|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
36/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2010/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ HUY ĐIỀU HÀNH VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÒNG
CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
39/2008/QĐ-UBND, NGÀY 31/12/2008 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số: 09/2006/NĐ- CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định về
phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ
Thông tư số 62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 về việc: Hướng dẫn lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng;
Căn cứ
Thông tư số 61/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 22/06/2007 về việc: Hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho các tổ chức, cá nhân được
huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy chữa cháy
rừng;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 494/TTr-
SNN ngày 22 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định hệ
thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa
cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
39/2008/QĐ-UBND, ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung danh sách tổ xung kích phòng cháy chữa
cháy rừng thôn (bản) được hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại tiết 2.1 khoản
2 điều 3 như danh sách kèm theo.
2. Sửa đổi, bổ sung điều 5 như sau:
2.1. Sửa đổi,
bổ sung mức chi bồi dưỡng cho những người được huy động để chữa cháy rừng quy định
tại tiết 1.2 khoản 1 như sau:
- Chi bồi dưỡng
cho những người được huy động để chữa cháy rừng (bao gồm cả lực lượng Công an,
Quân đội, cán bộ, công nhân, viên chức), mức chi: 65.000 đồng/người/ngày. Trong
trường hợp xảy ra cháy ở những nơi địa hình phức tạp, nguy hiểm, núi cao việc
huy động nhiều người và phương tiện để chữa cháy sẽ tốn kém và không hiệu quả,
Trưởng Ban chỉ đạo Bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng từ cấp huyện trở
lên được quyền huy động người dân địa phương có sức khỏe và thông thạo địa
hình trực tiếp chữa cháy và có quyền quyết định mức khoán chi cho cả vụ chữa
cháy;
2.2. Sửa đổi định
mức dự toán chi cho hoạt động phòng cháy chữa cháy rừng đối với cấp xã và tổ
xung kích thôn (bản) quy định tại khoản 2 như sau:
- Cấp xã:
3.500.000 đồng/năm;
- Tổ xung kích
thôn (bản): 2.500.000 đồng/năm.
Điều 2. Ngoài việc sửa đổi, bổ sung
danh sách tổ xung kích phòng cháy chữa cháy rừng thôn (bản) được hỗ trợ kinh
phí hoạt động và các khoản mục tại điều 5 nêu trên, các điều, khoản khác trong
Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng
cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
39/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Tài Chính, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Quảng
|
DANH
SÁCH
TỔ XUNG KÍCH PCCCR
THÔN (BẢN) ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 36 /2010/QĐ-UBND, ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Lai
Châu)
TT
|
Huyện, thị xã/ xã, phường, thị trấn
|
Số xã
|
Số tổ xung kích PCCCR
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
75
|
790
|
|
I
|
Tam Đường
|
14
|
145
|
|
1
|
Xã Sơn Bình
07 tổ
|
|
Gồm: Chu Va 6, Chu
Va 8, Chu Va 12, Bản 46, Bản Huổi Ke, Cò Lạt Thái, Hua Bó 2
|
|
2
|
Xã Bản Bo
16 tổ
|
|
Gồm: Hưng Phong, Nậm
Tàng, Nà Sảng, Cốc Phung, Nà Ly, Nà Van, Cốc Phát, Bản Bo, Phiêng Pẳng, Nà
út, Nà Khuy, Nà Khương, Nà Can, Phiêng Hoi, Cò Nọt Mông, Phiêng Tiên.
|
|
3
|
Xã Bản Hon
09 tổ
|
|
Gồm: Bản Hon 1, Bản
Hon 2, Nà Khum, Bãi Trâu, Bản Thẳm, Bản Đông Pao 1, Đông Pao 2, Chăn Nuôi,
Hoa Dì Hồ
|
|
4
|
Xã Nà Tăm
09 tổ
|
|
Gồm: Coóc Noọc, Nà Riềng,
Nà Tăm, Nà Vàn, Nà ít, Phiêng Giẳng, Coóc Cuông, Nà Kiêng, Nà Luồng
|
|
5
|
Xã Nùng Nàng
08 tổ
|
|
Gồm: Phan Chu Hoa,
Nùng Nàng, Sáy San 1, Sáy San 2, Sáy San 3, Lao Tỷ Phùng, Chin Chu Chải, Sỳ
Mìn Khan
|
|
6
|
TT Tam Đường
13 tổ
|
|
Gồm: Nà Đa, Tiên
Bình, Tắc Tình, Nậm Tường, Mường Cấu, Mường Mớ, Máy Đường, Hô Ta, Cò Lá, Tắc
Cạn, Sân Bay, Bản Trung Tâm. Hua Bó 1
|
|
7
|
Xã Tả Lèng
11 tổ
|
|
Gồm: Thèn Pả, Tả
Lèng, Lao Chải, Lùng Than Trung Chải, Phìn Ngan Lao Chải, Phìn Ngan Sin Chải,
Pho Sin Chải, San Cha Mán, San Cha Mông, Lùng Chù Hồ Pên, Pho Lao Chải
|
|
8
|
Xã Giang Ma
08
|
|
Gồm: Mào Phô, Giang
Ma, Ngài Trù, Sin Chải, Sử Thàng, Sin Câu, Bãi Bằng; Phìn Chải.
