|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
73/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Tích
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
73/2007/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 07 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH THANH HÓA
ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các cấp ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
công bố ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, ngày 03/3/2006 của
Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2006/NQ-CP, ngày 31/10/2006 của Chính phủ, về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy
chế quản lý rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg,
ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ Quyết định số
61/2005/QĐ-BNN, ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành bản
quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ; Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN, ngày
12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành bản quy định về tiêu chí
phân loại rừng đặc dụng;
Căn cứ Văn bản số 124/BNN-LN, ngày
12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch
3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND, ngày
02 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị thông qua kết quả
rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số
159/KT-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 28/TTr-UBND, ngày 02 tháng
7 năm 2007 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3
loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:
Loại rừng
|
Hiện trạng năm
2005
|
Quy hoạch đến
năm 2015
|
Tăng (+), giảm
(-) (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng cộng
|
701.325,70
|
100
|
629.100,00
|
100
|
- 72.225,70
|
Đặc dụng
|
90.712,70
|
12,93
|
81.504,77
|
12,96
|
- 9.207,93
|
Phòng hộ
|
276.573,30
|
39,43
|
191.943,98
|
30,51
|
- 84.629,32
|
Sản xuất
|
334.039,70
|
47,64
|
355.651,25
|
56,53
|
+ 21.611,55
|
(Có
các phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao UBND tỉnh, căn cứ các quy định của pháp luật
hiện hành và nội dung Nghị quyết này, tiến hành phê duyệt kết quả rà soát, quy
hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và tổ chức thực hiện, định kỳ báo
cáo kết quả với HĐND tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của
HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện
Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2007./.
PHỤ LỤC SỐ 1:
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH RỪNG ĐẶC DỤNG ĐẾN NĂM
2015 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, LOẠI HÌNH VÀ CHỦ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 73/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Tổng diện tích quy hoạch:
81.504,77ha, chiếm 12,96% diện tích đất lâm nghiệp. Hiện tại diện tích đã có rừng
74.494,72ha, diện tích chưa có rừng 7.010,05ha.
a) Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Diện tích sau
rà soát, quy hoạch
|
Diên tích rừng
đến năm 2015 (ha)
|
Tổng số (ha)
|
Trong đó:
Diện tích có rừng (%)
|
|
Cộng
|
81.504,77
|
74.494,72
|
81.504,77
|
1
|
Bá Thước
|
12.365,76
|
12.185,56
|
12.365,76
|
2
|
Hà Trung
|
518,50
|
518,50
|
518,50
|
3
|
Hậu Lộc
|
439,29
|
439,29
|
439,29
|
4
|
Mường Lát
|
4.410,70
|
2.795,90
|
4.410,70
|
5
|
Như Thanh
|
3.900,90
|
3.647,10
|
3.900,90
|
6
|
Như Xuân
|
8.132,10
|
7.764,80
|
8.132,10
|
7
|
Quan Hóa
|
23.153,99
|
21.723,78
|
23.153,99
|
8
|
Thạch Thành
|
4.669,60
|
4.545,81
|
4.669,60
|
9
|
Thọ Xuân
|
78,00
|
54,02
|
78,00
|
10
|
Thường Xuân
|
23.475,05
|
20.459,08
|
23.475,05
|
11
|
TP. Thanh Hóa
|
221,97
|
221,97
|
221,97
|
12
|
TX. Sầm Sơn
|
138,91
|
138,91
|
138,91
|
b) Phân theo loại hình:
+ Vườn quốc gia: 16.702,60ha; hiện tại
diện tích có rừng 15.957,71ha, diện tích chưa có rừng 744,89ha.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên:
63.924,00ha; hiện tại diện tích có rừng 57.682,82ha, diện tích chưa có rừng
6.241,18ha.
+ Khu di tích lịch sử, văn hóa:
878,17ha; hiện tại diện tích có rừng 854,19ha, diện tích chưa có rừng 23,98ha.
c) Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng đặc dụng:
81.065,48ha; hiện tại diện tích có rừng 74.055,43ha, diện tích chưa có rừng
7.010,05ha.
+ UBND xã, hộ gia đình: 439,29ha (đất
có rừng).
