UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
352/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 05 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2006 -
2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1975/QĐ-UB ngày 26 tháng 11 năm 2001 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Công văn số 1546/UBND-TL ngày 07 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh về việc
duyệt đề cương điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010 định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TU ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ thứ 15;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1477/TTr-SNN ngày 29/8/2007 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc xin phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2006-2010, định hướng đến năm 2020; Văn bản số 261/BC-SKH ngày 03/8/2007 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2006 - 2010, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước sinh hoạt
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, định hướng
đến năm 2020, với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm của quy hoạch:
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội khác của tỉnh, theo định hướng phát triển;
- Đẩy mạnh xã hội hoá phù hợp với
cơ chế mới trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường, nâng cao nhận thức,
phát huy tinh thần tự lực của nhân dân;
- Quy hoạch đảm bảo tính kế thừa
các tài liệu đã nghiên cứu; những cơ sở hạ tầng còn phù hợp, tiếp tục đưa vào
quy hoạch;
- Quy hoạch xây dựng đi đôi với
quản lý, khai thác, sử dụng. Kết hợp chặt chẽ giữa các biện pháp quản lý nhà nước,
biện pháp hành chính với việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện quy hoạch.
2. Mục tiêu của quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung:
- Thực hiện có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2010
và chiến lược đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Làm căn cứ cho sự chỉ đạo về
cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; định hướng cho việc lập kế
hoạch dài hạn; lập kế hoạch đầu tư hàng năm và xây dựng các dự án đầu tư các
công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn toàn
tỉnh;
- Khai thác hợp lý, có hiệu quả
các nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước và bảo vệ môi trường bền vững nhằm giải
quyết nhu cầu cấp nước sinh hoạt và bảo đảm vệ sinh môi trường cho nhân dân khu
vực nông thôn;
- Tăng cường sức khoẻ cho nhân
dân khu vực nông thôn, giảm bớt các bệnh có liên quan đến sử dụng nước sinh hoạt
và vệ sinh môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Cấp nước sinh hoạt:
- Đến năm 2010 có 70% dân số
nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, với định mức 60 lít/người/ngày, trong đó
35% dân số nông thôn được cấp nước sạch đạt tiêu chuẩn;
- Đến năm 2020 có 95% dân số
nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, với định mức 80 lít/người/ngày, trong đó
70% dân số nông thôn được cấp nước sạch đạt tiêu chuẩn.
b) Vệ sinh môi trường:
- Đến năm 2010 có 80% số hộ nông
thôn có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; 75% số hộ nông thôn sử dụng nhà tiêu
hợp vệ sinh.
- Đến năm 2020 có 100% số hộ
nông thôn có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; 100% số hộ nông thôn sử dụng
nhà tiêu hợp vệ sinh và tự giác giữ gìn vệ sinh môi trường, tích cực tham gia
chống ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nguồn nước.
3. Phương án quy hoạch và quy mô
đầu tư
3.1. Phương án quy hoạch
a) Về cấp nước sinh hoạt nông
thôn:
- Trong giai đoạn trước mắt tích
cực tuyên truyền, vận động nhân dân ăn chín, uống sôi nhằm tăng số lượng người
dân sử dụng nước hợp vệ sinh;
- Ưu tiên phát triển cấp nước tập
trung cho các khu đông dân cư, trường học, trạm y tế xã, trụ sở xã, các vùng
khan hiếm nước và chất lượng nước kém.
b) Về vệ sinh môi trường nông
thôn: Nơi dân cư tập trung và có điều kiện kinh tế áp dụng mô hình nhà tiêu tự
hoại, thấm dội nước; nơi dân cư còn thưa, điều kiện khó khăn áp dụng nhà tiêu
chìm có ống thông hơi, nhà tiêu sinh thái, nhà tiêu thấm dội nước.