|
|
9
|
Xã Hồ Thầu
11 tổ
|
|
Gồm: Chu Lìn, Nhiêu
Sáng, Rừng ổi, Bản Phô, Hồ Thầu, Gia Khâu, Kèo Thầu, Tả Chải, Sì Thâu Chải, Tế
Suối Ngài; Đội 4.
|
|
10
|
Xã Bình lư
15 tổ
|
|
Gồm: Thèn Thầu, Hoa
Lư, Vân Bình, Tùng Pẳn, Nà Đon, Nà Cà, Nà Hum, Tân Bình, Hưng Bình, Pa Pe,
Nà Khan, Nà Phát, Nà San, Noong Luống; Bản Km2
|
|
11
|
Xã Sùng Phài
08 tổ
|
|
Gồm: Sin Páo Chải, Tả
Chải, C Nhà La, Làng Giảng, Suối Thầu, Sùng Phài, Căn Câu, Trung Chải.
|
|
12
|
Xã Bản Giang
09 tổ
|
|
Gồm: Nà Bỏ, Hà
Giang, Bản Giang, Nà Sài, Nà Cơ, Cốc Pa, Suối Thầu, Sin Chải, Tẩn Phù Nhiêu.
|
|
13
|
Xã Khun Há
13 tổ
|
|
Gồm: Lao Chải, Ngài
Thầu Cao, Ngài Thầu Thấp, Nậm Đích, Thèn Thầu, Can Hồ, Sàn Phàng Thấp, Sàn
Phàng Cao, Chu Khèn Thấp, Chu Khèn Cao, Sin Chải, Ma Seo Phìn Cao, Ma Seo
Phìn Thấp
|
|
14
|
Xã Thèn Sin
08 tổ
|
|
Gồm: Thèn Sin 1,
Thèn Sin 2, Đông Phong, Lở Thàng 1, Lở Thàng 2, Na Đông, Sin Câu, Pan Khèo
|
|
II
|
Thị xã Lai Châu
|
5
|
24
|
|
1
|
Xã Nậm Loỏng
02 tổ
|
|
Gồm: Bản Gia Khâu 1,
Gia Khâu 2
|
|
2
|
San Thàng:
13 tổ
|
|
Gồm: Bản Mới, Thành
Công, San Thàng 1, San Thàng 2, Séo Sin Chải, Tả Sin Chải 1, Tả Sin Chải 2, Chin
Chu Chải, Lò Suối Tủng, Phan Lìn, Nùng Than, Trung Chải, Cắng Đắng.
|
|
3
|
P. Đoàn Kết
03 tổ
|
|
Gồm: Tổ dân phố số
2, Tổ dân phố số 3, Tổ dân phố số 8
|
|
4
|
P. Quyết Thắng
03 tổ
|
|
Gồm: Tổ dân phố số
1, Tổ dân phố số 2, Tổ dân phố số 12
|
|
5
|
P. Tân Phong
03 tổ
|
|
Gồm: Tổ dân phố số
10, Tổ dân phố số 11, Tổ dân phố số 19
|
|
III
|
Phong Thổ
|
5
|
50
|
|
1
|
TT Phong Thổ
09 tổ
|
|
Gồm: Pa So, Thẩm
Bú,Thôn 41, Thèn Na, Nậm Pậy, Vàng Bó, Vàng Khon, Thèn Na, Chiềng Na
|
|
2
|
Xã Lản Nhì Thàng
10 tổ
|
|
Gồm: Lản Nhì Thàng, Chiêu
Sả Phìn, Cung Mù Phìn, Séo Chiên Pho, Hồng Thu Mán, Hông Thu Mông, Sin Chải,
Lồng Cú Seo Phả, Tô Y Phìn, Sỳ Lèng Chải.
