương án phát triển các NMN: Tiếp tục
khai thác các trạm bơm giếng tại khu vực Đông Hạ Long và Cẩm Phả với công suất
khoảng 16.200m3/ngày; Nâng cao trình đập Cao Vân và nâng công suất
NMN Diễn Vọng lên 90.000m3/ngày trước năm 2020 và 120.000m3/ngày
trước năm 2025; xây dựng NMN Gốc Thông với công suất 2.000m3/ngày
trước năm 2020 lấy nước từ suối cầu Gốc Thông, đến năm 2030 nâng công suất lên
10.000m3/ngày lấy nước từ sông Ba Chẽ; Xây dựng NMN Khe Giữa tại xã
Dương Huy với công suất 2.000m3/ngày trước năm 2020 lấy nước từ suối
Khe Giữa (đập Lựng Do), đến năm 2030 nâng công suất lên 5.000m3/ngày
lấy nước từ hồ Khe Giữa.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
+ Phía Đông thành phố Hạ Long: Phát triển mạng lưới
đường ống truyền tải chính dài khoảng 15km gồm các loại ống có đường kính từ
D600 đến D700 và mạng lưới đường ống phân phối với tổng chiều dài khoảng 40km.
+ Thành phố Cẩm Phả: Phát triển mạng lưới đường ống
truyền tải chính dài khoảng 24,4km gồm các loại ống có đường kính từ D500 đến
D800 và mạng lưới đường ống phân phối với tổng chiều dài khoảng 72km.
(b) Khu kinh tế Vân Đồn:
- Phương án phát triển các NMN:
+ Khu vực đảo Cái Bầu: Xây dựng NMN Lộ 3 tại thị trấn
Cái Rồng có công suất 2.500m3/ngày trước năm 2020; xây dựng hồ chứa
nước Đồng Dọng dung tích khoảng 9,5 triệu m3 và xây dựng NMN Đồng Dọng
có công suất từng giai đoạn là 6.000m3/ngày trước năm 2020, 12.000 m3/ngày
trước năm 2025 và 24.000 m3/ngày trước năm 2030; xây dựng NMN Khe
Mai tại xã Đoàn Kết với công suất 2.500m3/ngày trước năm 2025 và
5.000 m3/ngày trước năm 2030 lấy nước từ hồ Khe Mai.
+ Đối với 03 xã đảo Bản Sen, Quan Lạn và Minh Châu:
Xây dựng NMN Lòng Dinh với công suất 2.000m3/ngày trước năm 2020 và
4.000m3/ngày trước năm 2030 tại xã Bản Sen, lấy nước từ hồ Lòng
Dinh. Xây dựng đường ống ngầm qua sông Mang để dẫn nước từ xã Bản Sen sang cấp
cho 02 xã Quan Lạn và Minh Châu.
+ Đối với xã Ngọc Vừng: Xây dựng các hồ nhỏ ở Ngọc
Thủy và Cấu Lẩu để khai thác nước cấp cho sinh hoạt ở trên đảo với công suất
khoảng 500m3/ngày.
+ Đối với xã Thắng Lợi: Xây dựng mới 01 NMN ở phía
hạ lưu đập đất hồ chứa nước ngọt với công suất 700m3/ngày lấy nước từ
hồ chứa nước ngọt trên đảo Cống Đông có dung tích dự kiến 120.103m3.
- Phát triển mạng lưới: Phát triển mạng lưới
đường ống truyền tải chính dài khoảng 38km gồm các loại ống có đường kính từ
D400 đến D500 và mạng lưới đường ống phân phối với tổng chiều dài khoảng 130km.
4.2.4. Vùng 4: Khu vực các đô thị miền Đông (Ba
Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Bình Liêu)
(a) Khu vực thị trấn Ba Chẽ:
- Phương án phát triển các NMN: Nâng công suất
NMN Ba Chẽ từ 1.500m3/ngày lên 3.000m3/ngày trước năm
2020, lên 4.500m3/ngày trước năm 2025 và lên 6.000m3/ngày
trước năm 2030; xây dựng mới NMN hồ Khe Mười tại xã Nam Sơn, với công suất
1.200 m3/ngày trước năm 2020 để cấp nước cho CCN Nam Sơn, lấy nước từ
hồ Khe Mười.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng lưới đường ống cấp nước với tổng chiều dài khoảng 9km.
(b) Khu vực thị trấn Tiên Yên:
- Phương án phát triển các NMN: Giữ nguyên
NMN Tiên Yên, đồng thời xây dựng đập dâng trên sông Phố Cũ đoạn chảy qua xã Yên
Than và xây dựng NMN Yên Than và NMN Hồ Khe Cát có công suất đến năm 2020 là
10.000 m3/ngày và đến năm 2030 là 15.000m3/ngày.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng lưới đường ống truyền tải chính dài khoảng 16km có đường kính ống
D500 và mạng lưới đường ống phân phối với tổng chiều dài khoảng 96km.
(c) Khu vực thị trấn Đầm Hà:
- Phương án phát triển các NMN: Giữ nguyên
NMN Đầm Hà, đồng thời xây dựng NMN Đầm Hà Động, lấy nước từ hồ Đầm Hà Động, với
công suất đến năm 2025 là 2.500m3/ngày và đến năm 2030 là 5.000m3/ngày.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng đường ống cấp nước với tổng chiều dài khoảng 21km.
(d) Khu vực thị trấn Bình Liêu và KKT Hoành Mô -
Đồng Văn:
- Phương án phát triển các NMN: Nâng công suất
NMN Bình Liêu từ 2.000m3/ngày lên 4.000m3/ngày trước năm
2030; sớm hoàn thành dự án xây dựng hệ thống cấp nước cho KKT Hoành Mô - Đồng
Văn với công suất giai đoạn 1 (đến năm 2020) là 600m3/ngày và giai
đoạn 2 (đến năm 2030) là 1.200m3/ngày; xây dựng mới trạm cấp nước số
2 Đồng Văn với công suất là 1.000m3/ngày trước năm 2025, lấy nước từ
hồ Đồng Văn.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng đường ống cấp nước với tổng chiều dài khoảng 59km.
4.2.5. Vùng 5: Khu vực thị trấn Hải Hà và thành
phố Móng Cái
(a) Khu vực thị trấn Quảng Hà, KCN - cảng biển Hải
Hà và KKT Bắc Phong Sinh:
- Phương án phát triển các NMN: Nâng công suất
NMN Hải Hà lên 6.000m3/ngày để cấp nước cho thị trấn Quảng Hà và một
phần cấp cho KCN- cảng biển Hải Hà trong giai đoạn đầu; nguồn nước khai thác từ
sông Hà Cối. Xây dựng NMN Quảng Minh tại xã Quảng Minh, lấy nguồn nước từ hồ
Tràng Vinh để cung cấp nước cho thị trấn Quảng Hà, với công suất 7.500m3/ngày
đến năm 2025 và 15.000m3/ngày đến năm 2030. Xây dựng NMN KCN Hải Hà
1, đặt tại phía Tây KCN Hải Hà, với công suất giai đoạn đến năm 2020 là 80.000m3/ngày
và đến năm 2030 là 120.000m3/ngày; nguồn nước thô: Giai đoạn đến năm
2020, khai thác 30.000m3/ngày từ sông Tài Chi, tại vị trí cách ngầm
trên sông Tài Chi về phía thượng lưu 140m thuộc xã Quảng Minh và Quảng Chính và
khai thác 50.000m3/ngày từ hồ Chúc Bài Sơn; giai đoạn đến năm 2030,
tiếp tục khai thác 50.000m3/ngày từ hồ Chúc Bài Sơn, đồng thời xây dựng
hồ Tài Chi có dung tích W=14 triệu m3 để có thể khai thác 70.000m3/ngày
cấp nước cho KCN - cảng biển Hải Hà. Xây dựng NMN KCN Hải Hà 2, đặt tại phía
Đông KCN Hải Hà, với công suất cấp nước đến năm 2025 là 40.000m3/ngày
và đến năm 2030 là 80.000m3/ngày; nguồn nước khai thác từ hồ Tràng
Vinh. Xây dựng mới NMN Vân Tốc lấy nước từ suối Vân Tốc có công suất giai đoạn
đến năm 2020 là 600 m3/ngày và đến năm 2030 là 1.200 m3/ngày;
xây dựng mới nhà máy nước phía Nam Bắc Phong Sinh công suất 400 m3/ngày
cấp nước cho khu vực phía Nam Bắc Phong Sinh; đến năm 2020 dự án tìm kiếm tài
nguyên nước khu vực miền núi sẽ triển khai xây dựng trạm cấp nước ngầm tại khu
vực Bắc Phong Sinh với công suất 185m3/ngày.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước: Phát
triển mạng lưới đường ống nước thô và truyền tải chính dài khoảng 111km gồm các
loại ống có đường kính từ D300 đến D800 và mạng lưới đường ống phân phối với tổng
chiều dài khoảng 85 km.
