|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2755/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lợi
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 2755/2007/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 09 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT,
QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2006 - 2015.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng công bố ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định
số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2006/NQ-CP ngày 31/102006 của Chính phủ về việc điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)
tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Chỉ thị số
38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch
lại 3 loại rừng;
Căn cứ Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 về việc ban hành bản quy định
về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ; Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN , ngày
12/10/2005, về việc ban hành bản quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng của
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ văn bản số: 124/BNN-LN, ngày 12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2007/NQ-HĐND , ngày
25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua kết quả rà
soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006 đến
năm 2015 với nội dung chủ yếu như sau:
Tổng diện tích đất quy hoạch cho sản xuất lâm nghiệp:
629.100 ha, phân theo 3 loại rừng:
a) Rừng đặc dụng:
81.504,77 ha, trong đó: diện tích đã có rừng 74.494,72 ha, diện tích
chưa có rừng 7.010,05 ha.
- Phân theo loại hình:
+ Vườn quốc gia: 16.702,60 ha (diện tích đã có rừng
15.957,71 ha, diện tích chưa có rừng 744,89 ha).
+ Khu bảo tồn thiên
nhiên: 63.924,00 ha (diện tích đã có
rừng 57.682,82 ha, diện tích chưa có rừng 6.241,18 ha).
+ Khu di tích Lịch sử, Văn hóa: 878,17
ha (diện tích đã có rừng 854,19 ha, diện tích chưa có rừng 23,98 ha).
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng đặc dụng:
81.065,48 ha (diện tích đã có rừng 74.055,43 ha, diện tích chưa có rừng
7.010,05 ha).
+ UBND xã, hộ gia đình: 439,29 ha (đất đã có rừng).
- Phân theo
đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Tổng cộng (ha)
|
Diện tích hiện tại đã có rừng (ha)
|
Diện tích hiện tại chưa có rừng (ha)
|
|
|
|
Cộng
|
81.504,77
|
74.494,72
|
7.010,05
|
|
1
|
Bá
Thước
|
12.365,76
|
12.185,56
|
180,20
|
|
2
|
Hà
Trung
|
518,50
|
518,50
|
|
|
3
|
Hậu
Lộc
|
439,29
|
439,29
|
|
|
4
|
Mường
Lát
|
4.410,70
|
2.795,90
|
1.614,80
|
|
5
|
Như
Thanh
|
3.900,90
|
3.647,10
|
253,80
|
|
6
|
Như
Xuân
|
8.132,10
|
7.764,80
|
367,30
|
|
7
|
Quan
Hóa
|
23.153,99
|
21.723,78
|
1.430,21
|
|
8
|
Thạch
Thành
|
4.669,60
|
4.545,81
|
123,79
|
|
9
|
Thọ
Xuân
|
78,00
|
54,02
|
23,98
|
|
10
|
Thường
Xuân
|
23.475,05
|
20.459,08
|
3.015,97
|
|
11
|
TP.Thanh
Hóa
|
221,97
|
221,97
|
|
|
12
|
TX.
Sầm Sơn
|
138,91
|
138,91
|
|
|
b) Rừng phòng hộ:
191.943,98 ha, trong đó: diện tích đã có rừng
151.474,47ha, diện tích chưa có rừng 40.469,51 ha.
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng phòng hộ: 52.153,83 ha (diện tích đã có rừng 45.845,43 ha, diện tích
chưa có rừng 6.308,40 ha).
+ Doanh nghiệp nhà nước: 6.893,14 ha (diện tích đã có rừng 5.377,41 ha, diện tích
chưa có rừng 1.515,73 ha).
+ Lực lượng vũ trang: 34.456,88 ha (diện tích đã có rừng 29.133,35 ha, diện tích chưa có rừng
5.323,53 ha).
+ Hộ gia đình: 84.214,69 ha (diện tích đã có rừng 60.738,41 ha, diện tích chưa có rừng
23.476,28 ha).
+ Uỷ ban nhân dân xã quản lý: 14.225,44 ha (diện tích đã có rừng 10.379,87 ha, diện
tích chưa có rừng 3.845,57 ha).