PHỤ LỤC SỐ 2:
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH RỪNG PHÒNG HỘ ĐẾN NĂM
2015 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, LOẠI HÌNH VÀ CHỦ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 73/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Tổng diện tích quy hoạch:
191.943,98ha, chiếm 30,51 % diện tích đất lâm nghiệp. Hiện tại diện tích có rừng
151.474,47ha, diện tích chưa có rừng 40.469,51ha.
a) Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Diện tích sau
rà soát, quy hoạch
|
Diên tích rừng
đến năm 2015 (ha)
|
Tổng số (ha)
|
Trong đó:
Diện tích có rừng (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Cộng
|
191.943,98
|
151.474,47
|
191.943,98
|
1
|
Đông Sơn
|
129,80
|
129,80
|
129,80
|
2
|
Bá Thước
|
11.698,03
|
8.970,28
|
11.698,03
|
3
|
Cẩm Thủy
|
7.192,52
|
5.606,49
|
7.192,52
|
4
|
Hà Trung
|
2.684,05
|
1.905,21
|
2.684,05
|
5
|
Hậu Lộc
|
694,20
|
267,20
|
694,20
|
6
|
Hoằng Hóa
|
1.394,40
|
1.142,00
|
1.394,40
|
7
|
Lang Chánh
|
15.867,50
|
13.805,51
|
15.867,50
|
8
|
Mường Lát
|
31.408,24
|
20.671,43
|
31.408,24
|
9
|
Nông Cống
|
1.994,84
|
1.295,63
|
1.994,84
|
10
|
Nga Sơn
|
780,00
|
269,00
|
780,00
|
11
|
Ngọc Lặc
|
2.894,80
|
2.686,90
|
2.894,80
|
12
|
Như Thanh
|
9.619,09
|
7.920,61
|
9.619,09
|
13
|
Như Xuân
|
12.291,27
|
10.593,33
|
12.291,27
|
14
|
Quảng Xương
|
467,70
|
268,70
|
467,70
|
15
|
Quan Hóa
|
16.943,58
|
13.811,35
|
16.943,58
|
16
|
Quan Sơn
|
31.423,27
|
27.755,09
|
31.423,27
|
17
|
Thạch Thành
|
6.526,14
|
5.779,56
|
6.526,14
|
18
|
Thường Xuân
|
28.739,76
|
20.853,00
|
28.739,76
|
19
|
TP. Thanh Hóa
|
7,03
|
7,03
|
7,03
|
20
|
Triệu Sơn
|
1.654,42
|
984,80
|
1.654,42
|
21
|
Tĩnh Gia
|
6.943,23
|
6.466,60
|
6.943,23
|
22
|
TX. Bỉm Sơn
|
449,79
|
222,29
|
449,79
|
23
|
TX. Sầm Sơn
|
140,32
|
62,66
|
140,32
|
b) Phân theo chủ quản lý:
- Ban quản lý rừng phòng hộ:
52.153,83ha; hiện tại diện tích có rừng 45.845,43ha, diện tích chưa có rừng
6.308,40ha.
- Doanh nghiệp nhà nước: 6.893,14ha;
hiện tại diện tích có rừng 5.377,41ha, diện tích chưa có rừng 1.515,73ha.
- Lực lượng vũ trang: 34.456,88ha; hiện
tại diện tích có rừng 29.133,35ha, diện tích chưa có rừng 5.323,53ha.
- Hộ gia đình: 84.214,69ha; hiện tại
diện tích có rừng 60.738,41ha, diện tích chưa có rừng 23.476,28ha.
- Ủy ban nhân dân xã quản lý:
14.225,44ha; hiện tại diện tích có rừng 10.379,87ha, diện tích chưa có rừng
3.845,57ha.
c) Phân theo loại hình:
- Phòng hộ đầu nguồn: 176.258,62ha;
hiện tại diện tích có rừng 139.438,35ha, diện tích chưa có rừng 36.820,27ha.
- Phòng hộ chắn gió, chắn cát bay:
1.564,62ha; hiện tại diện tích có rừng 1.150,46ha, diện tích chưa có rừng
414,16ha.
- Phòng hộ chắn sóng lấn biển:
1.881,93ha; hiện tại diện tích có rừng 708,10ha, diện tích chưa có rừng
1.173,83ha.