(b) Thành phố Móng Cái:
- Phương án cấp nước: Dẫn nước từ hồ Đoan
Tĩnh về NMN Đoan Tĩnh, thay thế cho nguồn nước sông Ka Long đang bị ô nhiễm và
giữ nguyên công suất NMN Đoan Tĩnh là 5.400m3/ngày; nâng công suất
NMN Kim Tinh từ 6.000m3/ngày lên 10.000m3/ngày trước năm
2020; xây dựng Khu xử lý Hải Xuân với công suất là 6.000m3/ngày, nguồn
nước thô lấy từ hồ Tràng Vinh và hồ Quất Đông qua kênh N18; xây dựng mới NMN Quất
Đông khai thác nước từ hồ Quất Đông với công suất giai đoạn đến năm 2025 là
20.000m3/ngày và giai đoạn đến năm 2030 là 40.000m3/ngày.
- Phát triển mạng lưới: Phát triển tuyến ống
truyền tải chính dài khoảng 12km với đường kính D500 và mạng lưới đường ống
phân phối với tổng chiều dài khoảng 205km.
4.2.6. Vùng 6: Khu vực huyện đảo Cô Tô
- Phương án phát triển các NMN:
+ Thị trấn Cô Tô và xã Đồng Tiến: Công suất các NMN
hiện có là 2.200m3/ngày, đủ để đáp ứng nhu cầu dùng nước đến năm
2030. Sớm sửa chữa cải tạo NMN Hồ C4 đang bị xuống cấp.
+ Xã Thanh Lân: Tiếp tục vận hành NMN Hồ Chiến Thắng
hiện nay với công suất 300-450m3/ngày. Đến năm 2030, nâng công suất
NMN Hồ Chiến Thắng lên 600m3/ngày.
+ Đảo Trần: Xây dựng NMN Hồ C2, nguồn nước khai
thác từ hồ C2 và các hồ nhỏ khác trên đảo.
- Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
Phát triển mạng lưới đường ống phân phối với tổng chiều dài khoảng 18km.
4.3. Các dự án ưu tiên đầu tư: có 34 dự án
nâng công suất hoặc xây dựng mới các NMN và 15 dự án phát triển mạng lưới cấp
nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2025. (Chi tiết tại Phụ lục 4).
4.4. Định hướng cấp nước tại các đô thị và KCN đến
năm 2050:
4.4.1. Vùng I: Khu vực thị xã Đông Triều
Phương án phát triển hệ thống cấp nước:
+ Phương án 1 - Khai thác nguồn nước ở phạm vi trong
tỉnh: Nâng công suất khai thác của các NMN Miếu Hương, Khe Chè, Thành Xăng để
đáp ứng đủ lượng nước còn thiếu là 14.900m3/ngày.
+ Phương án 2 - Khai thác nguồn nước ở ngoài tỉnh:
Nghiên cứu khai thác nguồn nước sông Thái Bình, xây dựng NMN Phả Lại công suất
80.000m3/ngày, ngoài cấp cho Đông Triều còn cấp cho cả Quảng Yên,
Uông Bí và hình thành mạng lưới cấp nước liên kết vùng I và vùng II.
4.4.2. Vùng II: Khu vực Uông Bí, Quảng Yên,
Hoành Bồ, Tây Hạ Long
Phương án phát triển hệ thống cấp nước:
+ Phương án 1 - Khai thác nguồn nước ở ngoài tỉnh:
Xây dựng NMN Phả Lại, cấp cho Đông Triều, Uông Bí và Quảng Yên. Khi đó NMN Yên
Lập sẽ chuyển sang cung cấp cho khu vực Tây Hạ Long và Hoành Bồ.
+ Phương án 2 - Khai thác nguồn nước biển: Nghiên cứu
ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để xây dựng NMN xử lý nước biển thành nước
cấp cho sinh hoạt và sản xuất tại Quảng Yên (khi đó lưu lượng nước NMN Yên Lập
cấp cho khu vực Quảng Yên sẽ được chuyển sang cấp cho khu vực Uông Bí và khu vực
Tây Hạ Long).
4.4.3. Vùng III: Khu vực Đông Hạ Long, Cẩm Phả,
Vân Đồn
Phương án phát triển hệ thống cấp nước:
+ Nâng công suất NMN Gốc Thông từ 10.000m3/ngày
năm 2030 lên 60.000 m3/ngày năm 2050, để cấp nước cho khu vực Cẩm Phả
và Đông Hạ Long. Nguồn nước khai thác từ sông Ba Chẽ.
+ Nâng công suất NMN Đồng Dọng từ 24.000m3/ngày
lên 36.000m3/ngày, hoặc xây dựng hồ chứa nước Khe Ngái và NMN Khe
Ngái có công suất 15.000m3/ngày tại xã Đoàn Kết - KKT Vân Đồn, để cấp
cho khu vực Vân Đồn.
4.4.4. Vùng IV: Khu vực các đô thị miền Đông
Phương án phát triển hệ thống cấp nước: Nâng công
suất các NMN Ba Chẽ lên 9.000m3/ngày, tiếp tục sử dụng nguồn nước
sông Ba Chẽ; NMN Yên Than và NMN Hồ Khe Cát lên 25.000m3/ngày, tiếp
tục sử dụng nguồn nước sông Phố Cũ và nguồn nước từ Hồ Khe Cát; NMN Bình Liêu
lên 5.000m3/ngày và Trạm cấp nước số 2 Đồng Văn lên 2.000m3/ngày;
NMN Đầm Hà Động lên 7.500m3/ngày, tiếp tục khai thác nước từ hồ Đầm
Hà Động.
4.4.5. Vùng V: Khu vực Hải Hà, Móng Cái
Phương án phát triển hệ thống cấp nước:
+ Đối với khu vực thị trấn Hải Hà: Nghiên cứu nâng
công suất NMN Quảng Minh lên 25.000 m3/ngày.
+ Đối với thành phố Móng Cái: Nghiên cứu phương án
nâng công suất NMN Quất Đông từ 40.000m3/ngày năm 2030 lên 60.000m3/ngày
năm 2050.
4.4.6. Vùng VI: Khu vực huyện đảo Cô Tô
Phương án phát triển hệ thống cấp nước: Nâng công
suất NMN hồ Trường Xuân từ 1.000 m3/ngày lên 1.500 m3/ngày
và NMN hồ Chiến Thắng từ 600m3/ngày lên 900m3/ngày.
5. Quy hoạch hệ thống cấp nước
PCCC tại các đô thị và KCN:
5.1. Dự báo nhu cầu dùng nước chữa cháy:
Dự báo tổng nhu cầu dùng nước PCCC tại các đô thị
và KCN tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 khoảng 19.656m3, đến năm 2025
khoảng 22.464m3, đến năm 2030 khoảng 23.382m3 và đến năm
2050 khoảng 25.164m3.
(Nhu cầu dùng nước PCCC tại các đô thị và KCN tỉnh
Quảng Ninh chi tiết tại Phụ lục 2)
5.2. Quy hoạch hệ thống cấp nước PCCC đến năm
2030
5.2.1. Khu vực 1: Phía Tây thành phố Hạ Long
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
NMN Đồng Ho, NMN Đồng Đăng và NMN Yên Lập với công suất đến năm 2030 của từng
NMN lần lượt là 40.000m3/ngày, 15.000m3/ngày và 270.000 m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ hồ Cái Dăm, hồ Hùng
Thắng và một số sông, kênh tự nhiên khác.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 299 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thành phố.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 08 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
01 bến lấy nước.