-
Phân theo loại hình:
+ Phòng hộ đầu nguồn:
176.258,62 ha (diện tích đã có rừng 139.438,35 ha, diện tích chưa có rừng
36.820,27 ha).
+ Phòng hộ chắn gió, chắn cát bay: 1.564,62 ha (diện tích đã có rừng 1.150,46 ha, diện tích
chưa có rừng 414,16 ha).
+ Phòng hộ chắn sóng lấn biển: 1.881,93 ha (diện tích đã có rừng 708,10 ha, diện tích
chưa có rừng 1.173,83 ha).
+ Phòng hộ bảo vệ môi trường: 12.238,81 ha (diện tích đã có rừng 10.177,56 ha, diện
tích chưa có rừng 2.061,25 ha).
-
Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Tổng cộng
(ha)
|
Diện tích hiện tại đã có rừng (ha)
|
Diện tích hiện tại chưa có rừng (ha)
|
|
Cộng
|
191.943,98
|
151.474,47
|
40.469,51
|
1
|
Đông
Sơn
|
129,80
|
129,80
|
|
2
|
Bá
Thước
|
11.698,03
|
8.970,28
|
2.727,75
|
3
|
Cẩm
Thuỷ
|
7.192,52
|
5.606,49
|
1.586,03
|
4
|
Hà
Trung
|
2.684,05
|
1.905,21
|
778,84
|
5
|
Hậu
Lộc
|
694,20
|
267,20
|
427,00
|
6
|
Hoằng
Hóa
|
1.394,40
|
1.142,00
|
252,40
|
7
|
Lang
Chánh
|
15.867,50
|
13.805,51
|
2.061,99
|
8
|
Mường
Lát
|
31.408,24
|
20.671,43
|
10.736,81
|
9
|
Nông
Cống
|
1.994,84
|
1.295,63
|
699,21
|
10
|
Nga
Sơn
|
780,00
|
269,00
|
511,00
|
11
|
Ngọc
Lặc
|
2.894,80
|
2.686,90
|
207,90
|
12
|
Như Thanh
|
9.619,09
|
7.920,61
|
1.698,48
|
13
|
Như
Xuân
|
12.291,27
|
10.593,33
|
1.697,94
|
14
|
Quảng
Xương
|
467,70
|
268,70
|
199,00
|
15
|
Quan
Hóa
|
16.943,58
|
13.811,35
|
3.132,23
|
16
|
Quan
Sơn
|
31.423,27
|
27.755,09
|
3.668,18
|
17
|
Thạch
Thành
|
6.526,14
|
5.779,56
|
746,58
|
18
|
Thường
Xuân
|
28.739,76
|
20.853,00
|
7.886,76
|
19
|
TP.
Thanh Hóa
|
7,03
|
7,03
|
|
20
|
Triệu
Sơn
|
1.654,42
|
984,80
|
669,62
|
21
|
Tĩnh
Gia
|
6.943,23
|
6.466,60
|
476,63
|
22
|
TX.
Bỉm Sơn
|
449,79
|
222,29
|
227,50
|
23
|
TX.
Sầm Sơn
|
140,32
|
62,66
|
77,66
|
c) Rừng sản xuất: 355.651,25
ha, trong đó: diện tích đã có rừng 262.684,44ha, diện tích chưa có rừng
92.966,81 ha.
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng phòng hộ: 23.588,82 ha (diện tích đã có
rừng 20.276,86 ha, diện tích chưa có rừng 3.311,96 ha).
+ Doanh nghiệp nhà nước: 12.605,11 ha (diện tích đã có rừng
7.595,68 ha, diện tích chưa có rừng 5.009,43ha).
+ Lực lượng vũ trang: 4.215,33 ha (diện tích đã có rừng
3.272,33 ha, diện tích chưa có rừng 943,00 ha).
+ Hộ gia đình: 301.569,31 ha (diện tích đã có rừng
221.419,90 ha, diện tích chưa có rừng 80.149,41 ha).
+ Uỷ ban nhân dân xã quản lý: 13.672,68 ha (diện tích đã có
rừng 10.119,67 ha, diện tích chưa có rừng 3.553,01 ha).