- Phòng hộ bảo vệ môi trường:
12.238,81ha; hiện tại diện tích có rừng 10.177,56ha, diện tích chưa có rừng
2.061,25ha.
PHỤ LỤC SỐ 3:
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH RỪNG SẢN XUẤT ĐẾN NĂM
2015 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, LOẠI HÌNH VÀ CHỦ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 73/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh
Thanh Hóa)
Tổng diện tích quy hoạch:
355.651,25ha, chiếm 56,53% diện tích đất lâm nghiệp. Hiện tại diện tích có rừng
262.684,44ha, diện tích chưa có rừng 92.966,81ha.
a) Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Diện tích sau
rà soát, quy hoạch
|
Diên tích rừng
đến năm 2015 (ha)
|
Tổng số (ha)
|
Trong đó:
Diện tích có rừng (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Cộng
|
355.651,25
|
262.684,44
|
355.651,25
|
1
|
Đông Sơn
|
75,13
|
70,63
|
75,13
|
2
|
Bá Thước
|
26.261,54
|
20.456,25
|
26.261,54
|
3
|
Cẩm Thủy
|
11.801,55
|
7.953,30
|
11.801,55
|
4
|
Hà Trung
|
3.405,42
|
1.911,18
|
3.405,42
|
5
|
Hậu Lộc
|
631,59
|
489,92
|
631,59
|
6
|
Hoằng Hóa
|
226,46
|
201,88
|
226,46
|
7
|
Lang Chánh
|
34.765,08
|
27.969,89
|
34.765,08
|
8
|
Mường Lát
|
34.678,24
|
17.899,20
|
34.678,24
|
9
|
Nông Cống
|
827,75
|
633,89
|
827,75
|
10
|
Nga Sơn
|
168,76
|
102,00
|
168,76
|
11
|
Ngọc Lặc
|
18.713,90
|
16.340,20
|
18.713,90
|
12
|
Như Thanh
|
22.746,11
|
16.576,58
|
22.746,11
|
13
|
Như Xuân
|
32.190,63
|
24.728,36
|
32.190,63
|
14
|
Quảng Xương
|
287,40
|
170,10
|
287,40
|
15
|
Quan Hóa
|
43.984,66
|
36.979,74
|
43.984,66
|
16
|
Quan Sơn
|
48.623,95
|
39.331,09
|
48.623,95
|
17
|
Thạch Thành
|
17.057,71
|
10.239,12
|
17.057,71
|
18
|
Thọ Xuân
|
2.854,85
|
1.885,24
|
2.854,85
|
19
|
Thường Xuân
|
38.203,15
|
28.385,04
|
38.203,15
|
20
|
Thiệu Hóa
|
166,93
|
135,60
|
166,93
|
21
|
Triệu Sơn
|
3.188,90
|
2.713,73
|
3.188,90
|
22
|
Tĩnh Gia
|
10.562,86
|
5.344,65
|
10.562,86
|
23
|
TX. Bỉm Sơn
|
1.132,26
|
662,29
|
1.132,26
|
24
|
Vĩnh Lộc
|
2.295,24
|
829,51
|
2.295,24
|
25
|
Yên Định
|
801,18
|
675,05
|
801,18
|
b) Phân theo chủ quản lý:
- Ban quản lý rừng phòng hộ:
23.588,82ha; hiện tại diện tích có rừng 20.276,86ha, diện tích chưa có rừng
3.311,96ha.
- Doanh nghiệp nhà nước: 12.605,11ha;
hiện tại diện tích có rừng 7.595,68ha, diện tích chưa có rừng 5.009,43ha.
- Lực lượng vũ trang: 4.215,33ha; hiện
tại diện tích có rừng 3.272,33ha, diện tích chưa có rừng 943,00ha.
- Hộ gia đình: 301.569,31ha; hiện tại
diện tích có rừng 221.419,90ha, diện tích chưa có rừng 80.149,41ha.
- Ủy ban nhân dân xã quản lý:
13.672,68ha; hiện tại diện tích có rừng 10.119,67ha, diện tích chưa có rừng
3.553,01ha.
Nghị quyết 73/2007/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 73/2007/NQ-HĐND ngày 25/07/2007 thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
3.389
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|