5.2.2. Khu vực 2: Phía Đông thành phố Hạ Long
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
NMN Diễn Vọng và các trạm bơm giếng với công suất đến năm 2030 lần lượt là
120.000 m3/ngày và 9.100 m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ hồ Yết Kiêu, hồ Cô
Tiên, hồ Hà Lầm, hồ Cao Xanh, hồ Độc Lập.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 267 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thành phố.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 08 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
05 bến lấy nước.
5.2.3. Khu vực 3: Thành phố Uông Bí
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
NMN Đồng Mây với công suất đến năm 2030 là 42.000 m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Uông, sông Vàng
Danh, hồ Đồng Mây, hồ Công Viên, hồ Ba Za.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 261 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thành phố.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 05 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
05 bến lấy nước.
5.2.4. Khu vực 4: Thành phố Cẩm Phả
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Diễn Vọng, Gốc Thông, Khe Giữa và các trạm bơm giếng khoan, với công suất
đến năm 2030 lần lượt là 120.000m3/ngày, 10.000m3/ngày,
5.000m3/ngày và 7.100m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Mông Dương, hồ
Cao Sơn, hồ Baza, hồ Bến Do.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 344 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thành phố.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 06 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
03 bến lấy nước.
5.2.5. Khu vực 5: Thành phố Móng Cái
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Đoan Tĩnh, Kim Tinh, Quất Đông, Hải Xuân với công suất đến năm 2030 lần
lượt là 5.400m3/ngày, 10.000m3/ngày, 40.000m3/ngày
và 6.000m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông KaLong, các kênh
Thủy Lợi, hồ Kim Tinh, hồ Quất Đông.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 174 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thành phố.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 06 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
05 bến lấy nước.
5.2.6. Khu vực 6: Thị xã Quảng Yên
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Yên Lập, Cẩm La, Liên Vị, Quảng Yên với công suất đến năm 2030 lần lượt
là 270.000 m3/ngày, 15.000 m3/ngày, 90.000 m3/ngày
và 10.000 m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Bạch Đằng, kênh
thủy lợi N2, hồ nước thô Trạm Xử Lý, hồ Liên Minh, hồ Tài Thới.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 179 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thị xã.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 06 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
06 bến lấy nước.
5.2.7. Khu vực 7: Thị xã Đông Triều
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Miếu Hương, Đông Triều, Khe Chè, Thành Xăng và trạm bơm giếng 12, với
công suất đến năm 2030 lần lượt là 18.000m3/ngày, 2.880m3/ngày,
21.000m3/ngày, 17.000m3/ngày và 2.520m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Trung Lương, hồ
Khe Chè, hồ Thành Xăng.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hóa: Xây dựng bổ sung 170 trụ dọc
theo các tuyến đường chính của thị xã.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 05 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
02 bến lấy nước.
5.2.8. Khu vực 8: thị trấn Trới, huyện Hoành Bồ
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Đồng Ho và Hoành Bồ công suất đến năm 2030 lần lượt là 40.000m3/ngày
và 20.000m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Thác Nhòng và một
số hồ tự nhiên khác.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 60 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 03 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
01 bến lấy nước.
5.2.9. Khu vực 9: Khu kinh tế Vân Đồn - huyện
Vân Đồn
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Mắt Rồng, Đồng Dọng, Khe Mai, Mạch Lộ 3, với công suất đến năm 2030 lần
lượt là 2.000 m3/ngày, 24.000 m3/ngày, 5.000 m3/ngày
và 2.500 m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ các hồ Cái Rồng, Đồng
Dọng, Khe Mai, Lòng Dinh.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 118 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 03 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
01 bến lấy nước.
5.2.10. Khu vực 10: Thị trấn Cô Tô, huyện Cô Tô
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Hồ C4 và Hồ Trường Xuân, với công suất mỗi trạm đến năm 2030 là 1.000m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ hồ Trường Xuân, hồ
C4, hồ Công Viên (đối diện Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô).
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 35 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 02 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
02 bến lấy nước.
5.2.11. Khu vực 11: Thị trấn Đầm Hà - huyện Đầm
Hà
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Đầm Hà và Đầm Hà Động, với công suất đến năm 2030 lần lượt là 2.000m3/ngày
và 5.000m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Đầm Hà.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 43 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 03 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
01 bến lấy nước.
5.2.12. Khu vực 12: Thị trấn Quảng Hà - huyện Hải
Hà
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN số 1 và số 2 của KCN Hải Hà, NMN Hải Hà, NMN Quảng Minh, với công suất
đến năm 2030 lần lượt là 120.000m3/ngày, 80.000m3/ngày,
6.000m3/ngày và 15.000m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Hà Cối.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 109 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 03 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
02 bến lấy nước.
5.2.13. Khu vực 13: Thị trấn Tiên Yên, huyện
Tiên Yên
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Tiên Yên và Yên Than, với công suất đến năm 2030 lần lượt là 2.500m3/ngày
và 15.000m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Phố Cũ và sông
Tiên Yên.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 111 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 03 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
02 bến lấy nước.
5.2.14. Khu vực 14: Thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ.
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Ba Chẽ và Khe Mười, với công suất đến năm 2030 là 7.500m3/ngày
và 1.200m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Ba Chẽ.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 35 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 02 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng 2
bến lấy nước.
5.2.15. Khu vực 15: Thị trấn Bình Liêu, huyện
Bình Liêu
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn cấp nước có áp: Lấy từ mạng lưới cấp nước của
các NMN Bình Liêu và Hoành Mô, với công suất đến năm 2030 lần lượt là 4.000m3/ngày
và 1.200m3/ngày.
- Nguồn nước không áp: Lấy từ sông Pắc Hoóc.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Trụ cấp nước cứu hỏa: Xây dựng bổ sung 55 trụ dọc
theo các tuyến đường chính.
- Bể chứa nước chữa cháy: Xây dựng 03 bể chứa.
- Công trình lấy nước từ nguồn không áp: Xây dựng
01 bến lấy nước.
(Danh mục các bể chứa nước chữa cháy và bến lấy
nước chữa cháy chi tiết tại Phụ lục 3)
5.3. Các dự án ưu tiên đầu tư: Gồm 04 dự án xây
dựng hệ thống cấp nước PCCC trong giai đoạn từ nay đến năm 2025, tập trung vào
04 khu vực đô thị trung tâm của tỉnh là: Móng Cái, Cẩm Phả, Hạ Long và khu vực
Uông Bí - Đông Triều - Quảng Yên.
(Danh sách các dự án cấp nước PCCC ưu tiên đến
năm 2025 chi tiết tại Phụ lục 5).
5.4. Định hướng cấp nước PCCC đến năm 2050
(a) Nguồn cấp nước PCCC:
- Nguồn nước có áp: Sử dụng ổn định nguồn nước từ
các NMN tương ứng với từng giai đoạn phát triển. Nguồn nước có áp từ các NMN,
được lấy từ các trụ cứu hỏa sẽ là nguồn cấp nước chính cho công tác PCCC.
- Nguồn nước không áp: Sử dụng nước ngọt lấy từ các
sông, hồ, ao tự nhiên và nghiên cứu sử dụng các nguồn nước khác như nước lợ, nước
mặn,.... Nguồn cấp nước không áp được sử dụng như một nguồn dự phòng cấp nước
cho công tác PCCC.
(b) Hệ thống cấp nước PCCC:
- Hệ thống cấp nước PCCC sẽ chủ yếu sử dụng hệ thống
áp lực thấp.
- Một số khu vực có thể xây dựng hệ thống cấp nước
PCCC áp lực cao, tùy theo điều kiện phát triển.
(b) Công trình cấp nước PCCC:
- Phát triển về số lượng và chất lượng các trụ cấp
nước cứu hỏa cho các đô thị và KCN theo từng thời kỳ.
- Xây dựng thêm các công trình lấy nước chữa cháy
không áp, đủ tiêu chuẩn về bến lấy nước và đường giao thông cho xe cứu hỏa có
thể tiếp cận nguồn nước.
