BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1977/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức lập quy hoạch
thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định tại Luật Quy hoạch
và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bao gồm các hoạt động xây dựng
nhiệm vụ lập quy hoạch và công bố quy hoạch.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch tổ chức lập quy hoạch ban hành tại Điều 1 của
Quyết định này. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện quy hoạch theo đúng quy định của pháp
luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
về việc tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Thủ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ TCHCSN)
- Lưu: VT, KHTC(3), VN 50
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mục
đích, yêu cầu
a) Kế hoạch
tổ chức lập quy hoạch thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm cụ
thể hóa Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên
quan đến quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch và phân
công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Nội dung
các quy hoạch về tài nguyên và môi trường phải đảm bảo tính kế thừa, tính liên
tục, đồng bộ và thống nhất trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
c) Bảo đảm tính
độc lập giữa cơ quan lập quy hoạch với Hội đồng thẩm định quy hoạch.
d) Bảo đảm nguồn lực để lập quy
hoạch.
đ) Bảo đảm
thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch, phân cấp, phân quyền hợp lý giữa các
cơ quan nhà nước.
e) Các đơn vị
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao lập
quy hoạch nêu cao tinh thần trách nhiệm, tập trung tổ chức thực hiện lập quy hoạch,
đảm bảo chất lượng và đúng thời gian, đáp ứng kịp thời cho phát triển kinh tế -
xã hội thời kỳ 2021 đến 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
2. Nhiệm
vụ lập quy hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường
2.1. Quy hoạch cấp quốc gia,
bao gồm:
a) Quy hoạch không gian biển quốc
gia.
b) Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia.
c) Quy hoạch ngành quốc gia về
tài nguyên và môi trường.
2.2. Quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành về tài nguyên và môi trường.
2.3. Hợp phần (hoặc nội dung)
quy hoạch về tài nguyên và môi trường.
a) Hợp phần quy hoạch về tài
nguyên và môi trường để tích hợp vào Quy hoạch tổng thể quốc gia và Quy hoạch vùng.
b) Nội dung
quy hoạch về tài nguyên và môi trường đối với các Quy hoạch ngành quốc gia; Quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do các Bộ, ngành khác thực hiện (nếu
có).
3. Trình
tự lập quy hoạch
3.1. Quy hoạch cấp quốc gia
3.1.1. Lập nhiệm vụ quy hoạch,
bao gồm các bước:
a) Trình Thủ
tướng Chính phủ đề xuất Hợp phần quy hoạch và cơ quan lập Hợp phần quy hoạch đối
với Quy hoạch không gian biển quốc gia để giao cho các Bộ, ngành xây dựng nội
dung, dự toán.
b) Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng
nhiệm vụ lập quy hoạch.
c) Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
d) Xin ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nhiệm vụ
lập quy hoạch theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
đ) Tổ chức họp
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch; hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch
theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
e) Xin ý kiến
của các Bộ, ngành liên quan về nhiệm vụ lập quy hoạch; tiếp thu, giải trình,
hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành.
f) Trình Hội
đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch; hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch theo kết
luận của Chủ tịch Hội đồng;
g) Trình Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
3.1.2. Tổ chức lập quy hoạch,
bao gồm các bước:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn lập
quy hoạch.
b) Lập quy hoạch.
c) Xin ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; tiếp thu, hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến
góp ý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
d) Tổ chức họp
Hội đồng quy hoạch cấp Bộ; hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Chủ tịch Hội
đồng.
đ) Xin ý kiến
của các Bộ, ngành, địa phương liên quan về quy hoạch và tiếp thu, giải trình,
hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương.
e) Trình Hội
đồng thẩm định quy hoạch quốc gia; hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Chủ tịch
Hội đồng.
f) Trình Cơ quan có thầm quyền
xem xét, phê duyệt quy hoạch.
3.1.3. Công bố quy hoạch.
Cơ quan, đơn
vị chủ trì lập quy hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức
công bố quy hoạch sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành
3.2.1. Lập nhiệm vụ quy hoạch,
bao gồm các bước:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng
nhiệm vụ lập quy hoạch (nếu cần).
b) Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
c) Xin ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ về nhiệm vụ lập quy hoạch; tiếp thu, hoàn
thiện nhiệm vụ lập quy hoạch theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ.
d) Tổ chức Hội đồng thẩm định
nhiệm vụ lập quy hoạch cấp cơ sở; tiếp thu, hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch
theo ý kiến góp ý của Hội đồng.
