ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 23 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Công văn số 69/CV-UB ngày 05 tháng 3 năm 2009 của
Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn về việc hướng dẫn triển khai xây dựng và cập
nhật Kế hoạch ứng phó với sự cố tràn dầu, bản đồ nhạy cảm các tỉnh, thành phố
ven biển;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1728/TTr-STNMT ngày 27 tháng 5 năm 2015 và Báo cáo kết quả thẩm định số
860/BC-STP ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm 05 Chương, 20 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hoà
|
QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
các cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động về
khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng, dầu và các sản phẩm
dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển tỉnh
Ninh Thuận; bao gồm các cảng, cơ sở, dự án (sau đây gọi chung là cơ sở).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dầu và các
sản phẩm của dầu bao gồm:
a) Dầu thô là
dầu từ các mỏ khai thác chưa qua chế biến;
b) Dầu thành
phẩm là các loại dầu đã qua chế biến như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu Diesel
(DO), dầu mazút (FO) và các loại dầu bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực;
c) Các loại khác
là dầu thải, nước thải lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa chữa tàu của tàu biển,
tàu sông, các phương tiện chứa dầu;
Dầu trong Quy
chế này được hiểu là tất cả các loại nói trên.
2. Sự cố tràn
dầu là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các
công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật,
thiên tai hoặc do con người gây ra.
3. Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu là dự kiến các nguy cơ, tình huống sự cố có khả năng xảy ra
tràn dầu cùng các phương án ứng phó trong tình huống dự kiến đó, các chương
trình huấn luyện, diễn tập để đảm bảo sự sẵn sàng các nguồn lực kịp thời ứng
phó khi sự cố tràn dầu xảy ra trên thực tế.
4. Cơ sở là
các cơ quan, đơn vị cá nhân có hoạt động về khai thác, vận chuyển, chuyển tải,
sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
5. Chủ cơ sở
là người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về pháp lý đối với
các hoạt động của cơ sở.
6. Dự án là dự
án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
7. Cơ sở dầu
khí ngoài khơi là bất kỳ thiết bị, cấu trúc lắp đặt cố định hay di động trên mặt
biển ở phía bên ngoài lãnh hải Việt Nam tham gia vào việc thăm dò, khai thác hoặc
các hoạt động sản xuất hay xếp dỡ dầu.
Chương II
THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở
trên địa bàn tỉnh có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải,
sử dụng xăng, dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn
dầu trên đất liền và vùng biển tỉnh Ninh Thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều
5 Quy định này.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở
kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền
(dưới 20 tấn) đóng trên địa bàn huyện.
Điều 6. Quy định đối với các cơ sở dầu khí ngoài khơi
1. Các cơ sở dầu
khí ngoài khơi có nguy cơ ảnh hưởng đến vùng biển tỉnh Ninh Thuận, khi xây dựng
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các cơ sở dầu khí ngoài khơi
khi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, chủ cơ sở gửi văn bản đề
nghị kèm theo dự thảo Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường Ninh Thuận.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh văn bản có ý kiến đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở.
Thời hạn để Ủy
ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối với Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở dầu
khí ngoài khơi không vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ khi Sở Tài
nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đầy đủ từ chủ cơ sở.
Chương III
TRÌNH
TỰ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 7. Thời điểm lập, trình thẩm định và phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu phải được lập trước khi triển khai các hoạt động của cơ sở
quy định tại Điều 2 Quy định này cùng với thủ tục đánh giá tác động môi trường.
Chủ cơ sở tự lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và
nộp cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này để thẩm định
và phê duyệt.
2. Các cơ sở
đã hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, sau thời gian tối đa 01
(một) năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, phải xây dựng Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu và nộp các cơ quan được quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy định
này phê duyệt theo thẩm quyền.
3. Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cơ sở đã được phê duyệt phải được cập nhật, sửa đổi,
bổ sung khi có sự thay đổi lớn về rủi ro gây tràn dầu hoặc tổ chức nguồn lực ứng
phó sự cố tràn dầu.
Điều 8. Nội dung cơ bản của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu các cơ sở cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về nội dung
như sau:
- Mô tả thông
tin chung về cơ sở và những hoạt động liên quan đến xăng, dầu và các sản phẩm dầu
gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu;
- Đánh giá rủi
ro nguồn dầu tràn; khả năng tác động, phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra
sự cố tràn dầu;
- Nguồn lực ứng
phó sự cố tràn dầu: lực lượng, trang thiết bị ứng phó; phương án phối hợp với
các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quy trình
triển khai ứng phó: xử lý thông tin, báo cáo, thông báo; tổ chức triển khai các
phương án ứng phó; hoạt động khắc phục và giải quyết hậu quả sau sự cố tràn dầu;
- Kế hoạch tập
huấn diễn tập hàng năm: xây dựng tình huống điển hình như tình huống lượng dầu
tràn lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất.
2. Đề cương hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo Mẫu số
03 và Mẫu số 04 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Cơ quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, tổ
chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đối với hoạt động của các cơ sở quy định tại Điều 4 Quy
định này.
2. Phòng Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt đối với hoạt động của các cơ sở quy định tại Điều 5 Quy định
này.