6. Khái toán kinh phí đầu tư
6.1. Nhu cầu vốn đầu tư:
6.1.1. Hệ thống cấp nước đô thị và KCN:
Ước tính tổng nhu cầu vốn đầu tư triển khai quy hoạch
đến năm 2030 là 17.710,0 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2025 khoảng 11.185,0 tỷ
đồng.
- Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030 khoảng 6.525,0
tỷ đồng.
6.1.2. Hệ thống cấp nước PCCC:
Ước tính tổng nhu cầu vốn đầu tư triển khai quy hoạch
là 155,0 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2025 khoảng 58,0 tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030 khoảng 97,0 tỷ
đồng.
6.2. Nguồn vốn đầu tư:
6.2.1. Hệ thống cấp nước đô thị và khu công nghiệp
- Vốn ngân sách (theo Nghị định 117/NĐ-CP ngày
11/7/2007 và Nghị định 124/NĐ-CP ngày 28/12/2011): khoảng 476 tỷ đồng;
- Vốn vay thương mại trong nước;
- Vốn vay thương mại của các tổ chức tài chính nước
ngoài;
- Vốn từ việc hợp tác công tư (hoặc xã hội hóa);
- Vốn tự có của các Doanh nghiệp kinh doanh cấp nước.
6.2.2. Hệ thống cấp nước PCCC: vốn ngân
sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở xây dựng:
- Tổ chức công bố và quản lý quy hoạch; tham mưu
cho UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp nước sạch
và cấp nước PCCC.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, kiểm tra các
quy hoạch xây dựng phù hợp với quy hoạch này.
- Chỉ đạo các chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
hệ thống cấp nước sạch và hệ thống cấp nước PCCC thực hiện đầu tư, nâng cấp sửa
chữa hệ thống cấp nước sạch và hệ thống cấp nước PCCC tại các đô thị và khu
công nghiệp theo đúng quy hoạch này.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp
với Sở Xây dựng thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống
cấp nước sạch và hệ thống cấp nước PCCC trên địa bàn theo quy định hiện hành.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia hoạt
động sản xuất và kinh doanh nước sạch tại các địa phương.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các công
trình cấp nước sạch và cấp nước PCCC, sử dụng nước tiết kiệm.
Điều 3. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan căn
cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TTTT, Đài PTTH tỉnh, Báo QN;
- V0-5, Các CVNCTH VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD4;
40bQĐ 11-12
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CẤP NƯỚC SINH HOẠT, SẢN XUẤT TẠI CÁC ĐÔ THỊ VÀ
KCN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh)
Bảng
1-1: Tiêu chuẩn cấp nước cho các đô thị và KCN tỉnh Quảng Ninh
TT
|
Loại đô thị/
Thành phần dùng nước
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2050
|
I
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (Qsh)
|
1.1
|
Đô thị loại I
|
|
|
|
|
a
|
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người/ngày):
|
|
|
|
|
|
+ Nội đô
|
160
|
170
|
180
|
190
|
|
+ Ngoại vi
|
130
|
140
|
150
|
160
|
b
|
- Tỷ lệ cấp nước (%):
|
|
|
|
|
|
+ Nội đô
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
+ Ngoại vi
|
100
|
100
|
100
|
100
|
1.2
|
Đô thị loại II, đô thị loại III
|
|
|
|
|
a
|
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người/ngày):
|
|
|
|
|
|
+ Nội đô
|
140
|
150
|
160
|
170
|
|
+ Ngoại vi
|
110
|
120
|
130
|
140
|
b
|
- Tỷ lệ cấp nước (%):
|
|
|
|
|
|
+ Nội đô
|
60-100
|
80-100
|
100
|
|
|
+ Ngoại vi
|
40-70
|
70-85
|
100
|
|
1.3
|
Đô thị loại IV, đô thị loại V
|
|
|
|
|
a
|
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người/ngày):
|
110
|
120
|
130
|
140
|
b
|
- Tỷ lệ cấp nước (%):
|
80-100
|
90-100
|
100
|
100
|
1.4
|
Khu vực nông thôn lân cận và một số xã đảo
|
|
|
|
|
a
|
- Tiêu chuẩn cấp nước (l/người/ngày):
|
100
|
110
|
120
|
130
|
b
|
- Tỷ lệ cấp nước (%):
|
60-100
|
80-100
|
100
|
100
|
II
|
Tiêu chuẩn nước phi sinh hoạt
|
2.1
|
Nước phục vụ công cộng (Qcc)
|
10% Qsh
|
2.2
|
Nước công nghiệp dịch vụ trong đô thị (Qdv)
|
10% Qsh
|
III
|
Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp (Qcn)
|
22 - 40 m3/ha
|
IV
|
Nước thất thoát rò rỉ (Qrr)
|
18%
|
15%
|
13%
|
11%
|
V
|
Nước dự phòng và nước dùng cho bản thân trạm xử
lý (Qbt)
|
5%
(Qsh+Qcc+Qdv+Qcn+Qrr)
|
Bảng
1-2: Bảng tổng hợp dự báo nhu cầu dùng nước cho các đô thị và KCN tỉnh Quảng
Ninh
STT
|
Khu vực dùng nước
|
Nhu cầu dùng nước
(m3/ngày)
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2050
|
Qtb
|
Qmax
|
Qtb
|
Qmax
|
Qtb
|
Qmax
|
Qtb
|
Qmax
|
Vùng I
|
Khu vực thị xã Đông Triều
|
15.100
|
17.700
|
32.900
|
38.700
|
51.800
|
61.000
|
65.300
|
76.900
|
1.1
|
Thị xã Đông Triều
|
15.100
|
17.700
|
32.900
|
38.700
|
51.800
|
61.000
|
65.300
|
76.900
|
A
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
13.000
|
15.600
|
28.800
|
34600
|
45.600
|
54.800
|
58.200
|
69.800
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
2.100
|
2.100
|
4.100
|
4.100
|
6.200
|
6.200
|
7.100
|
7.100
|
Vùng II
|
Khu vực Uông Bí, Quảng Yên, Hoành Bồ, Tây Hạ
Long
|
199.100
|
207.600
|
349.500
|
363.600
|
484.400
|
501.200
|
531.200
|
554.600
|
2.1
|
Thành phố Uông Bí
|
25.800
|
28.300
|
32.200
|
35.400
|
37.500
|
41.100
|
52.900
|
58.000
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
25.400
|
27.900
|
31.300
|
34.500
|
36.200
|
39.800
|
50.700
|
55.800
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
400
|
400
|
900
|
900
|
1.300
|
1.300
|
2.200
|
2.200
|
2.2
|
Quảng Yên, Hoành Bồ, Tây Hạ Long
|
173.300
|
179.300
|
317.300
|
328.200
|
446.900
|
460.100
|
478.300
|
496.600
|
2.2.1
|
Thị xã Quảng Yên
|
133.100
|
135.700
|
266.100
|
272.400
|
382.800
|
389.900
|
397.700
|
407.800
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
12.800
|
15.400
|
31.300
|
37.600
|
35.900
|
43.000
|
50.700
|
60.800
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
120.300
|
120.300
|
234.800
|
234.800
|
346.900
|
346.900
|
347.000
|
347.000
|
2.2.2
|
Huyện Hoành Bồ
|
6.600
|
7.600
|
9.800
|
11.400
|
13.000
|
15.300
|
16.200
|
19.400
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước của thị trấn Trới
|
3.600
|
4.600
|
5.300
|
6.900
|
7.900
|
10.200
|
10.600
|
13.800
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
3.000
|
3.000
|
4.500
|
4.500
|
5.100
|
5.100
|
5.600
|
5.600
|
2.2.3
|
Phía Tây thành phố Hạ Long
|
33.600
|
36.000
|
41.400
|
44.400
|
51.100
|
54.900
|
64.400
|
69.400
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
24.200
|
26.600
|
30.000
|
33.000
|
37.700
|
41.500
|
51.000
|
56.000
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
9.400
|
9.400
|
11.400
|
11.400
|
13.400
|
13.400
|
13.400
|
13.400
|
Vùng III
|
Khu vực Đông Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn
|
100.800
|
111.400
|
134.800
|
149.500
|
168.000
|
187.100
|
223.600
|
248.900
|
3.1
|
Đông Hạ Long, Cẩm Phả
|
92.600
|
101.500
