TT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
SẢN PHẨM
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
CƠ
QUAN, NGƯỜI BAN HÀNH HOẶC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
|
NĂM
2016
|
I
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 874/QĐ-TTg ngày 25/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo
dài thời gian thực hiện Dự án 513 đến ngày 31/12/2020
|
Quyết định của Trưởng Ban Chỉ đạo
triển khai thực hiện Dự án 513
|
Tháng
7/2016
|
Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
II
|
Giải quyết tranh chấp ĐGHC cấp tỉnh
do lịch sử để lại
|
1
|
Thành lập đoàn công tác liên ngành
Trung ương khảo sát thực tế 14 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương có tranh chấp và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực
có tranh chấp.
|
Quyết
định thành lập Đoàn công tác
|
Từ
ngày 03 - 10/8/2016
|
Vụ
trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định
|
2
|
Giải quyết
tranh chấp giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Trị; giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành
phố Đà Nẵng
|
2.1
|
Đoàn công tác liên ngành Trung ương
khảo sát thực tế 03 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và tổ chức lấy ý
kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có
tranh chấp.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát, làm việc
|
Từ
ngày 10 - 13/8/2016.
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
2.2
|
Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án
giải quyết tranh chấp giữa các địa phương.
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN- 2000
|
Từ
ngày 12 - 15/8/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
2.3
|
Trình Quốc hội giải quyết tranh chấp
giữa các địa phương.
|
Tờ
trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc
hội
|
Từ
ngày 16/8 - 16/9/2016
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội
|
3
|
Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Gia
Lai và tỉnh Kon Tum; giữa tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Đắk Lắk
|
3.1
|
Đoàn công tác liên ngành Trung ương
khảo sát thực tế 04 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và
tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát, làm việc
|
Từ
ngày 04 - 08/9/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
3.2
|
Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án giải
quyết tranh chấp giữa các địa phương.
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000
|
Từ
ngày 06 - 10/9/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
3.3
|
Trình Quốc hội về việc giải quyết
tranh chấp giữa các địa phương.
|
Tờ trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội
|
Từ
ngày 11/9 - 11/10/2016
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội
|
4
|
Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Đồng
Nai và Thành phố Hồ Chí Minh
|
4.1
|
Đoàn công tác liên ngành Trung ương
khảo sát thực tế 01 khu vực tranh chấp, làm việc với
lãnh đạo 02 địa phương và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại
khu vực có tranh chấp.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát, làm việc
|
Từ
ngày 01 - 03/10/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
4.2
|
Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án
giải quyết tranh chấp giữa 02 địa phương.
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000
|
Từ
ngày 03 - 12/10/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
4.3
|
Trình Quốc hội về việc giải quyết
tranh chấp giữa 02 địa phương.
|
Tờ
trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội
|
Từ
ngày 13/10 - 13/11/2016
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình
Quốc hội
|
5
|
Giải quyết
tranh chấp giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố
Hải Phòng; giữa thành phố
Hải Phòng và tỉnh Hải Dương
|
5.1
|
Đoàn công tác liên ngành Trung ương
khảo sát thực tế 03 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương
và tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát, làm việc
|
Từ
ngày 01 - 04/11/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
5.2
|
Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án
giải quyết tranh chấp giữa các địa phương.
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000
|
Từ
ngày 03 - 07/11/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
5.3
|
Trình Quốc hội về việc giải quyết
tranh chấp giữa các địa phương.
|
Tờ
trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc
hội
|
Từ
ngày 08/11 - 08/12/2016
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội
|
6
|
Giải quyết tranh chấp giữa tỉnh Hòa
Bình và tỉnh Ninh Bình; giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Thanh
Hóa
|
6.1
|
Đoàn công tác liên ngành Trung ương
khảo sát thực tế 03 khu vực tranh chấp, làm việc với lãnh đạo các địa phương và
tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình tại các khu vực có tranh chấp.
|
Báo
cáo kết quả khảo sát, làm việc
|
Từ
ngày 01 - 04/12/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
6.2
|
Hoàn thiện hồ sơ, bản đồ phương án
giải quyết tranh chấp giữa các địa phương.