Điều 10. Trình tự, thủ tục, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Nộp hồ sơ:
tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nộp 02 (hai)
bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả chuyển Chi cục Biển thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Biển tham mưu cho Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để
bổ sung, hoàn thiện;
c) Bước 3. Thẩm
định hồ sơ: Chi cục Biển có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định hồ sơ. Gồm
các bước sau:
- Chi cục Biển
tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định để thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
- Trong trường
hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra, kiểm
chứng các thông tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận. Kết quả điều tra, kiểm
chứng các thông tin, số liệu sẽ quyết định việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định hay
đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm
định;
- Trường hợp Kế
hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì Chi cục
Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản đề nghị
cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến Hội đồng thẩm định;
- Trường hợp Kế
hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa bổ sung thì Chi cục
Biển tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
d) Bước 4.
Trình, giải quyết hồ sơ: Chi cục Biển tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả.
2. Cách thức
thực hiện:
a) Cách thức nộp
hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
b) Cách thức
nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ trình thẩm định:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề
nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính, Mẫu số 01);
+ 20 (hai
mươi) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trường hợp cần thiết, đơn vị xem xét
hồ sơ yêu cầu cơ sở cung cấp thêm số lượng bản Kế hoạch (bản chính, Mẫu số 3);
+ Hồ sơ năng lực
và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính). Trường
hợp không có đủ trang thiết bị thì phải có hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng
phó sự cố tràn dầu và kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng
thực);
+ Hồ sơ pháp
nhân: quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản
sao công chứng/chứng thực);
+ Quyết định
thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, kèm theo danh
sách (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Bản sao quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề án bảo vệ môi trường/kế
hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của
cơ sở (đối với cơ sở đi vào hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu lực).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ.
b) Hồ sơ trình
phê duyệt:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu (bản chính);
+ Dự thảo quyết
định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản giấy và file dự thảo);
+ Biên bản họp
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Hội đồng thẩm định (bản chính);
+ 05 (năm) bản
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
a) Thời hạn tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ: không quá 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Biển có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ tiếp nhận cho Chi cục
Biển trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ 00 phút thì chuyển
ngay trong ngày làm việc tiếp theo);
b) Thời hạn thẩm
định hồ sơ: không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ. Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa
hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo ý kiến của Hội đồng thẩm định;
c) Thời hạn
trình và giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn
trình hồ sơ: không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm
định hồ sơ;
- Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi Sở Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thông báo
và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Cơ quan thực
hiện thẩm định và phê duyệt Kế hoạch:
a) Cơ quan trực
tiếp thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Cơ quan phối
hợp thẩm định: các đơn vị liên quan;
c) Cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Kết quả thực
hiện: quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
7. Phí, lệ
phí: không.
8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Mẫu văn bản đề nghị
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 03
|
Đề cương hướng dẫn Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh).
|
Điều 11. Trình tự, thủ tục, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân nhân cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1. Nộp hồ sơ:
tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nộp 02 (hai)
bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả chuyển toàn bộ hồ sơ tiếp
nhận cho Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thành phần, nội dung của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và phiếu hẹn
giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì Phòng Tài nguyên và
Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung và hoàn thiện;
c) Bước 3. Thẩm
định hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm
định hồ sơ. Gồm các bước sau:
- Phòng Tài
nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở;
- Trong trường
hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra, kiểm
chứng các thông tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận. Kết quả điều tra, kiểm
chứng các thông tin, số liệu sẽ quyết định việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định
hay đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ trước khi tổ chức họp Hội đồng
thẩm định;
- Trường hợp Kế
hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì Phòng
Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản
đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến Hội đồng thẩm định;
- Trường hợp Kế
hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa bổ sung thì Phòng
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
d) Bước 4. Trình,
giải quyết hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, ra quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trong trường
hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả.
2. Cách thức
thực hiện:
a) Cách thức nộp
hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
b) Cách thức
nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
giao trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ trình thẩm định:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính, Mẫu
số 2);
+ 15 (mười
lăm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trường hợp cần thiết, đơn vị xem xét
hồ sơ yêu cầu cơ sở cung cấp thêm số lượng bản kế hoạch (bản chính, Mẫu số 4);
+ Hồ sơ pháp
nhân: quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản
sao công chứng/chứng thực);
+ Quyết định
thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở, kèm theo danh
sách (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu;
+ 01 (một) bản
sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề án bảo vệ môi
trường/kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường
của cơ sở (đối với cơ sở đi vào hoạt động trước thời điểm Quy định này có hiệu
lực).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (hai) bộ.
b) Hồ sơ trình
phê duyệt:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ trình của
Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính);
+ Dự thảo quyết
định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản giấy và file dự thảo);
+ Biên bản họp
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Hội đồng thẩm định (bản chính);
+ 05 (năm) bản
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
a) Thời hạn tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ: không quá 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ tiếp nhận
cho Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận
sau 15 giờ 00 phút thì chuyển ngay trong ngày làm việc tiếp theo);
b) Thời hạn thẩm
định hồ sơ: không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ. Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa
hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo ý kiến của hội đồng thẩm định;
c) Thời hạn
trình và giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn
trình hồ sơ: không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định
hồ sơ;
- Thời hạn xem
xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi Phòng Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thông báo
và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Cơ quan thực
hiện thẩm định và phê duyệt Kế hoạch:
a) Cơ quan trực
tiếp thẩm định: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
b) Cơ quan phối
hợp thẩm định: các đơn vị liên quan;
c) Cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Kết quả thực
hiện: quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
7. Phí, lệ
phí: không.
8. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 02
|
Mẫu văn bản đề nghị
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp huyện)
|
Mẫu số 04
|
Đề cương hướng dẫn kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp huyện)
|
Điều 12. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh.
Ủy ban nhân
dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp
huyện.
2. Thành phần
khung của Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu như sau:
a) Hội đồng cấp tỉnh:
Thành phần Hội
đồng thẩm định gồm:
- Chủ tịch Hội
đồng: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong trường
hợp cần thiết có thể có thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng
thực hiện các phần việc liên quan;
- Các thành
viên:
+ Đại diện các
Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa
học và Công nghệ; các cơ quan quản lý liên quan;
+ Đại diện
lãnh đạo Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
+ Đại diện Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
+ Đại diện
lãnh đạo Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh;
+ Đại diện
lãnh đạo Chi cục Biển - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện lãnh
đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi cơ sở hoạt động.
- Thư ký Hội đồng:
Trưởng phòng Quản lý Biển thuộc Chi cục Biển.
Tùy theo mức độ,
tính chất, quy mô của từng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Hội đồng thẩm định
có thể mời thêm các thành phần là các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu
khí, hàng hải, môi trường, phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc lãnh đạo
trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Trung tham gia Hội đồng thẩm định.
b) Hội đồng cấp
huyện:
Thành phần Hội
đồng thẩm định, gồm:
- Chủ tịch Hội
đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong trường
hợp cần thiết có thể có thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng
thực hiện các phần việc liên quan;
- Các thành
viên:
+ Đại diện Sở
Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện Ban
Chỉ huy đồn Biên phòng đóng trên địa bàn nơi cơ sở hoạt động;
+ Đại diện Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
+ Đại diện
lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện Công an cấp
huyện;
+ Đại diện các
phòng, ban liên quan: Kinh tế - Hạ tầng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động.
- Thư ký Hội đồng:
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tùy theo mức độ,
tính chất, quy mô của từng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Hội đồng thẩm định
có thể mời thêm các thành phần là các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu
khí, môi trường, phòng cháy chữa cháy tham gia Hội đồng thẩm định.
Điều 13. Phương thức hoạt động của Hội đồng thẩm định
1. Đối với trường
hợp họp hội đồng thẩm định
Chủ tịch Hội đồng
thẩm định có trách nhiệm tổ chức cuộc họp thẩm định. Cuộc họp thẩm định chỉ được
tiến hành trong trường hợp có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số thành viên.
Trường hợp thành viên Hội đồng không thể tham gia cuộc họp thẩm định nhưng có ý
kiến của mình bằng văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng trước khi cuộc họp bắt đầu thì
được tính có mặt tham dự.
Tài liệu phục
vụ cho cuộc họp của Hội đồng thẩm định phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định chậm
nhất là 03 (ba) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
Thành viên Hội
đồng thẩm định thảo luận về nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những
vấn đề khác có liên quan đến nội dung Kế hoạch. Chủ tịch Hội đồng kết luận nội
dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo 03 (ba) mức: đạt yêu cầu, đạt yêu cầu
nhưng phải chỉnh sửa bổ sung, không đạt yêu cầu trên cơ sở thống nhất ý kiến của
2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng có mặt đồng ý.
Thư ký Hội đồng
thẩm định có trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ
tịch và Thư ký Hội đồng thẩm định ký.
2. Đối với trường
hợp không họp hội đồng thẩm định
Trong trường hợp
không tổ chức được việc họp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết
định tổ chức xin ý kiến bằng văn bản các thành viên Hội đồng.
Thành viên Hội
đồng nhận xét nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác
có liên quan đến nội dung Kế hoạch. Chủ tịch Hội đồng kết luận nội dung Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu theo 03 (ba) mức: đạt yêu cầu, đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh
sửa bổ sung, không đạt yêu cầu trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của 2/3 (hai phần
ba) thành viên Hội đồng đồng ý.
Thư ký Hội đồng
có trách nhiệm ghi biên bản tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng. Biên bản
cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng ký.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM
VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều
14. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phổ biến, hướng dẫn
và triển khai thực hiện Quy định này trên phạm vi toàn tỉnh:
- Hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở theo Quy định này;
- Chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành liên quan, Trung tâm Ứng phó sự cố
tràn dầu khu vực miền Trung thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh có ý kiến về Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở dầu khí
ngoài khơi đã được quy định tại Điều 6 Quy định này;
- Hướng dẫn và tham
gia thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc và xử lý hoặc đề nghị xử lý đối
với các cơ sở vi phạm Quy định này theo quy định.
2. Định kỳ 01 (một)
năm ít nhất 01 (một) lần tổ chức đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ ứng
phó sự cố tràn dầu cho các lực lượng chuyên trách nòng cốt, bán chuyên trách,
kiêm nhiệm ở cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ sở; tuyên truyền, giáo dục cộng đồng,
phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm hoạ của sự cố tràn dầu để chủ động phòng
tránh, ứng phó.
3. Điều tra, xác minh
sự cố tràn dầu khi có đề nghị của các sở, ngành, địa phương, chủ cơ sở hoặc yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền; kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ
quan có liên quan về những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các
thiệt hại do sự cố tràn dầu gây ra.
4. Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp huyện điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ đòi bồi
thường thiệt hại về môi trường, xây dựng và thực hiện Kế hoạch phục hồi môi trường
do tràn dầu.