|
|
3
|
Xã Hoang Thèn
09 tổ
|
|
Gồm: Nậm Cáy, Mồ Sin
Câu, Tả Lèng, Séo Lẻng, Nậm Và, Sin Chải, Huổi Luông, Lèng Suối Chin, Hoang
Thèn
|
|
4
|
Xã Khổng Lào
12 tổ
|
|
Gồm: Huổi Co Muông,
Huổi Lả, Bản Cang, Chi Bú, Bản Đớ, Khổng Lào, Huổi Loỏng, Ho Sao Chải, Nậm
Khay, Phong Cát 1, Phong Cát 2, Huổi Pặc (02 tổ đội)
|
|
5
|
Xã Mường So
10 tổ
|
|
Gồm: Phiêng Đanh, Nà
Củng, Huổi én, Vàng Bâu, Tây An, Tây Sơn, Huổi Bảo, Vàng Khon, Huổi Sen, Nậm
Cung
|
|
IV
|
Than Uyên
|
12
|
150
|
|
1
|
TT Than Uyên
08 tổ
|
|
Gồm: Khu 4; Khu 6,
Khu 7a, Khu 7b, Khu 8, Khu 9, Khu 10, Khu 11
|
|
2
|
Xã Phúc Than
16 tổ
|
|
Gồm: Sân Bay, Che
Bó, Noong Thăng, Nậm Vai, Sắp Ngựa 1, 2, Sam Sẩu, Nà Rắt, Nà Phát, Sang Ngà,
Xa Bó, Sam Sấu, Nà Phái, Nậm Sáng, Đội 9, Đội 11
|
|
3
|
Xã Muờng Than
18 tổ
|
|
Gồm: Xuân én, Bản
Đông, Sen Đông 1, Sen Đông 2, Cẩm Trung 1, Cẩm Trung 2, Cẩm Trung 3, Cẩm
Trung 4, Hô Than, Bản Ngà, Phương Quang, én Nọi, én Luông, Bản Giẳng, Bản Lằn
1, Bản Lằn 2, Mường 2, Mường 3
|
|
4
|
Hua Nà
09 tổ
|
|
Gồm: Đán Đăm; Nà
Ban; Hua Nà; Chăm Cáy; Bản Phường; Pú Cáy; Bản Đắc; Nà Mả; Lọng Bon.
|
|
5
|
Mường Cang
20 tổ
|
|
Gồm: Lọng Co Phay; Pom
Bó; Pom Búi; Bản Mé; Bản Mạ; Bản Muông; Phương Cẩm A; Phương Cẩm B; Mường
Cang; Huổi Co Nọi; Cang Cai; Nà Mường; Cang Mường; Nà Chằm; Nà Khiết; Giao
Thông; Lán Khoen; Xóm Mới; Huổi Hằm; Huổi San.
|
|
6
|
Xã Mường Kim
25 tổ
|
|
Gồm: Chiềng Ban 1,
Chiềng Ban 2, Chiềng Ban 3, Bản Lướt, Bản Mường 1, Bản Mường 2, Bản Khiết,
Nà é 1, Nà é 2, Nà Ban, Nà Dân 1, Nà Dân 2, Nà Khương, Nà Phạ, Nà Cay, Bản
Chát, Thẩm Phé, Bản Hàng, Nà Then, Nà Hày, Bản Vi, Ngã 3, Nà Đình, Bản Là 1,
Bản Là 2.
|
|
7
|
Xã Mường Mít
08 tổ
|
|
Gồm: Bản Vè, Bản Mường,
Bản Hát Nam, Bản Khoang, Bản Lào, Bản Xanh, Bản Xi, Bản ít
|
|
8
|
Xã Tà Mung
08 tổ
|
|
Gồm: Lun 1, Lun 2,
Pá Liềng, Hô Ta, Tà Mung, Tu San, Đán Tọ, Nậm Mở
|
|
9
|
Xã Ta Gia
10 tổ
|
|
Gồm: Bản Củng, Bản Gia,
Bản Hỷ, Bản Khem, Bản Mè, Bản Mỳ, Bản Nam, Hua Mỳ, Huổi Cày, Noong Quài
|
|
10
|
Xã Khoen On
10 tổ
|
|
Gồm: Bản Đốc, Bản
Mùi 1, Bản Mùi 2, Bản On, Bản Sàng, Chế Hạng, Hố Đán, Noong Quang, Tà Lồm
|
|
11
|
Xã Pha Mu
08 tổ
|
|
Gồm: Nậm Ngùa; Nậm Pắt;
Nà ít; Bản Xoong; Pá Luồng; Bản Mở, Bản Chít, Bản Khá.