đ) Xin ý kiến
của các Bộ, ngành liên quan về nhiệm vụ lập quy hoạch và tiếp thu, giải trình,
hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành.
e) Tổ chức họp
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch; tiếp thu, hoàn thiện nhiệm vụ lập
quy hoạch theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng
f) Trình Bộ trưởng xem xét, phê
duyệt.
3.2.2. Tổ chức lập quy hoạch,
bao gồm các bước:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn lập
quy hoạch.
b) Lập quy hoạch.
c) Xin ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ về quy hoạch; tiếp thu, hoàn thiện quy hoạch
theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
d) Tổ chức họp
Hội đồng thẩm định cấp Bộ; hoàn thiện quy hoạch theo ý kết luận của Chủ tịch Hội
đồng.
đ) Xin ý kiến
của các Bộ, ngành, địa phương liên quan về quy hoạch; tiếp thu, giải trình,
hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến góp ý của các Bộ, ngành, địa phương.
e) Tổ chức họp
Hội đồng liên ngành thẩm định quy hoạch; hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của
Chủ tịch Hội đồng.
f) Trình Thủ tướng chính phủ
xem xét, phê duyệt.
3.2.3. Công bố quy hoạch
Cơ quan, đơn
vị chủ trì lập quy hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức
công bố quy hoạch sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3.3. Lập Hợp
phần (hoặc nội dung) quy hoạch về tài nguyên và môi trường
3.3.1. Xây dựng
nhiệm vụ lập Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch, bao gồm các bước:
a) Xây dựng nhiệm vụ lập Hợp phần
(hoặc nội dung) quy hoạch.
b) Xin ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ về nhiệm vụ lập Hợp phần (hoặc nội dung)
quy hoạch; tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nhiệm vụ lập Hợp phần (hoặc nội
dung) quy hoạch theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
c) Tổ chức họp
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ Hợp phần (hoặc nội dung) lập quy hoạch; hoàn thiện
nhiệm vụ Hợp phần (hoặc nội dung) lập quy hoạch theo kết luận của Chủ tịch Hội
đồng.
d) Trình Bộ gửi cơ quan, đơn vị
chủ trì lập nhiệm vụ quy hoạch.
đ) Phối hợp
với cơ quan, đơn vị chủ trì lập nhiệm vụ quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
3.3.2. Tổ chức lập Hợp phần (hoặc
nội dung) quy hoạch, bao gồm các bước:
a) Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Hợp
phần (hoặc nội dung quy hoạch).
b) Lập Hợp phần (hoặc nội dung)
quy hoạch.
c) Xin ý kiến của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ về Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch; tiếp thu, giải trình,
hoàn thiện Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch theo ý kiến của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ.
d) Tổ chức họp
Hội đồng thẩm định cấp Bộ về Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch; hoàn thiện Hợp
phần (hoặc nội dung) quy hoạch theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
đ) Trình Bộ để gửi cơ quan, đơn
vị chủ trì lập quy hoạch.
e) Phối hợp
với cơ quan, đơn vị chủ trì lập quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch.
4. Phân công
nhiệm vụ
4.1. Đối với quy hoạch
4.1.1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ được Bộ trưởng giao lập quy hoạch, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Xây dựng
kế hoạch chi tiết lập quy hoạch trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc trình Thủ tướng
chính phủ phe duyệt thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức lập quy hoạch theo đúng yêu
cầu về nội dung, quy trình lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch
và pháp luật khác có liên quan.
c) Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu
tư đối với quy hoạch.
d) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập
quy hoạch.
đ) Lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ về quy hoạch. Trình Bộ lấy ý kiến các cơ
quan, tổ chức có liên quan ngoài Bộ về nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch.
e) Hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ
quy hoạch và quy hoạch trình các cơ quan có thẩm quyền trong suốt quá trình thẩm
định, trình phê duyệt.
f) Tổ chức
công bố quy hoạch thuộc lĩnh vực quản lý sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết
định hoặc phê duyệt.
4.1.2. Cơ quan, đơn vị quản lý
lĩnh vực, chuyên ngành trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Đề xuất
thành lập Hội đồng thẩm định cấp Bộ đối vói quy hoạch cấp quốc gia thuộc lĩnh vực
quản lý.
b) Giúp Bộ
thực hiện nhiệm vụ Thường trực Hội đồng thẩm định quốc gia đối với quy hoạch cấp
quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý.
4.2. Đối với
Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch về tài nguyên và môi trường để tích hợp vào
quy hoạch do các Bộ, ngành khác chủ trì thực hiện.
