|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2024/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch phòng ngừa giám sát cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm
Số hiệu:
|
2024/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2024/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG PHÒNG NGỪA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT
CÁC CƠ SỞ CÓ NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
cấp bách về bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tăng cường
phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Vụ: Kế hoạch - Tài chính; Pháp Chế; Thi đua-Khen thưởng và Tuyên truyền
(để phối hợp);
- Cục Quản lý Tài nguyên nước (để phối hợp);
- Cục CNTT&DLTNMT (để phối hợp);
- UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp);
- Lưu: VT, TCMT.MTMB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
KẾ HOẠCH
TĂNG CƯỜNG PHÒNG NGỪA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT CÁC CƠ SỞ CÓ
NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2024/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC TIÊU
- Tăng cường quản lý nhà nước
trong phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
cao; hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường, đặc biệt sự cố ô
nhiễm môi trường lớn, diễn ra trên diện rộng, ảnh hưởng đến môi trường, đời sống
sức khỏe con người.
- Chủ động kiểm soát được các vấn
đề môi trường, dự báo kịp thời, ngăn ngừa xảy ra sự cố môi trường.
- Thực hiện tốt các hoạt động
giám sát về môi trường đối với các cơ sở, dự án lớn, có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường, đảm bảo các dự án vận hành, hoạt động an toàn về môi trường.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Về đối tượng giám sát
- Dự án, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về môi trường của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Dự án, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có nguồn thải lớn, thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải, bụi, khí thải tự động, liên tục hoặc chưa đầu tư công trình xử lý chất
thải theo quy định;
- Dự án, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (bao gồm cả các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về môi trường
của địa phương) đã nhiều lần bị phản ánh về gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa
được giải quyết triệt để; thực hiện theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
2. Về phạm vi thực hiện
- Các tỉnh, thành phố có đối tượng
phải thực hiện giám sát về bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước.
- Thời gian thực hiện: định kỳ
hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Tiếp tục
tổ chức giám sát thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự
án lớn, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao
Tiếp tục thực hiện giám sát về
môi trường đối với các cơ sở, dự án lớn, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao
năm 2022, đảm bảo các cơ sở, dự án vận hành, hoạt động an toàn về môi trường, cụ
thể:
1.1. Khu vực miền Bắc: Tập
trung giám sát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao như: Các dự án,
khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá; Công ty TNHH Khai
thác chế biến khoáng sản Núi Pháo; Các cơ sở, chủ đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp
Tằng Loỏng - Lào Cai; Các cơ sở đang hoạt động tại Làng nghề Phong Khê và Cụm
công nghiệp giấy Phong Khê - Bắc Ninh. Giám sát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
kết quả hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường/công tác bảo vệ môi trường
của Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh.
1.2. Khu vực miền Trung -
Tây Nguyên: Tập trung giám sát các cơ sở, Nhà máy sản xuất các loại
hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao (cơ sở của ngành giấy, hóa chất và
luyện gang, thép) như: Công ty TNHH MTV Nhôm Lâm Đồng - TKV, Công ty Nhôm Đắk
Nông - TKV (chủ dự án Nhà máy tuyển quặng bauxit và Nhà máy sản xuất alumin
Nhân Cơ); Công ty Cổ phần Lọc - Hoá dầu Bình Sơn; Công ty Cổ phần Bột - Giấy
VNT19 (Dự án Nhà máy Bột - Giấy VNT19); Công ty Cổ phần thép Hòa Phát Dung Quất
(Dự án khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất).
1.3. Khu vực miền Nam: tập
trung giám sát các Tổ hợp sản xuất, các Trung tâm điện lực gồm Trung tâm Điện lực
Vĩnh Tân - tỉnh Bình Thuận, Trung tâm Điện lực Sông Hậu - tỉnh Hậu Giang, Trung
tâm Điện lực Duyên Hải - tỉnh Trà Vinh, Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên
- tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Kế hoạch triển khai giám
sát về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường
năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo).
2. Tăng
cường kiểm soát nguồn thải lớn, kiểm soát ô nhiễm môi trường tại khu vực tập
trung nhiều nguồn thải, các điểm nóng có nhiều phản ánh về ô nhiễm môi trường
2.1. Tập trung kiểm soát
chặt chẽ về môi trường đối với các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, làng nghề, cụ thể:
- Khu vực miền Bắc: tập trung
triển khai Kế hoạch xử lý điểm nóng ô nhiễm nguồn nước hệ thống thủy lợi Bắc
Hưng Hải, ô nhiễm môi trường tại làng nghề Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh và khu vực Cụm công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Khu vực miền Trung và Tây
Nguyên: tập trung triển khai khảo sát, kiểm tra, đánh giá về công tác bảo vệ
môi trường tại các cảng cá 06 tỉnh ven biển miền Trung;
- Khu vực miền Nam: tập trung
theo dõi, giám sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại 47/117 khu, cụm
công nghiệp có lưu lượng xả thải lớn trên địa bàn 04 tỉnh: Bình Dương (26 cơ sở),
Đồng Nai (10 cơ sở), Bà Rịa - Vũng Tàu (02 cơ sở), TP. Hồ Chí Minh (09 cơ sở).