|
116.800
|
127.900
|
136.800
|
149.700
|
181.200
|
198.000
|
3.1.1
|
Phía Đông Hạ Long
|
45.400
|
49.900
|
54.600
|
60.000
|
66.100
|
72.600
|
86.500
|
95.000
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
44.700
|
49.200
|
53.800
|
59.200
|
65.200
|
71.700
|
85.300
|
93.800
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
700
|
700
|
800
|
800
|
900
|
900
|
1.200
|
1.200
|
3.1.2
|
Thành phố Cẩm Phả
|
47.200
|
51.600
|
62.200
|
67.900
|
70.700
|
77.100
|
94.700
|
103.000
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
43.700
|
48.100
|
56.400
|
62.100
|
63.400
|
69.800
|
82.700
|
91.000
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
3.500
|
3.500
|
5.800
|
5.800
|
7.300
|
7.300
|
12.000
|
12.000
|
3.2
|
Huyện Vân Đồn
|
8.200
|
9.900
|
18.000
|
21.600
|
31.200
|
37.400
|
42.400
|
50.900
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước KKT Vân Đồn
|
8.200
|
9.900
|
18.000
|
21.600
|
31.200
|
37.400
|
42.400
|
50.900
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
Vùng IV
|
Khu vực Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà
|
14.300
|
17.700
|
20.900
|
25.000
|
30.000
|
36.700
|
38.400
|
47.000
|
4.1
|
Huyện Ba Chẽ
|
2.300
|
2.700
|
3.800
|
4.400
|
5.700
|
6.800
|
7.900
|
9.300
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước thị trấn Ba Chẽ
|
1.400
|
1.800
|
2.300
|
2.900
|
3.600
|
4.700
|
4,900
|
6.300
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
900
|
900
|
1.500
|
1.500
|
2.100
|
2.100
|
3.000
|
3.000
|
4.2
|
Huyện Tiên Yên
|
8.500
|
10.700
|
10.400
|
12.400
|
14.000
|
17.400
|
16.800
|
21.000
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước thị trấn Tiên Yên
|
7.100
|
9.300
|
8.100
|
10.100
|
11.300
|
14.700
|
14.100
|
18.300
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
1.400
|
1.400
|
2.300
|
2.300
|
2.700
|
2.700
|
2.700
|
2.700
|
4.3
|
Huyện Bình Liêu
|
2.200
|
2.700
|
3.200
|
4.000
|
4.500
|
5.600
|
6.600
|
8.100
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước thị trấn Bình Liêu + KKT Hoành
Mô - Đồng Văn
|
2.000
|
2.500
|
2.800
|
3.600
|
3.600
|
4.700
|
5.200
|
6.700
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
200
|
200
|
400
|
400
|
900
|
900
|
1.400
|
1.400
|
4.4
|
Huyện Đầm Hà
|
1.300
|
1.600
|
3.500
|
4.200
|
5.800
|
6.900
|
7.100
|
8.600
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước thị trấn Đầm Hà
|
1.100
|
1.400
|
2.700
|
3.400
|
3.700
|
4.800
|
5.000
|
6.500
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
200
|
200
|
800
|
800
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
Vùng V
|
Khu vực Hải Hà, Móng Cái
|
98.100
|
100.700
|
161.800
|
167.400
|
268.600
|
278.500
|
297.200
|
310.900
|
5.1
|
Huyện Hải Hà
|
78.600
|
79.500
|
129.400
|
132.100
|
217.400
|
222.600
|
223.800
|
230.700
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước thị trấn Quảng Hà + KKT Bắc
Phong Sinh
|
3.400
|
4.300
|
9.200
|
11.900
|
17.100
|
22.300
|
23.300
|
30.200
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
75.200
|
75.200
|
120.200
|
120.200
|
200.300
|
200.300
|
200.500
|
200.500
|
5.2
|
Thành phố Móng Cái
|
19.500
|
21.200
|
32.400
|
35.300
|
51.200
|
55.900
|
73.400
|
80.200
|
a
|
Tổng nhu cầu dùng nước trong đô thị
|
17.000
|
18.700
|
28.400
|
31.300
|
46.200
|
50.900
|
67.800
|
74.600
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
2.500
|
2.500
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
5.000
|
5.600
|
5.600
|
Vùng VI
|
Khu vực Cô Tô
|
1.600
|
2.000
|
1.900
|
2.400
|
2.200
|
2.800
|
2.800
|
3.600
|
6.1
|
Huyện Cô Tô
|
1.600
|
2.000
|
1.900
|
2.400
|
2.200
|
2.800
|
2.800
|
3.600
|
a
|
Tổng nhu cầu cấp nước thị trấn Cô Tô
|
1.600
|
2.000
|
1.900
|
2.400
|
2.200
|
2.800
|
2.800
|
3.600
|
b
|
Tổng nhu cầu dùng nước của các công nghiệp tập
trung
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng nhu cầu cấp nước các Đô thị và KCN tỉnh
Quảng Ninh
|
429.000
|
457.100
|
701.800
|
746.600
|
1.005.000
|
1.067.300
|
1.158.500
|
1.241.900
|
PHỤ LỤC 2:
NHU CẦU DÙNG NƯỚC CẤP CHO PCCC TẠI CÁC ĐÔ THỊ VÀ KCN
(Kèm theo Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh)
Tiêu chuẩn về số đám cháy xảy ra đồng thời và lưu
lượng nước chữa cháy cho một đám cháy tại các đô thị và KCN tỉnh Quảng Ninh sẽ
tùy theo quy mô đô thị và KCN được xác định theo TCVN-2622:1995.
Dự báo nhu cầu dùng nước chữa cháy cho các đô thị
và khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh cụ thể như sau:
STT
|
Tên đô thị
|
Nhu cầu dùng nước
(m3)
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2050
|
1
|
Thị xã Đông Triều
|
1.080
|
1.512
|
1.512
|
1.512
|
|
Khu vực đô thị
|
648
|
648
|
648
|
648
|
|
Khu vực công nghiệp
|
432
|
864
|
864
|
864
|
2
|
Thành Phố Uông Bí
|
1.188
|
1.404
|
1.404
|
1.404
|
|
Khu vực đô thị
|
972
|
972
|
972
|
972
|
|
Khu vực công nghiệp
|
216
|
432
|
432
|
432
|
3
|
Thị xã Quảng Yên
|
3.456
|
3.780
|
3.456
|
3.780
|
|
Khu vực đô thị
|
648
|
972
|
648
|
972
|
|
Khu vực công nghiệp
|
2.808
|
2.808
|
2.808
|
2.808
|
4
|
Huyện Hoành Bồ
|
756
|
864
|
864
|
1.080
|
|
Khu vực đô thị
|
324
|
432
|
432
|
648
|
|
Khu vực công nghiệp
|
432
|
432
|
432
|
432
|
5
|
Khu vực Đông Hạ Long
|
1.188
|
1.512
|
1.512
|
1.512
|
|
Khu vực đô thị
|
972
|
1.296
|
1.296
|
1.296
|
|
Khu vực công nghiệp
|
216
|
216
|
216
|
216
|
6
|
Khu vực Tây Hạ Long
|
2.376
|
2.376
|
2.700
|
2.700
|
|
Khu vực đô thị
|
648
|
648
|
972
|
972
|
|
Khu vực công nghiệp
|
1.728
|
1.728
|
1.728
|
1.728
|
7
|
Thành phố Cẩm Phả
|
2.484
|
2.808
|
2.808
|
3.132
|
|
Khu vực đô thị
|
972
|
1.296
|
1,296
|
1.620
|
|
Khu vực công nghiệp
|
1.512
|
1.512
|
1.512
|
1.512
|
8
|
Khu Kinh tế Vân Bồn
|
648
|
648
|
972
|
972
|
|
Khu vực đô thị
|
648
|
648
|
972
|
972
|
|
Khu vực công nghiệp
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Ba Chẽ
|
594
|
756
|
756
|
864
|
|
Khu vực đô thị
|
162
|
324
|
324
|
432
|
|
Khu vực công nghiệp
|
432
|
432
|
432
|
432
|
10
|
Đô thị Tiên Yên
|
1.296
|
1.512
|
1.512
|
1.512
|
|
Khu vực đô thị
|
432
|
648
|
648
|
648
|
|
Khu vực công nghiệp
|
864
|
864
|
864
|
864
|
11
|
Huyện Bình Liêu
|
540
|
540
|
1.080
|
1.080
|
|
Khu vực đô thị
|
324
|
324
|
648
|
648
|
|
Khu vực công nghiệp
|
216
|
216
|
432
|
432
|
12
|
Huyện Đầm Hà
|
378
|
756
|
756
|
864
|
|
Khu vực đô thị
|
162
|
324
|
324
|
432
|
|
Khu vực công nghiệp
|
216
|
432
|
432
|
432
|
13
|
Huyện Hải Hà
|
1.512
|
1.836
|
1.890
|
2.214
|
|
Khu vực đô thị
|
432
|
756
|
810
|
1.134
|
|
Khu vực công nghiệp
|
1.080
|
1.080
|
1.080
|
1.080
|
14
|
Thành phố Móng Cái
|
2.052
|
2.052
|
2.052
|
2.376
|
|
Khu vực đô thị
|
972
|
972
|
972
|
1.296
|
|
Khu vực công nghiệp
|
1.080
|
1.080
|
1.080
|
1.080
|
15
|
Huyện Cô Tô
|
108
|
108
|
108
|
162
|
