BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 18/2006/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm
2006
|
VỀ VIỆC
BAN HÀNH MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ban hành Điều lệ công tác tiêu chuẩn hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công
nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Tiêu chuẩn ngành 94 TCN 14-2006 Mã luật Khí tượng bề mặt.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và thay thế Quyết định số 840/KTTV-QĐ ngày
02 tháng 12 năm 1997 của Tổng cục Khí tượng Thủy văn về việc ban hành Mã luật
Khí tượng bề mặt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Thành
|
Cơ
quan biên soạn và đề nghị ban hành: Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia
Thủ trưởng cơ quan:
|
Bùi Văn Đức
Giám đốc
|
Người thực hiện:
|
Vũ Văn Đĩnh
Chuyên viên chính
|
Cơ quan trình duyệt:
|
Vụ Khí tượng Thủy văn
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
Nguyễn Trung Nhân
Vụ trưởng
|
Cơ quan xét duyệt ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
Mai Ái Trực
Bộ trưởng
|
Quyết định ban hành
số:18/2006/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
|
MÃ LUẬT
KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
|
94 TCN 14 – 2006
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Có hiệu lực từ
01 – 01 – 2007
|
Mã luật Khí tượng bề mặt dùng để
mã hóa số liệu và khai mã các bản tin quan trắc khí tượng.
Các bản tin đã mã hóa dùng để
trao đổi trong nước và quốc tế về thông tin khí tượng bao gồm số liệu quan trắc
và số liệu đã xử lý phục vụ cho công tác dự báo khí tượng thủy văn, cảnh báo
thiên tai và phát báo quốc tế. Các bản tin mã hóa cũng dùng để trao đổi số liệu
cần cho các ứng dụng riêng của khí tượng học và trao đổi các thông tin liên
quan tới khí tượng.
Tổ chức khí tượng thế giới (WMO)
quy định các dạng mã chung, sử dụng thống nhất cho các nước thành viên. Tuy
nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mã về kỹ thuật quan trắc, phát báo, thu nhận
và xử lý thông tin; cũng như để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về số liệu khí
tượng của các chương trình theo dõi thời tiết toàn cầu và nghiên cứu biến đổi
khí hậu, mã luật khí tượng bề mặt không ngừng được bổ sung, sửa đổi cả về hình
thức và nội dung bản tin. Ngoài các dạng mã do WMO quy định, Việt Nam có thêm 2
dạng mã TYPH và CLIM để phục vụ dự báo bão, thống kê khí hậu và dự báo thời
tiết hạn dài.
Để cập nhật những thông tin mới
nhất, Mã luật Khí tượng bề mặt này được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở bộ Mã luật
Khí tượng quốc tế của WMO ban hành năm 1995, sửa đổi năm 2001 và kế thừa các mã
luật khí tượng đã xuất bản ở nước ta vào các năm 1937, 1941, 1955, 1957, 1971,
1981 và 1997.
Mã luật Khí tượng bề mặt này gồm
4 phần:
Phần 1 - Dạng mã luật và quy tắc sử dụng
gồm 8 chương và 9 dạng mã quốc tế:
FM 12-XI Ext SYNOP
FM 13-XI Ext SHIP
FM 14-XI Ext SYNOP
MOBIL
FM 15-XII METAR
FM 16-XII SPECI
FM 18-XII BUOY
FM 71-XII CLIMAT
FM 72-XII CLIMAT
SHIP
FM 73-VI CLI…
hay… CLI
Và hai dạng mã quốc gia:
FM VN-1 TYPH
FM VN-2 CLIM
Mỗi dạng mã được biểu thị bằng
chữ FM kèm một chữ số Ả Rập và một chữ số La Mã thể hiện số thứ tự kỳ họp của
Ban Hệ thống cơ sở WMO thông qua dạng mã đó (với dạng mã quốc tế) hay chữ tắt
VN1,… (với dạng mã của Việt Nam).
Phần 2 - Chữ ký hiệu và ý nghĩa
Phần 3 - Bảng mã
Phần 4 - Phụ lục
Mã luật Khí tượng bề mặt này thay
thế mã luật cùng tên ban hành năm 1997.
PHẦN MỘT
DẠNG
MÃ LUẬT VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG
1. DẠNG MÃ SYNOP, SHIP, SYNOP
MOBIL
FM 12-XI Ext SYNOP
|
- Bản tin quan trắc khí tượng
bề mặt từ trạm cố định trên mặt đất
|
FM 13-XI Ext SHIP
|
- Bản tin quan trắc khí tượng
bề mặt từ trạm trên biển
|
FM 14-XI Ext SYNOP MOBIL
|
- Bản tin quan trắc khí tượng
bề mặt từ trạm di động trên mặt đất
|
DẠNG MÃ
Đoạn 0
Đoạn 1 Nddff (00fff) 1snTTT
5appp 6RRRtR
8NhCLCMCH 9GGgg
Đoạn 2 222Dsvs
(0ssTwTwTw) (1PwaPwaHwaHwa) (2PwPwHwHw)
(3dw1dw1dw2dw2) (4Pw1Pw1Hw1Hw1) (5Pw2Pw2Hw2Hw2)
(70HwaHwaHwa) (8SwTbTbTb)
(ICE + )
Đoạn 3 333 (0EsnT'gT'g) (1SnTxTxTx) (2snTnTnTn) (3Ejjj)
(4E'sss)
(5j1j2j3j4) (j5j6j7j8j9)
(6RRRtR)
(7R24R24R24R24) (8NsChshs)
(9SpSpspsp)
(80000
(0 ….) (1 ….) ……)
Đoạn 4 444
N'C'H'H'Ct
Đoạn 5 555 (2snTnTnTn)
(6RRRR) (9dcdcfcfc)
--------------------------------------------------------------------------
* Chỉ sử dụng
trong FM 12
** Chỉ sử dụng
trong FM 13
*** Chỉ sử dụng
trong FM 14
**** Chỉ sử dụng
trong FM 13 và FM 14
--------------------------------------------------------------------------
Ghi chú:
1) Dạng mã FM 12 SYNOP dùng để
thông báo quan trắc SYNOP bề mặt từ các trạm có người hay tự động cố định trên
mặt đất. Dạng mã FM 13 SHIP, dùng cho các bản tin SYNOP quan trắc khí tượng bề
mặt từ trạm có người hay tự động trên biển. Dạng mã FM 14 SYNOP MOBIL, dùng cho
các quan trắc bề mặt từ trạm có người hoặc tự động không cố định trên mặt đất.
2) Bản tin SYNOP từ trạm cố định
trên mặt đất được nhận biết bởi nhóm chữ MiMiMjMj
= AAXX.
3) Bản tin SHIP từ trạm trên biển
được nhận biết bởi nhóm chữ MiMiMjMj
= BBXX.
4) Bản tin SYNOP MOBIL từ trạm di
động trên mặt đất được nhận biết bởi nhóm chữ MiMiMjMj
= OOXX.
5) Dạng mã bao gồm các nhóm số
được sắp xếp trong các đoạn theo chỉ số tăngdần, trừ các trường hợp su:
(i) Các nhóm của Đoạn 0 và hai
nhóm đầu của Đoạn 1 là các nhóm luôn có mặt trong bản tin của các trạm quan
trắc bề mặt;
(ii) Nhóm số liệu đầu tiên của
Đoạn 2 – 222Dsvs là nhóm luôn có trong bản tin từ các
trạm trên biển (nếu có số liệu);
(iii) Nhóm số liệu của Đoạn 4
được nhận biết theo nhóm biểu thị 444.
Do vậy, có các đặc điểm sau đây:
(iv) Sự thiếu hụt thông tin do
mất đi ngẫu nhiên của bất kỳ nhóm nào trong các nhóm trên, chỉ hạn chế đối với
nội dung thông tin của nhóm đó;
(v) Các quy tắc về việc đưa vào
hay bỏ qua các đoạn hay các nhóm trong ngoặc có thể được đặt ra cho từng trường
hợp riêng biệt của từng loại trạm hay của nhu cầu về số liệu;
(vi) Độ dài của bản tin có thể được
giữ ở mức tối thiểu nhờ việc loại bỏ một số nhóm khi nội dung thông tin này
thường không có.
Từ mã ICE của Đoạn 2 đóng
vai trò chỉ số cho nhóm số liệu cuối cùng của đoạn này hay cho thông tin bằng
lời văn tương đương.
6) Dạng mã được chia thành các
đoạn như sau:
Số đoạn
|
Nhóm biểu thị Nội
dung
|
0 -
|
Dữ liệu nhận dạng bản tin
(loại, biểu danh tầu hay phao, ngày, giờ, vị trí) và đơn vị đo tốc độ gió;
|
1 -
|
Số liệu trao đổi toàn cầu,
chung cho các dạng mã SYNOP, SHIP và SYNOP MOBIL;
|
2
|
222 Số liệu khí tượng hải văn
trao đổi toàn cầu của các trạm biển hay trạm ven bờ;
|
3
|
333 Số liệu trao đổi khu vực;
|
4
|
444 Số liệu về mây có chân thấp
hơn mực trạm được đưa vào theo quy định quốc gia;
|
5
|
555 Số liệu sử dụng quốc gia.
|
QUY TẮC
1.1. Quy tắc chung
1.1.1. Không cần đưa tên mã
SYNOP, SHIP hay SYNOP MOBIL vào bản tin.
Ghi chú:
Áp dụng Quy tắc 1.1.7
1) Dạng mã SYNOP MOBIL dùng để mã
hóa quan trắc khí tượng từ một vị trí không cố định. SYNOP MOBIL không được sử
dụng để thay thế cho SYNOP từ vị trí cố định.
2) Một ví dụ áp dụng dạng mã
SYNOP MOBIL là để thông báo các thông số khí tượng ở vùng có tình trạng khẩn
cấp về môi trường.
1.1.2. Cách sử dụng các nhóm MiMiMjMjYYGGiw
Áp dụng
các ghi chú 1), 2) và 3) ở quy tắc 3.2.4 của dạng mã BUOY - bản tin từ trạm
phao (91).
a) Trong một thông báo gồm nhiều
bản tin SYNOP từ các trạm cố định trên mặt đất, các nhóm MiMiMjMj
YYGGiw chỉ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo với điều kiện là
các bản tin được thực hiện vào cùng một thời điểm và có cùng đơn vị tốc độ gió;
b) Trong một thông báo gồm nhiều
bản tin SHIP từ các trạm trên biển hay các bản tin SYNOP MOBIL từ các trạm di
động trên mặt đất, nhóm MiMiMjMj
chỉ được đưa vào dòng dầu của bản thông báo; còn các nhóm: D…D
hay YYGGiw được đưa vào
từng bản tin riêng biệt
A1bwnbnbnb
Ghi chú:
Áp dụng Quy tắc 1.1.7
1.1.3. Cách dùng các đoạn
a) Các bản tin từ trạm cố định
hay di động trên mặt đất ít nhất phải bao gồm các Đoạn 0 và 1. Bản tin từ trạm
trên mặt đất ven bờ có số liệu khí tượng hải văn phải bao gồm cả Đoạn 2. Biểu
số và vị trí của trạm cố định trên mặt đất chỉ bởi nhóm Iiiii;
b) Biểu số của trạm di động trên
mặt đất chỉ bởi nhóm D…D. Vị trí của các trạm di động trên mặt đất chỉ bởi các
nhóm 99LaLaLa QcL0L0L0L0
MMMULaUL0. Ngoài ra, các trạm di động trên mặt đất có
nhóm h0h0h0h0im để chỉ
độ cao trạm, bao hàm cả đơn vị đo và độ chính xác của độ cao đó;
c) Bên cạnh các Đoạn 0 và 1, bản
tin từ các trạm di động trên mặt đất ít nhất phải có các nhóm 5, 8 và 9 của
Đoạn 3 khi có số liệu tương ứng;
d) Các bản tin từ trạm trên biển
phải luôn có các Đoạn 0 và 1, khi có số liệu tương ứng thì có cả Đoạn 2. Đoạn
này luôn bao gồm số lượng tối đa các nhóm số liệu phù hợp với các tình huống
quan trắc được. Biểu danh của trạm trên biển chỉ bởi nhóm D…D hay nhóm A1bwnbnbnb.
Vị trí của trạm trên biển chỉ bởi các nhóm 99LaLaLa
QcL0L0L0L0;
đ) Bên cạnh các Đoạn 0, 1 và 2,
các bản tin từ các trạm thời tiết đại dương ít nhất phải có các nhóm 5, 8 và 9
của Đoạn 3 khi có số liệu tương ứng;
e) Trong các bản tin trên tầu biển
bổ sung, Đoạn 1 bao gồm ít nhất các nhóm iRixhVV Nddff 1snTTT
4PPPP 7wwW1W2 8NhCLCMCH
với:
1) iR = 4;
2) ix = 1 hay 3 tùy
trường hợp.
g) Trong các bản tin từ tầu hỗ
trợ, Đoạn 1 bao gồm ít nhất các nhóm iRixhVV Nddff 1snTTT
4PPPP 7wwW1W2 với
1) iR = 4;
2) ix = 1 hay 3 tùy
trường hợp.
Ghi chú:
1) Dạng rút gọn này của Đoạn 1
được xem là thích hợp với các tầu không có các thiết bị đã được kiểm tra và có
thể được yêu cầu phát báo ở các vùng tầu bè thưa thớt hay phát báo theo yêu
cầu, đặc biệt là khi có bão đe dọa hay bão xảy ra thường xuyên. Các tầu này có
thể phát báo bằng lời văn nếu không thành thạo việc mã hóa.
2) Nếu tầu không phát báo số liệu
về mây, h được mã hóa bằng một gạch chéo (/).
3) Nếu tầu không có các thiết bị
đã được kiểm tra để cho phép xác định tới phần mười độ của nhiệt độ không khí
và/hay phần mười hPa của khí áp, phần mười này được mã hóa bằng một gạch chéo
(/)/
1.1.4. Ở bản tin từ trạm tự động,
nếu không có số liệu về các yếu tố thuộc nhóm bắt buộc, các chữ của các nhóm
này được mã hóa bằng gạch chéo. Khi đó mã số iR, ix và N
= 0, N = 9, N = / sẽ báo trước sự vắng mặt các nhóm 6RRRtR, 7wawaWa1Wa2,
8HnCLCMCH, tùy từng trường hợp.
1.1.5. Trạm cố định trên biển
(không phải trạm thời tiết đại dương hay trạm phao buông neo) nếu được cơ quan
chủ quản coi như cùng loại với trạm cố định trên mặt đất, sẽ báo biểu danh và
vị trí của trạm bằng nhóm Iiiii.
1.1.6. Giờ thực của kỳ quan trắc
là thời điểm đọc khí áp kế.
1.1.7. a) Biểu danh của trạm biển
nằm trên giàn khoan hay các sàn khai thác dầu khí chỉ bởi nhóm A1bwnbnbnb;
b) Ở bản tin của các trạm trên
biển mà không phải là trạm phao, trạm trên giàn khoan hay các sàn khai thác dầu
khí và khi không có biểu danh của tầu, từ SHIP được thay cho D…D;
c) Ở bản tin từ trạm di động trên
mặt đất, chỉ khi thiếu biểu danh phù hợp, từ MOBIL mới được thay cho D..D.
1.2. Đoạn 0
1.2.1. Nhóm MiMiMjMj
Xem các ghi chú 2), 3) và 4) và
phần dạng mã, 35
a) MiMi:
Chữ nhận dạng bản tin (Bảng mã 2582);
b) MjMj:
Chữ nhận dạng các phần bản tin (Bảng mã 2582).
1.2.2. Nhóm D…D
a) D…D: Biểu danh của tầu, bằng
ba chữ hay hơn;
b) Trạm di động trên mặt đất làm
các quan trắc bề mặt, dùng biểu danh dạng D…D.
1.2.3. Nhóm A1bwnbnbnb
a) A1: Biểu số vùng
thuộc Hiệp hội khu vực của WMO nơi có trạm phao giàn khoan hay sàn khai thác
dầu khí đang được sử dụng (Bảng mã 0161);
b) bw: Biểu số vùng
con thuộc vùng đã được chỉ bởi A1 (Bảng mã 0161);
c) nbnbnb:
Kiểu số và số hiệu phao;
Các số hiệu phao chỉ có từ 001
đến 499. Trường hợp phao trôi, cộng thêm 500 vào số nbnbnb
ban đầu để phát báo.
1.2.4. Nhóm YYGGiw
a) Nhóm này luôn có trong các bản
tin;
b) YY: Ngày trong tháng (tính
theo giờ quốc tế);
c) GG: Giờ quan trắc báo bằng giờ
tròn gần nhất theo giờ quốc tế;
d) iw: Chỉ số báo
phương pháp đo và đơn vị tốc độ gió (Bảng mã 1855).
1.2.5. Nhóm IIiii
a) II: Biểu số mềin, do WMO quy
định. Các trạm của Việt Nam thuộc miền 48;
b) iii: Biểu số trạm do Trung tâm
KTTV quốc gia quy định (Xem phụ lục 1).
1.2.6. Các nhóm 99LaLaLa
QcL0L0L0L0
a) Số 99: Nhóm số không đổi;
b) LaLaLa:
Vĩ độ, báo đến phần mười độ;
c) Qc: Phần tư địa cầu
(Bảng mã 3333);
d) L0L0L0L0:
Kinh độ, báo đến phần mười độ.
1.2.7. Nhóm MMMULaUL0
a) MMM:
Số thứ tự ô vuông Masden chứa trạm vào lúc quan trắc (Bảng mã 2590);
b) ULaUL0:
Chữ số hàng đơn vị của vĩ độ và kinh độ trong ô chỉ bởi MMM.
1.2.8. Nhóm h0h0h0h0im
a) h0h0h0h0:
Độ cao của trạm di động theo đơn vị chỉ bởi im;
b) im: Chỉ số đơn vị
và mức tin cậy về độ cao (Bảng mã 1845).
1.3. Đoạn 1
1.3.1. Nhóm iRixhVV
a) Nhóm này luôn có trong các bản
tin;
b) iR: Chỉ rõ nhóm
6RRRtR có được báo trong bản tin hay không và lý do (Bảng mã 1819);
c) ix: Chỉ rõ kiểu
thao tác ở trạm (có người hay tự động) và nhóm 7wwW1W2 có
được báo trong bản tin hay không (Bảng mã 1860);
d) h: Độ cao so với bề mặt của
chân mây thấp nhất quan trắc được. (Bảng mã 1600);
Ghi chú:
1) Thuật ngữ "độ cao so với
bề mặt" là độ cao so với mực sân bay nếu là trạm sân bay, so với độ cao
mực trạm nếu là những trạm không thuộc sân bay hoặc so với mực mặt nước, nếu là
trạm trên biển;
2) Khi trạm ở trong sương mù, bão
cát, bão bụi hay tuyết cuốn nhưng vẫn thấy rõ bầu trời thì h báo về chân mây
thấp nhất quan trắc được. Khi trong các điều kiện trên mà không thấy rõ bầu
trời thì h được mã hóa bằng gạch chéo (/);
3) Xem thêm các quy tắc liên quan
đến cách sử dụng Đoạn 4.
đ) VV: Tầm nhìn ngang (Bảng mã
4377);
1) Khi tầm nhìn ngang không đồng
đều ở các hướng, VV báo tầm nhìn ngang ngắn nhất;
2) Khi tầm nhìn ngang được xác
định đủ chính xác (có đầy đủ tiêu điểm để quan trắc tầm nhìn), VV báo bằng mã
số từ 00 đến 89;
3) Tầm nhìn ngang trên biển và tầm
nhìn ngang được xác định không đủ chính xác (không có đầy đủ tiêu điểm để xác
định tầm nhìn), VV báo bằng các mã số từ 90 đến 99,
4) Khi mã hóa tầm nhìn ngang nằm
giữa hai mã số, báo mã số nhỏ. Ví dụ như tầm nhìn 350m, báo VV = 03.