2.2. Xử lý các điểm nóng,
sự cố môi trường phát sinh theo phản ảnh của người dân, các phương tiện
thông tin truyền thông và theo chỉ đạo của Chính phủ:
- Rà soát, tiếp nhận các thông
tin về các điểm nóng, sự cố môi trường.
- Thực hiện xác minh, xử lý các
điểm nóng và sự cố môi trường (khảo sát hiện trường, thu thập thông tin, lấy mẫu
môi trường, lập biên bản làm việc, làm việc với các đối tượng có liên quan,…).
(Kế hoạch triển khai kiểm
soát nguồn thải lớn, kiểm soát ô nhiễm môi trường tại khu vực tập trung nhiều
nguồn thải, các điểm nóng có nhiều phản ánh về ô nhiễm môi trường tại Phụ lục
II kèm theo).
3. Kế hoạch
tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi
trường theo quy định Luật Bảo vệ môi trường 2020
3.1. Xác định đối tượng,
lập danh mục các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về môi trường
của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số
08/2022/NĐ-CP trên phạm vi cả nước:
- Rà soát, hiệu chỉnh lại danh
mục các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường cao (sau đây gọi là cơ sở) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về môi
trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được lập theo quy định danh mục
Phụ lục IIa Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 theo các tiêu chí mới tại
Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; định kỳ cập nhật, bổ sung
danh mục các dự án phát sinh mới.
- Rà soát, phân loại, lập danh
mục các cơ sở thuộc Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP nêu trên có công suất
lớn, tại các khu vực/vị trí nhạy cảm về môi trường, để thực hiện các biện
pháp kiểm soát đặc thù về môi trường; tổng hợp đầy đủ hồ sơ môi trường, các vấn
đề môi trường nổi bật của các cơ sở, theo dõi, giám sát chặt chẽ, liên tục được
vấn đề môi trường chính của cơ sở.
- Chế độ thực hiện: thường
xuyên cập nhật; tổng hợp, phân loại.
3.2. Lập hồ sơ, phân loại,
xác định các vấn đề môi trường và nguy cơ gây ô nhiễm môi trường của các cơ sở (đã
xác lập trong mục 3.1 ở trên)
- Thu thập và lập hồ sơ môi trường
của các cơ sở gồm: tên cơ sở, địa chỉ, thông tin về cán bộ môi trường/Lãnh đạo
đơn vị, công suất sản xuất thiết kế, công suất sản xuất thực tế, sản phẩm, loại
hình hoạt động, các nguồn thải chính (nước thải, khí thải, chất thải rắn công
nghiệp thông thường, chất thải nguy hại,...), các công trình bảo vệ môi trường
chính, kết quả thanh tra, kiểm tra môi trường, các rủi ro môi trường có thể xảy
ra, các vấn đề môi trường mà địa phương và báo chí thường xuyên phản ánh.
- Nghiên cứu, rà soát hồ sơ môi
trường của từng cơ sở, cập nhật thông tin và các dữ liệu môi trường của cơ sở
vào cơ sở dữ liệu;
- Chế độ thực hiện: thường
xuyên cập nhật.
3.3. Thực hiện quản lý,
kiểm soát, khảo sát thực tế các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao
a) Điều tra, khảo sát thực tế
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu
hồ sơ môi trường của cơ sở, kết quả thanh tra, kiểm tra môi trường, số liệu
quan trắc môi trường tự động, kiến nghị phản ánh của người dân về môi trường của
cơ sở, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường phối hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan:
+ Tổ chức khảo sát hoặc kiểm
tra thực tế môi trường tại các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền quản lý môi trường của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (trừ các dự án tuân thủ tốt về môi trường, không có phản
ánh người dân về môi trường và các dự án Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát về môi trường).
+ Tổ chức làm việc với các địa
phương có nhiều khu công nghiệp, số lượng doanh nghiệp nhiều, lưu lượng xả thải
lớn để trao đổi, cập nhật thông tin về tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường tại các KCN, CCN, cơ sở sản xuất có lưu lượng xả thải lớn, có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn các tỉnh.
- Chế độ và thời hạn thực hiện:
đột xuất theo tình hình thực tế và ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Phối hợp phòng ngừa, kiểm
soát, giám sát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
- Phối hợp với Ủy ban nhân
dân/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố thực hiện các giải pháp ngăn ngừa,
kiểm soát hoạt động xả thải gây ô nhiễm môi trường;
- Đôn đốc, nhắc nhở, có văn bản
(trường hợp cần thiết) gửi các cơ sở yêu cầu thực hiện bảo vệ môi trường và
phòng ngừa ứng phó sự cố;
- Xem xét xây dựng mô hình tổ
giám sát có sự kết hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, chính quyền
địa phương và cộng đồng dân cư tại các điểm giám sát (gồm 04 bên: Tổng cục Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, các Tổ giám sát cộng đồng tại địa
phương và các dự án, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao). Áp
dụng đối với các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xảy ra các sự cố môi
trường, người dân và báo chí phản ánh tình trạng ô nhiễm môi trường.
c) Hướng dẫn cơ sở thực hiện
các quy định pháp luật về môi trường
- Thông qua việc rà soát các
thành phần hồ sơ môi trường, kết quả điều tra, khảo sát thực tế công tác bảo vệ
môi trường tại cơ sở và các thông tin khác, giao Tổng cục Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn các cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
nhất là các quy định mới về bảo vệ môi trường liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (báo cáo định kỳ
công tác bảo vệ môi trường hằng năm; cấp phép môi trường; lập hồ sơ môi trường
nếu có các thay đổi thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp
phép môi trường; lắp đặt, vận hành các công trình bảo vệ môi trường, hệ thống
quan trắc tự động môi trường, đặc biệt lưu ý các công trình, biện pháp phòng ngừa
ứng phó sự cố về môi trường…).