3.2. Quy mô đầu tư:
Biểu số lượng công trình cần đầu
tư trong giai đoạn 2007 - 2020
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Giai
đoạn 2007 - 2010
|
Giai
đoạn 2010 - 2020
|
Tổng
cộng
|
1
|
Cấp nước tập trung
|
CT
|
88
|
190
|
278
|
2
|
Cải tạo giếng đào
|
Cái
|
11.522
|
20.489
|
32.011
|
3
|
Nhà tiêu tự hoại
|
Chiếc
|
1.943
|
2.601
|
4.544
|
4
|
Nhà tiêu thấm dội nước
|
Chiếc
|
3.990
|
5.290
|
9.280
|
5
|
Nhà tiêu hai ngăn
|
Chiếc
|
6.994
|
9.270
|
16.264
|
6
|
Nhà tiêu chìm
|
Chiếc
|
16.974
|
22.500
|
39.474
|
7
|
Chuồng trại có hố ủ
|
Chiếc
|
1.134
|
1.384
|
2.518
|
8
|
Hầm Biogas
|
Chiếc
|
17.586
|
17.701
|
35.287
|
3.3. Vốn đầu tư và nguồn vốn thực
hiện:
Tổng mức đầu tư giai đoạn 2007 -
2020 là: 397.608 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước:
158.545 triệu đồng.
- Vốn hỗ trợ quốc tế: 50.620 triệu
đồng.
- Vốn huy động từ cộng đồng:
188.443 triệu đồng.
a) Giai đoạn 2007 - 2010:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Loại
công trình
|
Tổng
cộng
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Hỗ
trợ quốc tế
|
Huy
động cộng đồng
|
1
|
Cấp nước tập trung
|
70.599
|
49.419
|
10.590
|
10.590
|
2
|
Cải tạo giếng đào
|
11.522
|
576
|
|
10.946
|
3
|
Vệ sinh môi trường
|
61.138
|
3.057
|
3.057
|
55.024
|
4
|
Truyền thông, đào tạo, tập huấn
|
4.000
|
1.600
|
2.400
|
|
5
|
Cải tạo các công trình cấp nước
tập trung
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
Tổng cộng
|
157.259
|
64.652
|
16.047
|
76.560
|
b) Giai đoạn 2011 - 2020:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Loại
công trình
|
Tổng
cộng
|
Ngân
sách Nhà nước
|
Hỗ
trợ quốc tế
|
Huy
động cộng đồng
|
1
|
Cấp nước tập trung
|
136.573
|
81.855
|
27.359
|
27.359
|
2
|
Cải tạo giếng đào
|
20.489
|
1.024
|
|
19.465
|
3
|
Vệ sinh môi trường
|
72.287
|
3.614
|
3.614
|
65.059
|
4
|
Truyền thông, đào tạo, tập huấn
|
6.000
|
2.400
|
3.600
|
|
5
|
Cải tạo các công trình cấp nước
tập trung
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
Tổng cộng
|
240.349
|
93.893
|
34.573
|
111.883
|
4. Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường và đẩy mạnh công
tác thông tin, giáo dục, truyền thông và huy động sự tham gia của cộng đồng;
- Thu hút các nguồn lực từ Trung
ương, các nguồn vốn viện trợ từ các tổ chức Quốc tế, kết hợp với ngân sách của
địa phương và huy động nguồn lực trong nhân dân; khuyến khích các tổ chức, cá
nhân có tiềm lực về tài chính đầu tư để đầu tư xây dựng các công trình cấp nước
sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn để thực hiện mục tiêu, phương án quy
hoạch đã đề ra;
- Tăng cường đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông
thôn; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, vận hành, bảo dưỡng các công
trình cấp nước sinh hoạt.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
- Thời gian thực hiện quy hoạch
trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2020. Định kỳ 5 năm rà soát, đánh giá thực
hiện quy hoạch, từ đó điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với tình hình,
điều kiện thực tế.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn là cơ quan đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh thống nhất quản lý,
thực hiện quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn; phối hợp
với các ngành liên quan và chỉ đạo UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện quy
hoạch; đề xuất kế hoạch đầu tư ngắn hạn, dài hạn về cấp nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh.
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thị xã căn cứ
quy hoạch được duyệt, theo thứ tự ưu tiên và khả năng nguồn vốn, hàng năm tiến
hành rà soát, lập kế hoạch đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh
môi trường nông thôn, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, có trách nhiệm thẩm định
kế hoạch đầu tư hàng năm của tỉnh thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn, bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt, trình UBND tỉnh xem
xét quyết định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1975/QĐ-UB ngày 26 tháng 11 năm 2001 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2001-2010.
Điều 4.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng;
Giao thông Vận tải, Công nghiệp, Thương mại và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tuyên Quang; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|