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000
|
Từ
ngày 03 - 07/12/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
6.3
|
Trình Quốc hội
về việc giải quyết tranh chấp giữa các địa phương.
|
Tờ
trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Quốc hội
|
Từ
ngày 13/12/2016- 13/01/2017
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội
|
III
|
Kiểm tra công tác triển khai thực hiện
Dự án tại các địa phương
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
IV/2016
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
IV
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2016
|
Báo
cáo
|
Tháng
12/2016
|
Vụ
trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định
|
V
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tiếp tục triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính
các cấp thuộc địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề
nghị Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành
chính các cấp đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp
lưu trữ Nhà nước.
|
|
NĂM
2017
|
I
|
Tiếp tục giải quyết tranh chấp địa giới
hành chính cấp tỉnh do lịch sử để lại
|
1
|
Đo đạc xác định đường địa giới hành
chính ở thực địa các khu vực tranh chấp theo Nghị quyết
của Quốc hội hoặc theo kết quả thống nhất phương án giải quyết tranh chấp giữa
các địa phương liên quan
|
1.1
|
- Xác định đường địa giới hành
chính trên thực địa, đúc mốc, cắm mốc, đo đạc tọa độ, độ
cao vị trí các mốc địa giới hành chính, điểm đặc trưng trên đường địa giới
hành chính, lập sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính, bản mô tả đường địa
giới hành chính và bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương tại
khu vực có tranh chấp lên bản đồ địa giới hành chính.
- Ký xác nhận pháp lý trên hồ sơ, bản
đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương tại khu vực tranh chấp để
bàn giao cho các địa phương.
|
Hồ
sơ, bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính các cấp liên quan khu
vực tranh chấp.
|
Từ
tháng 01- 6/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
1.2
|
Hoàn thiện bộ hồ sơ, bản đồ địa giới
hành chính các cấp có liên quan khu vực tranh chấp.
|
Bộ hồ
sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp liên quan khu vực tranh chấp đã được
ký pháp lý
|
Từ
tháng 01- 6/2017
|
Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có tranh chấp
|
II
|
Xác định ranh giới quản lý hành
chính biển, đảo
|
1
|
Xây dựng dự thảo nguyên tắc và
trình tự, thủ tục xác định ranh giới quản lý hành chính biển, đảo
|
Dự
thảo văn bản
|
Tháng
7 và tháng 8/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
2
|
Xây dựng bản đồ phương án xác định
ranh giới quản lý hành chính biển, đảo
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 kèm theo danh mục các đảo, đá,...
|
Tháng
7 và tháng 8/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
3
|
Lấy ý kiến các Bộ, cơ quan, địa
phương liên quan để hoàn thiện các tài liệu nêu tại khoản 1 và khoản 2 mục II
này.
|
Hội
nghị theo 3 khu vực: Bắc - Trung - Nam
|
Tháng
9/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo Nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc và trình tự, thủ tục xác định
ranh giới quản lý hành chính biển, đảo trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Tờ
trình của Chính phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Ủy ban TVQH
|
Tháng
10/2017
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Ủy ban TVQH
|
5
|
Hoàn thiện bản đồ phương án xác định
ranh giới quản lý hành chính biển, đảo
để Bộ Nội vụ lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định (dự kiến 10 tỉnh,
thành phố)
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 kèm
theo danh mục các đảo, đá,...
|
Tháng
11 và tháng 12/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
III
|
Kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật thành
lập bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xác định địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành
chính các cấp và theo yêu cầu của Dự án 513.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra, nghiệm thu
|
Theo
đề nghị của các địa phương
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
IV
|
Tổ chức hội nghị thẩm định công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ
địa giới hành chính các cấp (dự kiến 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương)
|
Biên
bản thẩm định
|
Theo
đề nghị của các địa phương
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
V
|
Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa
phương
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
III/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
VI
|
Giao ban công tác triển khai thực hiện Dự án
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
IV/2017
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
VII
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực
hiện Dự án đến hết năm 2017
|
Báo
cáo
|
Tháng
12/2017
|
Vụ trưởng
Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết
định
|
VIII
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn
thành xác minh ngoại nghiệp những đoạn đường địa giới
hành chính chưa chuyển vẽ được trong nội nghiệp do có sự khác nhau về hệ tọa độ
giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính 364-CT với bản đồ Hệ tọa độ quốc gia
VN - 2000 để bàn giao cho các địa phương sử dụng làm tài liệu triển khai thực hiện Dự án
|
IX
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tiếp tục triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện,
hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp thuộc địa phương đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản
đồ địa giới hành chính đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử
dụng và nộp lưu trữ Nhà nước.