- Chế độ thực hiện: khi phát hiện
có vấn đề phát sinh hoặc theo đề nghị của cơ sở.
4. Cập nhật
cơ sở dữ liệu về các dự án, cơ sở sản xuất thuộc đối tượng cần phòng ngừa, kiểm
soát
- Khảo sát, làm việc, thu thập,
tổng hợp thông tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao theo nhiệm
vụ “Xử lý các vụ việc nóng, sự cố môi trường phát sinh” đã được phê duyệt hàng
năm. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả làm việc về Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cập nhật, theo dõi, bổ sung
danh mục các dự án, cơ sở sản xuất lớn (bao gồm cả dự án đầu tư mới và dự án,
cơ sở đang hoạt động, vận hành thương mại), thuộc loại hình sản xuất công nghiệp
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có vị trí đặt dự án tại các khu vực nhạy cảm
về môi trường trên cả nước, để thực hiện các biện pháp kiểm soát đặc thù về môi
trường.
5. Báo cáo
kết quả thực hiện việc tăng cường kiểm soát cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường và đề xuất các giải pháp quản lý
- Lập báo cáo kết quả thực hiện
về việc tăng cường kiểm soát cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gồm các nội
dung chính:
+ Các hoạt động đã thực hiện
trong kỳ báo cáo.
+ Kết quả thực hiện (tình hình
hoạt động, các nguồn thải lớn, công tác bảo vệ môi trường chính,… của cơ sở).
+ Đề xuất kiến nghị về các giải
pháp tăng cường công tác quản lý: yêu cầu bổ sung công trình xử lý chất thải,
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố về môi trường hoặc các biện pháp khác; đưa
vào danh sách giám sát đặc biệt; xử lý vi phạm hành chính...
- Chế độ và thời hạn thực hiện:
định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường phối hợp với các
Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền cơ sở và các cơ quan, đơn vị liên quan
trong việc thực hiện giám sát, kiểm soát các cơ sở.
2. Chủ động kết nối, trao đổi
thông tin, theo dõi dữ liệu quan trắc tự động liên tục để giám sát, kiểm soát
các cơ sở.
3. Rà soát các tồn tại, vướng mắc,
các quy định mới nhằm giải quyết kịp thời các vấn đề môi trường phát sinh của
các cơ sở
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Các hoạt động 1, 2, 3, 4 thuộc
mục III: kinh phí thực hiện từ các nhiệm vụ đã được bố trí kinh phí thường
xuyên, đặc thù Bộ Tài nguyên và Môi trường giao cho Tổng cục Môi trường như
sau:
- Tăng cường giám sát, kiểm
soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.
- Xử lý các vụ việc nóng, sự cố
môi trường phát sinh.
- Thanh tra chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trường.
2. Các hoạt động khác được thực
hiện lồng ghép trong quá trình triển khai các nhiệm vụ được Bộ Tài nguyên và
Môi trường giao cho Tổng cục Môi trường.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Tổng cục Môi trường có trách
nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương liên quan và các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện các nội dung
trong kế hoạch.
- Thực hiện giám sát tại các dự
án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường
hoặc Giấy phép môi trường thành phần của Bộ Tài nguyên và Môi trường; giám sát
việc thực hiện kế hoạch của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có
liên quan.
- Tổng hợp báo cáo kết quả giám
sát về bảo vệ môi trường hàng năm, đề xuất kiến nghị về các giải pháp tăng cường
công tác quản lý; báo cáo Bộ và Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở lồng ghép vào nội
dung Báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị xây dựng nội dung hướng dẫn kỹ thuật phòng ngừa ứng phó sự cố chất thải (nước
thải, khí thải) và phục hồi môi trường sau sự cố nước thải.
- Cập nhật và duy trì vận hành
các hệ thống thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu các nguồn thải; chiết xuất
báo cáo, tổng hợp các thông tin, số liệu nguồn thải theo yêu cầu của các đơn vị
quản lý và chỉ đạo của Lãnh đạo.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ
những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai để kịp thời tháo
gỡ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính tham
mưu cho lãnh đạo Bộ bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này trong tổng dự toán
chi ngân sách nhà nước năm 2022 và hàng năm theo quy định hiện hành.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Môi trường, các đơn vị liên quan: rà soát, bổ sung danh mục các
văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn kỹ thuật được thực hiện theo nội dung
yêu cầu của Kế hoạch (nếu có).
4. Vụ Thi đua, Khen thưởng và
Tuyên truyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức phổ
biến và tuyên truyền hiệu quả việc triển khai Kế hoạch này.
5. Cục Quản lý tài nguyên nước
phối hợp với Tổng cục Môi trường tổ chức giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường cao. Đề xuất kế hoạch phục hồi các nguồn nước liên tỉnh
bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
6. Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Môi trường
trong việc hoàn thiện, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về các nguồn
thải lớn cần giám sát, kiểm soát.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tăng cường giám sát tại các dự
án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có yếu
tố nhạy cảm về môi trường quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
trên địa bàn quản lý;
- Phối hợp chặt chẽ và cử cán bộ
tham gia các Tổ giám sát, Đoàn giám sát do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện về bảo vệ môi trường trên địa bàn địa phương.