1.3.2. Nhóm Nddff
a) Nhóm này luôn có trong các bản
tin;
b) N: Lượng mây tổng quan (Bảng
mã 2700);
1) N báo phần bầu trời bị mây
che, theo thực tế quan trắc được, không phân biệt loại mây nào;
2) Ac pe hay Sc pe ("bầu
trời vẩy cả") được báo bằng mã số N = 7 hay nhỏ hơn (trừ khi lớp mây phía
trên che lấp toàn bộ bầu trời) vì luôn có các khe hở trong các mây này ngay cả
khi chúng dàn khắp bầu trời;
3) Báo N = 0 khi không có mây,
trong lúc quan trắc thấy trời xanh hay các vì sao thấy được qua sương mù hay
các hiện tượng tương tự và không thấy một vệt mây nào;
4) Khi quan sát được mây qua
sương mù hay các hiện tượng tương tự, lượng của chúng được ước định và phát báo
coi như không có các hiện tượng này;
5) Lượng mây tổng quan không bao
gồm các vệt ngưng kết chóng tan;
6) Các vệt ngưng kết bền vững và
các khối mây rõ ràng phát triển từ các vệt ngưng kết bền vững được xem như mây
và báo bằng mã số CH hay CM thích hợp;
7) Với các trạm miền núi, lượng
mây tổng quan không gồm phần mây thấp hơn mực trạm.
c) dd: Hướng gió (Bảng mã 0877
hay Bảng mã 242);
ff: Tốc độ gió, theo đơn vị chỉ
bởi iw;
1) Hướng và tốc độ gió trung bình
trong khoảng 10 phút liền kề trước kỳ quan trắc được báo bằng ddff. Tuy nhiên,
nếu trong 10 phút này, đặc trưng gió có sự gián đoạn thì chỉ báo giá trị trung
bình của khoảng thời gian sau gián đoạn. Gió đổi hướng báo dd=99, gió giật báo
dd bằng mã số hướng gió cộng thêm 50. Trường hợp gió vừa giật, vừa đổi hướng
báo như trường hợp gió giật;
2) Khi thiết bị đo gió có khoảng
thời gian tính trung bình 2 phút hoặc 10 phút ddff báo hướng và tốc độ gió của
khoảng thời gian này;
3) Khi thiếu phương tiện đo gió,
tốc độ gió được ước định theo cấp Beaufort, ff báo tốc độ gió trung bình theo
đơn vị chỉ bởi iw của cấp gió Beufort tương ứng, đã được xác định;
4) Khi tốc độ gió được báo theo
đơn vị chỉ bởi iw bằng hay lớn hơn 99;
i) ff trong nhón Ndff được báo là
99;
ii) Dùng thêm nhóm (00fff) đứng
ngay sau nhóm Nddff để báo tốc độ gió đã quan trắc được bằng fff.
Ghi chú:
Tốc độ gió biểu kiến đo được ở
trạm tầu đang chạy phải hiệu chỉnh về hướng và tốc độ của tầu để có được tốc độ
gió thực cần phát báo. Việc hiệu chỉnh có thể tiến hành trên cơ sở toán đồ song
song của tốc độ hay bằng các bảng hiệu chỉnh riêng.
1.3.3. Nhóm 1snTTT
a) Nhóm này luôn có trong các bản
tin;
b) Ở trạm thời tiết tự động đã
chương trình hóa việc phát báo, khi thiếu số liệu do thiết bị hỏng hóa tạm
thời, có thể bỏ nhóm này hoặc báo là 1////;
c) Số 1: Biểu số nhóm không đổi;
d) sn: Dấu của nhiệt
độ không khí (Bảng mã 3845);
đ) Nhiệt độ không khí tính đến
phần mười 0C, có dấu chỉ bởi sn;
1.3.4. Nhóm 2snTdTdTd
a) Nhóm này luôn có trong các bản
tin SYNOP, khi thiếu số liệu báo 2snTdTdTd=2////.
Đối với bản tin SHIP nhóm này chỉ có mặt khi có số liệu;
b) Số 2: Biểu số nhóm không đổi;
c) sn: Dấu của nhiệt
độ điểm sương (Bảng mã 3845);
d) TdTdTd:
Nhiệt độ điểm sương báo đến phần mười 0C, có dấu chỉ bởi sn;
đ) Trường hợp ngoại lệ, khi tạm
thời không có số liệu nhiệt độ điểm sương (như do thiết bị hỏng) nhưng có số
liệu ẩm độ tương đối thì nhóm 29UUU sẽ thay thế cho nhóm 2snTdTdTd
và UUU báo ẩm độ tương đối đó. Tuy nhiên, cần cố gắng chuyển âm độ tương đối
sang nhiệt độ điểm sương, phát báo ẩm độ tương đối chỉ là phương sách cuối
cùng.
1.3.5. Nhóm 3P0P0P0P0
a) Nhóm này luôn được đưa vào bản
tin khi có số liệu, cùng nhóm 4PPPP hay 4a3hhh;
b) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
c) P0P0P0P0:
Khi áp mực trạm báo đến phần mười hPa. Trường hợp khí áp ³
1000.0hPa, báo trốn số cuối kể cả phần lẻ.
1.3.6. Nhóm 4PPPP
a) Khi khí áp mực mặt biển được
tính đủ chính xác, trị số này được báo ở nhóm 4PPPP;
b) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
c) PPPP: Khí áp mực mặt biển, báo
đến phần mười hPa.
1.3.7. Nhóm 4a3hhh
a) Nhóm này thay cho nhóm 4PPPP
khi không đưa được khí áp về mực mặt biển trung bình đủ chính xác;
b) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
c) a3: Mặt đẳng áp
chuẩn có báo địa thế vị (Bảng mã 0264);
d) hhh: Độ cao mặt đẳng áp chuẩn,
được chỉ bởi a3, báo đến mét địa thế vị, không báo hàng ngàn.
Ghi chú:
1) Mặt đẳng áp chuẩn được chọn
theo độ cao mực trạm (m) được chọn để báo độ cao như sau:
800 – 2300
2300 – 3700
> 3700
|
850 hPa
700 -
500 -
|
2) Cách tính độ cao mặt đẳng áp,
xem Phụ lục 4.
1.3.8. Nhóm 5appp
a) Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) a: Đặc điểm khuynh hướng khí
áp 3 giờ qua (Bảng mã 0200);
Khuynh hướng khí áp 3 giờ qua
được xác định theo số liệu trên giản đồ áp ký hay trị số khí áp mực trạm quan
trắc được ở các thời điểm cách đều nhau không quá một giờ;
Khi không thể áp dụng được phương
pháp đã nêu ở quy tắc trên, trong các bản tin từ trạm không có áp ký hay từ
trạm thời tiết tự động, báo a là 2 khi khuynh hướng dương, hoặc 7 khi khuynh
hướng âm và 4 khi khí áp không thay đổi trong 3 giờ qua;
c) ppp: Trị số biến áp mực trạm 3
giờ qua báo đến phần mười hPa.
1.3.9. Nhóm 6RRRtR
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) RRR: Lượng giáng thủy (Bảng mã
3590);
1. Nếu phát báo lượng giáng thủy
6 tiếng một lần tại các kỳ quan trắc chính (nghĩa là báo lượng giáng thủy trong
6, 12, 18, 24 giờ qua), nhóm này sẽ được đưa vào Đoạn 1 (OBS 18 GQT báo tổng
lượng mưa trong 6 giờ qua, OBS 00 GQT báo tổng lượng mưa trong 12 giờ qua, OBS
06 GQT báo tổng lượng mưa trong 18 giờ qua và OBS 12 GQT báo tổng lượng mưa
trong 24 giờ qua);
2. Nếu phát báo lượng giáng thủy
3 tiếng một lần hay theo các khoảng thời gian khác theo yêu cầu của khu vực thì
đưa nhóm này vào Đoạn 3),
c) tR: Thời gian kéo
dài của giai đoạn tính lượng giáng thủy, kết thúc vào thời điểm phát báo (Bảng
mã 4019);
d) Nhóm này sẽ khuyết trong bản
tin khi:
Không có giáng thủy trong thời
gian quy định (iR = 3);
Có giáng thủy nhưng không đo được
hay chưa đến giờ phát báo (iR = 4).
Chú ý:
- Khi sương mù hoặc sương móc có
lượng ³ 0,1 mm nhưng không có mưa, không báo lượng của các
loại sương.
- Trong thời gian đã qua, sương
và mưa đều cho lượng thì báo gộp chung lượng nước của sương và mưa.
1.3.10. Nhóm 7wwW1W2
hay 7wawaWa1Wa2
a) Nhóm này dùng cho trạm có quan
trắc viên, sau thời kỳ ngừng hoặc bắt đầu quan trắc, khi không rõ thời tiết đã
qua nhóm 7 được báo là 7ww// (với ix = 1), thậm chí ww = 00 – 03.
Mặt khác nếu hiện tượng thời tiết quan trọng quan trắc được ở thời điểm hiện
tại hay đã qua, hoặc cả hai, thì cũng được đưa vào báo trong nhóm 7wwW1W2.
Trường hợp báo W1W2 = // chỉ rằng tất cả thời tiết đã qua
là không biết rõ;
Nếu có 1 hiện tượng thời tiết đã
qua được biết rõ thì nhóm này báo 7ww W1/ hặc 7ww Wa1/.
Quy tắc này cũng có thể được áp dụng cho các trạm phát báo tự động có báo thời
tiết hiện tại và đã qua;
b) Các mã số 00, 01, 02, 03 của
bảng mã ww và các mã số 0, 1 và 2 của bảng mã W1, W2 được
xem là diễn tả những hiện tượng không quan trọng;
Ghi chú:
Mọi hiện tượng hiện tại và đã
qua, kể cả những hiện tượng không quan trọng, đã quan trắc được trên biển đều
được phát báo trong bản tin SHIP.
c) Nhóm này sẽ được bỏ qua nếu cả
thời tiết hiện tại và đã qua:
1) Không quan trắc; hay
2) Có quan trắc nhưng chỉ có
những hiện tượng không quan trọng;
Chỉ số ix sẽ chỉ ra
tình huống nào trong số các tình huống trên đang được áp dụng.
d) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
đ) ww: Thời tiết hiện tại được
báo từ trạm thời tiết do con người quan trắc (Bảng mã 4677);
1) Thời tiết hiện tại là thời
tiết lúc quan trắc (từ 10 phút trước giờ tròn đến giờ tròn) và/hay trong khoảng
giờ trước lúc quan trắc (từ giờ tròn trước liền kề đến 10 phút trước giờ tròn);
2) Nếu có quá một dạng thời tiết
đã quan trắc được, mã số lớn nhất sẽ được chọn cho ww. Thời tiết khác được báo
bổ sung ở Đoạn 3 bằng các nhóm 960ww hoặc 961w1w1 (và
được nhắc lại khi cần thiết);
Trong mọi trường hợp, ưu tiên mã
số lớn, riêng mã số 17 được ưu tiên hơn các mã số từ 20 đến 49;
Ví
dụ: R 115… 140, Ñ 550 – 610.
= 610 – 700, Ð 630 … 700
OBS
00 giờ GQT báo 7wwW1W2 = 72598 vì mã số 25 (mưa rào giờ
trước) lớn nhất nên được chọn đưa vào nhóm 7, còn lại mù và chớp sẽ báo bổ sung
trong các nhóm 96013 96010;
3) Với mã số 01, 02 và 03, không
có giới hạn về mức độ thay đổi lượng mây ww = 00, 01, 02 có thể được dùng khi
trời quang mây vào lúc quan trắc. Trong trường hợp này thì:
00 được dùng khi không biết về
các điều kiện trước đó;
01 được dùng khi mây đã tan đi
trong giờ qua;
02 được dùng khi trời quang mây
liên tục trong suốt giờ qua.
4) Khi chọn các mã số ww ứng với
các hiện tượng cấu tạo chủ yếu do hạt nước, phải chú ý tới tầm nhìn ngang; với
hiện tượng cấu tạo chủ yếu không do hạt nước, không cần chú ý tới tầm nhìn
ngang;
5) Mã số 05 được dùng khi tầm nhìn
ngang bị giảm chủ yếu do thạch hiện tượng;
6) Mã số ww = 10 dùng khi 1 km £
VV < 10 km;
7) Mã số ww = 11 hay 12 dùng khi
VV < 1000 m;
8) Mã số ww = 13 dùng khi trông
thấy chớp vào lúc quan trắc nhưng không nghe thấy sấm, kể cả trường hợp không
thấy mây Cb;
9) Mã số ww = 17 dùng khi nghe
được sấm lúc quan trắc nhưng không có giáng thủy tại trạm, kể cả trường hợp
không thấy mây Cb;
10) Nhằm mục đích mã hóa synop,
cơn dông được xem như bắt đầu tại trạm từ lúc nghe thấy tiếng sấm đầu tiên, có
hay không thấy chớp hay giáng thủy xuất hiện tại trạm. Cơn dông sẽ được báo ở
thời tiết hiện tại nếu nghe được sấm trong khoảng thời gian quan trắc quy định
liền kề trước kỳ quan trắc. Cơn dông được xem là chấm dứt từ lúc nghe thấy
tiếng sấm cuối cùng và ngừng thực sự nếu sau đó khoảng 10 – 15 phút không nghe
được sấm nữa;
11) Với ww = 18, các tiêu chuẩn
để phát báo tố là:
(i) Tốc độ gió đột ngột tăng thêm
ít nhất 8 m/s (16 knots) và đạt tới 11 m/s (22 knots) hay hơn, thời gian kéo
dài ít nhất một phút;
(ii) Khi ước lượng tốc độ gió
theo cấp Beaufort, tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất 3 cấp và đạt tới cấp 6
hay hơn, thời gian kéo dài ít nhất một phút.
12) Các mã số 20 – 29 không bao
giờ được dùng khi quan sát được giáng thủy vào lúc quan trắc;
13) Với ww = 28, tầm nhìn đã từng
nhỏ hơn 1000 mét;
Ghi chú:
Quy định này chỉ áp dụng đối với
sự hạn chế tầm nhìn do những giọt nước hoặc tinh thể băng gây ra.
14) Sự thống nhất cần thiết trong
việc phát báo ww = 36, 37, 38 và 39 trong phạm vi một vài vùng, thực hiện theo
các chỉ dẫn quốc gia;
15) Giới hạn tầm nhìn "dưới
1000m" được dùng với ww = 42 – 49. Trường hợp ww = 40 hay 41, tầm nhìn
biểu kiến trong đám hay dải sương mù kết băng sẽ dưới 1000 mét; 40 – 47 được
dùng khi sự giảm tầm nhìn chủ yếu do giọt nước hay tinh thể băng và 48 hay 49
khi sự giảm này chủ yếu do giọt nước;
16) Khi xem xét về giáng thủy,
thuật ngữ "tại trạm" ở bảng ww có nghĩa là "tại vị trí quan trắc
thông thường";
17) Giáng thủy được mã hóa là
cách quãng nếu nó đã xảy ra không liên tục trong giờ trước và không thể hiện
đặc điểm mưa rào;
18) Cường độ giáng thủy được xác
định theo cường độ vào lúc quan trắc;
19) Các mã số 80 – 90 chỉ được
dùng khi giáng thủy thuộc dạng mưa rào vào lúc quan trắc;
Ghi chú:
Mưa rào được sinh ra từ mây đối
lưu. Đặc điểm của mưa rào là bắt đầu và kết thúc đột ngột, thường biến đổi
nhanh và đôi khi biến đổi nhiều về cường độ. Các giọt và các phần tử rắn rơi
trong mưa rào thường lớn hơn trong giáng thủy không phải rào. Giữa các đợt mưa
rào có thể quan sát được các khoảng trống trời xanh, trừ khi mây dạng tầng che
kín các khe hở giữa các mây dạng tích.
20) Với mã số 98, nếu giáng thủy
không rõ rệt thì việc xác định có hay không có giáng thủy chủ yếu tùy thuộc vào
quan trắc viên;
21) Cường độ giáng thủy và dông
được xác định theo bảng quy định cường độ hiện tượng trong Quy phạm quan trắc
khí tượng bề mặt.
e) wawa:
Thời tiết hiện tại được báo từ trạm thời tiết tự động (Bảng mã 4680);
1) Trong khi báo chọn mã số lớn
nhất;
2) Với mã số 01, 02 và 03: áp
dụng quy tắc 1.3.10.đ.3;
(i) Áp dụng quy tắc 1.3.10.đ.4 về
liên quan giữa hiện tượng và tầm nhìn;
(ii) Áp dụng quy tắc 1.3.10.đ.5
cho mã số 05.
3) Sự hạn chế tầm nhìn ở mã số wawa
= 10 là 1km £ VV < 10 km. Quy định này chỉ
áp dụng với những giọt nước hay tinh thể băng;
4) Với wawa
= 18, tiêu chuẩn để phát báo tố là: Tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất là 8
m/s (16 knots) và tốc độ đạt tới 11 m/s (22 knots) hay hơn và kéo dài ít nhất
trong 1 phút;
5) Các mã số 20 – 29 không bao
giờ được dùng khi có giáng thủy vào lúc quan trắc;
6) Với wawa
= 28, tầm nhìn đã từng nhỏ hơn 1000 mét, áp dụng như ghi chú trong Quy tắc
1.3.10.đ.13;
7) Áp dụng Quy tắc 1.3.10.đ.14
cho mã số 36;
8) Giới hạn tầm nhìn "dưới
1000 mét" được áp dụng với wawa = 30 – 35. wawa
= 30 – 34 được dùng khi sự giảm tầm nhìn bao gồm chủ yếu bởi các giọt nước hay
tinh thể băng và 35 khi sự giảm này bao gồm chủ yếu bởi giọt nước;
9) Áp dụng Quy tắc 1.3.10.đ.17 về
tính chất cách quãng của giáng thủy;
10) Áp dụng Quy tắc 1.3.10.đ.18
về cường độ giáng thủy;
11) Áp dụng Quy tắc 1.3.10.đ.19
cho các mã số 80 – 99.
g) W1W2:
Thời tiết đã qua được báo từ trạm do con người quan trắc (Bảng mã 4561);
1) Khoảng thời gian được bao hàm
bởi W1 và W2 là:
(i) 6 giờ đối với các quan trắc
0000, 0600, 1200 và 1800 GQT;
(ii) 3 giờ đối với các quan trắc
0300, 0900, 1500 và 2100 GQT;
(iii) 2 giờ đối với các quan trắc
trung gian nếu được thực hiện theo 2 giờ một.
2) Các mã số W1 và W2
được lựa chọn sao cho W1W2 kết hợp với ww mô tả đầy đủ
nhất về thời tiết trong khoảng thời gian tương ứng. Ví dụ trong khoảng thời gian
này, đặc trưng thời tiết thay đổi hoàn toàn thì mã số được chọn cho W1
và W2 phải mô tả thời tiết chiếm ưu thế trước khi thời tiết được báo
ở ww xảy ra;
3) Khi W1 và W2
được báo ở bản tin từng giờ ngoài những kỳ báo theo quy tắc 1.3.10.g.1 (i) và
(ii) thì chúng bao hàm khoảng thời gian ngắn hơn và quy tắc 1.3.10.g.2 cũng
được áp dụng;
4) Khi áp dụng quy tắc 1.3.10.g.2
và cân nhắc thời tiết đã qua, nếu có quá một mã số có thể chọn cho thời tiết đã
qua thì mã số lớn nhất được báo ở W1 và mã số lớn thứ hai được báo ở
W2;
5) Nếu thời tiết trong khoảng
thời gian này không thay đổi đến mức chỉ một mã số có thể được chọn cho thời
tiết đã qua thì mã số này được báo cho cả W1 và W2. Ví dụ
như mưa suốt thời gian qua, báo W1W2 = 66;
6) Nếu trong thời gian quy định có
một khoảng không nắm được tình hình về thời tiết đã qua thì W1 phát
báo như thường lệ và W2 phát báo bằng /;
h) Wa1Wa2:
Thời tiết đã qua phát báo từ trạm tự động (Bảng mã 4531);
1) Áp dụng Quy tắc 1.3.10.g.1;
2) Cần chọn các mã số Wa1Wa2
nhằm tận dụng khả năng của trạm tự động để phát hiện thời tiết đã qua và kết
hợp với wa1wa2 diễn tả được càng đầy đủ càng tốt thời
tiết trong khoảng thời gian tương ứng;
3) Nếu trạm tự động chỉ có khả
năng phát hiện tình huống thời tiết rất cơ bản, thì có thể dùng các mã số thấp
hơn để miêu tả về các hiện tượng cơ bản và có đặc tính chung. Nếu trạm tự động
có khả năng phân biệt cao hơn thì dùng các mã số lớn hơn giải thích chi tiết
các hiện tượng. Với mỗi loại hiện tượng cơ bản, mã số cao nhất trong khả năng
phân biệt của trạm tự động sẽ được phát báo;
4) Nếu thời tiết trong khoảng
thời gian quy định đã trải qua sự thay đổi hoàn toàn và nhận biết được, thì mã
số được chọn cho Wa1Wa2 phải mô tả thời tiết chế ngự
trước khi loại thời tiết được chỉ ra bởi wawa. Mã số lớn
nhất sẽ được dùng cho Wa1, mã số lớn thứ hai cho Wa2;
5) Nếu trong khoảng thời tiết này
thời tiết thay đổi không đáng kể đến mức chỉ một mã số có thể được chọn cho
thời tiết đã qua thì mã số này sẽ được báo cho cả Wa1 và Wa2.
Ví dụ như mưa suốt thời gian qua sẽ báo Wa1Wa2 = 44 với
trường hợp trạm không có khả năng phân biệt được các dạng giáng thủy, hay Wa1Wa2
= 66 với trường hợp trạm có khả năng phân biệt cao hơn.