|
|
NĂM
2018
|
I
|
Hoàn thành xác định ranh giới quản
lý hành chính biển, đảo
|
1
|
Hoàn thiện bản đồ phương án xác định
ranh giới quản lý hành chính biển, đảo để Bộ Nội vụ lập
hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định (dự kiến 18 tỉnh, thành phố còn lại)
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 kèm theo danh mục các đảo,
đá,...
|
Quý I/2018
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
2
|
Trình Ủy
ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội quyết định ranh giới quản lý hành
chính, biển, đảo giữa các địa phương liên quan
|
Tờ
trình của CP kèm theo dự thảo Nghị quyết của Ủy
ban TVQH (đối với cấp huyện,
cấp xã) hoặc dự thảo Nghị quyết của Quốc hội (đối với cấp tỉnh)
|
Quý
I và Quý II/2018
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trình Chính phủ để trình Ủy ban
thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội
|
3
|
Đo đạc xác định đường ranh giới quản lý hành chính biển, đảo ở thực địa theo Nghị quyết của Ủy ban TVQH hoặc của Quốc hội
|
|
- Xác định đường ranh giới hành
chính trên thực địa, đúc mốc, cắm mốc (nếu có), đo đạc tọa
độ, độ cao vị trí các mốc ranh giới hành chính, điểm đặc trưng trên đường ranh giới hành chính, lập sơ đồ vị trí các mốc ranh giới
hành chính, bản mô tả đường ranh giới hành chính và bản
đồ gốc tuyến ranh giới hành chính giữa các địa phương
ven biển..
- Ký xác nhận pháp lý trên hồ sơ, bản
đồ gốc tuyến, ranh giới hành chính giữa các địa phương liên quan để bàn giao
cho địa phương.
|
Hồ
Sơ, bản đồ gốc tuyến ranh giới hành chính của 28 tỉnh, thành phố
ven biển.
|
Quý
II, III, IV/2018
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
II
|
Trình cấp có thẩm quyền giải quyết các khu vực tranh chấp ĐGHC các cấp mới
phát sinh; xác định lại địa giới hành chính tại các khu vực bị phá vỡ, biến dạng
do tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, vận động của địa chất
tự nhiên, lũ lụt và giải quyết những điểm có sự không thống nhất về địa giới
hành chính giữa thực tế quản lý với hồ sơ, bản đồ ĐGHC 364-CT khi giữa các địa
phương liên quan không thống nhất được phương án giải quyết
|
1
|
Thành lập đoàn công tác liên ngành
Trung ương khảo sát thực tế các khu vực và làm việc với lãnh đạo các địa
phương có liên quan.
|
Quyết
định thành lập Đoàn công tác
|
Tháng
7/2018
|
Vụ
trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quyết định
|
2
|
Đoàn công tác liên ngành Trung ương
khảo sát thực tế các khu vực và làm việc với lãnh đạo các địa phương có liên
quan.
|
Báo cáo
kết quả khảo sát, làm việc
|
Quý
III và quý IV/2018
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
3
|
Đo đạc, biên tập bản đồ phương án
giải quyết các khu vực.
|
Bản
đồ Hệ tọa độ quốc gia VN - 2000
|
Quý
III và quý IV/2018
|
Thứ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
4
|
Trình Ủy
ban thường vụ Quốc hội hoặc
trình Quốc hội về việc giải quyết các
khu vực.