- Báo cáo kết quả giám sát về bảo
vệ môi trường hàng năm gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ
CÓ NGUY CƠ CAO GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CAO NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2024/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Địa điểm
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Giải pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Nhiệm vụ kiểm soát, giám sát
đối với 05 cơ sở: Các dự án, khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hoá; Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo; các cơ sở, chủ
đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Tằng Loỏng và các cơ sở đang hoạt động tại
Làng nghề Phong Khê và Cụm công nghiệp giấy Phong Khê; Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về kết quả hoàn thành các công trình BVMT/công tác BVMT của Công ty
TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh
|
Thanh Hóa, Lào Cai, Bắc Ninh,
Thái Nguyên, Hà Tĩnh.
|
Tăng cường giám sát chặt chẽ
hoạt động bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ tại
các cơ sở có nguy cơ cao gây ô nhiễm, sự cố môi trường; rà soát, duy trì, điều
chỉnh, bổ sung các Tổ giám sát đặc biệt đối với các cơ sở, dự án lớn có nguy
cơ cao gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây ra các sự cố, vụ
việc nóng về môi trường
|
- Giám sát việc tuân thủ các
nội dung đã được phê duyệt trong báo cáo ĐTM và giấy phép môi trường: (i) Xem
xét, rà soát toàn bộ thông tin, tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan; (ii)
Kiểm tra việc vận hành các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của nhà máy,
cơ sở (nước thải, khí thải); (iii) Kiểm tra công tác lưu giữ, xử lý chất thải
rắn, chất thải nguy hại và vệ sinh mặt bằng công nghiệp; (iv) Các kết quả kiểm
tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường tại nhà máy, cơ sở và việc thực hiện
các yêu cầu của các đoàn kiểm tra, thanh tra trước đây; (v) Kết quả quan trắc
môi trường của nhà máy, cơ sở (mạng lưới quan trắc định kỳ, hệ thống quan trắc
tự động, liên tục tại các điểm xả theo quy định); (vi) Việc xây dựng và thực
hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; (vii) Xử lý hoặc kiến nghị
xử lý các vi phạm theo quy định pháp luật nếu có.
- Giám sát các hoạt động bảo
vệ môi trường khác: (i) Rà soát, đánh giá hồ sơ về bảo vệ môi trường, năng lực
của các nhà thầu tham gia công tác bảo vệ môi trường; (ii) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan quản lý địa phương trong việc giải quyết các vấn đề môi trường
phát sinh trong quá trình vận hành nhà máy, cơ sở; (iii) Hướng dẫn nhà máy,
cơ sở kiến nghị, giải trình với các cấp có thẩm quyền về việc điều chỉnh,
thay đổi nếu có trong công tác BVMT.
- Đo đạc, lấy và phân tích mẫu
môi trường để đánh giá việc tuân thủ xả thải, đánh giá diễn biến chất lượng
môi trường.
|
- Tăng cường phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc thực hiện kiểm soát,
giám sát.
- Chủ động kết nối, trao đổi
thông tin, theo dõi dữ liệu quan trắc tự động liên tục để kiểm soát giám sát
cơ sở.
- Rà soát các tồn tại, vướng
mắc, các quy định mới nhằm giải quyết kịp thời các vấn đề môi trường phát
sinh của các cơ sở.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Bắc)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh Thanh Hóa, Lào Cai, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hà Tĩnh và các đơn vị
liên quan tại địa phương
|
Tháng 01/2022 - 12/2022
|
2
|
Đoàn kiểm soát, giám sát đối
với 05 cơ sở: Công ty CP thép Hòa Phát Dung Quất, Công ty Nhôm Đắk Nông -
TKV, Công ty Nhôm Lâm Đồng - TKV, Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn và
Công ty Cổ phần Bột giấy VNT19
|
Đắk Nông, Lâm Đồng và Quảng
Ngãi
|
Tăng cường giám sát chặt chẽ
hoạt động bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ tại
các cơ sở có nguy cơ cao gây ô nhiễm, sự cố môi trường; rà soát, duy trì, điều
chỉnh, bổ sung các Tổ giám sát đặc biệt đối với các cơ sở, dự án lớn có nguy
cơ cao gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây ra các sự cố, vụ
việc nóng về môi trường
|
- Tăng cường phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc thực hiện kiểm soát,
giám sát 05 cơ sở.
- Chủ động kết nối, trao đổi
thông tin, theo dõi dữ liệu quan trắc tự động liên tục để kiểm soát giám sát
cơ sở.