|
|
12
|
Xã Tà Hừa
10 tổ
|
|
Gồm: Noong ỏ, Noong
Ma, Khì Trên, Khì Dưới, Pá Chi Tấu, Huổi Bắc,Cáp Na 1, Cáp Na 2, Pá Khoang,
Hô Chít
|
|
V
|
Tân Uyên
|
10
|
127
|
|
1
|
Hố Mít
08 tổ
|
|
Mít Nọi, Thào (A,B,C),
Tà Hử, Bản Lầu, Suối Lĩnh A, Suối Lĩnh B, Hô Pù, Khau Giềng.
|
|
2
|
Xã Nậm Cần
10 tổ
|
|
Gồm: Bằng Mai, Hua Cần,
Hua Puông, Nà Phát, Phiêng áng, Phiêng Đúc, Phiêng Bay, Phiêng Tòng, Nậm Cần
Mới, Phiêng Ly.
|
|
3
|
Xã Nậm Sỏ
21 tổ
|
|
Gồm: Cọ Tói, Nậm Nanh,
Hô Ngò, Hô Sỏ, Hô ít, Hua Cả, Khăn Nọi, Khau Hỏm, Lán Tiển, Nà Lào, Nà Ngò,
Nà Phát, Nà Ui, Nậm Sỏ 1, Nậm Sỏ 2, Ngam Ca, Phiêng Sỏ, Thó Ló, Ui Dạo, Ui
Thái, ít Luông
|
|
4
|
Xã Tà Mít
08 tổ
|
|
Gồm: Lọng Thàng, Nậm
Khăn, Pá Muôn, Pá Pha, Sài Lương, Tà Mít, ít Chom Dưới, ít Chom Trên.
|
|
5
|
Xã Mường Khoa
17 tổ
|
|
Gồm: Nà Pè, Hô Cha,
Mường 1, Mường 2, Nậm Pha, Nà An 1, Nà An 2, Nà Cại, Nà Còi, Phiêng Cúm,
Phiêng Khon, Phiêng Hào, Phiêng Sản, Phiêng Xe, Nà Nghè, Nậm Cung 1, Nậm Cung
2.
|
|
6
|
Xã Phúc Khoa
10 tổ
|
|
Gồm: Ngọc Lại, Nậm
Bon 1, 2, Hô Ta+K2, Nà Lại, Hô Be, Hô Bon, Nà Khoang, Phúc Khoa, Nậm Be.
|
|
7
|
Trung Đồng
19 tổ
|
|
Gồm: Bút Dưới, Bút
Trên, Hua Cưởm 1, Hua Hua Cưởm 2, Noong Kim, Phiêng Phát 1, Phiêng Phát 2, Phiêng
Phát 3, Tát Xôm 1, Tát Xôm 2, Tát Xôm 3; Tân Dương; Pắc Ngùa; Pắc Pu; Nà Kè;
Pá Pặt; Pá Pằng; Pá Mít; Bản 25
|
|
8
|
Thân Thuộc
08 tổ
|
|
Gồm: Nà Pầu, Nà Ban,
Nà Hoi, Nà Pắt, Chom Chăng, Tản Đán, Nà Bảo, Nậm Sát.
|
|
9
|
TT Tân Uyên
13 tổ
|
|
Gồm: Trạm Cả, Hua
Chăng, Hua Pầu, Huổi Luồng, Nà Cóc, Nà Giàng, Nà Nọi Thái, Nà Nọi Mông; Bản
Hì; Nà Bó; ít Pơi; Pá Sỏ A; Pá Sỏ B
|
|
10
|
Xã Pắc Ta
12 tổ
|
|
Gồm: Bó Lun, Cang A,
K II, Mít Dạo Mít Thái, Nà ún, Nà Sẳng, Pắc Lý, Pắc Ta, Chiêng Ban, Thanh
Sơn, Hoàng Hà.