1.3.11. Nhóm 8NhCLCMCH
a) Nhóm này được bỏ qua trong các
trường hợp sau:
1) Không có mây (N = 0);
2) Bầu trời bị che khuất bởi
sương mù và/hay hiện tượng khí tượng khác (N = 9);
3) Không phân biệt được mây vì
những lý do không phải như ở (2) trên đây hay không làm quan trắc (N = /);
Ghi chú:
Mọi quan trắc về mây trên biển,
kể cả không quan trắc mây, vẫn được phát báo trong bản tin SHIP.
b) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
c) Nh: Lượng của tất
cả các mây thuộc CL, hay nếu không có mây thuộc CL thì
lượng của tất cả các mây thuộc CM (Bảng mã 2700);
1) Một số quy tắc liên quan đến
việc mã hóa N cũng được áp dụng cho việc mã hóa Nh;
(i) Nếu có mây CL thì
tổng lượng của tất cả các mây trong CL mà quan trắc việc thực sử
nhìn thấy trong lúc quan trắc, được báo cho Nh;
(ii) Nếu không có mây CL
nhưng có mây CM thì tổng lượng của tất cả các mây CM được
báo cho Nh;
(iii) Nếu không có cả mây CL
và mây CM nhưng có mây CH thì Nh được mã hóa
là 0.
2) Nếu mây được báo ở Nh
có tính là perlucidus (Sc pe ở CL hay Ac pe ở CM) thì Nh
được mã hóa là 7 hay nhỏ hơn, áp dụng quy tắc 1.3.2.b.2;
3) Khi mây báo ở Nh
được quan sát qua sương mù hay hiện tượng tương tự khác thì lượng của chúng
được báo như khi không có những hiện tượng này;
4) Nếu mây báo ở Nh
gồm cả vệt ngưng kết thì chỉ tính những vệt ngưng kết bền vững mà không tính
đến những vệt tan rã nhanh chóng, áp dụng quy tắc 1.6 về cách sử dụng Đoạn 4.
d) CL: Những mây thuộc
Stratocumulus, Stratus, Cumulus và Cumulonimbus (Bảng mã 0513);
1) CL chỉ báo những
phần mây có độ cao từ mực trạm trở lên, nếu tất cả các mây thuộc CL
đều thấp hơn mực trạm thì báo CL = 0;
2) Nếu qua sương mù hay các hiện
tượng tương tự mà quan trắc được mây CL thì xác định mây CL
thực tế trông thấy được, coi như không có các hiện tượng này;
Mã số CL được báo
trình tự ưu tiên theo thứ tự các mã số như sau: 9, 3, 4, 8, 2 còn lại các mã số
1, 5, 6, 7 ưu tiên về lượng tùy theo.
Ví dụ 1: 7/7 Cu med 600m; Sc tr
1500m báo CL = 8
Ví dụ 2: 8/8 Cu med 600m; Sc op
900m báo CL = 2
Ví dụ 3: 9/9 Sc tr 1500m; Cu fra
400m, Cb cal 900m báo CL = 3
Ví dụ 4: 5/10 Sc tr 1400m; 3/10
St fra 400m báo CL = 5
Ví dụ 5: 6/10 St fra 500m; 2/10
Sc tr 1600m báo CL = 6.
đ) CM: Những mây thuộc
Altocumulus, Altostratus và Nimbostratus (Bảng mã 0515);
1) Nếu qua mây CL,
sương mù hay các hiện tượng tương tự mà quan trắc được mây CM thì
xác định mây CM thực tế trông thấy được, coi như không có những hiện
tượng này;
2) Khi lượng mây thuộc CL
³
7/10 mà không thấy mây thuộc CM, báo CM = /;
Ví dụ: 8/8 Sc tr 1400m; Cufra
400m báo CL = 8, CM = /;
3) Khi
lượng mây thuộc CL ³ 7/10 tuy không thấy mây thuộc CM nhưng thấy mây thuộc
CH, báo CM = 0.
Ví dụ:
9/8 Sc tr 1400m, Cufra 400m; Ci fib báo CL = 8, CM = 0, CH
= 1;
Mã số CM được báo
trình tự ưu tiên theo thứ tự các mã số như sau: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 1, 2;
e) CH: Những mây thuộc
Cirrus, Cirrocumulus và Cirrostratus (Bảng mã 0509);
1) Nếu qua mây thuộc CL,
CM, sương mù hay các hiện tượng tương tự mà quan trắc được mây thuộc
CH thì xác định mây CH thực tế thấy được, coi như không
có những hiện tượng trên;
2) Trong các mã số CH
từ 1 đến 8 đều có thể có một ít mây Cc. Mã số CH = 9 chỉ dùng khi
mây Cc là chủ yếu trong các mây thuộc CH;
3) Khi tổng lượng mây CL
và/hay CM ³ 7/10 mà không thấy mây thuộc CH,
báo CH = /;
Mã số CH được báo
trình tự ưu tiên theo thứ tự các mã số như sau: 9, 7, 8, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
1.3.12. Nhóm 9GGgg
Nhóm này được đưa vào khi:
a) Thời điểm quan trắc thực sai
lệch quá 10 phút so với giờ quan trắc chuẩn GG được báo ở Đoạn 0;
b) Có quy tắc bổ sung theo quyết
định của khu vực, xem thêm Quy tắc 1.1.6.
1.4. Đoạn 2
Quy định chung
Việc đưa các nhóm của Đoạn 2 vào
bản tin từ tàu buôn sẽ do các nước thành viên sử dụng tàu này quy định. Quy tắc
này cũng được áp dụng cho trạm tự động trên biển.
Ghi chú:
Các nước thành viên được khuyến
cáo đưa vào tối đa các nhóm trong Đoạn 2 phù hợp với quy tắc 1.1.3.d.
1.4.1. Nhóm 222Dsvs
a) Nhóm này luôn có trong các bản
tin từ trạm có quan trắc tình hình biển và trong các bản tin của những tàu được
yêu cầu đưa Dsvs vào như một thủ tục thông thường;
b) Nhóm này được mã hóa là:
1) 22200 đối với trạm cố định
trên biển;
2) 222// đối với:
(i) Trạm ven bờ phát báo tình
hình biển;
(ii) Tàu bổ sung hay hỗ trợ, trừ
khi đang phát báo từ một vùng mà trung tâm thu thập bản tin từ loại tàu này có
yêu cầu đưa Dsvs vào như một thủ tục thông thường, nhằm
đáp ứng nhu cầu của trung tâm tìm kiếm và cứu hộ.
c) Số 222: Biểu số không đổi mở đầu
của Đoạn 2;
d) Ds: Hướng di chuyển
thực của tàu trong 3 giờ qua (Bảng mã 0700);
đ) vs: Tốc độ trung
bình của tàu trong 3 giờ qua (Bảng mã 4451);
1.4.2. Nhóm (OssTwTwTw)
a) Nhóm này luôn có trong bản tin
từ trạm thời tiết đại dương khi số liệu;
b) Số 0: Biểu số nhóm không đổi;
c) ss: Chỉ số về dấu
và loại phương tiện đo nhiệt độ nước biển tầng mặt (Bảng mã 3850);
d) TwTwTw:
Nhiệt độ nước biển tầng mặt, báo đến phần mười 0C, có dấu chỉ bởi ss;
1.4.3. Các nhóm (1PwaPwaHwaHwa)
và (2PwPwHwHw)
a) Áp dụng quy tắc tương tự
1.4.2.c cho các nhóm này;
b) Nhóm 1PwaPwaHwaHwa
dùng để phát báo số hiệu sóng gió đo được bằng máy (theo đơn vị 0,5m);
c) 2PwPwHwHw
dùng để phát báo số liệu sóng gió được ước lượng bằng mắt;
d) Số 1 và số 2: Biểu số nhóm
không đổi;
đ) PwaPwa hay
PwPw: Chu kỳ sóng gió báo theo giây;
e) HwaHwa
hay HwHw: Độ cao sóng gió báo theo đơn vị 0,5m;
Ghi chú:
1) Chu kỳ sóng là khoảng thời
gian hai đầu sóng liên tiếp đi qua một điểm cố định (chu kỳ bằng độ dài sóng
chia cho tốc độ sóng);
2) Chu kỳ sóng báo theo chu kỳ
trung bình của khá nhiều sóng có hình dáng hoàn hảo trong hệ thống sóng quan
trắc được;
3) Độ cao sóng (chênh lệch giữa
chân và đỉnh) báo theo độ cao trung bình của khá nhiều sóng có hình dáng hoàn
hảo trong hệ thống sóng quan trắc được;
4) Độ cao sóng < 0,25m, báo
00; từ 0,25m đến 0,75m, báo 01; từ 0,75m đến 1,25m, báo 02; v.v…
g) Báo độ cao và chu kỳ sóng khi:
1) Biển lặng (không có sóng gió
và không có sóng lừng), PwaPwaHwaHwa
hay PwPwHwHw sẽ báo là 0000 tùy
trường hợp;
2) Mặt biển hỗn độn không thể ước
định được chu kỳ sóng, PwPw được báo bằng 99. Vì lý do đó
mà độ cao sóng không xác định được, HwHw được báo bằng
//;
3) Ở bản tin từ trạm có phát số
liệu sóng đo bằng máy, nếu số liệu không chính xác vì bất kỳ lý do nào, đối với
chu kỳ hay độ cao sóng thì tùy từng trường hợp, PwaPwa
hay HwaHwa sẽ được mã hóa là //. Nếu số liệu về chu kỳ
hay độ cao sóng không chính xác, áp dụng quy tắc tương tự 1.3.3.b thì nhóm 1PwaPwaHwaHwa
sẽ bỏ qua hay mã hóa là 1////;
4) Ở bản tin từ trạm không phát
số liệu sóng đo bằng máy, nếu số liệu về chu kỳ hay độ cao sóng không khả dụng
vì bất kỳ lý do nào khác thì tùy trường hợp PwPw hay HwHw
sẽ được mã hóa là //. Nếu số liệu không khả dụng về chu kỳ hay độ cao sóng,
nhóm 2PwPwHwHw sẽ được bỏ quan.
1.4.4. Các nhóm (3dw1dw1dw2dw2),
(4Pw1Pw1Hw1Hw1), (5Pw2Pw2Hw2Hw2)
a) Các nhóm này chỉ được dùng để
báo về sóng lừng khi có thể phân biệt được sóng lừng với sóng gió;
b) Số 3, 4, 5: Biểu số nhóm không
đổi;
c) dw1dw1
hay dw2dw2: Hướng sóng (Bảng mã 0877);
d) Pw1Pw1
hay Pw2Pw2: Chu kỳ sóng, báo theo giây;
đ) Hw1Hw1
hay Hw2Hw2: Độ cao sóng, báo theo đơn vị 0,5m;
e) Nếu chỉ quan trắc được một hệ
thống sóng lừng thì:
1) Số liệu về hệ thống sóng này
được chỉ bởi dw1dw1, Pw1Pw1, Hw1Hw1;
2) dw2dw2
mã hóa là //;
3) Nhóm 5Pw2Pw2Hw2Hw2
được bỏ qua.
g) Nếu quan trắc được hệ thống
sóng lừng thứ hai thì:
1) Số liệu về hệ thống sóng này
được chỉ bởi dw2dw2, Pw2Pw2, Hw2Hw2;
2) Số liệu tương ứng về hệ thống
sóng đầu tiên sẽ được áp dụng quy tắc 1.4.4.f.1 đã nêu trên.
h) Trạm thời tiết đại dương luôn
đưa số liệu sóng lừng vào bản tin khi số liệu khả dụng;
1.4.5. Nhóm (6IsEsEsRs)
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) Is: Nguyên nhân gây
ra băng đóng trên tàu (Bảng mã 1751);
c) EsEs: Độ
dày băng đóng trên tàu, báo bằng cm;
d) Rs: Tốc độ đóng
băng trên tàu (Bảng mã 3551);
đ) Khi phát báo bằng lời văn về
hiện tượng băng đóng trên tàu, dùng chữ ICING đặt trước lời văn;
1.4.6. Nhóm 70HwaHwaHwa
a) Nhóm này được báo bổ sung cho
nhóm 1PwaPwaHwaHwa khi gặp các điều
kiện sau:
1) Biển không lặng (có nghĩa mã
số PwaPwaHwaHwa không phải là
0000);
2) HwaHwa
không phải là //;
3) Trạm có khả năng đo đạc độ cao
sóng bằng máy chính xác tới 0,1m.
b) Số 70: Nhóm số không đổi;
c) HwaHwaHwa:
Độ cao sóng đo bằng máy, báo đến 0,1m;
1.4.7. Nhóm 8swTbTbTb
a) Khi nhiệt độ ở bầu nhiệt kế
ướt được dùng để tính trị số điểm sương ở bản tin SHIP, nhóm 8swTbTbTb
được đưa vào để báo về nhiệt độ của nhiệt kế ướt;
b) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
c) sw: Chỉ số về dấu
và loại của nhiệt độ bầu nhiệt kế ướt được phát báo (Bảng mã 3855);
d) TbTbTb:
Nhiệt độ bầu nhiệt kế ướt báo đến phần mười 0C, có dấu chỉ bởi sw;
1.4.8. Các nhóm (ICE +
ciSibiDiZi hay lời văn)
a) Bản tin về băng biển và băng
có nguồn gốc từ đất liền ở dạng mã FM13-XI sẽ không thay thế bản tin về băng
biển và núi băng theo như công ước quốc tế về an toàn cuộc sống trên biển;
b) Nhóm ciSibiDiZi
được báo khi vào kỳ quan trắc từ vị trí của tàu đã quan trắc được băng biển
và/hay băng có nguồn gốc từ đất liền, trừ trường hợp tàu được yêu cầu phát báo
về tình hình băng theo mã luật riêng về băng biển;
c) Nếu giữa 2 kỳ quan trắc tàu đã
vượg qua hay thấy được mỏm băng thì hiện tượng này được báo bằng lời văn bổ
sung theo dạng "ice edge latlong" (với vị trí bằng độ và
phút);
d) Từ ICE: Biểu danh báo hiệu về
tình hình băng biển;
đ) ci: Mật độ hay cách
sắp xếp băng biển (Bảng mã 0639);
e) Si: Giai đoạn hình
thành băng (Bảng mã 3739);
g) bi: Băng biển có
nguồn gốc từ đất liền (Bảng mã 0439);
h) Di: Hướng nhìn thấy
rìa băng chính (Bảng mã 0739);
i) zi: Tình trạng băng
hiện thời và xu thế tình huống trong 3 giờ qua (Bảng mã 5239);
j) Nếu tàu ở vùng biển thoáng và
đang phát báo về ICE EDGE, thì chỉ phát báo mật độ ci và giao đoạn
hình thành si của băng khi tàu ở gần băng (dưới 0.5 hải lý);
k) Nếu tàu ở cửa lạch rộng hơn
một hải lý thì tình huống này sẽ được mã hóa ci = 1 và Di
= 0. Nếu tàu ở trong vùng biển băng và biển băng đó có bờ vượt quá giới hạn tầm
nhìn thì được mã hóa ci = 1 và Di = 9;
l) Nếu không quan sát thấy băng
biển và nhóm mã chỉ dùng để báo về băng có nguồn gốc từ đất liền, thì nhóm này
sẽ được mã hóa là 0/bi/0; ví như 0/2/0 có nghĩa đã thấy được 6-10
mỏm băng nhưng không có băng biển;
m) Trong việc mã hóa mật độ hay
cách sắp xếp băng biển (ci), thì tình huống được báo phải là tình
huống quan trọng nhất đối với giao thông hàng hải;
n) Hướng bờ băng chính được phát
báo phải là hướng của phần gần nhất thuộc bờ này;
Ghi chú:
Các yêu cầu về việc phát báo băng
biển phải được thỏa mãn bằng các bảng mã kết hợp, theo cách sau đây:
1) Mã chữ ci:
(i) Mã số đầu tiên (0) nhằm thiết
lập mối liên hệ với mã số zi = 0 và mã bi nếu băng nổi
nhìn thấy chỉ là băng có nguồn gốc từ đất liền.
(ii) Khả năng biến đổi về mật độ
và cách sắp xếp băng biển trong vùng quan trắc hầu như không giới hạn, còn quan
trắc từ tàu chỉ đủ tin cậy trong một phạm vi hạn chế. Vì lý do này và những
biến đổi nhỏ chỉ có ý nghĩa tạm thời nên sự lựa chọn về mật độ và cách sắp xếp
được giới hạn theo mục đích phát báo về các tình huống khác biệt đáng kể theo
quan điểm hàng hải. Các mã số 2 – 9 được phân thành 2 đoạn tùy theo:
- Mật độ băng ít nhiều đồng nhất
hay không (mã số 2 – 5); hoặc
- Có sự khác nhau rõ rệt về mật
độ hay cách sắp xếp hay không (mã số 6 – 9).
2) Mã chữ Si
Bảng này nêu lên một loạt các trở
ngại cho hàng hải gây nên bởi bất kỳ mật độ nào; ví như mật độ là 8/10 thì với
băng non khó gây ra ảnh hưởng tới hàng hải, trái lại nếu phần lớn là băng già
thì sẽ gây ra nhiều trở ngại, đòi hỏi phải giảm bớt tốc độ và thay đổi hướng
luôn;
3) Mã chữ bi:
(i) Mã này xếp theo mức nguy hiểm
tăng dần đối với giao thông hàng hải;
(ii) Những tảng băng và mảnh băng
quá nhỏ, chìm sâu hơn mỏm băng thì khó phát hiện bằng mắt hoặc ra đa, nhất là
khi biển động mạnh. Do vậy, các mã số 4 và 5 miêu tả các điều kiện nguy hiểm
hơn các mã số 1 đến 3.
4) Mã chữ Di:
Mã này không nhằm báo về khoảng
cách tới dải băng mà chỉ báo về hướng tàu nhìn thấy phần gần nhất của dải băng.
Từ các mã số đã báo về mật độ và giai đoạn phát triển sẽ biết được tàu đang ở
trong băng hay đang cách rìa băng không quá 0,5 hải lý;
Nếu tàu ở trong vùng nước và xa
bờ băng trên 0,5 hải lý thì hướng của rìa băng được coi như vuông góc với hướng
đã được báo;
Nếu thấy quá một bờ băng, báo
theo bờ băng gần nhất hay quan trọng nhất;
5) Mã chữ zi:
(i) Mã này dùng để xác định:
Tàu đang ở trong khối băng lớn
nổi trên biển hay là chỉ thấy được băng trôi trên biển thoáng (băng biển và/hay
băng có nguồn gốc từ đất liền); và
Ước định tính chất có thể xuyên
qua của băng biển và xu thế biến đổi vừa qua về tình trạng băng, tùy thuộc khả
năng hoạt động của tàu trên băng biển.
(ii) Việc phát báo các tình huống
theo các mã số 1 – 9 (Bảng mã 5239) giúp giải thích về hai bảng mã ci
và Si.
1.5. Đoạn 3
Dùng để trao đổi khu vực, được mở
đầu bằng nhóm 333
a) Việc dùng các nhóm có chỉ số
từ 1 đến 9 do khu vực quy định;
b) Dạng ký hiệu của nhóm 0 cùng
các quy tắc đưa nhóm này vào đoạn 3 sẽ do khu vực phát triển;
c) Các nhóm số khác sẽ do khu vực
quy định, nhằm đáp ứng các nhu cầu chưa được các nhóm định sẵn đáp ứng. Để
tránh sự mập mờ, các nhóm khác này sẽ:
1) Có các chỉ số 0, 1, 2,…
2) Đặt nhóm báo hiệu 80000 vào
sau nhóm cuối cùng của các nhóm định sẵn để mở đầu cho các nhóm mới khác;
Ghi chú:
Ví dụ: Nếu có 3 nhóm bổ sung được
phát triển thì một bản tin đã bao gồm trạn thái mặt đất, giáng thủy và số liệu
mây sẽ thể hiện ở đoạn 3 như sau: 333 eEjjj 6RRRtR 8NsChshs
80000 0…1…2…
Áp dụng Quy tắc 1.1.3.đ.