5. Định kỳ tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Tìm
kiếm cứu nạn về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu của địa phương và báo cáo đột
xuất khi có tình huống sự cố tràn dầu.
Điều
15. Trách nhiệm và quyền hạn của các sở, ngành liên quan
1. Triển khai thực hiện
Quy định này trong phạm vi ngành quản lý.
2. Tham gia Hội đồng
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở theo phân cấp thẩm quyền tại
Quy định này; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương kiểm
tra, đôn đốc chủ cơ sở xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều
16. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cơ sở kinh doanh xăng, dầu quy định tại Điều 5 Quy định
này trên địa bàn huyện theo quy định; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở tại địa phương.
2. Trực tiếp chỉ đạo,
tổ chức việc ứng phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn dầu khi xảy ra trên địa bàn
huyện quản lý; chủ trì đánh giá, xác định thiệt hại, hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý,
yêu cầu chủ cơ sở gây ra tại địa phương bồi thường thiệt hại.
3. Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm hoạ của sự cố tràn
dầu để bảo vệ môi trường, chủ động phòng tránh và kịp thời ứng phó tại địa
phương.
4. Định kỳ 06 (sáu)
tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy định này của địa
phương về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều
17. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở
1. Cơ sở phải xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả sau khi được phê duyệt; sẵn sàng tham
gia vào hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống
nhất của cơ quan có thẩm quyền.
2. Hàng năm phải xây dựng
kế hoạch tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó
đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó. Định kỳ tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần
phải triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.
3. Có phương án đầu tư
trang thiết bị, vật tư để từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó của cơ sở theo
quy định; trong trường hợp cơ sở chưa đủ khả năng tự ứng phó phải ký kết thoả
thuận, hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ quan, đơn vị thích hợp
để triển khai khi có tình huống.
4. Chủ động triển khai
các hoạt động ứng phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra
sự cố tràn dầu.
5. Phải có cam kết đảm
bảo tài chính để bồi thường mọi thiệt hai đối với ô nhiễm dầu do cơ sở gây ra.
Cam kết bảo đảm tài chính phải được thể hiện trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Trường hợp có sự
thay đổi trong quá trình đầu tư xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi
thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê
duyệt, chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện
những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
7. Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu phải được lưu trữ tại cơ sở.
8. Kịp thời báo cáo sự
cố tràn dầu xảy ra; định kỳ 6 (sáu) tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện, cập nhật các nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 18. Lưu trữ, niêm yết
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt
1. Kế hoạch đã được
phê duyệt phải được lưu giữ tại cơ sở.
2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm niêm yết tóm tắt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt tại vị
trí thuận tiện cho việc quan sát.
3. Nội dung niêm yết
tóm tắt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt bao gồm các nội dung
sau:
- Danh sách thành viên
Ban chỉ huy, Đội ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở (bao gồm số điện thoại di động);
- Danh sách các cơ
quan chức năng, cơ quan hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu, đơn vị ký kết hợp đồng ứng
phó sự cố tràn dầu (bao gồm địa chỉ, số điện thoại liên hệ);
- Hoạt động triển khai
ứng phó, phân công nhiệm vụ từng thành viên tham gia ứng phó.
Điều
19. Chế độ báo cáo
1. Cơ sở báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ 02 lần/năm, trước ngày 31 tháng 5 và
ngày 30 tháng 11 hàng năm. Nội dung báo cáo gồm:
- Thông tin chung đơn
vị;
- Đảm bảo trang thiết
bị, nhân lực ứng phó theo kế hoạch được phê duyệt (Kết quả, thuận lợi, khó khăn
thực hiện);
- Công tác cập nhật kế
hoạch, đào tạo, diễn tập;
- Tổng hợp các sự cố
tràn dầu, đánh giá thiệt hại, biện pháp khắc phục môi trường sau sự cố (nếu
có);
- Kế hoạch thực hiện
trong thời gian tới;
- Đề xuất, kiến nghị.
2. Cơ sở phải gửi
thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố
tràn dầu tới Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện muộn nhất
05 (năm) ngày trước ngày tổ chức.
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quy định này trên địa bàn
huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, định kỳ 02 lần/năm, trước
ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quy định này trên địa
bàn tỉnh gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc
gia Tìm kiếm Cứu nạn định kỳ 02 lần/năm, trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng
12 hàng năm.
Điều
20. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan
có liên quan, thực hiện công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; tiến hành
giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan.
Các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cơ sở chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy
định này; trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề
nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, kiến nghị trình Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Mẫu số 01. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)
|
(Địa danh), ngày.......... tháng.............
năm............
|
Kính
gửi:
|
-
UBND tỉnh Ninh Thuận;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Chúng tôi là:
(1), chủ cơ sở (2)
- Địa chỉ cơ sở:..............................................................................................................
;
- Địa chỉ liên
hệ:............................................................................................................
;
- Điện thoại:........................................
; Fax:................................... ; Email:................. ;
Xin gửi đến Sở
Tài nguyên và Môi trường hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ
sơ và số lượng từng loại)
-
...................................................................................................................................
;
-
....................................................................................................................................
;
-
....................................................................................................................................
;
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực các các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……
|
(3)
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở;
(3) Đại diện có thẩm
quyền của chủ cơ sở.