|
Khu vực đô thị
|
108
|
108
|
108
|
162
|
|
Khu vực công nghiệp
|
|
|
|
|
16
|
Tổng
|
19.656
|
22.464
|
23.382
|
25.164
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC BỂ CHỨA NƯỚC CHỮA CHÁY VÀ BẾN LẤY NƯỚC CHỮA
CHÁY
(Kèm theo Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 3-1: Tổng
hợp các bể chứa nước phục vụ công tác PCCC
TT
|
KHU VỰC QUY HOẠCH
|
Diện tích 01 bể
(m2)
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
I
|
Thành phố Hạ Long
|
|
|
|
|
I.1
|
Tây Hạ Long
|
400
|
3
|
5
|
|
|
Bể chứa 1- Chợ Vườn Đào
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Công ty du lịch Quảng Ninh
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Bến xe Bãi Cháy
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4-Trụ sở Cảnh sát PCCC số 3
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5-Bệnh viện quốc tế Hạ Long
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 6-Bưu điện Đồng Đăng
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 7-Ga Yên Cư
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 8-Công ty xăng dầu B12
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
I.2
|
Đông Hạ Long
|
400
|
3
|
5
|
|
|
Bể chứa 1- Công viên Hạ Long
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Big C Thăng Long
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Chợ Hồng Hà
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4-Metro Hạ Long
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5-Chợ Hà Phong
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 6-UBND phường Hà Trung
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 7-UBND phường Cao Thắng
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 8-Cây xăng Cao Xanh
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
II
|
Thành phố Uông Bí
|
250
|
2
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Trụ sở Cảnh sát PCCC số 4
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Uông Bí
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Bưu điện Nam Khê
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4-Chợ Thanh Sơn
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5-THCS Thanh Sơn
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
III
|
Thành phố Cẩm Phả
|
300
|
3
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Trụ sở Cảnh sát PCCC số 2
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- THCS Quang Hanh
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- BV đa khoa Cẩm Phả
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4- Chợ Trung tâm Cẩm Phả
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5- Công ty CN ô tô TKV
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5- Bến xe Mông Dương
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
IV
|
Thành phố Móng Cái
|
250
|
4
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Trụ sở Cảnh sát PCCC số 1
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Móng Cái
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- BV đa khoa Móng Cái
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4- Cửa khẩu QT Móng Cái
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5- Chợ Thọ Xuân
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 6-Bưu điện Móng Cái
|
50
|
1
|
1
|
Xây mới
|
V
|
Thị xã Quảng Yên
|
250
|
3
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Đội CS PCCC số 9
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Rừng
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- BV đa khoa Quảng Yên
|
50
|
1
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4-THCS Nam Hòa
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5-THCS Cẩm La
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
VI
|
Thị xã Đông Triều
|
250
|
2
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Đội CS PCCC số 8
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Mạo Khê
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Công Viên Mỏ
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 4- Sân vận động Đông Triều
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 5- UBND Phường Kim Sơn
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
VII
|
Huyện Hoành Bồ
|
100
|
2
|
1
|
|
|
Bể chứa 1- Bưu điện Hoành Bồ
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Trới
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Trụ sở đội PCCC Hoành Bồ
|
50
|
1
|
|
Xây mới
|
VIII
|
huyện Vân Đồn
|
150
|
0
|
3
|
|
|
Bể chứa 1-Bệnh viện đa khoa Vân Đồn
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Cái Rồng
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Trụ sở phòng PCCC số 7
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
IX
|
Huyện Cô Tô
|
100
|
0
|
2
|
|
|
Bể chứa 1-Chợ Cô Tô
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Đội PCCC Cô Tô
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
X
|
Huyện Đầm Hà
|
100
|
0
|
3
|
|
|
Bể chứa 1-Chợ Đầm Hà
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Bưu điện Đầm Hà
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Trụ sở đội PCCC Đầm Hà
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
XI
|
Huyện Hải Hà
|
150
|
0
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Đội CS PCCC Hải Hà
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ Trung tâm Hải Hà
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Trụ sở CS PCCC số 5
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
XII
|
Huyện Tiên Yên
|
150
|
0
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Phòng CS PCCC số 6
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Bưu điện huyện Tiên Yên
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- THPT Tiên Yên
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
XIII
|
Huyện Ba Chẽ
|
100
|
0
|
2
|
|
|
Bể chứa 1- Đội PCCC Ba Chẽ
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Bưu điện huyện Tiên Yên
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
XIV
|
Huyện Bình Liêu
|
150
|
0
|
3
|
|
|
Bể chứa 1- Chợ trung tâm Bình Liêu
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 2- Chợ cửa khẩu Bình Liêu
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Bể chứa 3- Đội PCCC Bình Liêu
|
50
|
|
1
|
Xây mới
|
|
Tổng cộng
|
3175
|
22
|
45
|
|
Diện tích xây dựng 01 bể chứa điển hình tính cho
1 đám cháy xảy ra trong 3 giờ. Thể tích yêu cầu của 1 bể chứa > 100m3, diện
tích đất cần thiết để xây dựng bể chứa là 50m2
|
Bảng
3-2: Tổng hợp các bến lấy nước phục vụ công tác PCCC
STT
|
KHU VỰC QUY HOẠCH
|
Công trình
|
Diện tích (m2)
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Hạ Long
|
|
|
|
I.1
|
Tây Hạ Long
|
|
144
|
|
|
Bến số 06- Hồ Cái Dăm
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
I.2
|
Đông Hạ Long
|
|
576
|
|
|
Bến số 01- Hồ Yết Kiêu