- Rà soát các tồn tại, vướng
mắc, các quy định mới nhằm giải quyết kịp thời các vấn đề môi trường phát
sinh của các cơ sở.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Trung - Tây Nguyên)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh Đắk Nông, Lâm Đồng và Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan
|
- Đợt giám sát 01: tháng 3 -
5/2022
- Đợt giám sát 02: tháng 9 -
10/2022
|
3
|
Đoàn giám sát đối với: các
nhà máy nhiệt điện, dự án/cơ sở phụ trợ thuộc Trung tâm điện lực Vĩnh Tân;
các nhà máy nhiệt điện thuộc Trung tâm Điện lực Duyên Hải; Nhà máy nhiệt điện
Sông Hậu 1 thuộc Trung tâm Điện lực Sông Hậu; với các nhà máy, cơ sở thuộc
Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên
|
Tỉnh Bình Thuận, Trà Vinh, Hậu
Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Tăng cường giám sát chặt chẽ
hoạt động bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ tại
các cơ sở có nguy cơ cao gây ô nhiễm, sự cố môi trường; rà soát, duy trì, điều
chỉnh, bổ sung các Tổ giám sát đặc biệt đối với các cơ sở, dự án lớn có nguy
cơ cao gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây ra các sự cố, vụ
việc nóng về môi trường
|
- Tổ chức Đoàn giám sát làm
việc tại các cơ sở trong năm 2022 với tần suất dự kiến 02 đợt giám sát/năm.
- Hướng dẫn và yêu cầu các cơ
sở nghiêm túc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường.
- Thực hiện đúng nội dung kế
hoạch giám sát được phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Tăng cường phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, chính quyền cơ sở và các cơ quan, đơn vị liên quan
để phát huy hiệu quả công tác giám sát thường xuyên, liên tục.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Nam)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh Bình Thuận, Trà Vinh, Hậu Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu và các đơn vị liên
quan
|
3/2022- 12/2022
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KIỂM SOÁT NGUỒN THẢI LỚN, KIỂM SOÁT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHU VỰC TẬP TRUNG NHIỀU NGUỒN THẢI, CÁC ĐIỂM NÓNG CÓ NHIỀU
PHẢN ÁNH VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2024/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Địa điểm
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Giải pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
KHU
VỰC MIỀN BẮC
|
1
|
Xử lý các điểm nóng, sự cố
môi trường phát sinh tại khu vực miền Bắc
|
28 tỉnh khu vực miền Bắc
|
Xử lý được các điểm nóng môi trường
phát sinh theo phản ảnh của người dân, các phương tiện thông tin truyền thông
và theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
- Thu thập, tổng hợp thông
tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc loại hình sản xuất
nêu tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP theo đề xuất của các Sở Tài nguyên và Môi trường
trên địa bàn miền Nam; những cơ sở sản xuất có phát sinh nguồn thải lớn và được
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hồ sơ môi trường trên địa bàn các tỉnh
miền Nam.
- Cập nhật, bổ sung bộ cơ sở
dữ liệu về nguồn thải; phòng ngừa, xử lý kịp thời các sự cố môi trường phát
sinh để ngăn ngừa tác hại đến môi trường xung quanh và đề xuất các biện pháp
xử lý phù hợp.
|
+ Thu thập thông tin về tình
hình thực hiện các thủ tục môi trường tại cơ sở (đánh giá tác động môi trường;
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; các loại giấy phép có liên
quan; chứng từ chuyển giao chất thải…).
+ Khảo sát, đánh giá việc thu
gom, xử lý chất thải tại cơ sở (các công trình thu gom, xử lý nước thải; các
công trình thu gom, xử lý khí thải; công trình thu gom, xử lý chất thải rắn
thông thường, chất thải nguy hại…).
+ Khảo sát, đánh giá việc áp
dụng các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các nguy cơ có thể
gây ô nhiễm môi trường.
+ Ghi nhận các phản ánh của
cơ quan quản lý môi trường địa phương liên quan đến quá trình chấp hành các
quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở.
- Cập nhật, bổ sung thông
tin, dữ liệu về các cơ sở đã được khảo sát, làm việc vào Bộ cơ sở dữ liệu nguồn
thải của Cục Bảo vệ môi trường miền Nam, phục vụ việc theo dõi, giám sát và
quản lý nguồn thải.
|
- Phối hợp với các Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện việc khảo sát, làm việc, thu thập các thông
tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn các tỉnh miền
Bắc thuộc loại hình sản xuất nêu tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; các cơ sở sản
xuất có phát sinh nguồn thải lớn và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
hồ sơ môi trường
- Trên cơ sở kết quả khảo
sát, làm việc đối với các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, Tổng cục
Môi trường sẽ có báo cáo đánh giá kết quả khảo sát, đồng thời xem xét, kiến
nghị Lãnh đạo Bộ các biện pháp xử lý (đề xuất kiến nghị thanh tra, kiểm tra,
giám sát đặc biệt).
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Bắc)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường 28
tỉnh khu vực miền Bắc và các đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2022 - 12/2022
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
xử lý điểm nóng ô nhiễm nguồn nước hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
|
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
Giải quyết tình hình ô nhiễm
môi trường hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và rà soát, thống nhất trách nhiệm,
phối hợp giữa các Bộ và tỉnh, thành phố trong giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn
nước
|
- Tổ chức cuộc họp về giải
quyết tình hình ô nhiễm môi trường hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra
toàn diện về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở có hoạt động xả nước thải
vào hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải
- Tổ chức khảo sát, thống kê,
đánh giá nguồn thải nước thải; hiện trạng môi trường nước mặt
- Xây dựng Chương trình quan
trắc chất lượng nước hệ thống Bắc Hưng Hải
- Xây dựng Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường nước mặt hệ thống Bắc Hưng Hải theo quy định của Luật
BVMT 2020 trình TTCP ban hành năm 2023
|
- Tăng cường phối hợp với các
địa phương trên hệ thống sông, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
việc xử lý các vấn đề liên quan.
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết,
tổng thể để triển khai trong năm 2022 và giai đoạn tiếp theo.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Bắc)
|
- Vụ: Quản lý chất thải; Quản
lý chất lượng môi trường; Chính sách, Pháp chế và Thanh tra.
- TT Quan trắc miền Bắc.
- Sở TN&MT tỉnh Hải
Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên và thành phố Hà Nội
|
Tháng 01/2022 - 12/2024
|
3
|
Tập trung theo dõi, giám sát
việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại làng nghề Văn Môn
|
Xã Văn Môn, huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh
|
Giám sát, xử lý điểm nóng ô
nhiễm môi trường tại làng nghề Văn Môn
|
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra
toàn diện về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở liên quan đến hoạt động gây
ô nhiễm tại làng nghề Văn Môn thuộc thẩm quyền cấp thủ tục môi trường của Bộ;
- Hỗ trợ chuyên môn với UBND
tỉnh Bắc Ninh để đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát hoạt động gây ô
nhiễm môi trường;
|
- Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ
chuyên môn với Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Yên Phong trong theo
dõi, giám sát các cơ sở hoạt động làng nghề Văn Môn;
- Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ
chuyên môn với Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh xây dựng, đề xuất các giải pháp tổng
hợp chi tiết, tổng thể xử lý ô nhiễm tại làng nghề Văn Môn.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Bắc)
|
- Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh
- UBND huyện Yên Phong
|
Tháng 07/2022 - 12/2022
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
xử lý điểm nóng ô nhiễm môi trường Cụm công nghiệp Phú Lâm
|
Xã Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh
|
Triển khai Kế hoạch xử lý điểm
nóng ô nhiễm môi trường tại Cụm công nghiệp Phú Lâm
|
- Báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng
về Kế hoạch xử lý điểm nóng ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức các hoạt động theo
Kế hoạch được phê duyệt (thanh tra, kiểm tra diện rộng; tổ chức điều tra, khảo
sát, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường;…)
|
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
TN&MT tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Tiên Du
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết,
tổng thể để triển khai trong năm 2022 và giai đoạn tiếp theo.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Bắc)
|
- Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh
- UBND huyện Tiên Du
|
Tháng 07/2022 - 12/2022
|
5
|
Xử lý điểm nóng và đề xuất
giám sát Nhà máy đường Sơn La thuộc Công ty Cổ phần mía đường Sơn La
|
Huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
Đề xuất giám sát tuân thủ bảo
vệ môi trường của Nhà máy đường Sơn La thuộc Công ty Cổ phần mía đường Sơn La
cho đến khi hoàn thành các thủ tục, công trình BVMT và đạt yêu cầu về các quy
định BVMT.
|
- Báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng
về đưa Nhà máy vào đối tượng giám sát.
- Tổ chức các hoạt động giám
sát định kỳ, đột xuất về bảo vệ môi trường đối với Nhà máy.
|
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
TN&MT tỉnh Sơn La, UBND huyện Mai Sơn
- Xây dựng Quyết định thành lập
Tổ giám sát và Kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt năm 2022 và giai đoạn tiếp
theo.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Bắc)
|
- Sở TN&MT tỉnh Sơn La
- UBND huyện Mai Sơn
|
Tháng 07/2022 - 12/2022
|
II.
|
KHU
VỰC MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN
|
1
|
Khảo sát, đánh giá công tác bảo
vệ môi trường tại cảng cá trên địa bàn 06 tỉnh ven biển miền Trung
|
Dự kiến tại 15 cảng cá tại 06
tỉnh ven biển miền Trung: Quảng Bình, Quảng Trị, TT- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam
và Quảng Ngãi
|
- Chủ động nắm bắt tình hình
thực tế, nâng cao năng lực và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin để sẵn
sàng xử lý các điểm nóng môi trường tại các Cảng cá nhằm bảo vệ môi trường, ổn
định đời sống nhân dân, phát triển bền vững khu vực biển miền Trung. - Rà
soát những bất cập về cơ chế, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường để tổng
hợp kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
|
- Làm việc với cơ quan quản
lý nhà nước tại địa phương (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn); thu thập thông tin về tình hình thực hiện công tác
BVMT tại các cảng cá trong thời gian qua.
- Kiểm tra, khảo sát thực tế
tại các cảng cá (hồ sơ môi trường, công tác kiểm soát nước thải, nước mưa,
thu gom, chuyển giao chất thải rắn, chất thải nguy hại…).
- Lấy và phân tích mẫu môi
trường, mẫu chất thải tại các cảng cá để đánh giá mức độ tuân thủ và hiện trạng
ÔNMT tại cảng cá.
|
- Tăng cường phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc thực hiện bảo vệ môi
trường tại các cảng cá.
- Chủ động kết nối, trao đổi
thông tin, theo dõi tình hình thực hiện công tác BVMT tại các cơ sở cảng cá.
- Rà soát các tồn tại, vướng
mắc, các quy định mới nhằm giải quyết kịp thời các vấn đề môi trường phát
sinh của các cơ sở cảng cá.
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Trung - Tây Nguyên)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường 6
tỉnh khu vực miền Trung: Quảng Bình, Quảng Trị, TT- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam
và Quảng Ngãi
|
Tháng 05/2022 - 12/2022
|
2
|
Xử lý các điểm nóng, sự cố
môi trường phát sinh tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên
|
14 tỉnh khu vực miền Trung và
Tây Nguyên
|
Xử lý được các điểm nóng môi
trường phát sinh theo phản ảnh của người dân, các phương tiện thông tin truyền
thông và theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.
- Thu thập, tổng hợp thông
tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc loại hình sản xuất
nêu tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP theo đề xuất của các Sở Tài nguyên và Môi trường
trên địa bàn miền Nam; những cơ sở sản xuất có phát sinh nguồn thải lớn và được
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hồ sơ môi trường trên địa bàn các tỉnh
miền Nam.
- Cập nhật, bổ sung bộ cơ sở
dữ liệu về nguồn thải; phòng ngừa, xử lý kịp thời các sự cố môi trường phát
sinh để ngăn ngừa tác hại đến môi trường xung quanh và đề xuất các biện pháp
xử lý phù hợp.
|
- Thu thập thông tin về tình
hình thực hiện các thủ tục môi trường tại cơ sở (đánh giá tác động môi trường;
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; các loại giấy phép có liên
quan; chứng từ chuyển giao chất thải…).
- Khảo sát, đánh giá việc thu
gom, xử lý chất thải tại cơ sở (các công trình thu gom, xử lý nước thải; các
công trình thu gom, xử lý khí thải; công trình thu gom, xử lý chất thải rắn
thông thường, chất thải nguy hại…).
- Khảo sát, đánh giá việc áp
dụng các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các nguy cơ có thể
gây ô nhiễm môi trường.
- Ghi nhận các phản ánh của
cơ quan quản lý môi trường địa phương liên quan đến quá trình chấp hành các
quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở.
- Cập nhật, bổ sung thông
tin, dữ liệu về các cơ sở đã được khảo sát, làm việc vào Bộ cơ sở dữ liệu nguồn
thải của Cục Bảo vệ môi trường miền Nam, phục vụ việc theo dõi, giám sát và
quản lý nguồn thải.
|
- Phối hợp với các Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện việc khảo sát, làm việc, thu thập các thông
tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn các tỉnh miền
Nam thuộc loại hình sản xuất nêu tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; các cơ sở sản
xuất có phát sinh nguồn thải lớn và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
hồ sơ môi trường
- Trên cơ sở kết quả khảo
sát, làm việc đối với các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, Tổng cục
Môi trường sẽ có báo cáo đánh giá kết quả khảo sát, đồng thời xem xét, kiến
nghị Lãnh đạo Bộ các biện pháp xử lý (đề xuất kiến nghị thanh tra, kiểm tra,
giám sát đặc biệt).
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Trung - Tây Nguyên)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
14 tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên
|
Tháng 01/2022 - 12/2022
|
III.
|
KHU
VỰC MIỀN NAM
|
1
|
Xử lý các điểm nóng, sự cố
môi trường phát sinh tại khu vực miền Nam
|
21 tỉnh khu vực miền Nam
|
Xử lý được các điểm nóng môi
trường phát sinh theo phản ảnh của người dân, các phương tiện thông tin truyền
thông và theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
- Thu thập, tổng hợp thông
tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc loại hình sản xuất
nêu tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP theo đề xuất của các Sở Tài nguyên và Môi trường
trên địa bàn miền Nam; những cơ sở sản xuất có phát sinh nguồn thải lớn và được
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hồ sơ môi trường trên địa bàn các tỉnh
miền Nam.
- Cập nhật, bổ sung bộ cơ sở
dữ liệu về nguồn thải; phòng ngừa, xử lý kịp thời các sự cố môi trường phát
sinh để ngăn ngừa tác hại đến môi trường xung quanh và đề xuất các biện pháp
xử lý phù hợp.
|
- Thu thập thông tin về tình
hình thực hiện các thủ tục môi trường tại cơ sở (đánh giá tác động môi trường;
xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; các loại giấy phép có liên
quan; chứng từ chuyển giao chất thải…).
- Khảo sát, đánh giá việc thu
gom, xử lý chất thải tại cơ sở (các công trình thu gom, xử lý nước thải; các
công trình thu gom, xử lý khí thải; công trình thu gom, xử lý chất thải rắn
thông thường, chất thải nguy hại…).
- Khảo sát, đánh giá việc áp
dụng các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các nguy cơ có thể
gây ô nhiễm môi trường.
- Ghi nhận các phản ánh của
cơ quan quản lý môi trường địa phương liên quan đến quá trình chấp hành các
quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở.
- Cập nhật, bổ sung thông
tin, dữ liệu về các cơ sở đã được khảo sát, làm việc vào Bộ cơ sở dữ liệu nguồn
thải của Cục Bảo vệ môi trường miền Nam, phục vụ việc theo dõi, giám sát và
quản lý nguồn thải.
|
- Phối hợp với các Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện việc khảo sát, làm việc, thu thập các thông
tin về các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn các tỉnh miền
Nam thuộc loại hình sản xuất nêu tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ; các cơ sở sản
xuất có phát sinh nguồn thải lớn và được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
hồ sơ môi trường
- Trên cơ sở kết quả khảo
sát, làm việc đối với các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, Tổng cục
Môi trường sẽ có báo cáo đánh giá kết quả khảo sát, đồng thời xem xét, kiến
nghị Lãnh đạo Bộ các biện pháp xử lý (đề xuất kiến nghị thanh tra, kiểm tra,
giám sát đặc biệt).
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Nam)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh/thành phố khu vực miền Nam
|
4/2022- 11/2022
|
2
|
Tập trung theo dõi, giám sát
việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại 47/117 khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn 04 tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và TP. Hồ Chí
Minh
|
Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa
- Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh
|
Theo dõi, giám sát việc thực
hiện công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp có phát sinh nước
thải lớn
|
- Có văn bản gửi 04 tỉnh Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh để rà soát, đánh giá
nguy cơ ô nhiễm môi trường tại các khu, cụm công nghiệp có nguồn thải nước thải
lớn. Cụ thể:
+ Bình Dương (26): KCN VSIP
1; KCN VSIP 2; KCN VSIP 2A; KCN Đồng An 1; KCN Đồng An 2; KCN Sóng Thần 1;
KCN Sóng Thần 2; KCN Sóng Thần 3; KCN Việt Hương 1; KCN Tân Đông Hiệp A; KCN
Tân Đông Hiệp B; KCN KSB Khu B; KCN Mỹ Phước 1 - GĐ1,2; KCN Mỹ Phước 1-GĐ3;
KCN Mỹ Phước 2; KCN Mỹ Phước 3-1; KCN Mỹ Phước 3-2; KCN Mỹ Phước 3-3; KCN Mỹ
Phước 3-4; KCN Bàu Bàng; KCN Bàu Bàng MR; KCN Thới Hòa; Khu Tái định cư Mỹ
Phước.
+ Đồng Nai (10): KCN Biên Hòa
1; KCN Biên Hòa 2; KCN Amata; KCN Loteco; KCN Long Thành; KCN Nhơn Trạch 1;
KCN Nhơn Trạch 2; KCN Nhơn Trạch 3; KCN Dệt may Nhơn Trạch; KCN Bàu Xéo.
+ TP. Hồ Chí Minh (9): KCN
Tân Thuận; KCN Linh Trung 1; KCN Linh Trung 2; KCN Lê Minh Xuân; KCN Tân Tạo;
KCN Tây Bắc Củ Chi; KCN Vĩnh Lộc; KCN Đông Nam; Khu Công nghệ cao.
+ Bà Rịa - Vũng Tàu (02): KCN
Chuyên sâu Phú Mỹ 3; KCN Cái Mép.
- Xây dựng phương án, đề xuất
kế hoạch và kinh phí thực hiện
|
Phối hợp với các địa phương
rà soát nguồn thải, đánh giá các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Nam)
|
- Sở TN&MT các tỉnh,
thành phố: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh
|
6/2022- 12/2023
|
3
|
Thực hiện các giải pháp ngăn
ngừa, kiểm soát hoạt động xả thải gây ô nhiễm môi trường lưu vực sông Dương
Đông, thành phố Phú Quốc.
|
Phú Quốc
|
Ngăn ngừa, kiểm soát hoạt động
xả thải gây ô nhiễm môi trường lưu vực sông Dương Đông, thành phố Phú Quốc.
|
Hỗ trợ chuyên môn với UBND tỉnh
Kiên Giang để đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát hoạt động xả thải
gây ô nhiễm môi trường lưu vực sông Dương Đông, thành phố Phú Quốc.
|
Khảo sát, đánh giá nguồn thải,
đề xuất các giải pháp tổng hợp để thống nhất với UBND tỉnh Kiên Giang trong
việc kiểm soát hoạt động xả thải gây ô nhiễm môi trường lưu vực sông Dương
Đông, thành phố Phú Quốc.
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Nam)
|
2023- 2024
|
4
|
Giải quyết vấn đề môi trường
phát sinh từ Mô hình nuôi tôm siêu thâm canh
|
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau
|
Ngăn ngừa, kiểm soát hoạt động
xả thải gây ô nhiễm phát sinh từ Mô hình nuôi tôm siêu thâm canh
|
Hỗ trợ chuyên môn với UBND tỉnh
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau để đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát hoạt
động xả thải gây ô nhiễm môi trường từ Mô hình nuôi tôm siêu thâm canh
|
- Đề xuất Bộ Tài nguyên và
Môi trường đưa ngành nghề nuôi tôm siêu thâm canh tại 03 tỉnh vào nhóm đối tượng
có nguy cơ ô nhiễm môi cần được phòng ngừa, kiểm soát trong kế hoạch.
- Đề xuất Bộ Tài nguyên và
Môi trường bố trí chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về xử lý chất thải
và kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động nuôi tôm thâm canh, siêu thâm
canh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường 03 tỉnh trong việc góp ý để hoàn thiện các quy định về bảo vệ
môi trường trong nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm nói riêng trên địa
bàn tỉnh phù hợp với quy định hiện hành, yêu cầu kỹ thuật và thực tiễn.
|
UBND tỉnh Bạc Liêu, Sóc
Trăng, Cà Mau
|
Tổng cục Môi trường (Cục Bảo
vệ môi trường miền Nam)
|
2023- 2024
|
Quyết định 2024/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2024/QĐ-BTNMT ngày 29/08/2022 về Kế hoạch tăng cường phòng ngừa, giám sát, kiểm soát các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.315
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|