2. Mẫu số 02. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG
PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU (thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của (2)
|
(Địa danh), ngày.......... tháng.............
năm............
|
Kính gửi: UBND huyện/thành phố (3)
Chúng tôi là:
(1), chủ cơ sở (2)
- Địa chỉ cơ sở:...........................................................................................................
;
- Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................................
;
- Điện thoại:........................................
; Fax:.......................... ; Email:....................... ;
Xin gửi đến
(3) hồ sơ gồm:
(Thành phần hồ
sơ và số lượng từng loại)
-
..................................................................................................................................
;
-
..................................................................................................................................
;
-
..................................................................................................................................
;
Chúng tôi xin
bảo đảm về độ trung thực các các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm
định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……
|
(4)
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ cơ sở;
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở;
(3) Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
(4) Đại diện có thẩm
quyền của chủ cơ sở.
3. Mẫu số 03. ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ (thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh)
3.1. MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
Địa danh, tháng…..năm……
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
3.2. CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng,
danh mục các hình (nếu có)
Chương I
MỤC ĐÍCH, PHẠM VI VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.1. Mục đích
1.2. Phạm vi Kế hoạch
1.3. Cơ sở pháp lý
Chương II
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ
2.1. Giới thiệu tổng
quan về cơ sở
2.1.1. Thông tin về cơ
sở
- Tên cơ sở:
- Tên cơ quan chủ quản
cơ sở:
- Địa chỉ liên hệ với
cơ quan chủ quản cơ sở:
- Người đứng đầu cơ
quan chủ quản cơ sở:
- Phương tiện liên lạc
với cơ quan chủ quản cơ sở:
- Địa điểm thực hiện
cơ sở: mô tả vị trí địa lý (toạ độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa
điểm thực hiện dự án và kèm theo sơ đồ minh hoạ chỉ rõ các đối tượng tự nhiên
(sông ngòi, ao hồ, đường giao thông…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu
dân cư, khu đô thị, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hoá, tôn
giáo, di tích lịch sử, …), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của cơ sở
và các đối tượng khác xung quanh khu vực cơ sở.
2.1.2. Thông tin về
các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu: liệt kê
các đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tên, vị trí, quy mô, đặc điểm
và tính chất hoá lý các loại dầu hiện có, quy trình công nghệ hoạt động, …)
2.2. Đặc điểm tự
nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái
2.2.1. Đặc điểm tự
nhiên
2.2.2. Đặc điểm kinh tế
- xã hội
2.2.3. Môi trường sinh
thái
Chương III
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
3.1. Thống kê các sự cố
tràn dầu đã xảy ra của cơ sở (nếu có)
3.2. Các nguồn tiềm ẩn
nguy cơ gây sự cố tràn dầu:
Cơ sở căn cứ vào thông
tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tại
mục 2.1.2) để phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy
cơ gây sự cố tràn dầu; đánh giá khả năng tác động và phạm vi ảnh hưởng về mặt
không gian và thời gian trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.
Chương IV
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Nguồn lực ứng phó
sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở
4.1.1. Công trình và
trang thiết bị ứng phó hiện có của cơ sở
- Mô tả các đặc điểm,
chức năng, quy mô và vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố
tràn dầu;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí của các vật liệu, trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu hiện có;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy hiện có;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo hiện có.
4.1.2. Nhân lực tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Ban chỉ huy ứng phó
sự cố tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức
danh trong ban chỉ huy, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của ban chỉ huy…)
- Đội ứng phó sự cố
tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh
trong độ ứng phó sự cố tràn dầu, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của Đội ứng
phó sự cố tràn dầu…)
4.1.3. Kế hoạch đầu tư
trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Cơ sở căn cứ vào vị
trí có nguy cơ tràn dầu và lượng dầu tính toán (tại mục 3.2), các công trình,
trang thiết bị và nguồn nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu (tại mục 4.1.1 và mục
4.1.2) để lên kế hoạch đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu;
- Cơ sở cần nêu rõ thời
gian hoàn thành việc đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó (cơ sở phải
đầu tư hoặc hợp đồng với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu)
4.1.4. Cam kết đảm bảo
tài chính
Chủ cơ sở phải xác định
các nguồn tài chính đảm bảo chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cơ sở
gây ra
- Chi phí cho các bên
liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Chi phí cho công tác
khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi
trường;
- Bồi thường thiệt hại
về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra;
- Bồi thường cho việc
khắc phục môi trường bị suy thoái hoặc bị hủy hoại do ô nhiễm;
- Bồi thường tổn thất
gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;
- Các chi phí khác có
liên quan
(Nội dung cam kết tài
chính phải được chủ cở sở thể hiện bằng văn bản kèm theo Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu)
4.2. Nguồn lực bên
ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố
tràn dầu vượt khả năng ứng phó của cơ sở thì phải được sự hỗ trợ ứng phó từ các
cơ quan, tổ chức bên ngoài như hợp đồng với các đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu
chuyên nghiệp, nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở, nguồn lực hỗ trợ từ
các cơ quan quản lý (lập biểu gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ,
số điện thoại, fax)
Chương V
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Xử lý thông tin,
báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông
tin, báo cáo về sự cố tràn dầu
Khi nhận được thông tin,
báo cáo về sự cố tràn dầu của cơ sở, Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu thực hiện
xử lý thông tin, báo cáo gồm các nội dung sau:
- Đánh giá tính xác thực
của thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu;
- Sơ bộ đánh giá tính
chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố tràn dầu;
- Chỉ đạo đội ứng phó
triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp theo phương châm 04 tại chỗ
(chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện và thiết bị tại chỗ, hậu cần tại
chỗ)
5.1.2. Thông báo về sự
cố tràn dầu
- Thông báo nội bộ: cập
nhật số điện thoại liên hệ
- Báo cáo, thông báo đến các cơ quan quản lý có
liên quan (theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu) về
tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai, phối hợp ứng phó cụ thể
và đề xuất kiến nghị:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận khẩn;
+ Ban chỉ huy phòng chống
lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp
nhận khẩn;
+ Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi xảy ra sự cố: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận khẩn;
+ Các cơ quan liên
quan khác…: cập nhật địa chỉ và số điện thoại tiếp nhận;
- Thông báo với cơ
quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố
tràn dầu (nếu có): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;
- Thông báo cho đơn vị
có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt khả năng tự ứng
phó của cơ sở): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;
- Thông báo cho các cơ
quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh
hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục: cập nhật địa chỉ, số điện
thoại liên hệ.