1.5.1. Nhóm (OEsnT'gT'g)
a) Nhóm này được báo 2 lần trong
ngày ở các bản tin 00 và 12 GQT;
b) Số 0: Biểu số nhóm không đổi;
c) E: Trạng thái mặt đất vào lúc
quan trắc, không có tuyết hay băng che phủ (Bảng mã 0901);
d) sn: Chỉ số dấu của
nhiệt độ mặt đất (Bảng mã 3845);
đ) T'gT'g:
Nhiệt độ mặt đất vào lúc quan trắc báo theo 0C nguyên, với dấu chỉ
bởi sn;
e) Khi mặt đất bị tuyết hay/và
băng phủ, nhóm này được phát báo ở dạng 0/snT'gT'g;
1.5.2. Các nhóm (1snTxTxTx)
(2snTnTnTn)
a) Số 1 và số 2: Biểu số nhóm
không đổi;
b) sn: Chỉ số dấu của
nhiệt độ không khí tối cao và tối thấp (Bảng mã 3845);
c) TxTxTx:
Nhiệt độ không khí tối cao ban ngày trong khoảng 12 giờ trước, báo đến phần
mười 0C trong bản tin 12 GQT, với dấu chỉ bởi sn;
d) TnTnTn:
Nhiệt độ không khí tối thấp ban đêm trong khoảng 12 giờ trước, báo đến phần
mười 0C trong bản tin 00 GQT, với dấu chỉ bởi sn;
1.5.3. Nhóm (3Ejjj)
Ở Việt Nam dùng nhóm (3Ejjj) có
dạng 3/SnTgTg.
a) Nhóm này chỉ được phát báo một
lần trong ngày ở bản tin 00 GQT;
b) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
c) sn: Chỉ số dấu của
nhiệt độ mặt đất tối thấp (Bảng mã 3845);
d) TgTg:
Nhiệt độ mặt đất tối thấp đêm trước báo theo 0C nguyên, với dấu chỉ
bởi sn;
1.5.4. Nhóm (4E'sss)
a) Nhóm này báo về tuyết, băng và
mọi dạng khác của giáng thủy đặc trên mặt đất vào lúc quan trắc;
b) Khi độ dày không đồng đều, báo
độ dày trung bình trên vùng đặc trưng;
c) Nhóm này được phát báo một lần
trong ngày ở bản tin 00 GQT;
d) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
đ) E': Trạng thái mặt đất có
tuyết hay băng phủ (Bảng mã 0975);
e) sss: Độ dày lớp tuyết hay băng
phủ (Bảng mã 3889);
1.5.5. Các nhóm (5j1j2j3j4j4j6j7j8j9)
a) Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) j1: Chỉ số về thông
tin bổ sung (Bảng mã 2061);
c) j2j3j4:
Nội dung về thông tin bổ sung (Bảng mã 2061);
d) j5j6j7j8j9:
Nhóm bổ sung đứng sau nhóm 5j1j2j3j4
(Bảng mã 2061);
đ) Khi nhóm 5j1j2j3j4
được dùng ở dạng 55j2j3j4, 553j3j4,
554j3j4 hay 555j3j4, nhóm bổ sung j5j6j7j8j9
được thêm vào để báo về cân bằng bức xạ, tổng bức xạ mặt trời, tán xạ mặt trời,
bức xạ sóng dài, bức xạ sóng ngắn, cân bằng bức xạ sóng ngắn hay trực xạ mặt
trời nếu số liệu khả dụng. Nhóm này được lặp lại mỗi khi cần thiết;
Ghi chú: Nếu thời gian nắng không khả
dụng, nhóm này sẽ báo là 55///, 553//, 55407, 55408, 55507 hay 55508 khi có yêu
cầu báo về số liệu bức xã theo nhóm j5j6j7j8j9.
e) Nhóm 5j1j2j3j4
được ứng dụng ở các dạng:
1) 5EEEiE báo về lượng
bốc hơi hay thoát hơi hàng ngày;
(i) EEE: Lượng bốc hơi hay thoát
hơi trong 24 giờ qua báo đến phần mười milimét;
(ii) iE: Loại dụng cụ
đo bốc hơi hay loại cây trồng được đo thoát hơi (Bảng mã 1806).
2) 54g0sndT
báo về sự thay đổi nhiệt độ trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2.
(i) Chỉ báo về thay đổi nhiệt độ
bằng hay lớn hơn 50C trong vòng 30 phút, xác định ở nhiệt ký;
(ii) g0: Khoảng thời
gian từ lúc nhiệt độ thay đổi đến lúc quan trắc, bằng giờ tròn;
(iii) sn: Dấu của sự
thay đổi nhiệt độ (Bảng mã 3845);
(iv) dT: Lượng nhiệt
độ thay đổi (Bảng mã 0822);
(v) Việc phát báo hạng mục này do
khu vực hay quốc gia quy định cho các trạm đảo hoặc trạm thưa thớt khác.
3) 55SSS báo về số giờ nắng trong
ngày với SSS là thời gian nắng bằng phần mười giờ;
4) 553SS báo về thời gian nắng
trong giờ trước với SS là thời gian nắng báo bằng phần mười giờ;
5) 55407 báo hiệu nhóm phụ 4FFFF
liền kề báo về cần bằng bức xạ sóng ngắn trong giờ trước với FFFF là cân bằng
bức xạ sóng ngắn bằng kj/m2;
6) 55408 báo hiệu nhóm phụ 4FFFF
liền kề báo về trực xạ trong giờ trước với FFFF là trực xạ bằng kJ/m2;
7) 55507 báo hiệu nhóm phụ 5F24F24F24F24
liền kề báo về cân bằng bức xạ sóng ngắn trong 24 giờ trước với F24F24F24F24
là cân bằng bức xạ bằng J/cm2;
8) 55508 báo hiệu nhóm phụ 5F24F24F24F24
liền kề báo về trực xạ trong 24 giờ trước với F24F24F24F24
là trực xạ bằng J/cm2;
9) 56 DLDMDH
báo về hướng dịch chuyển của mây;
(i) DL: Hướng thực mà
từ đó mây CL đang chuyển tới (Bảng mã 0700);
(ii) DM: Hướng thực mà
từ đó mây CM đang chuyển tới (Bảng mã 0700);
(iii) DH: Hướng thực
mà từ đó mây CH đang chuyển tới (Bảng mã 0700).
10) 57 CDaeC
báo về hướng và sự phát triển của mây từ trạm trên đất và trạm tàu cố định
trong vùng nhiệt đới.
(i) C: Loại mây (Bảng mã 0500).
(ii) Da: Hướng thực mà
ở đó nhìn thấy mây địa hình hay mây phát triển theo chiều thẳng đứng (Bảng mã
0700).
(iii) eC: Góc cao của
đỉnh mây được chỉ bởi C (Bảng mã 1004).
11) 58p24p24p24
báo về biến áp bề mặt 24 giờ qua là dương hay bằng 0, 59p24p24p24
báo về biến áp bề mặt 24 giờ qua là âm.
p24p24p24:
Biến áp bề mặt 24 giờ trước báo đến phần mười hPa.
g) Khi nhóm 5j1j2j3j4
có dạng 553SS thì nhóm bổ sung J5FFFF có thể ở một hay nhiều dạng
sau:
j5 = 0: FFFF = là cán
cân bức xạ dương trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5 = 1: FFFF = là cán
cân bức xạ âm trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5 = 2: FFFF = là tổng
xạ mặt trời trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5 = 3: FFFF = là tán
xạ mặt trời trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5 = 4: FFFF = là bức
xạ sóng dài hướng xuống trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5 = 5: FFFF = là bức
xạ sóng dài hướng lên trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5 = 6: FFFF = là bức
xạ sóng ngắn trong giờ trước, theo kJ/m2.
h) Khi nhóm 5j1j2j3j4
có dạng 55SSS thì nhóm bổ sung J5F24F24F24F24
có thể ở một hay nhiều dạng sau:
j5 = 0: F24F24F24F24
là cán cân bức xạ dương trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5 = 1: F24F24F24F24
là cán cân bức xạ âm trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5 = 2: F24F24F24F24
là tổng xạ trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5 = 3: F24F24F24F24
là tán xạ trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5 = 4: F24F24F24F24
là bức xạ sóng dài hướng xuống trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5 = 5: F24F24F24F24
là bức xạ sóng dài hướng lên trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5 = 6: F24F24F24F24
là bức xạ sóng ngắn trong 24 giờ trước, theo J/cm2.
+ Ở Việt Nam hiện chỉ dùng nhóm
58/59 P24P24P24.
1.5.6. Nhóm 6RRRTR
a) Nhóm này được đưa vào Đoạn 3
khi số liệu lượng mưa được trao đổi theo 3 giờ một hay những thời đoạn khác
nhau theo yêu cầu trao đổi khu vực;
b) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
c) RRR: Lượng mưa trong thời đoạn
chỉ bởi tR (Bảng mã 3590);
d) tR: Thời đoạn tính
lượng mưa (Bảng mã 4019);
Ở các kỳ synop phụ trong thời
gian quan trắc TYPH báo tR = 7.
1.5.7. Nhóm 7R24R24R24R24
a) Nhóm này báo lượng mưa trong
24 giờ trước ở bản tin 12 GQT;
b) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
c) R24R24R24R24:
Lượng mưa 24 giờ trước báo đến phần mười mm;
Khi không mưa báo R24R24R24R24
= 0000;
Lượng mưa là giọt (0,0) báo R24R24R24R24
= 9999;
Lượng mưa 24 giờ trước là 999,8
hoặc hơn báo R24R24R24R24 = 9998;
Không đo được lượng mưa 24 giờ
qua báo R24R24R24R24 = ////;
Khi có mưa và sương cùng cho
lượng thì báo gộp chung lượng, nếu lượng nước chỉ do sương gây ra báo như không
có mưa.
1.5.8. Nhóm 8NsChshs
a) Nhóm này được lặp lại để báo
về các lớp hay khối mây khác nhau. Khi không có mây Cb, thì số lượng nhóm này
không quá 3. Khi có mây Cb (vì mây Cb luôn được báo), số nhóm có thể lên tới 4.
Tiêu chuẩn lựa chọn các lớp (khối) này để phát báo như sau:
1) Lớp (khối) riêng lẻ thấp nhất
với bất kỳ lượng nào (Ns bằng hay hớn hơn 1);
Ví dụ: 8/10 Sctr 1400m; 1/10
Cufra 600m; 1/10 Stfra 300m báo CL = 8 và các nhóm 8NsChshs
báo: 81794 báo về mây St, 86696 báo về mây Sc.
2) Lớp (khối) riêng lẻ liền kề
cao hơn với lượng lớn hơn 3/10 (Ns bằng 3 hay hơn);
Ví dụ: 4/10 Sctr 900m; 2/10 Cumed
700m; 1/10 Stfra 200m báo CL = 2 nhóm 8NsChshs
báo: 81793; 85695.
3) Lớp (khối) riêng lẻ liền kề
cao hơn, với lượng lớn hơn 5/10 (Ns = 5 hay lớn hơn);
Ví dụ: 6/10 Cbcal 800m; 4/10
Cufra 400m; 1/10 Stfra 200m báo CL = 3 nhóm 8NsChshs
báo: 81793; 83894; 85995.
4) Mây Cb mà chưa được báo vào
trong các nhóm theo tiêu chuẩn 1), 2) và 3) ở trên;
Ví dụ: 1/10 Cbcal 800m; 7/10 Sctr
1300m, 4/10 Cufra 400m; 1/10 Stfra 200m báo CL = 3 các nhóm 8 báo:
81793; 83894; 81995; 86696.
b) Thứ tự phát báo các nhóm luôn
từ mực thấp đến mực cao;
c) Khi xác định lượng của lớp
(khối) mây riêng lẻ để báo trong nhóm 8, quan trắc viên chỉ ước định lượng của
lớp (khối) mây ở từng mực cao coi như không có các mây khác tồn tại;
d) Khi trời quang (N = 0), không
dùng nhóm này;
đ) Khi bầu trời bị che khuất (Ns
= 9), nhóm 8 có dạng 89/hshs với hshs là
tầm nhìn thẳng đứng. Khi không quan trắc mây (N = /) sẽ không dùng nhóm 8;
Ghi chú:
Tầm nhìn thẳng đứng là mức nhìn
được theo chiều thẳng đứng về phía môi trường bị che khuất.
e) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
g) Ns: Lượng của lớp
hay khối mây riêng lẻ thuộc mây được chỉ bởi C (Bảng mã 2700);
h) C: Loại mây có lượng chỉ bởi Ns
(Bảng mã 0500);
Ghi chú: Loại của lớp mây phát báo được
xác định dựa trên cơ sở về 10 loaạ mây và những minh họa về chúng trong
"Atlas mây".
i) hshs: Độ
cao của lớp hay khối mây thuộc loại chỉ bởi C (Bảng mã 1677);
j) Nếu có hai loại mây trở lên có
chân ở cùng mực cao thuộc một trong các tiêu chuẩn theo quy tắc 1.5.8.a thì
tiêu chuẩn lựa chọn C và Ns như sau:
1) Nếu các loại này không bao hàm
Cb thì mã số C chọn theo loại có lượng lớn nhất; nếu có từ 2 loại trở lên có
cùng lượng thì báo loại có mã số C cao nhất. Ns sẽ báo tổng lượng
của các loại mây có chân ở cùng mực cao này;
2) Nếu các loại này bao gồm cả Cb
thì dùng một nhóm báo riêng về Cb với C = 9 và Ns là lượng riêng của
Cb. Nếu tổng lượng của các loại mây còn lại (trừ Cb) đều có chân cùng mực cao
lại lớn hơn các lượng theo chỉ tiêu của quy tắc 1.5.8.a thì một nhóm khác sẽ
báo về mây C được chọn theo trường hợp (1) và Ns là tổng lượng của
các mây còn lại này;
Ví dụ 1: 6/10 Scop 800m; 2/10
Cumed 600m, báo 1 nhóm 8 là: 87695
Ví dụ 2: 3/10 Cufra 400m; 4/10
Stfra 300m, báo 1 nhóm 8 là: 86794
Ví dụ 3: 1/10 Cbcal 700m; 2/10
Crfra 600m; 7/10 Scop 900m.
Nhóm 8 báo: 81995; 87695.
k) Báo lượng mây, áp dụng các quy
tắc từ 1.3.2.b.3 đến 1.3.2.b.6
1.5.9. Nhóm 9SpSpspsp
a) Nhóm này dùng để phát báo bổ
sung về hiện tượng khí tượng;
b) Quy định cho các mã chữ của
nhóm này được xác định trong bảng mã 3778. Dưới đây là một số dạng đặc biệt của
nhóm 9SpSpspsp để báo về các hiện
tượng thường thấy:
c) Nhóm 911ff và 915dd
1) Các nhóm này dùng để báo về
gió mạnh nhất tức thời quan trắc được trong hai giây có tốc độ ³
16m/s xảy ra trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2;
2) 911 và 915: Các biểu số nhóm
không đổi;
3) ff: Tốc độ gió giật mạnh nhất
tức thời bằng m/s;
4) dd: Hướng gió có tốc độ được
báo ở ff (Bảng mã 242).
d) Nhóm 919MwDa
1) Nhóm này báo về vòi rồng, lốc
bụi… vào lúc quan trắc
2) Số 919: Biểu số nhóm không
đổi;
3) Mw: Đặc điểm của
vòi rồng gió lốc, lốc bụi… (Bảng mã 2555);
4) Da: Hướng xuất hiện
của vòi rồng, gió lốc hay lốc bụi… (Bảng mã 0700).
đ) Nhóm 926S0i0
1) Nhóm này báo về hiện tượng
sương muối hay giáng thủy nhuốm mầu xuất hiện trong thời gian đã qua hoặc lúc
quan trắc, tại trạm hay vùng lân cận.
2) 926: Biểu số nhóm không đổi.
3) S0: Vị trí (địa
thế) xuất hiện sương muối (Bảng mã 3761).
4) i0: Cường độ hiện
tượng sương muối (Bảng mã 1861).
e) Nhóm 939nn
1) Nhóm này báo về hiện tượng mưa
đá tại trạm hay vùng lân cận trong lúc quan trắc hay trong thời gian thuộc W1W2;
2) 939: Biểu số nhóm không đổi;
3) nn: Đường kính của hạt mưa đá
lớn nhất tính bằng mm;
Khi không xác định được đường
kính hạt đá này, nn mã hóa là //.
f) Nhóm 960 ww
1) Nhóm này báo lúc quan trắc có
hai hiện tượng thời tiết trở lên (có thể được nhắc lại khi cần thiết);
2) Số 960: Biểu số nhóm không
đổi;
3) ww: Mã số báo về hiện tượng
thời tiết hiện tại chưa được báo ở nhóm 7wwW1W2 (Bảng mã
4677).
g) Nhóm 961w1w1
1) Nhóm này báo khi thời tiết
hiện tại chưa được thuyết minh ở bảng mã 4677, báo bổ sung hiện tượng thời tiết
hiện tại chưa được báo ở nhóm 7wwW1W2 (có thể được nhắc
lại khi cần thiết);
2) Số 961: Biểu số nhóm không
đổi;
3) w1w1: Mã
số báo về hiện tượng thời tiết hiện tại chưa được thuyết minh ở bảng mã 4677,
báo bổ sung hiện tượng thời tiết hiện tại chưa được báo ở nhóm 7wwW1W2
(Bảng mã 4687);
Ví dụ: ¥2 940 – 1300;
VV < 1km, nhóm 7wwW1W2 báo 70541, nhóm 961w1w1
báo 96106
1.6. Đoạn 4
Sử dụng
trong nước để báo về mây có chân thấp hơn mực trạm, được mở đầu bằng nhóm 444.
1.6.1. Nhóm
N'C'H'H'Ct
a) N': Luợng của mây có chân thấp
hơn mực trạm (Bảng mã 2700);
b) C': Loại mây có chân thấp hơn
mực trạm (Bảng mã 0500);
c) H'H': Độ cao mặt trên của mây
được báo ở C', tính theo trăm mét;
Ghi chú:
Báo H'H' = 99 khi mặt trên của
mây ở độ cao 9900 mét hay hơn.
d) Ct: Mô tả đỉnh mây
có chân thấp hơn mực trạm (Bảng mã 0552);
đ) Các mây có đỉnh thấp hơn mực
trạm chỉ được báo ở đoạn này còn các mây khác cùng tồn tại mà có chân ở trên
mực trạm sẽ được báo bằng nhóm 8NhCLCMCH
ở Đoạn 1;
e) Các mây CL chân
thấp hơn nhưng đỉnh cao hơn mực trạm sẽ được báo ở cả nhóm 8NhCLCMCH
và ở Đoạn 4, với điều kiện trạm ở ngoài mây này khá thường xuyên để có thể nhận
biết các đặc điểm khác nhau của nó. Trong trường hợp này:
1) Nh sẽ tương ứng với
N' và CL tương ứng với C' còn h thì mã hóa là /;
2) Nếu quan sát được mặt trên của
mây có đỉnh cao hơn mực trạm, báo mực này ở H'H'. Nếu không quan sát được mặt
trên của mây, báo H'H' là //;
3) Các mây CL khác có
đỉnh thấp hơn mực trạm sẽ được báo ở nhóm N'C'H'H'Ct thứ hai.
4) Các mây CL khác có
chân cao hơn mực trạm được báo bằng lời văn tiếp sau nhóm N'C'H'H'Ct.
g) Nếu trạm hầu như ở trong mây
dầy đặc thì áp dụng quy tắc 1.3.11.a và không dùng Đoạn 4;
h) Khi có hai lớp mây trở lên có
chân thấp hơn mực trạm xuất hiện ở nhiều mực cao, sẽ dùng hai hay nhiều nhóm
N'C'H'H'Ct. Ct sẽ báo là 9 ở các nhóm chỉ về lượng mây
nhỏ hơn, ở các nhóm còn lại Ct sẽ được mã hóa theo (Bảng mã 0552);
i) Các dải ngưng kết chóng tan
không được báo ở Đoạn 4;
Áp dụng Quy tắc 1.3.2.b.5
j) Đỉnh của các giải ngưng kết
bền vững và những khối mây rõ ràng bắt nguồn từ các vệt ngưng kết sẽ được báo
bằng các mã số Ct thích hợp;
k) Áp dụng các Quy tắc từ
1.3.2.b.1 đến 1.3.2.b.6
l) Phần núi nhô lên giữa các lớp
mây được tính vào lượng mây.
1.7. Đoạn 5: Sử dụng trong
nước, được mở đầu bằng nhóm 555.
1.7.1. Nhóm 2snTnTnTn
a) Khi xuất hiện nhiệt độ không
khí tối thấp nhỏ hơn trị số đã báo lúc 00 GQT, dùng nhóm này báo bổ sung về trị
số tối thấp mới ở bản tin 06 hay 12 GQT;
b) Số 2: Biểu số nhóm không đổi;
c) sn: Chỉ số dấu của
nhiệt độ không khí tối thấp (Bảng mã 3845);
d) TnTnTn:
Nhiệt độ không khí tối thấp xảy ra sau 00 GQT báo đến phần mười 0C,
với dấu chỉ bởi sn;
1.7.2. Nhóm 6RRRR
a) Nhóm này chỉ dùng để kiểm tra
lượng mưa trong trường hợp mưa rất lớn (³ 200mm trong 12 giờ qua) ở các
bản tin 00 và 12 GQT;
b) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
c) RRRR: Lượng mưa 12 giờ qua báo
đến phần mười mm.
1.7.3. Nhóm 9dcdcfcfc
a) Nhóm này chỉ sử dụng trong
thời gian quan trắc TYPH, để báo gió mạnh nhất từ quan trắc trước liền kề đến
lúc quan trắc, đạt từ 10 đến 15 m/s. Khi tốc độ gió ³
16m/s thì báo nhóm 9SpSpspsp ở Đoạn
3 (áp dụng Quy tắc 1.5.9.c);
b) Số 9: Biểu số nhóm không đổi;
c) dcdc:
Hướng gió có tốc độ mạnh nhất báo ở fcfc (Bảng mã 242);
d) fcfc:
Tốc độ gió mạnh nhất tức thời quan trắc được trong hai giây báo bằng m/s.
2. DẠNG MÃ METAR, SPECI
FM 15-XII
METAR - Bản tin thời tiết sân bay thường kỳ (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).
FM 16-XII SPECI - Bản tin
thời tiết sân bay đặc biệt chọn lọc (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).