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
|
Bến số 02- Hồ Cô Tiên
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 03- Hồ Hà Lầm
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 04- Hồ Cao Xanh
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 05- Hồ Độc Lập
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
II
|
Thành phố Uông Bí
|
|
2707
|
|
|
Bến số 07- Hồ TXL Đồng Mây
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
|
Bến số 08- Hồ Đồng Mây
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 09- Đập Sông Uông
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 10- Hồ Công Viên
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Xây mới
|
|
Bến số 11 - Hồ Ba Za
|
Đường vào bến, 350x6,5
|
2275
|
Xây mới
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
III
|
Thành phố Cẩm Phả
|
|
288
|
|
|
Bến số 12- Hồ Ba Za
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
|
Bến số 13- Hồ Cao Sơn
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 14- Hồ Bến Do
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
IV
|
Thành phố Móng Cái
|
|
576
|
|
|
Bến số 15- Bên sông KaLong 1
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
|
Bến số 16- Bến sông KaLong 2
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 17- bến Kênh Thủy Lơi 1
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 18- bến Kênh Thủy Lơi 2
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 19- bến Kênh Thủy Lơi 3
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
V
|
Thị xã Quảng Yên
|
|
720
|
|
|
Bến số 20- hồ TXL Quảng Yên
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
|
Bến số 21- hồ Liên Minh
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 22- hồ Tài Thới
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 23- kênh N2 - Cầu Trắng
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 24- kênh N2
- chợ Minh Thành
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 24A- hồ điều
hòa KCN Amata
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
VI
|
Thị xã Đông Triều
|
|
576
|
|
|
Bến số 25- hồ Thành Xăng
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 26- hồ Khe Chè
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
VII
|
Huyện Hoành Bồ
|
|
144
|
|
|
Bến số 27- đập Thác Nhoòng
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
VIII
|
huyện Vân Đồn
|
|
144
|
|
|
Bến số 28- đập Mắt Rồng
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
IX
|
Huyện Cô Tô
|
|
144
|
|
|
Bến số 29- hồ Đá Dựng
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Bến số 30- hồ Công Viên
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
X
|
Huyện Đầm Hà
|
|
144
|
|
|
Bến số 31 - sông Đầm Hà
|
Đường vào bến, 100x6,5
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
XI
|
Huyện Hải Hà
|
|
288
|
|
|
Bến số 32a- đập tràn sông Hà Cối 1
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Đã có
|
|
Bến số 32b- đập tràn sông Hà Cối 2
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Đã có
|
XII
|
Huyện Tiên Yên
|
|
144
|
|
|
Bến số 33- đập tràn sông Phố Cũ
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Đã có
|
|
Bến số 34- đập tràn sông Tiên Yên
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
|
Đã có
|
XIII
|
Huyện Ba Chẽ
|
|
144
|
|
|
Bến số 35- đập tràn sông Ba Chẽ
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Đã có
|
XIV
|
Huyện Bình Liêu
|
|
144
|
|
|
Bến số 36- sông Pac Hooc
|
Đường vào bến
|
|
Đã có
|
|
|
Bến lấy nước
|
144
|
Xây mới
|
|
Tổng cộng
|
|
6.739
|
|
|
Đất mở đường vào
|
|
2.275
|
|
|
Đất xây dựng bến + chỗ quay xe
|
|
4.464
|
|
PHỤ LỤC 4:
CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ VÀ KCN ƯU TIÊN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Chi phí vốn đầu
tư (triệu VNĐ)
|
Phạm vi cấp nước
|
Nguồn vốn ngân
sách
|
Nguồn vốn khác
|
Tổng cộng
|
I
|
Các dự án xây dựng và nâng công suất NMN ưu
tiên đến năm 2025
|
|
98.562
|
2.112.706
|
2.211.268
|
|
1
|
Nhà máy nước Khe Chè công suất 16.000m3/ngày
|
2017-2025
|
6.001
|
54.007
|
60.007
|
Thị xã Đông Triều
|
2
|
Dự án nâng công suất NMN Miếu Hương từ 6.000m3/ngày
lên 18.000m3/ngày
|
2020-2025
|
4.501
|
40.505
|
45.005
|
Thị xã Đông Triều
|
3
|
Dự án nâng công suất NMN Đồng Mây từ 30.000m3/ngày
lên 36.000m3/ngày
|
2020-2025
|
2.250
|
20.252
|
22.503
|
Thành phố Uông Bí
|
4
|
Dự án nâng công suất NMN Đồng Ho từ 20.000m3/ngày
lên 30.000 m3/ngày
|
2020-2025
|
3.750
|
33.754
|
37.505
|
Khu vực Tây Hạ Long
|
5
|
Dự án NMN Đồng Đăng, công suất 15.000m3/ngày
|
2017-2025
|
5.626
|
50.631
|
56.257
|
Khu vực Tây Hạ Long
|
6
|
Dự án nâng công suất NMN Yên Lập từ 10.000m3/ngày
lên 180.000m3/ngày
|
2017-2025
|
|
637.577
|
637.577
|
Thị xã Quảng Yên; Khu đô thị, công nghiệp và công
nghệ cao
|
7
|
Dự án nâng công suất NMN Quảng Yên từ 4.400m3/ngày
lên 10.000m3/ngày
|
2017-2020
|
2.100
|
18.902
|
21.003
|
Thị xã Quảng Yên,
|
8
|
Dự án NMN Cẩm La cấp nước sinh hoạt sản xuất cho
nhân dân các xã và KCN thuộc đảo Hà Nam - thị xã Quảng Yên, công suất 15.000m3/ngày
|
2017-2020
|
5.626
|
50.631
|
56.257
|
Khu vực đảo Hà Nam; Khu dịch vụ cảng biển, cảng biển,
công nghiệp và đô thị tại Đầm Nhà Mạc
|
9
|
Dự án NMN Liên Vị cấp nước cho sinh hoạt và sản
xuất cho KCN và đô thị Đầm Nhà Mạc, công suất 75.000m3/ngày
|
2017-2025
|
|
281.284
|
281.284
|
Khu vực đảo Hà Nam; Khu dịch vụ cảng biển, cảng
biển, công nghiệp và đô thị tại Đầm Nhà Mạc
|
10
|
Dự án nâng công suất NMN Diễn Vọng lên 120.000m3/ngày
|
2020-2025
|
22.503
|
202.525
|
225.027
|
TP Cẩm Phả và Đông Hạ Long
|
11
|
Dự án NMN Khe Giữa 2.000 m3/ngày
|
2017-2020
|
3.000
|
4.501
|
7.501
|
Xã Dương Huy, TP Cẩm Phả
|
12
|
Dự án NMN Gốc Thông 2.000 m3/ngày
|
2017-2020
|
3.000
|
4.501
|
7.501
|
Xã Cộng Hòa, Cẩm Hải, TP Cẩm Phả
|
13
|
Dự án NMN Mạch lộ 3, công suất 2.500m3/ngày
|
2015-2020
|
938
|
8.439
|
9.376
|
KKT Vân Đồn
|
14
|
Dự án NMN Khe Mai, công suất 2.500m3/ngày
|
2020-2025
|
938
|
8.439
|
9.376
|
KKT Vân Đồn
|
15
|
Dự án NMN Đồng Dọng, công suất 12.000m3/ngày
|
2017-2025
|
4.501
|
40.505
|
45.005
|
KKT Vân Đồn
|
16
|
Dự án NMN Lòng Dinh, công suất 2.000m3/ngày
|
2017-2020
|
|
7.501
|
7.501
|
Các xã đảo Vân Đồn
|
17
|
Dự án NMN Ngọc Thủy (Cấu Lẩu), công suất 500m3/ngày
|
2017-2020
|
1.875
|
|
1.875
|
Các xã đảo Vân Đồn
|
18
|
Dự án NMN xã Thắng Lợi, công suất 700m3/ngày
|
2017-2020
|
2.625
|
|
2.625
|
xã Thắng Lợi, huyện Vân Đồn
|
19
|
Dự án nâng công suất NMN Ba Chẽ từ 1.500m3/ngày
lên 4.500m3/ngày
|
2020-2025
|
1.125
|
10.126
|
11.251
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
20
|
Dự án NMN hồ Khe Mười, công suất 1.200m3/ngày
|
2017-2020
|
1.800
|
2.700
|
4.501
|
Cụm công nghiệp Nam Sơn
|
21
|
Dự án NMN Yên Than, công suất 10.000m3/ngày
|
2017-2020
|
3.750
|
33.754
|
37.505
|
Thị trấn Tiên Yên
|
22
|
Dự án TCN Hoành Mô công suất 600m3/ngày
|
2017-2020
|
900
|
1.350
|
2.250
|
KKT Hoành Mô - Đồng Văn
|
23
|
Dự án xây dựng TCN số 2 Đồng Văn, công suất 1.000
m3/ngày
|
2020-2025
|
1.500
|
2.250
|
3.750
|
KKT Hoành Mô - Đồng Văn
|
24
|
Dự án NMN Đầm Hà Động, công suất 2.500m3/ngày
|
2020-2025
|
938
|
8.439
|
9.376
|
Thị trấn Đầm Hà
|
25
|
Dự án nâng công suất NMN Hải Hà từ 3.000m3/ngày
lên 6.000m3/ngày
|
2017-2020
|
|
11.251
|
11.251
|
Thị trấn Quảng Hà
|
26
|
Dự án NMN Quảng Minh, công suất 7.500m3/ngày
|
2020-2025
|
2.813
|
25.316
|
28.128
|
Thị trấn Quảng Hà
|
27
|
Dự án NMN số 1 - KCN Hải Hà, công suất 80.000m3/ngày
|
2017-2020
|
|
300.036
|
300.036
|
KCN cảng biển Hải Hà
|
28
|
Dự án NMN số 2 - KCN Hải Hà, công suất 40.000m3/ngày
|
2020-2025
|
|
150.018
|
150.018
|
KCN cảng biển Hải Hà
|
29
|
Dự án NMN Vân Tốc, công suất 600m3/ngày
|
2017-2020
|
900
|
1.350
|
2.250
|
KKT Bắc Phong Sinh
|
30
|
Dự án NMN phía Nam Bắc Phong Sinh, công suất 400m3/ngày
|
2020-2025
|
600
|
900
|
1.500
|
KKT Bắc Phong Sinh
|
31
|
Dự án NMN Kim Tinh, Nâng công suất từ 6.000m3/ngày
lên 10.000 m3/ngày
|
2017-2020
|
1.500
|
13.502
|
15.002
|
Thành phố Móng Cái
|
32
|
Dự án NMN Quất Đông, công suất 20.000m3/ngày
|
2020-2025
|
7.501
|
67.508
|
75.009
|
Thành phố Móng Cái
|
33
|
Dự án KXL Hải Xuân, công suất 6.000m3/ngày
|
2017-2019
|
2.250
|
20.252
|
22.503
|
Thành phố Móng Cái
|
34
|
Dự án cải tạo sửa chữa hệ thống xử lý nước hồ C4,
công suất 1.000m3/ngày
|
2017-2020
|
3.750
|
|
3.750
|
Huyện Cô Tô
|
II
|
Các dự án phát triển mạng lưới cấp nước ưu
tiên đến năm 2025
|
|
84.778
|
4.412.176
|
4.496.955
|
|
1
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị xã Đông Triều
|
2017-2025
|
8.779
|
283.854
|
292.633
|
Thị xã Đông Triều
|
2
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thành phố Uông Bí
|
2017-2025
|
4.463
|
144.307
|
148.770
|
Thành phố Uông Bí
|
3
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị xã Quảng Yên
|
2017-2025
|
10.029
|
992.871
|
1.002.900
|
Thị xã Quảng Yên
|
4
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực phía Tây Hạ Long
|
2017-2025
|
|
233.465
|
233.465
|
Tây thành phố Hạ Long
|
5
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị trấn Trới
|
2017-2025
|
5.751
|
109.274
|
115.025
|
Thị trấn Trới
|
6
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thành phố Cẩm Phả
|
2017-2025
|
7.724
|
378.466
|
386.190
|
Thành phố Cẩm Phả
|
7
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực phía Đông Hạ Long
|
2017-2025
|
|
234.950
|
234.950
|
Phía Đông thành phố Hạ Long
|
8
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực Khu kinh tế Vân Đồn
|
2017-2025
|
14.357
|
272.774
|
287.130
|
Khu kinh tế Vân Đồn
|
9
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị trấn Ba Chẽ
|
2017-2025
|
483
|
4.347
|
4.830
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
10
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị trấn Tiên Yên
|
2017-2025
|
9.239
|
175.546
|
184.785
|
Thị trấn Tiên Yên
|
11
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị trấn Đầm Hà
|
2017-2025
|
1.382
|
12.438
|
13.820
|
Thị trấn Đầm Hà
|
12
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị trấn Bình Liêu
|
2017-2025
|
2.499
|
22.491
|
24.990
|
Thị trấn Bình Liêu
|
13
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thị trấn Quảng Hà
|
2017-2025
|
13.312
|
1.317.935
|
1.331.247
|
Thị trấn Quảng Hà
|
14
|
Dự án tuyến ống nước thô, truyền tải và phân phối
khu vực thành phố Móng Cái
|
2017-2025
|
|
229.460
|
229.460
|
Thành phố Móng Cái
|
15
|
Dự án tuyến ống truyền tải và phân phối khu vực
thị trấn Cô Tô
|
2017-2025
|
6.760
|
|
6.760
|
Thị trấn Cô Tô
|
III
|
Tổng chi phí xây dựng & thiết bị (I+II)
|
|
183.340
|
6.524.882
|
6.708.223
|
|
IV
|
Chi phí QLDA, chi phí tư vấn và chi phí khác
(15%*III)
|
|
-
|
1.006.000
|
1.006.000
|
|
V
|
Tổng hợp các chi phí (III+IV)
|
|
183.340
|
7.530.882
|
7.714.223
|
|
VI
|
Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng
(25%*V)
|
|
96.428
|
1.832.128
|
1.928.556
|
|
VII
|
Dự phòng phí (20%*V)
|
|
|
1.542.845
|
1.542.845
|
|
VIII
|
Tổng cộng
|
|
279.768
|
10.905.855
|
11.185.623
|
|
PHỤ LỤC 5:
CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC PCCC ƯU TIÊN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Dự án ưu tiên
|
Số lượng
|
Đơn giá
(Triệu VNĐ)
|
Thành tiền
|
I
|
Dự án ưu tiên số 1
|
|
|
5.335
|
1.1
|
Tp. Móng Cái
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
4
|
142
|
568
|
|
Bể chứa
|
3
|
350
|
1.050
|
|
Trụ cứu hỏa
|
94
|
35
|
3.290
|
1.2
|
H. Cô Tô
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
1.3
|
H. Đầm Hà
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
1.4
|
H. Hải Hà
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
II
|
Dự án ưu tiên số 2
|
|
|
7.467
|
2.1
|
Tp. Cẩm Phả
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
|
Bể chứa
|
3
|
350
|
1.050
|
|
Trụ cứu hỏa
|
159
|
35
|
5.565
|
2.2
|
H. Vân Đồn
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
2.3
|
H. Ba Chẽ
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
2.4
|
H. Bình Liêu
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
2.5
|
H. Tiên Yên
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
2
|
142
|
284
|
III
|
Dự án ưu tiên số 3
|
|
|
12.787
|
3.1
|
Tp. Hạ Long
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
5
|
142
|
710
|
|
Bể chứa
|
6
|
350
|
2.100
|
|
Trụ cứu hỏa
|
271
|
35
|
9.485
|
3.2
|
H. Hoành Bồ
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
|
Bể chứa
|
1
|
350
|
350
|
IV
|
Dự án Ưu tiên số 4
|
|
|
12.376
|
4.1
|
Tp. Uông Bí
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
4
|
142
|
568
|
|
Bể chứa
|
2
|
350
|
700
|
|
Trụ cứu hỏa
|
132
|
35
|
4.620
|
4.2
|
Tx. Quảng Yên
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
5
|
142
|
710
|
|
Bể chứa
|
2
|
350
|
700
|
|
Trụ cứu hỏa
|
61
|
35
|
2.135
|
4.3
|
Tx. Đông Triều
|
|
|
|
|
Bến lấy nước
|
1
|
142
|
142
|
|
Bể chứa
|
2
|
350
|
700
|
|
Trụ cứu hỏa
|
60
|
35
|
2.100
|
A
|
Tổng chi phí xây dựng & thiết bị
(I+II+III+IV)
|
37.965
|
B
|
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
|
3%(A)
|
1.000
|
C
|
Chi phí QLDA, chi phí tư vấn và chi phí khác
|
15%(A)
|
6.000
|
D
|
Tổng hợp các chi phí
|
(A+B+C)
|
44.965
|
E
|
Dự phòng phí
|
20%(D)
|
8.993
|
|
Tổng cộng
|
|
53.958
|
[1] Mục tiêu cấp nước theo Nghị quyết số
33/2016/NQ-HĐND ngày 17/11/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Đảm bảo nguồn
cấp nước sinh hoạt, du lịch, dịch vụ và công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020 là 341.7 triệu m3/năm, đến năm 2025 là 540.76 triệu m3/năm,
đến năm 2030 là 806,74 triệu m3/năm.