5.2. Tổ chức triển
khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố
tràn dầu ở quy mô cơ sở: mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó sự cố
tràn dầu tại hiện trường và nêu rõ trách nhiệm từng thành viên tham gia ứng phó
sự cố tràn dầu.
5.2.2. Đối với sự cố
tràn dầu vượt khả năng tự ứng cứu của cơ sở: mô tả các biện pháp chủ động ứng
phó tại chỗ, phương án phối hợp triển khai ứng phó và nêu rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị tham gia ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.
5.3. Báo cáo quá trình
ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu
- Báo cáo trong ứng
phó và khắc phục sự cố tràn dầu: cơ sở thực hiện báo cáo về quá trình ứng phó,
khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban chỉ huy
phòng chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh. Báo cáo sự cố tràn dầu phải
được duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo sau:
+ Báo cáo ban đầu sự cố
tràn dầu: thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
+ Các báo cáo sự cố
tràn dầu tiếp theo: thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố
tràn dầu;
+ Báo cáo kết thúc sự
cố tràn dầu: thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
+ Báo cáo tổng hợp sự
cố tràn dầu: thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó phó sự cố tràn dầu từ lúc phát
hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
- Nội dung báo cáo: gồm
các thông tin sau:
+ Thời gian xảy ra hoặc
phát hiện sự cố;
+ Vị trí sự cố, toạ độ
(nếu có)
+ Loại dầu (dầu thô, dầu
thành phẩm…);
+ Ước tính khối lượng và
tốc độ dầu tràn;
+ Điều kiện thời tiết
(sóng, gió, dòng chảy, …);
+ Các thông tin liên
quan khác;
+ Các hoạt động đã và
dự kiến triển khai;
+ Các yêu cầu, đề nghị
trợ giúp, cứu hộ, ứng phó sự cố tràn dầu;
5.4. Kết thúc hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu
- Công tác thu dọn hiện
trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường;
- Tổ chức quan trắc
môi trường sau sự cố;
- Công tác tài chính
thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu và bồi
thường thiệt hại (nếu có)
5.5. Sơ đồ tổ chức ứng
phó sự cố tràn dầu
Bước 1. Người phát hiện
sự cố tràn dầu thông báo Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu;
Bước 2. Ban chỉ huy ứng
phó sự cố tràn dầu xử lý thông tin, báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu;
Bước 3. Tổ chức triển
khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo quá trình xử lý sự cố tràn
dầu;
Bước 4. Thu dọn hiện
trường sau khi xử lý sự cố tràn dầu và báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu;
Bước 5. Đánh giá thiệt
hại sau sự cố, tính toán chi phí xử lý; thực hiện công tác đền bù (nếu có); xử
lý vi phạm và tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm và khen thưởng;
Bước 6. Báo cáo tổng hợp
sự cố tràn dầu.
Chương VI
TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
6.1. Tập huấn, diễn tập
6.1.1. Kế hoạch về chương trình tập huấn hàng
năm: dự kiến kế hoạch tổ chức tập huấn (thời gian, địa điểm, nội dung, …) hoặc
cử thành viên tham gia ứng phó tràn dầu của cơ sở đi tập huấn để năng cao kỹ
năng ứng phó sự cố tràn dầu.
6.1.2. Danh sách các
cán bộ, nhân viên sẽ được cử đi tập huấn
6.1.3. Những đơn vị,
cơ quan tổ chức liên kết tập huấn
6.2. Diễn tập
6.2.1. Kịch bản diễn tập:
xây dựng các tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống tràn
dầu lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối
tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc
sự cố, thu dọn hiện trường)
6.2.2. Tổ chức, triển
khai và thời gian diễn tập định kỳ: dự kiến kế hoạch tổ chức diễn tập ứng phó sự
cố tràn dầu (thời gian, địa điểm, nội dung, …)
6.3. Cập nhật và thực
hiện kế hoạch
Triển khai Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu đã được cơ quan chức năng phê duyệt trong phạm vi hoạt động
của mình. Hàng năm cập nhật các nội dung Kế hoạch đã được Sở Tài nguyên và Môi
trường chấp thuận và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Tài nguyên và Môi
trường để theo dõi, quản lý và phối hợp khi cần thiết.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên
quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên
quan đến cơ sở: sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ, quy trình vận hành, thiết có kỹ
thuật có liên quan…
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng
phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài
chính.