-
Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Tổng cộng
(ha)
|
Diện tích hiện tại đã có rừng(ha)
|
Diện tích hiện tại chưa có rừng(ha)
|
|
|
|
Cộng
|
355.651,25
|
262.684,44
|
92.966,81
|
|
1
|
Đông
Sơn
|
75,13
|
70,63
|
4,50
|
|
2
|
Bá
Thước
|
26.261,54
|
20.456,25
|
5.805,29
|
|
3
|
Cẩm
Thuỷ
|
11.801,55
|
7.953,30
|
3.848,25
|
|
4
|
Hà
Trung
|
3.405,42
|
1.911,18
|
1.494,24
|
|
5
|
Hậu
Lộc
|
631,59
|
489,92
|
141,67
|
|
6
|
Hoằng
Hóa
|
226,46
|
201,88
|
24,58
|
|
7
|
Lang
Chánh
|
34.765,08
|
27.969,89
|
6.795,19
|
|
8
|
Mường
Lát
|
34.678,24
|
17.899,20
|
16.779,04
|
|
9
|
Nông
Cống
|
827,75
|
633,89
|
193,86
|
|
10
|
Nga
Sơn
|
168,76
|
102,00
|
66,76
|
|
11
|
Ngọc
Lặc
|
18.713,90
|
16.340,20
|
2.373,70
|
|
12
|
Như
Thanh
|
22.746,11
|
16.576,58
|
6.169,53
|
|
13
|
Như
Xuân
|
32.190,63
|
24.728,36
|
7.462,27
|
|
14
|
Quảng
Xương
|
287,40
|
170,10
|
117,30
|
|
15
|
Quan
Hóa
|
43.984,66
|
36.979,74
|
7.004,92
|
|
16
|
Quan
Sơn
|
48.623,95
|
39.331,09
|
9.292,86
|
|
17
|
Thạch
Thành
|
17.057,71
|
10.239,12
|
6.818,59
|
|
18
|
Thọ
Xuân
|
2.854,85
|
1.885,24
|
969,61
|
|
19
|
Thường
Xuân
|
38.203,15
|
28.385,04
|
9.818,11
|
|
20
|
Thiệu
Hóa
|
166,93
|
135,60
|
31,33
|
|
21
|
Triệu
Sơn
|
3.188,90
|
2.713,73
|
475,17
|
|
22
|
Tĩnh
Gia
|
10.562,86
|
5.344,65
|
5.218,21
|
|
23
|
TX.
Bỉm Sơn
|
1.132,26
|
662,29
|
469,97
|
|
24
|
Vĩnh
Lộc
|
2.295,24
|
829,51
|
1.465,73
|
|
25
|
Yên
Định
|
801,18
|
675,05
|
126,13
|
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
a) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương có liên
quan tiến hành bàn giao thành quả quy hoạch 3 loại rừng đến từng huyện, xã và
chủ rừng; chỉ đạo việc đóng mốc ranh giới 3 loại rừng; lập kế hoạch, quy hoạch
phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2015; quy hoạch phát triển
rừng sản xuất, xác định cụ thể diện tích đất trồng rừng đến từng địa bàn và các
chủ rừng; rà soát xây dựng các dự án 661 cơ sở; đẩy nhanh công tác giao đất,
giao rừng và thuê rừng để quản lý bảo vệ và phát triển rừng cho các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thôn (theo đúng nội dung Công văn số
688/BNN-LN ngày 15/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về triển khai nhiệm vụ sau
rà soát, quy hoạch 3 loại rừng).
b) Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ
đạo, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch 3 loại rừng theo đúng các nội
dung đã được phê duyệt, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính có trách nhiệm lập kế hoạch, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện
việc đóng mốc ranh giới 3 loại rừng, xây dựng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng các cấp, quy hoạch chi tiết rừng sản xuất.
d) ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
3 loại rừng của địa phương mình, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với
HĐND cùng cấp, đồng thời báo cáo UBND cấp trên trực tiếp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- ChánhVP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
Quyết định 2755/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2755/2007/QĐ-UBND ngày 12/09/2007 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
6.157
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|