|
Tờ
trình của Chính, phủ kèm theo dự thảo Nghị quyết của Ủy
ban TVQH (đối với cấp huyện, cấp xã) hoặc dự thảo Nghị
quyết của Quốc hội (đối với cấp tỉnh)
|
Quý
III và quý IV/2018
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội
|
III
|
Tiếp tục kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật thành lập bản đồ địa
giới hành chính các cấp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xác định địa giới
hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp và theo
yêu cầu của Dự án 513.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra, nghiệm thu
|
Theo
đề nghị của các địa phương
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
IV
|
Tiếp tục tổ chức hội nghị thẩm định
công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới
hành chính các cấp (dự kiến 20 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Biên
bản thẩm định
|
Theo
đề nghị của các địa phương
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
V
|
Kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa
phương
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
III/2018
|
Thứ trưởng
Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
VI
|
Giao ban công tác triển khai thực hiện Dự án
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
IV/2018
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
VII
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2018
|
Báo
cáo
|
Tháng
12/2018
|
Vụ
trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định
|
VIII
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn
thành việc xây dựng phần mềm chuyên dụng phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu
về địa giới hành chính; triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành
chính sau khi bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện để đưa vào
quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước.
|
IX
|
Các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật
- dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới
hành chính các cấp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ
Nội vụ tổ chức thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính đủ
điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước.
|
|
Năm
2019
|
I
|
Đo đạc xác định đường địa giới hành
chính ở thực địa theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc của Quốc hội
tại những khu vực giữa các địa phương không thống nhất được phương án giải quyết
|
1
|
- Xác định đường địa giới hành
chính trên thực địa, đúc mốc, cắm mốc địa giới hành chính và đo đạc tọa độ, độ
cao vị trí các mốc địa giới hành chính, điểm đặc trưng trên đường địa giới
hành chính, lập sơ đồ vị trí các mốc
địa giới hành chính, bản mô tả đường địa giới hành chính và bản đồ gốc tuyến
địa giới hành chính giữa các địa phương liên quan theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc của Quốc hội.
- Ký xác nhận pháp lý trên hồ sơ, bản
đồ gốc tuyến địa giới hành chính giữa các địa phương liên quan để bàn giao
cho địa phương.
|
Hồ
sơ, bản đồ gốc tuyến địa giới hành chính các cấp có liên quan.
|
Từ
tháng 01- 6/2019
|
Thứ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
2
|
Căn cứ kết quả xác định đường địa
giới hành chính trên thực địa nêu trên để hoàn thiện hồ
sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp có liên quan.
|
Bộ hồ
sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp có liên quan đã được ký pháp lý
|
Từ
tháng 01- 6/2019
|
Trưởng
Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có liên quan
|
II
|
Hoàn thành kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật
thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về xác định địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập
hồ sơ địa giới hành chính các cấp và theo yêu cầu của Dự
án 513.
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra, nghiệm thu
|
Theo
đề nghị của các địa phương
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
III
|
Hoàn thành tổ chức hội nghị thẩm định
công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp (dự
kiến 34 tỉnh, thành phố còn lại)
|
Biên
bản thẩm định
|
Theo
đề nghị của các địa phương
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
IV
|
Kiểm tra công tác triển khai thực
hiện Dự án tại các địa phương
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
III/2019
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
V
|
Giao ban công tác triển khai thực
hiện Dự án
|
Báo
cáo kết quả
|
Quý
IV/2019
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
VI
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
triển khai thực hiện Dự án đến hết năm 2019
|
Báo
cáo
|
Tháng
12/2019
|
Vụ trưởng
Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định
|
VII
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính.
|
VIII
|
Các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương hoàn thành
việc triển khai thực hiện Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa
hồ sơ, bản đồ địa giới Hành chính các cấp thuộc địa
phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ tổ chức
thẩm định công nhận các Bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính
đủ điều kiện đưa vào quản lý, sử dụng và nộp lưu trữ Nhà nước.
|
|
Năm
2020
|
I
|
Tổ chức hội
nghị thẩm định công nhận chất lượng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính (63
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Biên
bản thẩm định
|
Quý I
và quý II/2020
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
II
|
Mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm
quản lý cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính
|
Thiết
bị tin học
|
Quý
II và Quý III/2020
|
Thứ
trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng Ban Chỉ đạo
|
III
|
Tổ chức tập huấn chuyển giao công
nghệ, bàn giao sản phẩm cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính đến các Bộ, cơ
quan, địa phương
|
Hội
nghị tập huấn
|
Quý
III và Quý IV/2020
|
Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó trưởng Ban Chỉ đạo
|
IV
|
Tổng kết công tác triển khai thực
hiện Dự án
|
Hội
nghị tổng kết và Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng
12/2020
|
Vụ
trưởng Vụ CQĐP, Thư ký BCĐ trình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quyết định
|