4. Mẫu số 04. ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
4.1. MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA
(Tên cơ quan chủ quản cơ sở)
(Tên cơ sở)
KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA (1)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của
chủ cơ sở ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
Địa danh, tháng…..năm……
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ, chính
xác của cơ sở;
(*): Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa.
4.2. CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
- Mục lục
- Danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng,
danh mục các hình (nếu có)
Chương I
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ
1.1. Thông tin về cơ sở
- Tên cơ sở:
- Tên cơ quan chủ quản
cơ sở:
- Địa chỉ liên hệ với
cơ quan chủ quản cơ sở:
- Người đứng đầu cơ
quan chủ quản cơ sở:
- Phương tiện liên lạc
với cơ quan chủ quản cơ sở:
- Địa điểm thực hiện
cơ sở: mô tả vị trí địa lý (toạ độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa
điểm thực hiện dự án và kèm theo sơ đồ minh hoạ chỉ rõ các đối tượng tự nhiên
(sông ngòi, ao hồ, đường giao thông, …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu
dân cư, khu đô thị, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hoá, tôn
giáo, di tích lịch sử, …), hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của cơ sở
và các đối tượng khác xung quanh khu vực cơ sở.
1.2. Thông tin về các
hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu: liệt kê các đối
tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tên, vị trí, quy mô, đặc điểm và tính
chất hoá lý các loại dầu hiện có, quy trình công nghệ hoạt động…)
Chương II
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
2.1. Thống kê các sự cố
tràn dầu đã xảy ra của cơ sở (nếu có)
2.2. Các nguồn tiềm ẩn
nguy cơ gây sự cố tràn dầu:
Cơ sở căn cứ vào thông
tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (tại
mục 1.2) để phân tích nguyên nhân, tính toán lượng dầu tràn đối với từng nguy
cơ gây sự cố tràn dầu; đánh giá khả năng tác động và phạm vi ảnh hưởng về mặt
không gian và thời gian trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.
Chương III
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
3.1. Nguồn lực ứng phó
sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở
3.1.1. Công trình và
trang thiết bị ứng phó hiện có của cơ sở
- Mô tả các đặc điểm,
chức năng, quy mô và vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố
tràn dầu;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng
phó sự cố tràn dầu hiện cố;
- Mô tả đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy,
chữa cháy hiện có;
- Số lượng thiết bị âm
thanh, phương tiện, biển cảnh báo hiện có.
3.1.2. Nhân lực tham
gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Ban chỉ huy ứng phó
sự cố tràn dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức
danh trong ban chỉ huy, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của Ban chỉ huy,
…) (nếu có);
- Đội ứng phó sự cố tràn
dầu: danh sách thành viên (họ và tên, chức danh trong cơ sở, chức danh trong Đội
ứng phó, số điện thoại, chức năng và nhiệm vụ của Đội ứng phó sự cố tràn dầu,
…).
3.1.3. Kế hoạch đầu tư
trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
- Cơ sở căn cứ vào vị
trí có nguy cơ và lượng dầu tính toán (tại mục 2.2), các công trình, trang thiết
bị và nguồn nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu (tại mục 3.1.1 và mục 3.1.2) để lên
kế hoạch đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu;
- Cơ sở cần nêu rõ thời
gian hoàn thành việc đầu tư các công trình và trang thiết bị ứng phó (cơ sở phải
đầu tư hoặc hợp đồng với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu)
3.1.4. Cam kết đảm bảo
tài chính
Chủ cơ sở phải xác định
các nguồn tài chính đảm bảo chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cơ sở
gây ra
- Chi phí cho các bên
liên quan tham gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Chi phí cho công tác
khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi
trường;
- Bồi thường thiệt hại
về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra;
- Bồi thường cho việc
khắc phục môi trường bị suy thoái hoặc bị hủy hoại do ô nhiễm;
- Bồi thường tổn thất
gây ra thương tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;
- Các chi phí khác có
liên quan
(Nội dung cam kết tài
chính phải được chủ cở sở thể hiện bằng văn bản kèm theo Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu)
3.2. Nguồn lực bên
ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố
tràn dầu vượt khả năng ứng phó của cơ sở thì phải được sự hỗ trợ ứng phó từ các
cơ quan, tổ chức bên ngoài như hợp đồng với các đơn vị ứng phó sự cố tràn dầu
chuyên nghiệp, nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở, nguồn lực hỗ trợ từ
các cơ quan quản lý (lập biểu gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ,
số điện thoại, fax).
Chương IV
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Xử lý thông tin,
báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu
4.1.1. Xử lý thông
tin, báo cáo về sự cố tràn dầu
Khi nhận được thông
tin, báo cáo về sự cố tràn dầu của cơ sở, Ban chỉ huy/Đội ứng phó sự cố tràn dầu
thực hiện xử lý thông tin, báo cáo gồm các nội dung sau:
- Đánh giá tính xác thực
của thông tin, báo cáo về sự cố tràn dầu;
- Sơ bộ đánh giá tính
chất, phạm vi, mức độ và hậu quả có thể của sự cố tràn dầu;
- Chỉ đạo đội ứng phó
triển khai phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp theo phương châm 04 tại chỗ
(chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện và thiết bị tại chỗ, hậu cần tại
chỗ).
4.1.2. Thông báo về sự
cố tràn dầu
- Thông báo nội bộ: cập
nhật số điện thoại liên hệ
- Báo cáo, thông báo đến
các cơ quan quản lý có liên quan (theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu) về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai,
phối hợp ứng phó cụ thể và đề xuất kiến nghị: cập nhật địa chỉ và số điện thoại
tiếp nhận khẩn;
- Thông báo với cơ
quan, đơn vị đã ký kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố
tràn dầu (nếu có): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;
- Thông báo cho đơn vị
có khả năng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt khả năng tự ứng
phó của cơ sở): cập nhật địa chỉ, số điện thoại liên hệ;
- Thông báo cho các cơ
quan, đơn vị và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh
hưởng về sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục: cập nhật địa chỉ, số điện
thoại liên hệ.
4.2. Tổ chức triển
khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
4.2.1. Đối với sự cố
tràn dầu ở quy mô cơ sở: mô tả cụ thể các hoạt động triển khai ứng phó sự cố tràn
dầu tại hiện trường và nêu rõ trách nhiệm từng thành viên tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu.
4.2.2. Đối với sự cố
tràn dầu vượt khả năng tự ứng cứu của cơ sở: mô tả các biện pháp chủ động ứng
phó tại chỗ, phương án phối hợp triển khai ứng phó và nêu rõ trách nhiệm của
các cơ quan, vị tham gia ứng phó sự cố tràn dầu tại hiện trường.
4.3. Báo cáo quá trình
ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu
- Báo cáo trong ứng
phó và khắc phục sự cố tràn dầu: cơ sở thực hiện báo cáo về quá trình ứng phó,
khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo cáo sự cố tràn dầu
phải được duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo sau:
+ Báo cáo ban đầu sự cố
tràn dầu: thực hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
+ Các báo cáo sự cố
tràn dầu tiếp theo: thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố
tràn dầu;
+ Báo cáo kết thức sự
cố tràn dầu: thực hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
+ Báo cáo tổng hợp sự
cố tràn dầu: thực hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát
hiện dầu tràn đến khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
- Nội dung báo cáo: gồm
các thông tin sau:
+ Thời gian xảy ra hoặc
phát hiện sự cố;
+ Vị trí sự cố, toạ độ
(nếu có)
+ Loại dầu (dầu thô, dầu
thành phẩm, …);
+ Ước tính khối lượng
và tốc độ dầu tràn;
+ Điều kiện thời tiết
(sóng, gió, dòng chảy, …);
+ Các thông tin liên
quan khác;
+ Các hoạt động đã và
dự kiến triển khai;
+ Các yêu cầu, đề nghị
trợ giúp, cứu hộ, ứng phó sự cố tràn dầu;
4.4. Kết thúc hoạt động
ứng phó sự cố tràn dầu
- Công tác thu dọn hiện
trường sau sự cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường;
- Tổ chức quan trắc
môi trường sau sự cố;
- Công tác tài chính
thanh toán cho những bên liên quan tham gia hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu và bồi
thường thiệt hại (nếu có)
4.5. Sơ đồ tổ chức ứng
phó sự cố tràn dầu
Bước 1. Người phát hiện
sự cố tràn dầu thông báo Ban chỉ huy/Đội ứng phó sự cố tràn dầu;
Bước 2. Ban chỉ huy/Đội
ứng phó sự cố tràn dầu xử lý thông tin, báo cáo và thông báo về sự cố tràn dầu;
Bước 3. Tổ chức triển
khai các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và báo cáo quá trình xử lý sự cố tràn
dầu;
Bước 4. Thu dọn hiện
trường sau khi xử lý sự cố tràn dầu và báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu;
Bước 5. Đánh giá thiệt
hại sau sự cố, tính toán chi phí xử lý; thực hiện công tác đền bù (nếu có); xử
lý vi phạm và tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm và khen thưởng;
Bước 6. Báo cáo tổng hợp
sự cố tràn dầu.
Chương V
TẬP HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
5.1. Tập huấn, diễn tập
5.1.1. Kế hoạch về
chương trình tập huấn hàng năm: dự kiến kế hoạch tổ chức tập huấn (thời gian, địa
điểm, nội dung, …) hoặc cử thành viên tham gia ứng phó tràn dầu của cơ sở đi tập
huấn để năng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu.
5.1.2. Danh sách các
cán bộ, nhân viên sẽ được cử đi tập huấn
5.1.3. Những đơn vị,
cơ quan tổ chức liên kết tập huấn
5.2. Diễn tập
5.2.1. Kịch bản diễn tập:
xây dựng các tình huống diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu điển hình, tình huống
tràn dầu lớn nhất và tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng
đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết
thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
5.2.2. Tổ chức, triển
khai và thời gian diễn tập định kỳ: dự kiến kế hoạch tổ chức diễn tập ứng phó sự
cố tràn dầu (thời gian, địa điểm, nội dung, …)
5.3. Cập nhật và thực
hiện kế hoạch
Triển khai Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu đã được cơ quan chức năng phê duyệt trong phạm vi hoạt động
của mình. Hàng năm cập nhật các nội dung Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện chấp thuận và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân cấp
huyện để theo dõi, quản lý và phối hợp khi cần thiết.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên
quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên
quan đến cơ sở: sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ, quy trình vận hành, thiết có kỹ
thuật có liên quan, …
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng
phó sự cố tràn dầu của cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài
chính.