4.2.1. Viện
Chiến lược, chính sách Tài nguyên và Môi trường là đơn vị lập Hợp phần (hoặc nội
dung) quy hoạch có từ 02 lĩnh vực trở lên.
4.2.2 Cơ
quan, đơn vị quản lý lĩnh vực là đơn vị lập Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch
đối với Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch chỉ có 01 lĩnh vực.
4.2.3 Nhiệm vụ lập Hợp phần (hoặc
nội dung) quy hoạch:
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết lập
Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch trình Bộ trưởng phê duyệt.
b) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức lập Hợp phần (hoặc nội
dung) quy hoạch theo đúng yêu cầu về nội dung, quy trình lập quy hoạch theo quy
định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan.
c) Thực hiện
nhiệm vụ chủ đầu tư đối với Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch hoặc đầu mối ký
kết hợp đồng tư vấn đối với cơ quan, đơn vị chủ trì quy hoạch.
d) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập
Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch.
đ) Lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ về Hợp phần (nội dung) quy hoạch; tiếp
thu, giải trình, hoàn chỉnh Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch theo ý kiến góp
ý của các cơ quan, đơn vị.
e) Trình Bộ thẩm
định Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch; hoàn chỉnh Hợp phần (hoặc nội dung)
quy hoạch theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng hoặc ý kiến thẩm định của Bộ.
f) Trình Bộ ký gửi cơ quan, đơn
vị chủ trì lập quy hoạch.
g) Phối hợp
với cơ quan chủ trì lập quy hoạch trong quá trình hoàn thiện, trình thẩm định,
phê duyệt quy hoạch.
h) Thường trực
Hội đồng thẩm định Hợp phần (hoặc nội dung) quy hoạch thuộc đối với Hợp phần
(hoặc nội dung) quy hoạch chỉ có 01 lĩnh vực.
4.3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Là cơ
quan đầu mối tham mưu giúp Bộ trưởng: Xây dựng kế hoạch lập quy hoạch; tổng hợp,
báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả tổ chức lập quy hoạch.
b) Hướng dẫn
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lập dự toán lập quy hoạch, công tác đấu thầu lập
quy hoạch; đôn đốc, theo dõi và báo cáo Bộ trưởng kịp thời giải quyết các vấn đề
khó khăn hoặc phát sinh vướng mắc trong quá trình lập quy hoạch.
c) Xây dựng
kế hoạch và bố trí nguồn vốn để thực hiện quy hoạch. Tổ chức thẩm định dự toán
lập quy hoạch.
d) Thường trực
Hội đồng cấp Bộ thẩm định quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; Hợp phần
(hoặc nội dung) quy hoạch về tài nguyên và môi trường có từ 02 lĩnh vực trở
lên.
4.4. Các Vụ:
Pháp chế, Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị
được giao lập quy hoạch và Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổ chức thực hiện lập quy
hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
5. Kế hoạch
lập quy hoạch
5.1. Từ năm 2018 đến năm 2021
- Hoàn thành lập, thẩm định,
trình phê duyệt, phê duyệt và công bố quy hoạch cấp quốc gia.
- Hoàn thành
lập Hợp phần quy hoạch tài nguyên và môi trường đối với quy hoạch tổng thể quốc
gia và quy hoạch vùng theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.
- Hoàn thành lập, thẩm định,
trình phê duyệt, phê duyệt và công bố 08 quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành.
- Hoàn thành
lập nội dung quy hoạch về tài nguyên và môi trường liên quan đến: Quy hoạch
ngành quốc gia; Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, ngành theo phân công của Thủ
tướng Chính phủ và đề nghị của các Bộ, ngành.
5.2. Từ năm 2022 đến năm 2025
- Hoàn thành
lập, thẩm định, trình phê duyệt, phê duyệt và công bố 07 quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành còn lại theo danh mục quy hoạch.
- Hoàn thành
nội dung quy hoạch về tài nguyên và môi trường liên quan đến quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành theo đề nghị của các Bộ, ngành.
(Kế
hoạch chi tiết tại Phụ lục lục kèm theo Quyết định này).
6. Tổ chức
thực hiện
6.1. Căn cứ
Kế hoạch tổ chức lập quy hoạch của Bộ, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch chi tiết và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị trực thuộc phạm
vi quản lý thực hiện.
6.2. Đối với
các quy hoạch đang thực hiện thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo quy định
tại Kế hoạch này.