DẠNG MÃ
METAR
hay
SPECI
|
CCCC (YYGGggZ)* (AUTO) ddffGfmfm
|
KMHhay
KThay
MPS
|
dndndnVdxdxdx
|
VVVVDv
hay
CAVOK
|
VxVxVxVxDv
|
RDRDR/VRVRVRVRi
hay
RDRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi
|
w'w'
|
NsNsNshshshs
hay
VVhshshs hay
SKC
|
TT/TdTd
|
QPHPHPHPH
|
Rew'w'
|
WS RWYDRDR
hay
WS ALL RWY
|
(TTTTT
|
TTGGgg
|
dddffGfmfm
|
KMHhay
KThay
MPS
|
VVVV
hay
CAVOK
|
w'w'
hay
NSW
|
NsNsNshshshs
hay
VVhshshs
hay
SKC hay
NSC
|
NOSIG)
(RMK…….)
* Dấu ngoặc chỉ dùng với FM 15
METAR
Chú y:
1) METAR là tên dạng mã về bản
tin thời tiết sân bay thường kỳ. SPECI là tên dạng mã về bản tin thời tiết sân
bay đặc biêt chọn lọc. Bản tin METAR và bản tin SPECI có thể kèm thêm dự báo xu
thế.
2) Số lượng ký tự trong các nhóm
không đồng đều. Khi một yếu tố hay hiện tượng không xuất hiện thì nhóm tương
ứng hay phần mở rộng của nhóm đó trong bản tin được bỏ qua. Các chỉ dẫn chi
tiết cho từng nhóm được nêu lên trong các quy tắc tiếp theo. Các nhóm đặt trong
ngoặc được sử dụng theo quy định của khu vực hay quốc gia. Các nhóm có thể được
lặp lại theo các chỉ dẫn chi tiết về từng nhóm.
3) Dạng mã bao hàm đoạn chứa đựng
dự báo xu thế được biểu thị bởi chỉ số biến đổi (TTTTT = BECMG hay TEMPO tùy
trường hợp) hoặc bởi mã chữ NOSIG.
4) Tiêu chuẩn khống chế việc phát
báo các bản tin SPECI được quy định trong ấn phẩm số 49 của WMO – Quy phạm kỹ
thuật [C.3.1].
CÁC QUY TẮC
2.1. Quy tắc chung
2.1.1. Tên mã METAR hay SPECI
được dựa vào đầu bản tin riêng lẻ, tiếp đến là biểu số địa điểm của trạm quan
trắc và giờ quan trắc. Trong trường hợp một thông báo khí tượng bao gồm một hay
nhiều bản tin METAR thì tiếp sau tên mã METAR là ngày và giờ quan trắc chính
thức theo giờ và phút quốc tế cùng chữ Z liền kề sẽ được đưa vào dòng đầu của bản
tin thông báo. Tuy vậy, trong bản thông báo, tên mã METAR hay SPECI có thể được
bỏ quan theo Hiệp định hàng không khu vực hay Hiệp định giữa các thành viên hữu
quan.
2.1.2. Khi một yếu tố thời tiết
xấu đi kèm một yếu tố khác tốt lên (ví như mây thấp xuống nhưng tầm nhìn tốt
lên), chỉ báo bằng một bản tin SPECI đơn thuần.
2.2. Nhóm CCCC
Biểu danh của trạm trong mỗi bản
tin riêng lẻ được phát theo biểu tự địa điểm của ICAO.
2.3. Nhóm YYGGggZ
2.3.1. Ngày trong tháng và thời
điểm quan trắc báo theo giờ và phút quốc tế, cùng chữ Z liền kề được đưa vào
trong các bản tin METAR riêng lẻ của bản thông báo gồm một hay nhiều bản tin
nếu:
a) Giờ quan trắc thực tế chênh
lệch trên 10 phút với giờ quan trắc chính thức đã được đưa vào dòng đầu của bản
thông báo; hay
b) Phù hợp với các yêu cầu được
các thành viên hữu quan thỏa thuận.
2.3.2. Nhóm này luôn được đưa vào
trong các bản tin SPECI riêng lẻ thuộc bản thông báo gồm một hay nhiều bản tin.
Trong các bản tin SPECI, nhóm này sẽ chỉ ra thời điểm xuất hiện các biến đổi
dẫn đến việc phát bản tin.
2.4. Mã chữ AUTO
Mã chữ tùy chọn AUTO có thể được
chèn vào trước nhóm gió để biểu thị bản tin bao hàm các quan trắc hoàn toàn tự
động không có người can dự vào.
Nếu một yếu tố nào đó không được
quan trắc, thì nhóm chứa yếu tố đó sẽ được thay thế bằng số vạch chéo (/) tương
ứng. Số lượng vạch chéo tùy thuộc số lượng ký tự của nhóm không được thông báo;
có nghĩa bằng 4 với nhóm tầm nhìn, bằng 2 vơi nhóm thời tiết hiện tại và bằng 3
hay 6 với nhóm mây.
2.5. Các nhóm dddffGfmfm
|
KMH hay
KT hoặc
MPS
|
dndndnVdxdxdx
|
2.5.1. Trung bình hướng thực bằng
độ được quy tròn về chục độ gần nhất mà từ đó gió thổi tới và trung bình tốc độ
của gió trong 10 phút ngay trước kỳ quan trắc được báo ở dddff tiếp liền là một
trong các chữ tắt KMH, KT hay PMS biểu thị đơn vị tốc độ gió. Trị số hướng gió
nhỏ hơn 1000 sẽ có thêm số 0 phía trước và gió chính bắc được báo
bằng 360. Trị số tốc độ gió nhỏ hơn 10 đơn vị sẽ có thêm số 0 phía trước. Tuy
nhiên, khi trong khoảng 10 phút có sự gián đoạn đáng kể về đặc trưng gió, thì
tốc độ trung bình và giá trị gió giật mạnh nhất cũng như hướng gió trung bình
và dao động của hướng gió chỉ tính theo số liệu sau khi gián đoạn, do vậy
khoảng thời gian trong trường hợp này sẽ bị rút ngắn;
Ghi chú:
1) KMH, KT và MPS là chữ tắt chuẩn
của ICAO về km/h, knots và m/s;
2) Đơn vị tốc độ gió được dùng do
quốc gia quy định. Tuy nhiên, đơn vị đầu tiên được mô tả trong Phụ lục 5 của
ICAO về tốc độ gió là km trên giờ (KMH), còn knots (KT) cho phép dùng như đơn
vị không chuẩn của quốc tế cho tới khi có quyết định đình chỉ (ICAO hiện đang
xem xét vấn đề này);
3) Sự gián đoạn là đáng kể khi có
sự thay đổi đột ngột về hướng gió bằng hay quá 300, với tốc độ gió trước hay
sau khi thay đổi bằng hay lớn hơn 20km h-1 (10knot) hoặc sự thay đổi
về tốc độ bằng hay lớn hơn 20 km h-1 (10knot) và kéo dài ít nhất 2
phút.
2.5.2. Ở trường hợp hướng gió
thay đổi, ddd sẽ mã hóa là VRB khi trung bình tốc độ gió là 3 knots (2 ms-1
hay 6km h-1) hoặc nhỏ hơn. Gió biến đổi ở tốc độ cao hơn, với hướng
thay đổi ³ 1800 thì chỉ được báo
khi không có khả năng xác định hướng gió đơn lẻ, ví như khi cơn dông tràn qua
sân bay.
2.5.3. Trong vòng 10 phút trước
kỳ quan trắc, nếu góc biến đổi hướng gió ³ 600 và tốc độ trung
bình > 3 knots (2 ms-1 hay 6km h-1) thì hai hướng giới
hạn của góc hướng gió dao động sẽ được báo bởi dndndnVdxdxdx
theo thuận chiều kim đồng hồ. Các trường hợp khác sẽ không dùng nhóm này.
2.5.4. Lặng gió được mã hóa bằng
00000 tiếp liền là một trong các chữ tắt KMH, KT hay MPS biểu thị đơn vị thường
dùng để báo về gió.
2.5.5. Nếu trong 10 phút ngay
trước lúc quan trắc, tốc độ gió giật cực đại vượt quá tốc độ trung bình tới
10kt hay hơn (5ms-1 hay 20 km h-1), tốc độ cực đại này
được báo bằng Gfmfm tiếp liền sau dddff và kèm luôn một
trong các chữ tắt KMH, KT hay MPS để xác định đơn vị về tốc độ. Các trường hợp
khác, yếu tố Gfmfm không được đưa vào;
Ghi chú:
Hệ thống đo đạc về gió nên dùng
loại thể hiện được trung bình của các đỉnh gió giật trong 3 giây.
2.5.6. Với tốc độ gió ³
100 đơn vị, con số chính xác của đơn vị tốc độ gió được báo vào vị trí hai mã
chữ ff hay fmfm.
2.6. Các nhóm VVVVDv
VxVxVxVxDv
2.6.1. Khi tầm nhìn ngang theo
các hướng không thay đổi, tầm nhìn ngang được báo ở VVVV và bỏ qua Dv.
Ghi chú:
Sự thay đổi theo hướng của tầm
nhìn được xem là đáng kể khi sự khác biệt ít nhất bằng 50% tầm nhìn nhỏ nhất
nhưng cũng không cần chỉ ra khi tầm nhìn nhỏ nhất đã ³
5000m.
2.6.2. Khi tầm nhìn ngang không
đồng đều ở mọi hướng, tầm nhìn nhỏ nhất bằng mét được báo ở VVVV kế đến là Dv
được báo bằng một hoặc hai chữ để chỉ ra hướng chính của tầm nhìn liên quan tới
vị trí của trạm khí tượng hàng không và được báo bằng một trong 8 hướng la bàn
(N, NE, v.v…). Nếu tầm nhìn thấp nhất quan sát được ở quá một hướng, thì Dv
sẽ báo hướng quan trọng nhất với việc vận hành. Những sự khác biệt theo hướng
có ý nghĩa về tầm nhìn sẽ được báo theo quy tắc 2.6.3.
2.6.3. Biến đổi theo hướng
về tầm nhìn VxVxVxVxDv
Khi đối chiếu với quy tắc 2.6.2
và ghi chú ở quy tắc 2.6.1 mà tầm nhìn nhỏ nhất < 1500m, trong lúc tầm nhìn
ở các hướng khác > 5000m thì nhóm VxVxVxVxDv
cũng được dùng để báo về trị số (bằng mét) và hướng (một hay hai chữ) của tầm
nhìn lớn nhất. Nếu tầm nhìn lớn nhất quan sát được ở quá một hướng thì Dv
sẽ báo hướng có ý nghĩa nhất với việc vận hành. Các trường hợp khác, nhóm này
không được đưa vào.
2.6.4. Tầm nhìn ngang sẽ được báo
theo các nấc sau:
a) Dưới 500m: Quy xuống mức 50
mét gần nhất;
b) Giữa 500 và 5000m: Quy xuống
mức 100 mét gần nhất;
c) Giữa 5000 cho tới 9999m: Quy
xuống mức 1000 mét gần nhất;
d) 9999 báo cho 10 km hay hơn.
2.6.5. Mã chữ CAVOK
Áp dụng quy tắc 2.10
2.7. Các nhóm RDRDR/VRVRVRVRi
hay
RDRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi
2.7.1. Trong khoảng thời gian
quan sát được tầm nhìn ngang hay tầm nhìn theo đường băng của một hay nhiều
đường băng khả dụng cho việc hạ cánh < 1500m, một hay nhiều nhóm thuộc quy
tắc 2.7 sẽ được đưa vào trong bản tin. Chữ biểu thị R liền với biểu số đường
băng DRDR luôn mở đầu cho phần tin về tầm nhìn theo đường
băng (RVR).
2.7.2. Các nhóm này được lặp lại
để báo về giá trị tầm nhìn theo từng đường băng khả dụng cho việc hạ cánh và
cho tầm nhìn theo đường băng đã định trước.
2.7.3. Chỉ số đường băng DRDR
DRDR là chỉ
số của từng đường băng có tầm nhìn theo đường băng được phát báo. Các đường
băng song song được phân biệt bằng cách thêm các chữ L, C hay R vào sau chỉ số
DRDR để chỉ rõ đường băng bên trái, chính giữa hay bên
phải.
Sự phối hợp các chữ này có thể
dùng cho 5 đường băng song song (ví như LL, L, C, R, RR). Các chữ được thêm vào
cho DRDR khi cần thiết phù hợp với các thủ tục chuẩn bị
về địa chỉ đường băng của ICAO.
2.7.4. Giá trị trung bình và xu
thế của tầm nhìn theo đường băng trong 10 phút ngay trước kỳ quan trắc VRVRVRVRi
a) Các giá trị tầm nhìn theo
đường băng được báo sẽ đặc trưng cho vùng tiếp cận của các đường băng hạ cánh,
tối đa là 4 đường;
b) Giá trị trung bình bằng mét
của tầm nhìn theo đường băng trong 10 phút ngay trước kỳ quan trắc sẽ được báo
ở VRVRVRVR. Tuy nhiên, khi trong 10
phút đó sự gián đoạn về RVR (ví như: Sương mù bình lưu đột xuất, mở đầu hay
chấm dứt nhanh chóng của tuyết rào mù mịt), chỉ có số liệu sau sự gián đoạn này
mới được tính vào giá trị trung bình của RVR và vì thế thời gian của sự biến
đổi trong trường hợp này bị rút ngắn;
Ghi chú:
1) Áp dụng Quy tắc 2.7.5;
2) Mọi giá trị quan trắc được mà
không khớp với thang độ để phát báo sẽ được quy về thang độ thấp hơn gần nhất;
3) Sự gián đoạn được ghi nhận khi
có sự thay đổi bất chợt về tầm nhìn theo đường băng, duy trì ít nhất 2 phút,
giống như việc đưa ra các bản tin đặc biệt được lựa chọn đã ghi trong quy phạm
kỹ thuật [C.3.1.] 4.3.3.
c) Nếu các giá trị tầm nhìn theo
đường băng trong khoảng 10 phút trước giờ quan trắc thể hiện xu thế tăng lên
hay hạ xuống rõ rệt đến mức trị số trung bình trong 5 phút đầu biến đổi ³
100m so với trị số trung bình của 5 phút cuối thì báo i = U cho trường hợp tầm
nhìn tăng lên và i = D cho trường hợp giảm xuống. Khi không quan trắc được sự
thay đổi của tầm nhìn theo đường băng, báo i = N. Không có khả năng xác định xu
thế này, i được bỏ qua.
2.7.5. Biến đổi quan trọng (đáng
kể) của tầm nhìn theo đường băng RDRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi:
a) Khi RVR ở đường băng biến đổi
rõ rệt và trong vòng 10 phút trước giờ quan trắc có cực trị trung bình trong 1
phút đã thay đổi so với giá trị trung bình > 50m hay > 20% giá trị trung
bình, bất kỳ giá trị lớn hơn, các giá trị cực tiểu trung bình trong 1 phút và
cực đại trung bình trong 1 phút sẽ được báo theo thứ tự này trong dạng DRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi
thay cho trung bình của 10 phút.
b) Cực trị RVR sẽ được áp dụng
quy tắc 2.7.6 và xu thế sẽ được chỉ ra theo quy tắc 2.7.4.c.
2.7.6. Các cực trị của tầm nhìn
theo đường băng
Khi giá trị RVR thực tế ở ngoài
khoảng đo đạc của hệ thống thiết bị quan trắc, sẽ áp dụng các thủ tục sau:
a) Khi RVR, được báo theo quy
phạm kỹ thuật, lớn hơn giá trị cực đại có thể đo được của hệ thống đo, báo thêm
chữ P vào sát trước nhóm VRVRVRVR với
VRVRVRVR là giá trị cao nhất có thể
đo được. Khi RVR được ước định > 1500m, báo là P1500;
b) Khi RVR nhỏ hơn giá trị cực
tiểu có thể đo được của hệ thống đo, thêm chữ M vào sát trước nhóm VRVRVRVR
với VRVRVRVR là giá trị thấp
nhất có thể đo được. Khi RVR được ước định < 50m, báo là M0050.
2.8. Nhóm w'w'
2.8.1. Một hay nhiều nhóm w'w',
nhưng không quá 3, được dùng để báo toàn bộ hiện tượng thời tiết hiện tại quan
trắc được tại sân bay hay lân cận và có ý nghĩa đối với hoạt động hàng không,
theo Bảng mã 4678.
Các chỉ số cường độ tương ứng và
chữ tắt (bảng mã 4678) được kết hợp trong các nhóm có từ 2 đến 9 ký tự để diễn
tả hiện tượng thời tiết hiện tại.
2.8.2. Nếu thời tiết hiện tại
quan trắc được không thích hợp với các mã chữ trong bảng mã 4678, nhóm w'w'
được bỏ qua.
2.8.3. Các ký tự của nhóm w'w'
được sắp xếp theo thứ tự sau:
a) Nếu thích hợp, thì lúc đầu là
sự xác định về cường độ hay vùng lân cận;
b) Tiếp liền là chữ tắt về sự mô
tả;
c) Tiếp nữa là chữ tắt về hiện
tượng thời tiết đã quan trắc được hay sự kết hợp của nó.
2.8.4. Chỉ phát báo cường độ về
giáng thủy, giáng thủy kết hợp với mưa rào và/hay dông, bụi cuốn, cát cuốn hay
tuyết cuốn, bão bụi hay bão cát. Nếu cường độ của hiện tượng báo trong nhóm này
là yếu hay mạnh, chúng sẽ được chỉ bởi ký hiệu thích hợp (bảng mã 4678). Không
một chỉ số nào được đưa vào trong nhóm này khi cường độ hiện tượng được báo là
trung bình.
2.8.5. Cường độ của hiện tượng
thời tiết hiện tại được báo trong nhóm w'w' được xác định theo cường độ vào lúc
quan trắc.
2.8.6. Nếu quan sát được từ 2
hiện tượng thời tiết quan trọng trở lên, các nhóm w'w' riêng biệt sẽ được đưa
vào trong bản tin phù hợp với bảng mã 4678. Tuy nhiên, nếu quan sát được từ 2
dạng giáng thủy trở lên, các chữ tắt tương ứng sẽ được kết hợp trong một nhóm
với dạng giáng thủy chủ yếu được báo lên đầu. Trong nhóm như thế, cường độ được
tính theo giáng thủy tổng cộng và có thể kèm một hoặc không có chỉ số nào.
2.8.7. Chữ tắt SH được dùng để
biểu thị giáng thủy dạng mưa rào. Khi đã kết hợp với chỉ số VC (vùng lân cận)
thì dạng và cường độ giáng thủy không cần phân định;
Ghi chú:
Mưa rào là sản phẩm của mây đối
lưu. Chúng được đặc trưng bởi sự bắt đầu và chấm dứt đột ngột, thường nhanh
chóng và đôi khi cường độ biến đổi nhiều. Các giọt và các hạt rắn rơi từ mưa
rào thường lớn hơn các giọt và hạt rơi từ giáng thủy không phải dạng mưa rào,
giữa các đợt mưa rào, có thể quan sát được các khoảng trời xanh trừ khi các mây
dạng tầng phủ kín các khoảng trống giữa các mây dạng tích.
2.8.8. Chữ tắt TS được dùng để
báo sự xuất hiện của dông vào bất kỳ lúc nào khi nghe được, trong vòng 10 phút
trước giờ quan trắc. Khi thích hợp, chữ TS được tiếp liền bởi các chữ tắt liên
quan để biểu thị mọi giáng thủy đã quan trắc được. Một mình chữ tắt TS chỉ được
dùng để báo về dông tại sân bây nhưng không có giáng thủy;
Ghi chú:
Cơn dông được xem là bắt đầu tại
sân bay kể từ khi nghe được tiếng sấm đầu tiên, có thể thấy được chớp hay
không, hoặc có quan trắc được giáng thủy tại sân bay hay không. Cơn dông được
xem là đã chấm dứt ở sân bay từ thời điểm nghe được tiếng sấm cuối cùng và sự
chấm dứt này đã được khẳng định nếu sau thời điểm đó 10 phút không có sấm nữa.
2.8.9. Chữ tắt FZ chỉ được dùng
để chỉ về các giọt nước quá lạnh hay giáng thủy quá lạnh.
Ghi chú:
1) Mọi sương mù cấu tạo chủ yếu
bởi các giọt nước ở nhiệt độ dưới 00C sẽ được báo như sương mù đông
giá (FZFG) dù có đóng băng hay không;
2) Ở dạng rào thì không phải xác
định liệu giáng thủy có là quá lạnh hay không.
2.8.10. Chữ tắt VC được dùng để
biểu thị hiện tượng thời tiết quan trọng sau đây đã quan trắc được trong vùng
lân cận sây bay: TS, DS, SS, FG, FC, SH, PO, BLDU, BLSA, và BLSN. Các quy tắc
liên quan tới sự kết hợp của VC và FG được chỉ ra trong quy tắc 2.8.17.
Ghi chú:
1) Các hiện tượng thời tiết như
thế chỉ cần phát báo với chữ tắt VC khi quan sát được chúng trong vòng 8km
quanh sân bay nhưng không phải tại sân bay;
2) Áp dụng Quy tắc 2.8.7.
2.8.11. Chữ tắt GR chỉ được dùng
để báo về mưa đá khi đường kính của hạt đá lớn nhất đã quan trắc được ³
5mm. Chữ tắt GS được dùng để báo về mưa đá nhỏ (đường kính hạt đá < 5mm)
và/hay tuyết nắm.
2.8.12. Chữ tắt IC được dùng để
báo về hiện tượng tinh thể băng (bụi băng). Báo w'w' = IC khi tầm nhìn bị giảm
xuống tới 5000m hay nhỏ hơn bởi hiện tượng này.
2.8.13. Các chữ tắt FU, HZ, DU và
SA (loại trừ DRSA) chỉ được dùng khi sự cản trở tầm nhìn chủ yếu do thạch hiện
tượng và tầm nhìn đã xuống tới 5000m hay nhỏ hơn do hiện tượng này.
2.8.14. Chữ tắt BR được dùng khi
sự cản trở tầm nhìn do các giọt nước hay tinh thể băng. Báo w'w' = BR khi tầm
nhìn ít nhất là 1000m nhưng không quá 5000m.
2.8.15. Chữ tắt FG được dùng khi
sự cản trở tầm nhìn do giọt nước hay tinh thể băng (sương mù hay sương mù
băng). Báo w'w' = FG không thêm chữ tắt MI, BC hay VC khi tầm nhìn nhỏ hơn
1000m.
2.8.16. w'w' = MIFG được báo khi
tầm nhìn ở mức 2m trên mặt đất bằng hay lớn hơn 1000m và tầm nhìn biểu kiến
trong lớp sương mù nhỏ hơn 1000m.
2.8.17. Chữ tắt VCFG được dùng để
báo mọi dạng sương mù quan trắc được trong vùng lân cận sân bay.
2.8.18. Chữ tắt BCFG được dùng để
báo về các đám sương mù và chữ tắt PRFG để báo sương mù bao phủ một phần sân
bay; tầm nhìn biểu kiến trong đám hay dải sương mù nhỏ hơn 1000m và sương mù
này phát triển ít nhất 2m trên mặt đất.
Ghi chú:
BCFG chỉ được dùng khi tầm nhìn
trên các phần của sân bay bằng hay lớn hơn 1000m, khi sương mù ở gần điểm quan
sát dù tầm nhìn thấp nhất được báo bởi VVVVDv đã nhỏ hơn 1000m.
2.8.19. Chữ tắt SQ được dùng để
báo về tố khi tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất 16 kt (32 km h-1,
8ms-1), tốc độ đạt tới 22 kt (44 km h-1, 11ms-1)
hay hơn và duy trì ít nhất một phút.
2.8.20. Mã chữ CAVOK, áp
dụng Quy tắc 2.10.
2.9. Nhóm NsNsNshshshs
hay
VVhshshs
hay
SKC
2.9.1. Lượng mây và độ cao mây NsNsNshshshs
a) Lượng mây NsNsNs
được báo là ít (1 đến 2 phần tám), rải rác (3 đến 4 phần tám), nhiều (5 đến 7
phần tám) và đầy (8 phần tám) thì dùng ba chữ viết tắt FEE, SCT, BKN và OVC
tiếp liền là độ cao chân của lớp (khối) mây hshshs.
Nếu không có mây và không hạn chế về tầm nhìn thẳng đứng đồng thời không thích
hợp với chữ tắt CAVOK, dùng chữ tắt SKC. Khi đã báo là SKC nhưng tầm nhìn bị
hạn chế bởi FG, SS, DS, BR, FW, HZ, DU, IC và SA thì không báo tầm nhìn thẳng
đứng.
b) Lượng của mỗi lớp (khối) mây
được xác định như khi không có các mây khác cùng tồn tại.
c) Nhóm mây sẽ được lặp lại để
báo về các lớp hay khối mây. Số nhóm sẽ không quá ba, loại trừ mây đối lưu mạnh
luôn được báo mỗi khi quan trắc được.
Ghi chú:
Các mây sau đây được coi là mây
đối lưu mạnh cần báo:
1) Mây Cumulonimbus (Cb);
2) Cumulus congestus với mức phát
triển thẳng đứng mạnh (TCU). Từ ghép TCU xuất phát từ chữ "Cu hình tháp –
towering cumulus" là chữ tắt được dùng trong khí tượng hàng không để thể
hiện mây này;
3) Việc lựa chọn các lớp hay các
khối mây để phát báo được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:
(i) Nhóm thứ nhất: Lớp (khối)
riêng lẻ thấp nhất với lượng bất kỳ, được báo bằng chữ FEW, SCT, BKN hay OVC;
(ii) Nhóm thứ hai: Lớp (khối)
riêng lẻ cao liền kề có lượng lớn hơn 2 phần tám, được báo bằng SCT, BKN hay
OVC;
(iii) Nhóm thứ ba: Lớp (khối)
riêng lẻ cao hơn bao phủ trên 4 phần tám, được báo bằng BKN hay OVC;
(iv) Các nhóm bổ sung: Các mây
đối lưu mạnh mẽ (Cb hay TCU) đã quan sát được mà chưa được báo vào một trong ba
nhóm trên;
(v) Thứ tự phát báo các nhóm này
là từ thấp lên cao.
4) Độ cao chân lớp (khối) mây
được báo theo từng bậc 30m (100ft) cho tới mực 3000m (10.000ft) và theo từng
bậc 300m (1000ft) từ mực trên 3000m theo dạng hshshs;
Ghi chú:
Xem ghi chú (2) của Quy tắc
2.7.4.b.
5) Các trạm trên núi, khi chân
mây thấp hơn mực trạm, nhóm mây được báo là NsNsNs///;
6) Các dạng mây không thuộc mây
đối lưu mạnh mẽ thì không cần báo. Khi có các mây đối lưu mạnh mẽ chúng được
báo bằng cách ghép tiếp chữ tắt Cb (Cumulonimbus) hay TCU (Cumulus congestus
phát triển thẳng đứng mạnh) vào nhóm mây;
Ghi chú:
Khi lớp (khối) mây riêng lẻ bao
gồm Cumulonimbus và Cumulus hình tháp có chung đáy, dạng mây chỉ báo về
Cumulunimbus và lượng mây được báo theo tổng lượng của Cb và TCU.
2.9.2. Tầm nhìn thẳng đứng VVhshshs
Khi bầu trời bị che phủ và thông
tin về tầm nhìn thẳng đứng khả dụng, sẽ báo nhóm VVhshshs
với hshshs là tầm nhìn thẳng đứng theo đơn vị
30m (một trăm feet). Khi thông tin về tầm nhìn thẳng đứng không khả dụng, nhóm
này được báo là VV///.
Ghi chú:
1) Tầm nhìn thẳng đứng được định
nghĩa là mức độ nhìn thấy thẳng đứng trong môi trường bị che phủ;
2) Xem ghi chú (2) của Quy tắc
2.7.4.b.
2.10. Mã chữ CAVOK
Mã chữ CAVOK được đưa vào các
nhóm thuộc Quy tắc 2.6, 2.8 và 2.9, khi các điều kiện sau đây xuất hiện đồng
thời vào lúc quan trắc;
2.10.1. Tầm nhìn: Bằng hay lớn
hơn 10km.
2.10.2. Không có mây dưới 1500m
(5000ft) hay ở dưới mực cao chỗ mây thấp nhất, tùy thuộc cái nào lớn hơn, và
không có Cumulonimbus.
2.10.3. Không có hiện tượng thời
tiết quan trọng (Bảng mã 4678)
Ghi chú:
Mực cao phía ít trũng nhất được
định nghĩa trong PANS-OPS, phần 1 của ICAO, là mực cao thấp nhất có thể sử dụng
trong điều kiện khẩn cấp bảo đảm khoảng trống tối thiểu cao hơn 300m (1000ft)
so với mọi vật thuộc vùng kiểm soát trong bánh kính 46km (25 dặm hàng hải)
quanh trạm vô tuyến hỗ trợ hoạt động hàng không.
2.11. Nhóm T'T'/T'dT'd
2.11.1. Nhiệt độ không khí và
nhiệt độ điểm sương được quy tròn về 0C nguyên gần nhất được báo
bằng T'T'/T'dT'd. Phần lẻ bằng 0,50C được quy
tròn về 0C cao hơn.
2.11.2. Các giá trị đã quy tròn
của nhiệt độ không khí và nhiệt độ điểm sương từ -90C đến 90C
được thêm số 0 vào phía trước, ví như, +90C sẽ báo là 09.
2.11.3. Nhiệt độ dưới 0C
được thêm chữ M, với nghĩa là âm, vào phía trước, ví như 90C được
báo là M09 và –0,50C được báo là M00.
2.12. Nhóm QPHPHPHPH
2.12.1. Trị số QNH được quy tròn
xuống giá trị nguyên gần nhất (tính theo đơn vị hPa) được báo ở PHPHPHPH
tiếp liền với chữ cái biểu thị Q đứng trước.
2.12.2. Khi trị số QNH <
1000hPa, thêm số 0 vào phía trước, ví dụ QNH 995,6 được báo là Q0995.
Ghi chú:
1) Khi còn số đầu tiên tiếp liên
với chữ biểu thị Q là 0 hay 1, trị số QNH được báo theo đơn vị hectopascal
(hPa);
2) Đơn vị khí áp theo Phụ lục 5
của ICAO là hPa. Tuy nhiên, theo quy định quốc gia và phù hợp với nhu cầu được
thiết lập bởi các nước có thẩm quyền liên quan, inch thủy ngân cũng được dùng
làm đơn vị cho QNH; nhóm này được mở đầu bằng chữ A (thay cho chữ Q), tiếp đến
là số đơn vị, phần mười và phần trăm của inch nhưng không có dấu phẩy thập phân.
Ví dụ QNH 29,91 in được báo là A2991, QNH là 30,27 in sẽ báo là A3027. Khi trị
số QNH được báo theo đơn vị inch thủy ngân thì con số đầu tiên tiếp sau chữ
biểu thị A sẽ là 2 hoặc 3.
WS
RWYDRDR
2.13. Thông tin bổ sung –
các nhóm REw'w' hay
WS
ALL RWY
2.13.1.
Để trao đổi quốc tế, đoạn thông tin bổ sung chỉ được dùng để báo về hiện tượng
thời tiết vừa qua quan trọng tới hoạt động và thông tin về gió đứt ở tầng thấp
là khả dụng.
2.13.2.
Hiện tượng thời tiết vừa qua quan trọng tới hoạt động REw'w'
a) Có đến
3 nhóm thông tin báo về thời tiết vừa qua được mở đầu bằng chữ biểu thị RE,
tiếp liền là các chữ tắt tương ứng phù hợp với quy tắc 2.8 nếu hiện tượng thời
tiết sau đây quan sát được trong khoảng từ bản tin thường kỳ sau cùng hay giờ
vừa qua, tùy thuộc khoảng nào gần hơn, nhưng không có vào lúc quan trắc:
1) Giáng
thủy đông kết;
2) Mưa
phùn, mưa hay tuyết trung bình hay mạnh;
3) Băng
nắm, mưa đá, mưa đá hạt nhỏ và/hay tuyết nắm, trung bình hay mạnh;
4) Tuyết
cuốn trung bình hay mạnh (kể cả bão tuyết);
5) Bão
cát hay bão bụi;
6) Dông;
7) Mây
dạng phễu (vòi rồng hay cột nước);
8) Tro
bụi núi lửa.
b) Chỉ
những hiện tượng tương tự (không tính đến đặc điểm giáng thủy) có cùng cường độ
hay lớn hơn mà chưa được báo trong thời tiết hiện tại mới được đưa vào trong
thời tiết vừa qua. Ví như mưa rào mạnh từ 20 phút trước lúc quan trắc và mưa
trung bình vào lúc quan trắc, sẽ mã hóa là RERA. Còn mưa trung bình từ 20 phút
trước giờ quan trắc và mưa rào trung bình vào lúc quan trắc thì không báo nhóm
thời tiết vừa qua.
WS
RWYDRDR
2.13.3. Gián đoạn gió trong
tầng thấp hay
WS
ALL RWY
Thông tin
về sự tồn tại của gián đoạn gió dọc theo đường cất cánh hay hạ cánh giữa mực
đường băng nào đó với 500m (1600ft) ảnh hưởng đến việc hoạt động của máy bay sẽ
được báo khi số liệu khả dụng và tình huống địa phương cho phép bằng (bộ) nhóm
WS RWYDRDR được lặp lại nếu cần thiết. Nếu gián đoạn gió
dọc theo đường cất cánh hay hạ cánh tác động đến mọi đường băng của sân bay thì
báo bằng WS ALL RWY.
Ghi
chú:
Áp dụng
Quy tắc 2.7.3 liên quan đến chỉ số đường băng DRDR.
2.13.4.
Thông tin bổ sung ngoài các điều đã quy định trong quy tắc 2.13.2 và 2.13.3 chỉ
được thêm vào khi có quy định của khu vực.
2.14. Dự
báo xu thế
Ghi
chú:
Tiêu chuẩn chỉ đạo việc đưa ra
các dự báo xu thế được quy định trong ấn phẩm số 49 của WMO.
2.14.1. Khi được đưa vào trong
các bản tin METAR hay SPECI, các dự báo xu thế phải ở dạng đã mã hóa.
2.14.2. Khi dự đoán có sự thay
đổi phù hợp với các tiêu chuẩn quy định về những thay đổi quan trọng, của một
hay nhiều yếu tố như gió, tầm nhìn ngang, thời tiết hiện tại, mây hay tầm nhìn
thẳng đứng thì dùng một trong những chữ biểu thị sự thay đổi BECMG hay TEMPO
báo cho TTTTT;
Ghi chú:
Nơi có số liệu khả dụng cần lựa
chọn các giá trị phù hợp với hoạt động tối thiểu của địa phương để biểu thị các
thay đổi.
2.14.3. Nhóm thời gian GGgg với
một trong các chữ biểu thị TT = FM (từ), TL (tới) hay AT (ở) tương ứng được đặt
liền trước để báo sự bắt đầu (FM) hay kết thúc (TL) của sự thay đổi, hay vào
thời điểm (AT) mà các điều kiện dự đoán xảy ra.
2.14.4. Chữ biểu thị sự thay đổi
BECMG dùng để mô tả các thay đổi dự đoán về điều kiện khí tượng đã đạt hay vượt
tiêu chuẩn đã định ở mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên.
2.14.5. Các thay đổi về các điều
kiện khí tượng đã đạt hay vượt tiêu chuẩn đối với dự báo xu thế được mô tả như
sau:
a) Khi sự thay đổi được dự đoán
sẽ bắt đầu và kết thúc trong thời hạn dự báo xu thế: dùng chữ biểu thị thay đổi
BECMG tiếp đến là chữ chỉ thị FM và TL cùng các nhóm thời gian liên kết của
chúng để chỉ ra sự bắt đầu và kết thúc của sự thay đổi này (ví dụ, với thời hạn
dự báo xu thế từ 1000 đến 1200 UTC thì có dạng: BECMG FM1030 TL1130);
b) Khi sự thay đổi được dự đoán
sẽ xuất hiện từ đầu của thời hạn dự báo xu thế và kết thúc trước thời điểm cuối
của thời hạn này; dùng chữ biểu thị thay đổi BECMG tiếp đến chỉ có chữ biểu thị
TL và nhóm thời gian liên kết với nó (chữ biểu thị FM và nhóm thời gian liên
kết được bỏ qua), để chỉ sự thay đổi kết thúc (ví dụ: BECMG TL1100);
c) Khi dự đoán sự thay đổi bắt
đầu trong thời hạn dự báo xu thế và kết thúc đúng váo cuối thời hạn này: dùng
chữ biểu thị BECMG tiếp đến chỉ có chữ biểu thị FM và nhóm thời gian liên kết
với nó (chữ biểu thị TL và nhóm thời gian liên kết với nó được bỏ qua), để chỉ
sự thay đổi bắt đầu (ví dụ: BECMG FM1100);
d) Khi có thể xác định thời điểm
sự thay đổi xảy ra trong thời hạn dự báo, dùng chữ biểu thị BECMG tiếp đến chữ
biểu thị AT và nhóm thời gian liên kết của nó để chỉ ra thời điểm thay đổi (ví
dụ: BECMG AT1100);
đ) Khi sự thay đổi dự đoán sẽ
xảy ra vào nửa đêm UTC (theo giờ quốc tế) thời điểm được chỉ bằng:
1) 0000 khi liên kết với FM và
AT;
2) 2400 khi liên kết với TL.
2.14.6. Khi sự thay đổi được dự
đoán sẽ xuất hiện vào đầu thời hạn dự báo và kết thúc vào cuối thời hạn này,
hay sự thay đổi được dự đoán sẽ xuất hiện trong thời hạn dự báo nhưng thời điểm
thay đổi không chắc chắc (có thể gần thời điểm đầu của thời hạn dự báo, hay ở
khoảng giữa hoặc gần cuối thời hạn này) thì sự thay đổi chỉ được báo bằng chữ
biểu thị thay đổi BECMG (còn chữ biểu thị FM và TL hay AT cùng nhóm thời gian
liên kết được bỏ qua).
2.14.7. Chữ biểu thị thay đổi
TEMPO dùng để biểu thị các dự đoán sự biến động tạm thời về điều kiện khí tượng
đã đạt hoặc vượt qua các tiêu chuẩn và kéo dài dưới một giờ nếu tính riêng từng
đợt và nếu gộp lại thì ít hơn nửa thời hạn dự báo mà trong khoảng đó có thể
xuất hiện biến động.
2.14.8. Các thời đoạn biến động
tạm thời về các điều kiện khí tượng đã đạt hay vượt quá các tiêu chuẩn đã định
sẽ được chỉ ra như sau:
a) Khi thời đoạn biến động tạm thời
dự đoán sẽ bắt đầu và kết thúc hoàn toàn trong thời hạn dự báo, dùng chữ biểu
thị thay đổi TEMPO tiếp đến là chữ biểu thị FM và TL cùng các nhóm thời gian
liên kết với chúng để chỉ ra sự bắt đầu và chấm dứt của các biến động (ví dụ:
Với thời đoạn dự báo xu thế từ 1000 đến 1200 UTC sẽ có dạng: TEMPO FM1030
TL1130);
b) Khi thời đoạn biến động tạm
thời dự đoán sẽ xuất hiện vào thời điểm đầu của thời đoạn dự báo xu thế nhưng
sẽ kết thúc vào cuối thời đoạn: dùng chữ biểu thị thay đổi TEMPO tiếp đến chỉ
có chữ biểu thị TL và nhóm thời gian liên kết của nó (chữ biểu thị FM và nhóm
thời gian liên kết được bỏ qua), để chỉ ra sự chấm dứt của biến động (ví dụ:
TEMPO FM1030);
c) Khi thời đoạn biến đổi tạm
thời dự báo sẽ bắt đầu trong thời hạn dự báo xu thế và kết thúc vào cuối năm
thời đoạn này, dùng chữ biểu thị thay đổi TEMPO tiếp đến chỉ có chữ chỉ thị FM
và nhóm thời gian liên kết với nó (chữ chỉ thị TL và nhóm thời gian liên kết
với nó được bỏ qua) để báo về sự bắt đầu của biến động (ví dụ: TEMPO FM1130).
2.14.9. Khi các biến đổi tạm thời
về điều kiện khí tượng được dự đoán sẽ xuất hiện vào đầu và kết thúc vào cuối
thời hạn dự báo xu thế, các biến đổi tạm thời chỉ được báo bằng chữ biểu thị
thay đổi TEMPO (chỉ biểu thị FM và TL cùng các nhóm thời gian liên kết được bỏ
qua).
2.14.10. Tiếp sau các nhóm về sự
thay đổi TTTTT TTGGgg, chỉ đưa thêm các nhóm liên quan tới các yếu tố được dự
báo là sẽ có sự thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, khi có thay đổi đáng kể về mây,
mọi nhóm về mây, kể cả mọi lớp (khối) mây quan trọng không có sự biến đổi, cũng
được đưa vào.
2.14.11. Để phát báo về thời tiết
quan trọng được dự đoán w'w', việc sử dụng các chữ tắt tương ứng phù hợp với
quy tắc 2.8 được giới hạn để chỉ ra sự mở đầu, kết thúc hay thay đổi về cường
độ của các hiện tượng thời tiết sau:
a) Giáng thủy đông kết;
b) Sương mù đông kết;
c) Giáng thủy (kể cả mưa rào)
trung bình hay mạnh;
d) Bụi cuốn, cát cuốn hay tuyết
cuốn thấp;
đ) Bụi, cát hay tuyết bay (kể cả
bão tuyết);
e) Bão bụi;
g) Bão cát;
h) Dông (có giáng thủy hay
không);
i) Tố;
j) Mây dạng phễu (vòi rồng hay
cột nước);
k) Hiện tượng thời tiết khác được
kê trong bảng mã 4678 mà dự báo sẽ làm cho tầm nhìn thay đổi đáng kể.
2.14.12. Để chỉ về sự kết thúc
của hiện tượng thời tiết quan trọng w'w', nhóm w'w' được thay bằng chữ tắt NSW
(không còn thời tiết quan trọng nào).
2.14.13. Để chỉ về sự chuyển sang
trời quang, các nhóm NsNsNshshshs
hay VVhshshs được thay bằng chữ tắt SKC.
Khi dự báo không có mây ở dưới 1500m hay ở dưới mực cao phía ít trũng nhất, tùy
thuộc cái nào lớn hơn, và không có Cumulonimbus, nếu các chữ CAVOK hay SKC
không thích hợp thì dùng chữ tắt NSC.
2.14.14. Khi dự báo không một yếu
tố nào được liệt kê trong quy tắc 2.14.2 có sự thay đổi đáng kể, sẽ dùng mã chữ
NOSIG. NOSIG (không có thay đổi đáng kể nào) dùng để biểu thị các điều kiện khí
tượng chưa đạt hay vượt các chỉ tiêu đã định.
2.15. Nhóm (RMK……)
RMK biểu thị sự mở đầu đoạn chứa
đựng thông tin được đưa vào theo quy định quốc gia mà không được phát báo quốc
tế.
3. DẠNG MÃ BUOY
FM 18 – XII BOUY - Bản tin quan
trắc từ trạm phao
DẠNG MÃ:
Đoạn 0: MiMiMjMj A1bwnbnbnb YYMMJ Ggggiw QcLaLaLaLaLa
L0L0L0L0L0L0
(6Q1Qt//)
2snTdTdTd
Đoạn 1: (111QdQx Oddff
1snTTT hay
29UUU
3PoPoPoPo 4PPPP 5appp
Đoạn 2: (222QdQx OSnTwTwTw 1PwaPwaHwaHwa 20PwaPwaPwa
21HwaHwaHwa)
Đoạn 3: (333Qd1Qd2 (8887k2 2zozozozo 3ToToToTo 4SoSoSoSo
… … …
2znznznzn 3TnTnTnTn 4SnSnSnSn)
(66k69k3 2zozozozo dodocococo
… …
2znznznzn dndncncncn))
QcLaLaLaLaLa
L0L0L0L0L0L0
Đoạn 4: (444 (1QpQ2QTWQ4) (2QNQL//) hay
(YYMMJ
GGgg/) (7VBVBdBdB
(8ViViViVi) (9idZdZdZd))
Ghi chú:
(1) BOUY là tên mã luật về bản
tin quan trắc từ trạm phao;
(2) Bản tin BUOY hay thông báo
gồm nhiều bản tin BUOY được nhận biết theo nhóm MiMiMjMj
= ZZYY;
(3) Việc phát báo nhóm 9idZdZdZdZd
rất được khuyến khích đối với các trạm phao neo;
(4) Nhóm 9idZdZdZdZd
không nên dùng trong bản tin từ trạm phao không neo;
(5) Dạng mã được phân thành 5
đoạn, đoạn đầu là bắt buộc, trừ nhóm 6QtQt//, còn lại là
tùy ý khi số liệu khả dụng:
Số đoạn
|
Nhóm biểu thị
|
Nội dung
|
0
|
-
|
Từ biểu thị, dữ liệu về thời
gian và vị trí
|
1
|
111
|
Số liệu khí tượng và các số
liệu khác không thuộc về biển
|
2
|
222
|
Số liệu mặt biển
|
3
|
333
|
Nhiệt độ, độ mặn và dòng chảy
(khi khả dụng) các độ sâu được lựa chọn.
|
4
|
444
|
Thông tin về các tham số kỹ
thuật và phương pháp kể cả số liệu kiểm tra chất lượng
|
QUY TẮC
3.1. Quy tắc chung
Tên dạng mã BUOY không đưa vào
bản tin.
3.2. Đoạn 0
3.2.1. Mọi nhóm thuộc Đoạn 0 là
bắt buộc, trừ nhóm 6QtQt//, cần được đưa vào trong từng
bản tin ngay cả khi không phát báo các số liệu khác.
3.2.2. Từng bản tin BUOY riêng
lẻ, ngay cả khi nằm trong cùng một thông báo có nhiều bản tin, cũng có nhóm MiMiMjMj
đầu tiên để biểu thị.
3.2.3. Nhóm MiMiMjMj
MiMiMjMj
= ZZYY là nhóm biểu thị của bản tin BUOY.
3.2.4. Nhóm A1bwnbnbnb
a) A1: Vùng thuộc Hiệp
hội khu vực của WMO có trạm phao giàn khoan hay sàn khai thác dầu khí đang được
sử dụng (1 – khu vực I; 2 – khu vực II,…);
b) bw: Vùng con thuộc
vùng đã chỉ bởi A1 (bảng mã 0161);
c) nbnbnb:
Kiểu và số hiệu của trạm phao;
Số của phao (nbnbnb)
chỉ mới phân định từ 001 đến 499, ở trường hợp phao trôi, sẽ cộng thêm 500 vào
số hiệu ban đầu;
Ghi chú:
1) A1bw
thường tương ứng với vùng biển chứa phao được triển khai; Ban thư ký của WMO
phân bổ cho các thành viên có yêu cầu và chỉ ra vùng biển liên quan, khối số
hiệu (nbnbnb) được sử dụng cho các trạm phao
trong khu vực của họ;
2) Thành viên có liên quan đăng
ký với Ban Thư ký của WMO số hiệu được chỉ định cho từng trạm vùng vị trí địa
lý của chúng;
3) Ban Thư ký thông báo mọi điều
kiện liên quan về sự phân bổ số hiệu và các bản đăng ký của từng thành viên.
3.2.5. Nhóm YYMMJ
a) YY: Ngày, báo bằng 2 số; ví dụ
ngày 1 báo 01, ngày 10 báo 10;
b) MM: Tháng trong năm, báo bằng
2 số; ví như tháng I báo 01, tháng X báo 10;
c) J: Năm, chỉ báo số hàng đơn
vị; ví dụ năm 1996, báo J = 6.
3.2.6. Nhóm GGggiw
Áp dụng
quy tắc 1.2.4.c và 1.2.4.d.
3.2.7. Các nhóm QcLaLaLaLaLa
L0L0L0L0L0L0
a) Qc: Phần tư địa cầu
(Bảng mã 3333);
b) LaLaLaLaLa
: Vĩ độ, báo đến phần nghìn của độ vĩ;
c) L0L0L0L0L0L0:
Kinh độ, báo đến phần nghìn của độ kinh;
d) Vị trí phao được phát báo tới
phần mười, phần trăm hay phần nghìn của độ tùy thuộc vào khả năng của hệ thống
định vị. Khi vị trí báo đến phần mười độ thì hai nhóm này đã mã hóa theo dạng QcLaLaLa//
L0L0L0L0//; khi vị trí báo đến phần
trăm độ thì hai nhóm này có dạng QcLaLaLaLa/L0L0L0L0L0/.
3.2.8. Nhóm 6Q1Qt//
a) 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) Q1: Chỉ số kiểm tra
chất lượng về vị trí (Bảng mã 3334);
c) Qt: Chỉ số kiểm tra
chất lượng về thời gian (Bảng mã 3334);
d) //: Mã số định sẵn trong dạng
mã;
3.3. Đoạn 1
3.3.1. Mỗi nhóm trong Đoạn 1 được
phát báo cho các tham số đã quan trắc được và khả dụng.
3.3.2. Khi toàn bộ các tham số
thuộc mọi nhóm đều thiếu, cả đoạn này bỏ qua.
3.3.3. Nhóm 111QdQx
a) 111: Nhóm số mở đầu Đoạn 1;
b) Qd: Là chỉ số kiểm
tra chất lượng của đoạn này (bảng mã 3334). Nếu mọi nhóm số liệu có cùng giá
trị dấu hiệu kiểm tra chất lượng thì Qd được mã hóa bằng giá trị này
và Qx sẽ báo bằng 9. Nếu chỉ có một nhóm số liệu trong đoạn này có
dấu hiệu kiểm tra chất lượng khác 1 thì Qd được mã hóa bằng dấu hiệu
này và Qx sẽ báo về vị trí của nhóm đó (nhóm có Qd # 1);
Nếu có quá 1 nhóm có dấu hiệu
kiểm tra chất lượng > 1 thì Qd báo về giá trị dấu hiệu lớn hơn và
Qx sẽ báo bằng 9;
Ghi chú:
Khi Qx báo về vị trí
nhóm số liệu thì vị trí đó sẽ tương ứng với nhóm bao hàm Qx ví như Qx
= 1 báo về nhóm tiếp ngay sau đó.
c) Qx: Chỉ số về vị
trí của nhóm;
3.3.4. Các nhóm Oddff
1snTTT 2snTdTdTd (hay
29UUU) 3P0P0P0P0
4PPPP 5appp
Áp dụng các Quy tắc tương ứng với
từng nhóm từ 1.3.2.c đến 1.3.8.c.
3.4. Đoạn 2
3.4.1. Áp dụng các Quy tắc 3.3.1
và 3.3.2
3.4.2. Nhóm 222QdQx
a) 222: Nhóm số mở đầu Đoạn 2;
b) Áp dụng Quy tắc 3.3.3.b –
3.3.3.d.
3.4.3. Nhóm OsnTwTwTw
a) Số 0: Áp dụng Quy tắc 1.4.2.b;
b) sn: Dấu của nhiệt
độ nước biển tầng mặt (Bảng mã 3845);
c) TwTwTw:
Áp dụng Quy tắc 1.4.2.d.
3.4.4. Nhóm 1PwaPwaHwaHwa
Áp dụng các Quy tắc thích hợp từ
1.4.3.a đến 1.4.3.g.
3.4.5. Các nhóm 20PwaPwaPwa
và 21HwaHwaHwa
a) 20 và 21: Nhóm số mở đầu;
b) PwaPwaPwa:
Chu kỳ sóng quan trắc được bằng máy, báo đến phần mười giây, báo bổ sung cho PwaPwa
ở các trường hợp sau:
1) Biển không lặng (có nghĩa mã
số PwaPwaHwaHwa đã báo khác 0000);
2) Mã số PwaPwa
không phải là //;
3) Thiết bị đo đạc chu kỳ sóng
của trạm có độ chính xác tới 1/10 giây.
c) HwaHwaHwa:
Độ cao sóng đo được bằng máy, báo đến phần mười mét;
d) HwaHwaHwa
báo bổ sung cho HwaHwa ở các trường hợp sau:
1) Biển không lặng (mã số PwaPwaHwaHwa
đã báo khác 0000);
2) Mã số HwaHwa
không phải là //;
3) Thiết bị đo đạc độ cao sóng
của trạm có độ chính xác tới 1/10 mét.
3.5. Đoạn 3
3.5.1. Đoạn 3 gồm hai phần. Phần
đầu được biểu thị bằng nhóm 8887k2, báo về nhiệt độ và/hay độ mặn ở
những mực sâu lựa chọn. Phần thứ hai được biểu thị bằng nhóm 66k69k3
để báo về dòng chảy ở những mực sâu lựa chọn. Tùy thuộc vào sự khả dụng của số
liệu về nhiệt độ và/hay độ mặn cho phần đầu và số liệu dòng chảy cho phần hai
mà phát báo một hoặc cả hai phần.
3.5.2. Nhóm 333Qd1Qd2
a) 333: Nhóm số mở đầu Đoạn 3.
b) Qd1 và Qd2:
lần lượt là chỉ số kiểm tra chất lượng số liệu về mặt cắt nhiệt độ hay độ mặn
và mặt cắt hướng cùng tốc độ của dòng chảy (Bảng mã 3334).
3.5.3. Nhóm 8887k2
a) 8887: Nhóm số mở đầu;
b) k2: Phương pháp đo
độ mặn/độ sâu (Bảng mã 2263);
3.5.4. Các nhóm 2z0z0z0z0 3T0T0T0T0 4S0S0S0S0
……….. …………. …………
2znznznzn 3TnTnTnTn 4SnSnSnSn
a) 2, 3, 4: Biểu số nhóm;
b) z0z0z0z0…
znznznzn: Độ sâu (bằng mét)
khởi đầu từ tầng mặt của những mực đặc biệt (có ý nghĩa) và/hay được lựa chọn;
c) T0T0T0T0…
TnTnTnTn: Nhiệt độ (theo phần trăm 0C)
ở những mực sâu đặc biệt hay được lựa chọn, khởi đầu từ tầng mặt;
1) Với nhiệt độ âm, cộng thêm
5000 vào giá trị tuyệt đối tính đến phần trăm của nhiệt độ để phát báo;
2) Khi độ chính xác chỉ đạt tới
phần mười 0C, số liệu được mã hóa theo dạng 3TnTnTn/.
d) S0S0S0S0…
SnSnSnSn: Độ mặn báo theo phần
nghìn (0/00) ở những mực sâu đặc biệt hoặc lựa chọn, khởi
đầu từ tầng mặt.
3.5.5. Nhóm 66k69k3
a) 66: Nhóm số mở đầu;
b) k6: Phương pháp suy
ra tốc độ di động của phao từ số đo dòng chảy (Bảng mã 2267);
c) 9: Mã số định sẵn;
d) k3: Thời điểm và
thời lượng đo đạc dòng chảy (Bảng mã 2264) theo phương pháp véc – tơ hay mặt
cắt dòng chảy Doppler;
3.5.6. Các nhóm 2z0z0z0z0 d0d0c0c0c0
…………. …………
2znznznzn dndncncncn
a) 2: Biểu số nhóm;
b) z0z0z0z0…
znznznzn: Áp dụng Quy tắc
3.5.4.b;
c) d0d0…
dndn: Hướng thực tính theo chục độ từ đó các dòng
chảy ở các mực được lựa chọn và/hay đặc biệt chuyển tới, khởi đầu từ tầng mặt
(Bảng mã 0877);
d) c0c0c0…
cncncn: Tốc độ dòng chảy theo cm/s ở
những mực lựa chọn và/hay đặc biệt, khởi đầu từ tầng mặt;
3.6. Đoạn 4
3.6.1. Các nhóm bổ sung trong
đoạn này được phát báo khi có nhu cầu và số liệu chính xác.
3.6.2. Nhóm số 444 mở
đầu Đoạn 4
3.6.3. Nhóm 1QPQ2QTwQ4
a) 1: Biểu số nhóm;
b) QP: Chất lượng đo
áp suất (Bảng mã 3315);
c) Q2: Chất lượng về
tham số "điều hành" (từ thứ hai trong khối đầu của hệ truyền phát
ARGOS) (Bảng mã 3363);
d) QTw: Chất lượng số
đo về nhiệt độ nước tầng mặt (Bảng mã 3319);
đ) Q4: Chất lượng số
đo về nhiệt độ không khí (Bảng mã 3363);
e) Khi QP, Q2,
QTw và Q4 = 0, không phát báo nhóm này. Việc bỏ qua nhóm
này chứng tỏ sự hoạt động hoàn thiện;
3.6.4. Nhóm 2QNQL//
a) 2: Biểu số nhóm;
b) QN: Chất lượng
truyền phát phao - vệ tinh (Bảng mã 3313);
c) QL: Chất lượng về
định vị (Bảng mã 3311);
d) //: Hai mã số định sẵn;
đ) Khi QN và QL
= 0, không phát báo nhóm này;
3.6.5. Các nhóm QcLaLaLaLaLa
L0L0L0L0L0L0
a) Áp dụng Quy tắc 3.2.7;
b) Chỉ phát nhóm QcLaLaLaLaLa
khi QL = 2 (sự định vị vượt quá một "bước") để
báo về vĩ độ theo khả năng xác định thứ hai (đối xứng với quỹ đạo phụ của vệ
tinh);
c) Chỉ phát nhóm L0L0L0L0L0L0
khi QL = 2 để báo về kinh độ theo khả năng xác định thứ hai mà vĩ độ
đã được báo ở nhóm trước đó;
3.6.6. Các nhóm YYMMJ
GGgg/
a) Áp dụng Quy tắc 3.2.5 và
3.2.6, trừ mã chữ cuối được mã hóa là/theo quy ước định sẵn;
b) Các nhóm YYMMJ GGgg/ báo về
thời gian thực ứng với vị trí được biết sau cùng của phao và chỉ được phát báo
khi QL = 1 cùng nhóm 7VBVBdBdB
tiếp sau;
3.6.7. Nhóm 7VBVBdBdB
a) 7: Biểu số nhóm;
b) VBVB:
Tốc độ trôi bằng cm/s của phao ở vị trí được biết sau cùng vào thời điểm được báo
trong các nhóm YYMMJ GGgg/ trước đó;
c) dBdB:
Hướng phao trôi bằng chục độ ở vị trí được biết sau cùng vào thời điểm đã báo
trong các nhóm YYMMJ GGgg/ trước đó;
d) Chỉ phát báo nhóm này khi QL
= 1;
Ví dụ: Tại vị trí sau cùng, phao
trôi từ hướng 470 với tốc độ 13cm/s, nhóm này được mã hóa là 71304.
3.6.8. Nhóm 8ViViViVi
a) 8: Biểu số nhóm;
b) ViViViVi:
Thông tin về trạng thái kỹ thuật của phao;
c) Số lượng các nhóm 8ViViViVi
chứa đựng thông tin về trạng thái kỹ thuật của phao không được quá 3;
Ghi chú:
1) Đương lượng vật lý về trị số ViViViVi
của các trạm phao là khác nhau.
2) Việc thông dịch các nhóm này
là không cần thiết đối với việc sử dụng số liệu khí tượng.
4. DẠNG MÃ CLIMAT
FM 71-XII CLIMAT - Bản
tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm trên mặt đất.
DẠNG MÃ:
Đoạn 0 CLIMAT
MMJJJ Iiiii
Đoạn 1 111
6R1R1R1R1Rdnrnr 7S1S1S1pspsps 8mpmpmTmTmTxmTx
9mememRmRmSmS
Đoạn 2 (222 OYbYbYcYc
6R1R1R1R1nrnr 7S1S1St
8yPyPyTyTyTxyTx 9yeyeyRyRySyS)
Đoạn
3 (333 OT25T25T30T30 1T35T35T40T40 2Tn0Tn0Tx0Tx0 3R01R01R05R05
4R10R10R50R50 5R100R100R150R150 6S00S00S01S01
7S10S10S50S50 8f10f10f20f20f30f30 9V1V1V2V2V3V3)
Đoạn
4 (444 OsnTxdTxdTxdyxyx 1snTndTndTndynyn 2snTaxTaxTaxyaxyax
3snTanTanTanyanyan 4RxRxRxRxyryr 5iwfxfxfxyfxyfx
6DtsDtsDgrDgr 7iyGxGxGnGn)
Ghi
chú:
1) CLIMAT là tên mã luật để báo
về số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm trên mặt đất.
2) Mã luật CLIMAT gồm 5 đoạn:
Số đoạn
|
Nhóm biểu thị
|
Nội dung
|
0
|
-
|
Tên mã và nhóm MMJJJ
|
1
|
111
|
Số liệu của tháng được chỉ bởi
MMJJJ và số ngày thiếu số liệu. Đoạn này luôn có mặt trong bản tin.
|
2
|
222
|
Các chuẩn khí hậu của tháng
được chỉ bởi MMJJJ và số năm thiếu số liệu trong khi tính toán các chuẩn đó.
|
3
|
333
|
Số ngày trong tháng có trị số
của một số yếu tố đã đạt và vượt ngưỡng quy định.
|
4
|
444
|
Các cực trị trong tháng cùng sự
xuất hiện dông và mưa đá.
|
QUY TẮC
4.1. Quy tắc chung
4.1.1. Khi thiếu số liệu của một
hay vài tham số trong một nhóm thì tham số thiếu sẽ được mã hóa bằng gạch chéo
(/). Nếu toàn bộ tham số trong nhóm đều thiếu thì cả nhóm được bỏ qua.
4.1.2. Khi một đoạn thiếu toàn bộ
tham số thì cả đoạn đó được bỏ qua, trừ đoạn 0 và đoạn 1 là những đoạn luôn có
mặt trong bản tin.
4.1.3. Số liệu tháng nào được mã
hóa theo dạng mã có hiệu lực cho tháng đó. Dạng mã CLIMAT này có hiệu lực từ
tháng 11/1994.
4.2. Đoạn 0
4.2.1. Tên dạng mã CLIMAT và nhóm
MMJJJ được dùng để mở đầu cho từng bản tin riêng lẻ.
4.2.2. Tên dạng mã CLIMAT và nhóm
MMJJJ được đưa vào dòng đầu tiên của bản thông báo gồm nhiều bản tin CLIMAT. Ở
từng bản tin CLIMAT riêng lẻ trong bản thông báo đó không cần báo tên dạng mã
cũng như nhóm MMJJJ.
4.2.3. Nhóm MMJJJ
a) MM: Tháng có số liệu được báo
trong bản tin;
b) JJJ: Số hàng trăm, hàng chục
và hàng đơn vị của năm;
4.2.4. Nhóm IIiii
a) II: Biểu số miền;
b) iii: Biểu số trạm;
4.3. Đoạn 1
4.3.1. Nhóm 111: Nhóm
số không đổi mở đầu Đoạn 1.
4.3.2. Các nhóm và báo
trung bình tháng của khí áp.
a) Số 1 và số 2: Biểu số nhóm
không đổi;
b) :
Trung bình tháng khí áp mực trạm, báo đến phần mười hPa;
c) :
Trung bình tháng khí áp mực mặt biển, báo đến phần mười hPa;
4.3.3. Nhóm báo nhiệt độ không khí trung bình
tháng và độ lệch chuẩn của các giá trị nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày.
a) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Dấu của nhiệt
độ trung bình tháng. (Bảng mã 3845);
c) :
Nhiệt độ trung bình tháng, báo đến phần mười 0C;
d) ststst:
Độ lệch chuẩn của các giá trị nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày, báo đến
phần mười đơn vị;
Ghi chú:
Xem Phụ lục 6 về cách tính độ
lệch chuẩn.
4.3.4. Nhóm báo về trung bình tháng của nhiệt độ
cực trị.
a) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Dấu của trung
bình tháng nhiệt độ không khí tối cao và tối thấp (Bảng mã 3845);
c) :
Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao báo đến phần mười 0C;
d) :
Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối thấp, báo đến phần mười 0C;
4.3.5. Nhóm 6R1R1R1R1Rdnrnr
báo về số liệu mưa.
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) R1R1R1R1:
Tổng lượng mưa tháng báo theo (Bảng mã 3596);
1) Lượng mưa > 1,0mm được quy
tròn bằng cách phần lẻ < 5 thì bỏ qua, phần lẻ ³
5 thì thêm 1mm;
2) Lượng mưa tháng từ 0,0 đến
0,9mm, báo R1R1R1R1 là 9999.
c) Rd: Cấp nhóm tần
suất mà lượng mưa R1R1R1R1 rơi vào;
Ghi chú:
Xem Phụ lục 6 về cách tính Rd
1) Khi chọn mã số Rd
nếu gặp các trường hợp đặc biệt, thì Rd được mã hóa theo các quy
định sau đây:
(i) Tổng lượng mưa tháng phát báo
nhỏ hơn mọi lượng mưa cùng tháng trong 30 năm qua thì Rd = 0;
(ii) Tổng lượng mưa tháng phát
báo lớn hơn mọi lượng mưa cùng tháng trong 30 năm qua thì Rd = 6;
(iii) Tổng lượng mưa tháng phát
báo nằm ở ranh giới của hai nhóm tần suất thì Rd được mã hóa bằng số
cấp của nhóm lớn hơn;
(iv) Ranh giới giữa hai nhóm tần
suất là trung bình cộng của giá trị lớn nhất thuộc nhóm nhỏ và giá trị nhỏ nhất
thuộc nhóm lớn;
(v) Tháng phát báo không mưa thì
Rd là số cấp của nhóm lớn nhất có giới hạn dưới là --. Vì vậy, khi
tháng đó không mưa thì báo:
Rd = 0 nếu 30 năm qua
tháng đó đều có lượng mưa ³ 0.0;
Rd = 1 nếu 30 năm qua
đã có 1 – 6 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd = 2 nếu 30 năm qua
đã có 7 – 12 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd = 3 nếu 30 năm qua
đã có 13 – 18 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd = 4 nếu 30 năm qua
đã có 19 – 24 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd = 5 nếu 30 năm qua
đã có 25 – 30 lần tháng đó có lượng mưa là --.
2) Ví dụ về bảng các nhóm tần
suất và cách mã hóa Rd.
(i) Trường hợp bình thường:
Trạm Láng (Hà Nội).
Lượng mưa tháng I trước đây
|
Cấp, nhóm tần suất
|
Lượng mưa của tháng I được phát
báo
|
Mã số của Rd
|
|
|
Từ -- đến 0.7
|
0
|
0.8
1.0
2.2
2.4
4.2
5.0
|
Thứ nhất
|
Từ 0,8 đến 4,9
|
1
|
5.0
5.3
6.4
7.1
7.8
8.8
|
Thứ hai
|
Từ 5,0 đến 9,3
|
2
|
9.9
11.1
12.6
14.3
15.7
16.5
|
Thứ ba
|
Từ 9,4 đến 17,8
|
3
|
19.3
21.4
23.2
28.4
35.4
37.3
|
Thứ tư
|
Từ 17,9 đến 38,0
|
4
|
38.9
44.2
52.2
56.7
57.3
75.7
|
Thứ năm
|
Từ 38,1 đến 75,7
|
5
|
|
|
³
75,8
|
6
|
(ii) Trường hợp đặc biệt:
Trạm Alecxandra (Ai Cập)
Lượng mưa tháng X trước đây
|
Cấp, nhóm tần suất
|
Lượng mưa của tháng X được phát
báo
|
Mã số của Rd
|
|
|
|
(0)
|
-
-
-
-
-
-
|
Thứ nhất
|
- - -
|
(1)
|
-
-
-
-
-
-
|
Thứ hai
|
- - -
|
(2)
|
-
0
0
2
3
3
|
Thứ ba
|
Từ -- đến 3,9
|
3
|
5
5
6
8
8
9
|
Thứ tư
|
Từ 4,0 đến 8,9
|
4
|
9
14
19
20
21
28
|
Thứ năm
|
Từ 9,0 đến 28,0
|
5
|
|
|
³
28,1
|
6
|
Ghi chú:
Các mã số 0, 1, 2 được để trong
dấu ( ) vì các nhóm tần suất tương ứng này tuy có giới hạn dưới cũng là – nhưng
chưa phải là lớn nhất.
d) nrnr: Số
ngày có lượng mưa ³ 1,0 mm.
4.3.7. Nhóm 7S1S1S1pspsps
báo về thời gian nắng.
a) Số 7: Biểu số nhóm;
b) S1S1S1:
Tổng số giờ nắng toàn tháng, báo theo giờ tròn;
(Nếu phần lẻ < 5 thì bỏ qua, ³
5 thì thêm một giờ)
c) pspsps:
Tỷ số phần trăm của S1S1S1 so với chuẩn;
Chú ý:
1) Nếu tỷ số phần trăm £
1% nhưng lớn hơn 0, thì pspsps được mã hóa là
001;
2) Nếu chuẩn bằng 0 thì pspsps
được mã hóa bằng 999;
3) Nếu chuẩn không được xác định,
thì pspsps được mã hóa bằng 3 gạch chéo (///).
4.3.8. Các nhóm 8mpmpmTmTmTxmTx
và 9mememRmRmSmS
báo về số ngày không có số liệu.
a) Số 8 và số 9: Biểu số nhóm;
b) mPmP: Số
ngày trong tháng không có số liệu khí áp;
c) mTmT: Số
ngày trong tháng không có số liệu nhiệt độ không khí;
d) mTxmTx:
Số ngày trong tháng không có số liệu nhiệt độ không khí tối cao;
đ) meme: Số
ngày trong tháng không có số liệu áp suất hơi nước;
e) mRmR: Số
ngày trong tháng không có số liệu lượng mưa;
g) mSmS: Số
ngày trong tháng không có số liệu thời gian nắng.
4.4. Đoạn 2
4.4.1. Các thành viên phải gửi
tới Ban thư ký số liệu chuẩn đầy đủ của các yếu tố đối với các trạm có mặt
trong bản thông báo CLIMAT để phổ biến cho các thành viên khác. Các bản tin
CLIMAT của 2 tháng tiếp theo việc gửi số liệu chuẩn đầy đủ đó cho Ban thư ký
phải kèm chuẩn của tháng tương ứng được mã hóa theo Đoạn 2. Thủ tục này được
lặp lại khi các thành viên thấy cần thiết phải thay đổi hay bổ sung chuẩn đã
công bố trước đó.
4.4.2. Các giá trị chuẩn phải
được tính toán từ số liệu quan trắc theo thời kỳ đã định.
Ghi chú:
Đoạn 2 cung cấp thông tin về năm
bắt đầu, kết thúc cũng như các năm thiếu số liệu khi tính chuẩn.
4.4.3. Nhóm 222: Nhóm
số không đổi mở đầu Đoạn 2.
4.4.4. Nhóm OYbYbYcYc
báo về thời kỳ chuẩn.
a) Số 0: Biểu số nhóm không đổi;
b) YbYb: Số
hàng chục và hàng đơn vị của năm bắt đầu thời kỳ chuẩn;
c) YcYc: Số
hàng chục và hàng đơn vị của năm kết thúc thời kỳ chuẩn.
4.4.5. Các nhóm 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7 báo về chuẩn của các yếu tố tương ứng.
Quy tắc báo cáo nhóm này tương tự
quy tắc trong Đoạn 1.
4.4.6. Các nhóm 8yPyPyTyTyTxyTx
và 9yeyeyRyRySyS
báo về số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn.
a) yPyP: Số
năm thiếu số liệu khi tính chuẩn khí áp;
b) yTyT: Số
năm thiếu số liệu khi tính chuẩn nhiệt độ không khí;
c) yTxyTx:
Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn nhiệt độ không khí tối cao;
d) yeye: Số
năm thiếu số liệu khi tính chuẩn áp suất hơi nước;
đ) yRyR: Số
năm thiếu số liệu khi tính chuẩn lượng mưa;
e) ySyS: Số
năm thiếu số liệu khi tính chuẩn khi tính chuẩn thời gian nắng.
4.5. Đoạn 3
4.5.1. Nhóm 333: Nhóm
số không đổi mở đầu Đoạn 3.
4.5.2. Các nhóm OT25T25T30T30,
1T35T35T40T40 và 2Tn0Tn0Tx0Tx0
báo về số ngày trong tháng có nhiệt độ không khí bằng và/hay vượt một số
ngưỡng.
a) Số 0, số 1 và số 2: Biểu số nhóm
không đổi;
b) T25T25:
Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ³ 250C;
c) T30T30:
Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ³ 300C;
d) T35T35:
Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ³ 350C;
đ) T40T40:
Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ³ 400C;
e) Tn0Tn0:
Số ngày có nhiệt độ không khí tối thấp < 00C;
g) Tx0Tx0:
Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao < 00C;
4.5.3. Các nhóm 3R01R01R05R05,
4R10R10R50R50 và R100R100R150R150
báo về số ngày trong tháng có lượng mưa bằng hay vượt một số ngưỡng.
a) Số 3, số 4 và số 5: Biểu số
nhóm không đổi;
b) R01R01:
Số ngày có lượng mưa ³ 1,0mm;
c) R05R05:
Số ngày có lượng mưa ³ 5,0mm;
d) R10R10:
Số ngày có lượng mưa ³ 10,0mm;
đ) R50R50:
Số ngày có lượng mưa ³ 50,0mm;
e) R100R100:
Số ngày có lượng mưa ³ 100,0mm;
g) R150R150:
Số ngày có lượng mưa ³ 150,0mm;
4.5.4. Các nhóm 6s00s00s01s01
và 7s10s10s50s50 báo về
số ngày trong tháng có độ dày lớp tuyết phủ đã vượt một số ngưỡng.
a) Số 6, số 7: Biểu số nhóm không
đổi;
b) s00s00:
Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 0cm;
c) s01s01:
Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 1cm;
d) s10s10:
Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 10cm;
đ) s50s50:
Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 50cm;
4.5.5. Nhóm 8f10f10f20f20f30f30
báo về số ngày trong tháng có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình
trong 10 phút bằng hay lớn hơn một số ngưỡng.
a) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
b) f10f10:
Số ngày có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút ³
10m/s, hay 20 knots;
c) f20f20:
Số ngày có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút ³
20m/s, hay 40 knots;
d) f30f30:
Số ngày có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút ³
30m/s, hay 60 knots;
đ) Cách chọn các trị số để phát
báo:
1) Nếu có máy tự ghi, các tốc độ
gió này lấy theo máy tự ghi;
2) Không có máy tự ghi, các tốc
độ gió này lấy theo giá trị quan trắc được theo máy đo gió của trạm. Trường hợp
máy không tính trung bình trong 10 phút hay gián đoạn, áp dụng quy tắc 1.3.2;
3) Không có các thiết bị đo gió,
các tốc độ gió này lấy theo giá trị quan trắc được theo cấp gió Beaufort.
e) Trong quá trình theo dõi thời
tiết, nếu quan trắc được trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10
phút đã bằng hay lớn hơn một số ngưỡng trên thì phải ghi thêm trị số lớn nhất
này vào dòng ghi chú ở cuối trang số liệu quan trắc hàng ngày trong SKT-1;
4.5.6. Nhóm 9V1V1V2V2V3V3
báo về số ngày trong tháng có tầm nhìn dưới một số ngưỡng quan trắc được hay
ghi được vào bất kỳ thời gian nào trong ngày (có thể trùng vào giờ quan trắc
hay không).
a) Số 9: Biểu số nhóm không đổi;
b) V1V1: Số
ngày có tầm nhìn < 50m;
c) V2V2: Số
ngày có tầm nhìn < 100m;
d) V3V3: Số
ngày có tầm nhìn < 1000m.
4.5.7. Bất kỳ nhóm nào có mọi
phần số liệu bằng 0 đều được bỏ qua.
Ví dụ, trong tháng 30 ngày có 10
ngày nhiệt độ tối cao < 250C, 10 ngày từ 250C đến 290C
và 10 ngày từ 300C đến 340C thì nhóm đầu tiên của Đoạn 3
là 02010, nhóm thứ hai được bỏ qua.
4.6. Đoạn 4
4.6.1. Nhóm 444: Nhóm
số không đổi mở đầu Đoạn 4.
4.6.2.
Các nhóm OsnTxdTxdTxdyxyx,
1snTndTndTndynyn,
2snTaxTaxTaxyaxyax và
3snTanTanTanyanyan
báo về các cực trị nhiệt độ không khí.
a)
Số 0, số 1, số 2, số 3: Biểu số nhóm không đổi;
b)
sn: Dấu của nhiệt độ không khí, (Bảng mã 3845);
c)
TxdTxdTxd: Nhiệt độ không khí trung bình ngày
cao nhất, báo đến phần mười 0C;
d)
yxyx: Ngày có nhiệt độ không khí trung bình ngày cao
nhất;
đ)
TndTndTnd: Nhiệt độ không khí trung bình ngày
thấp nhất, báo đến phần mười 0C;
e)
ynyn: Ngày có nhiệt độ không khí trung bình ngày thấp
nhất;
g)
TaxTaxTax: Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt
đối, báo đến phần mười 0C;
h)
yaxyax: Ngày có nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối;
i)
TanTanTan: Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt
đối, báo đến phần mười 0C;
j)
yanyan: Ngày có nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối;
4.6.3.
Nhóm 4RxRxRxRxyryr
báo về mưa lớn nhất.
a)
Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
b)
RxRxRxRx: Lượng mưa ngày lớn nhất,
báo đến phần mười mm;
c)
yryr: Ngày có lượng mưa lớn nhất trong tháng;
4.6.4.
Nhóm 5iwfxfxfxyfxyfx
báo về gió lớn nhất.
a)
Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b)
iw: Phương pháp đo gió và đơn vị đo tốc độ gió, (Bảng mã 1855);
c)
fxfxfx: Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được hay
ghi được trong tháng, báo đến phần mười đơn vị chỉ bởi iw (nếu hàng
ngày quan trắc tốc độ gió được xác định theo m/s nguyên thì hai chữ fxfx
đầu báo tốc độ gió bằng m/s, chữ fx thứ ba báo bằng số 0);
Ví
dụ: Gió mạnh
nhất trong tháng là 16m/s, báo fxfxfx là 160.
d)
yfxyfx: Ngày có tốc độ gió lớn nhất quan trắc được hay
máy ghi được trong tháng;
4.6.5.
Nếu cực trị xuất hiện ở 1 ngày thì 2 số cuối cùng của các nhóm 0, 1, 2, 3, 4, 5
trên báo về ngày đó. Nếu cực trị xuất hiện ở 2 ngày trở lên thì 2 số cuối cùng
này báo về ngày đầu tiên sau khi đã được cộng thêm 50.
4.6.6.
Nhóm 6DtsDtsDgrDgr báo
về dông và mưa đá.
a)
Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b)
DtsDts: Số ngày có dông trong tháng;
c)
DgrDgr: Số ngày có mưa đá trong tháng.
4.6.7.
Nhóm 7iyGxGxGnGn
báo về phương tiện và thời điểm xác định các cực trị nhiệt độ không khí hàng
ngày.
a)
Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
b)
iy: Biểu số phương tiện;
iy
= 1 Cực trị nhiệt độ không khí được xác định bằng nhiệt kế tối cao/tối thấp;
iy
= 2 Cực trị nhiệt độ không khí được xác định ở trạm tự động;
iy
= 3 Cực trị nhiệt độ không khí được xác định bằng nhiệt ký;
c)
GxGx: Thời điểm đọc nhiệt kế tối cao theo giờ quốc tế,
báo đến giờ tròn;
d)
GnGn: Thời điểm đọc nhiệt kế tối thấp theo giờ quốc tế,
báo đến giờ tròn;
đ)
Nhóm 7iyGxGxGnGn chỉ
được báo khi có sự thay đổi về thời gian điểm đọc nhiệt độ tối cao (GxGx)
hay thời điểm đọc nhiệt độ tối thấp (GnGn);
5. DẠNG MÃ CLIMAT SHIP
FM
72-XII CLIMAT SHIP - Bản tin về tổng số và trung bình tháng từ trạm thời tiết
đại dương.
DẠNG
MÃ
Đoạn
1 CLIMAT SHIP MMJJJ
99LaLaLa
QcL0L0L0L0
Đoạn
2
NORMAL
Ghi chú:
CLIMAT SHIP là tên dạng mã phát
báo tổng số và trung bình tháng từ trạm thời tiết đại dương.
QUY TẮC
5.1. Đoạn 1
5.1.1. Tên dạng mã CLIMAT SHIP và
nhóm MMJJJ dùng để mở đầu cho các bản tin riêng lẻ.
5.1.2. Tên dạng mã CLIMAT SHIP và
nhóm MMJJJ chỉ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo khí tượng gồm các bản
tin CLIMAT SHIP. Trong từng bản tin thuộc bản thông báo sẽ không có tên dạng mã
CLIMAT SHIP cùng nhóm MMJJJ.
5.1.3. Nhóm MMJJJ
Áp dụng Quy tắc 4.2.3
5.1.4. Các nhóm 99LaLaLa
QcL0L0L0L0
Áp dụng
Quy tắc 1.2.6.
5.1.5. Nhóm : Báo trung bình khí áp mực mặt biển,
đến phần mười hPa.
5.1.6. Nhóm
a) sn:
Dấu của nhiệt độ không khí trung bình tháng. (Bảng mã 3845);
b) : Nhiệt độ không khí trung bình tháng,
báo đến phần mười 0C;
5.1.7. Các
nhóm
a) Số 8, số 9: Biểu số nhóm không
đổi;
b) sn: Dấu của nhiệt
độ nước biển tầng mặt trung bình tháng. (Bảng mã 3845);
c) :
Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình tháng, báo đến phần mười 0C;
5.1.8. Các nhóm
a) :
Trung bình tháng áp suất hơi nước, báo đến phần mười hPa;
b) nrnr: Số
ngày trong tháng có lượng giáng thủy ³ 1,0mm;
c) //: Mã số định sẵn về nrnr.
5.1.9. Nhóm R1R1R1R1Rd
a) Áp dụng Quy tắc 4.3.6.b và
4.3.6.c;
b) Khi lượng giáng thủy không khả
dụng, bỏ qua nhóm R1R1R1R1Rd
và nrnr ở nhóm trước đó được mã hóa là //;
c) Với tháng đặc biệt – không có
giáng thủy, báo R1R1R1R1 là 0000 và
Rd là số bậc cao nhất của nhóm năm có cấp giáng thủy có giới hạn
dưới là không (có nghĩa nếu tháng này thuộc 30 năm qua đều không có giáng thủy
thì Rd = 5);
5.2. Đoạn 2
5.2.1. NORMAL
Áp dụng các Quy tắc 4.3.1 đến
4.3.6
5.2.2. Phần phát báo số liệu
chuẩn: , ,
và
sẽ thể hiện các giá trị rút ra
từ các quan trắc trong thời kỳ 30 năm chuẩn.
6. DẠNG MÃ CLI.. HAY.. CLI
CLI..
FM 73-VI hay
- Bản tin trung bình tháng của vùng đại dương.
..CLI
Dạng mã
CLINP
hay
SPCLI hay
NACLI hay MMJJJ
CLISA hay
INCLI
LaLaL0L0n … …
L'aL'aL'0L'0n' … …
L"aL''aL''0L''0n'' … …
… … … … …
Ghi
chú:
CLINP, SPCLI, NACLI, CLISA và INCLI là các tên dạng
mã phát báo về trung bình tháng cho các vùng đại dương sau:
CLINP cho Bắc Thái Bình Dương;
SPCLI cho Nam Thái Bình Dương;
NACLI cho Bắc Đại Tây Dương;
CLISA cho Nam Đại Tây Dương;
INCLI cho Ấn Độ Dương.
QUY TẮC
6.1. Tên dạng mã tương ứng CLINP,
SPCLI, vv… và nhóm MMJJJ được đưa vào đầu từng bản tin riêng lẻ.
6.2. Tên dạng mã tương ứng CLINP,
SPCLI, vv… và nhóm MMJJJ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo khí
tượng gồm các bản tin về các vùng đại dương. Trong từng bản tin thuộc bản thông
báo sