ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG
CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Ký hiệu QCĐP 01:2022/TV.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 26 tháng 8 năm
2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
Nguyên và Môi trường, Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Các Phòng: THNV, NN;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
QCĐP 01:2022/TV
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC
ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Tra Vinh Province
Lời nói đầu QCĐP xây dựng trên cơ
sở quy định giao quyền tại QCVN
QCĐP 01:2022/TV do Sở Y tế tỉnh Trà
Vinh biên soạn trên cơ sở giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Khoa học và
Công nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định
số: 20/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn
các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh
tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức
chứng nhận các thông số chất lượng nước.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với
nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên
đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước
và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Các đơn vị cấp nước ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có mạng lưới cấp nước cho người dân trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn địa phương tại
điểm đơn vị hoạt động khai thác, sản xuất.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Nội kiểm là
việc thực hiện các quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của đơn vị cung cấp
nước do đơn vị cung cấp nước tự thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh nơi khai
thác nước nguyên liệu, vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất nước; xét
nghiệm chất lượng nước thành phẩm theo quy định; lập và quản lý hồ sơ theo dõi
vệ sinh, chất lượng nước.
3. Ngoại kiểm là kiểm tra việc thực
hiện các quy định bảo đảm chất lượng nước của đơn vị cung cấp nước do ngành y tế
thực hiện, bao gồm kiểm tra việc thực hiện chế độ nội kiểm; xét nghiệm chất lượng
nước thành phẩm do phòng thử nghiệm hoặc tổ chức đủ năng lực thực hiện.
4. Thông số cảm quan là những yếu tố
về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
5. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
7. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
8. Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục
các thông số chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên
thông số
|
Đơn
vị tính
|
Ngưỡng
giới hạn cho phép
|
Các
thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100
mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100
mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong
khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không
có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong
khoảng 6,0- 8,5
|
Các
thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus
aureus)
|
CFU/
100mL
|
<
1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps.
Aeruginosa)
|
CFU/
100mL
|
<
1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
13
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
300
|
14
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
15
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
16
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
17
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
18
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
19
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
20
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
21
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
22
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
23
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
0,02
|
24
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
25
|
Bor tính chung cho cả Borat và axit
Boric (B)
|
mg/L
|
0,3
|
26
|
Chì (Plumbum)
(Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
27
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
28
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
29
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
30
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản
phẩm phụ
|
31
|
Bromodichloromethane
|
μg/L
|
60
|
32
|
Bromoform
|
μg/L
|
100
|
33
|
Chloroform
|
μg/L
|
300
|
34
|
Dibromochloromethane
|
μg/L
|
100
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
35
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/L
|
0,1
|
36
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/L
|
1,0
|
Chú thích:
- Dấu(*) chỉ áp dụng các đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu(**) chỉ áp dụng các đơn vị cấp nước sử dụng Clo
làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-)
là không có đơn vị tính
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả
năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt
trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối
đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm
các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm
A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm theo quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm
B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử
nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B trong Danh
mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có
tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy
cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá
trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần
thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn
vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với các
thông số chất lượng nước sạch nhóm A: tối thiểu 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với các
thông số chất lượng nước sạch nhóm B: tối thiểu 01 lần/6 tháng.
6. Thử nghiệm chất lượng nước do hộ
gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước: Ngành y tế thử nghiệm
toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, B trong Danh mục các
thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn này.
Điều 6. Số lượng
và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000
dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân
trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa
nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối,
01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu
còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao
gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung
cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập
trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu
nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy
ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu
nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương
pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch áp dụng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 01-1:2018/BYT.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Công bố hợp
quy
1. Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến
hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo Mẫu tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT. Ký hiệu dấu
hợp quy CR có hình dạng theo quy định tại Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Đối với những đơn vị chỉ thực hiện
hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ mà không có hoạt động khai thác, xử lý,
sản xuất nếu không tự công bố hợp quy thì phải công bố hồ sơ hợp quy của đơn vị
sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị sản xuất nước đến người
sử dụng.
Điều 9. Quy định
về kiểm tra chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Thực hiện kiểm tra chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo đúng quy định tại Điều 2 Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 10. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực
hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này.
b) Căn cứ vào yêu cầu quản lý và tình
hình thực tế trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Y tế có trách nhiệm kiến
nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi hoặc bổ sung Quy chuẩn này.
2. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định của Quy chuẩn
này.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám
sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Đề xuất các thông số chất lượng nước
sạch để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt.
Điều 11. Quy định
chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.