6.3. Hằng
Quý, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì lập quy hoạch, Hợp phần (hoặc nội dung)
quy hoạch có trách nhiệm báo cáo kết quả tổ chức thực hiện về Bộ (qua Vụ Kế hoạch
- Tài chính).
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn hoặc phát sinh vướng mắc, cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm kịp thời báo cáo về Bộ để xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Danh mục quy hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Quy hoạch cấp quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch không gian biển quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2018-2021
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đã trình CP phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
2
|
Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2018-2021
|
Tổng cục Quản lý đất đai
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đã trình CP phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
3
|
Quy hoạch ngành quốc gia
|
|
|
|
|
3.1
|
Quy hoạch
mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
2019-2021
|
Tổng cục Khí tượng thủy văn
|
Cục Biến đổi khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH và các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
|
3.2
|
Quy hoạch tổng thể khai thác,
sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
2018-2021
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập nhiệm vụ quy hoạch
|
3.3
|
Quy hoạch
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
2019-2021
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Viện Khoa học ĐCKS, Văn phòng Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản và
các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ.
|
|
3.4
|
Quy hoạch tài nguyên nước quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2017-2021
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK
và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập nhiệm vụ quy hoạch
|
3.5
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2019-2021
|
Tổng cục Môi trường
|
Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách TNMT, Các cơ quan, đơn vị liên
quan trực thuộc Bộ
|
Đã trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
3.6
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2019-2021
|
Tổng cục Môi trường
|
Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách TNMT, Các cơ quan, đơn vị liên
quan trực thuộc Bộ
|
Đã trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
II
|
Quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tổng thể quan trắc
môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2019-2021
|
Tổng cục Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đã trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
2
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
|
|
|
|
2.1
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Bằng Giang - Kỳ Cùng
|
2015-2019
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập quy hoạch
|
2.2
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Srêpôk
|
2018-2020
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập quy hoạch
|
2.3
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Sê San
|
2018-2020
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập quy hoạch
|
2.4
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Hồng - Thái Bình
|
2017-2021
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập quy hoạch
|
2.5
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Cửu Long
|
2018-2021
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập nhiệm vụ quy hoạch
|
2.6
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Đồng Nai
|
2018-2021
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN, Viện Khoa học TNN và các đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập nhiệm vụ quy hoạch
|
2.7
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Ba
|
2021-2023
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN, Viện Khoa học TNN và các đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ
|
|
2.8
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Mã
|
2021-2023
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
|
2.9
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Vu Gia - Thu Bồn
|
2021-2023
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN, Viện Khoa học TNN và các đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ
|
|
2.10
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Hương
|
2022-2024
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN, Viện Khoa học TNN và các đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ
|
|
2.11
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Cả
|
2022-2024
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
|
2.12
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Trà Khúc
|
2023-2025
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
|
2.13
|
Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Kôn – Hà Thanh
|
2023-2025
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN
|
Cục Quản lý TNN, Viện Khoa học TNN, Văn phòng UBSMK Việt Nam và các đơn
vị liên quan trực thuộc Bộ
|
|
3
|
Quy hoạch tổng thể điều tra
cơ bản tài nguyên nước
|
2017-2020
|
Cục Quản lý tài nguyên nước
|
Trung tâm Quy hoạch - Điều tra TNN, Viện Khoa học TNN và các đơn vị
liên quan trực thuộc Bộ
|
Đang lập quy hoạch
|
III
|
Lập Hợp phần (nội dung)
quy hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Hợp phần quy hoạch về tài
nguyên và môi trường tích hợp trong quy hoạch tổng thể quốc gia
|
Theo kế hoạch của Bộ KHĐT
|
Viện Chiến lược, Chính sách TNMT
|
Các cơ quan, đơn vị quản lý NN trực thuộc Bộ
|
|
2
|
Hợp phần quy hoạch về tài
nguyên và môi trường tích hợp trong quy hoạch vùng
|
Theo kế hoạch của Bộ KHĐT
|
Viện Chiến lược, Chính sách TNMT
|
Các cơ quan, đơn vị quản lý NN trực thuộc Bộ
|
|
3
|
Nội dung quy hoạch về tài
nguyên và môi trường tích hợp trong các quy hoạch do các Bộ, ngành khác thực
hiện
|
Theo kế hoạch của các Bộ, ngành
|
Viện Chiến lược, Chính sách TNMT/Cơ quan quản lý NN lĩnh vực (trường hợp
chỉ có một lĩnh vực)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
|