|
|
VI
|
Sìn Hồ
|
13
|
132
|
|
1
|
Xã Phìn Hồ
07 tổ
|
|
Gồm: Tà Ghênh, Seo
Lèng 1, Seo Lèng 2, Ngài Chồ, Phìn Hồ, Pa Phang 1, Pa Phang 2
|
|
2
|
Xã Ma Quai
17 tổ
|
|
Gồm: Can Tỷ 1, Can Tỷ
2, Can Tỷ 3, Co Coóc, Vàng Bon, Nậm Bó, Can Hồ, Lùng Thàng, Ma Quai Thàng,
Lùng Cù, Soong Cón, Đinh Đanh, Phìn Hồ, Nậm Mạ Thái, Nậm Mạ Dạo, Pá Pao; Tân
Phong.
|
|
3
|
Xã Tả Phìn
11 tổ
|
|
Gồm: Sèng Lảng, Sìn
Thàng, Xà Choong, Tả Phìn, Gàng Lân, Bành Pán, Tầm Choong, Trị Xoang, Liều Chải,
Nậm Hái, Suối Sù Tổng
|
|
4
|
TT Sìn Hồ
05 tổ
|
|
Gồm: Khu 1, Khu 4,
Khu 5, Sìn Hồ Vây, Sìn Hồ Dao.
|
|
5
|
Xã Tả Ngảo
14 tổ
|
|
Gồm: Lùng Sử Phìn,
Seo Sáng, Thà Giàng Chải, Giềng Thàng, Hải Hồ, Nậm Chản, Sáng Tùng, Háng Lìa
1, Háng Lìa 2, Ca Sin Chải, Chang Pa Phòng, Lao Lử Đề, Nậm Khăm 1, Nậm Khăm 2
|
|
6
|
Xã Làng Mô
10 tổ
|
|
Gồm: Tả Cù Nhè, Làng
Mô, Sang Song Hồ, Tủa Cà Phìn, Nhiêu Sáng 1, Nhiêu Sáng 2, Pê Sử Ngài, Tả San
1, Tả San 2, Lù Suối Tủng
|
|
7
|
Xã Chăn Nưa
17 tổ
|
|
Gồm: Chiềng Chăn 1,
Chiềng Chăn 2, Chiềng Chăn 3, Chiềng Chăn 4; Pề Ngài 1, Pề Ngài 2, Chiêng Na
1, Chiêng Na 2, Nậm Cày, Pá Bon, Pá Sặp, Pá Đởn, Nậm Sập, Nậm Vời, Nậm Pì,
Ma Sang; Phiêng Diển
|
|
8
|
Xã Xà Dề Phìn
07 tổ
|
|
Gồm: Xà Dề Phìn;
Chang; Mao Sao Phìn; Sảng Phìn; Hắt Hơ; Can Hồ; Tè Qua Y.
|
|
9
|
Xã Nậm Mạ
03 tổ
|
|
Gồm: Huổi Ca, Co Đớ,
Co Lẹ
|
|
10
|
Xã Pú Đao
04 tổ
|
|
Gồm: Hồng Ngài, Nậm
Đoong, Nậm Đắc, Nậm Pỳ
|
|
11
|
Xã Lê Lợi
08 tổ
|
|
Gồm: Trang, Lai Hà,
Phiêng Ban, Huổi Sáng, Chiêng Lề, Nậm Na, Pa Cuổi, Bản Chợ
|
|
12
|
Xã Hồng Thu
16 tổ
|
|
Gồm: Pa Chi Hô, Chin
Chải, Làng Sảng, Phong Ngảo, Tả Thàng, Hồng Thu, Hồng Thu Chồ 1, Hồng Thu Chồ
2, Phìn Thang, Nà Kế 1, Nà Kế 2, Nà Kế 3, Than Chi Hồ, Sà Chải, Trung Chải,
Pê Cờ.
|
|
13
|
Xã Nậm Cha
13 tổ
|
|
Gồm: Nậm Cha 1, Nậm
Cha 2, Hồng Quản 1, Hồng Quản 2, Nậm Ngập, Seo Phìn, Nậm Chăng 1, Nậm Chăng
2, Nậm Pe, Ngài Chồ, Lùng Khoai, Giềng Thàng, Nậm Pẻ
|
|
VII
|
Mường Tè
|
16
|
162
|
|
1
|
Xã Nậm Hằng
14 tổ
|
|
Gồm: Nậm Nhùn, Nậm Hằng,
Nậm Cày, Huổi Pết, Nậm Ty 1, Nậm Ty 2, Nậm Dòn, Huổi Van 1, Huổi Van 2, Huổi
Đanh, Nậm Lay, Lồng Ngài, Phiêng Pa Kéo, Huổi Đanh
|
|
2
|
Xã Nậm Manh
05 tổ
|
|
Gồm: Huổi Chát, Nậm
Manh, Nậm Pù, Nậm Nàn, Huổi Héo
|
|
3
|
Xã Mường Mô
16 tổ
|
|
Gồm: Tắc Ngá, Phiêng
Lằn, Nậm Chà, Pá Mô, Huổi Lĩnh, Hát Mé, Huổi Mắn, Huổi Xó, Huổi Dạo, Nậm Hài,
Bản Cang, Toòng Pịt, Mường Mô, Bản Giẳng, Bản Km41, Nậm Khao
|
|
4
|
Xã Kan Hồ
09 tổ
|
|
Gồm: Nậm Hạ A, Nậm Hạ
B, Nậm Thú, Sỳ Seo Chải, Bản Seo 2, Nậm Luồng, Pô Lếch, Nậm Lọ A, Nậm Lọ B.
|
|
5
|
Xã Bum Tở
09 tổ
|
|
Gồm: Nậm Cấu, Nậm Sả,
Huổi Han, Ta Pán, Phìn Khò, Tả Phìn, Đầu Nậm Xả, Chà Dì, Pa Thoóng
|
|
6
|
Xã Bum Na
15 tổ
|
|
Gồm: Bum Na, Nà
Lang, Nà Hẻ, Nà Hừ 1, Nà Hừ 2, Phiềng Kham, Vàng Xan, Nà Phầy, Pắc Pạ, Đán
Đón, Sang Sui, Nậm Xẻ, Nậm Xuổng, Huổi Cuổng, Nậm Củm
|
|
7
|
Thị trấn huyện
05 tổ
|
|
Gồm: Khu 5, Khu 9, Tổ
1, Tổ 2, Khối Cơ quan
|
|
8
|
Xã Tà Tổng
10 tổ
|
|
Gồm: Bản Tà Tổng,
Giàng ly Cha, Ngài Chồ, Cố Lô Hồ, A Mé, Nậm Dính, Nậm Ngà, U Ma, Pa Tết, Tê
Mà Mủ
|
|
9
|
Xã Nậm Khao
04 tổ
|
|
Gồm: Nậm Pục, Nậm
Khao, Huổi Tát, Nậm Phìn
|
|
10
|
Xã Mường Tè
08 tổ
|
|
Gồm: Nậm Củm, Mường
Tè, Đon Lạt, Bản Giẳng, Pắc Ma, Bản Bó, Nậm Pặm, Nậm Hản
|
|
11
|
Xã Mù Cả
08 tổ
|
|
Gồm: Tó Khò, Si Nế,
Mù Cả, Ma Ký, Ma ú, Gia Tè, Gò Cứ, Phìn Khò
|
|
12
|
Xã Ka Lăng
19 tổ
|
|
Gồm: Ka Lăng, Mé
Gióng, Tụ Nạ, Lé Ma , I Ka Đa, Là ú Cò, Pạ Pù, Lè Ma, Nhóm Pố, Là Pê 1, Là Pê
2, Tạ Phu, Lò Ma, Lè Giàng, Ló Mé, Tá Pạ, Nhù Te, Nhù Cả, Là Si.
|
|
13
|
Pa Vệ Sử
16 tổ
|
|
Gồm: Phí Chi A, Phí
Chi B, Seo Thèn A, Seo Thèn B, Khoang Thèn, Sín Chải A, Sín Chải B, Sín Chải C,
Sà Phìn trên, Sà Phìn dưới, á Mại, Pá Củm, Chà Gá, Pá Hạ, Thồ Ma, Zèn Thàng.
|
|
14
|
Xã Pa ủ
12 tổ
|
|
Gồm: Mu Chi, Thăm
Pa, Tân Biên, Chà Khế, Xà Hồ, Cửa Lò 1, Cửa lò 2, ứ Ma, Nhú Ma, Hà Si, Xa Bu,
Pa ủ.
|
|
15
|
Xã Hua Bum
4 tổ
|
|
Gồm: Pa Cheo, Nậm Nghẹ,
Pa Mu, Chang Chà Pá.
|
|
16
|
Xã Thu Lũm
08 tổ
|
|
Gồm: Thu Lũm, Gò
Khà, Pa Thắng, U Na Tố Khoòng, Coòng Khà, Ló Na, Là Si, A Chè.
|
|
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 sửa đổi Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND
3.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|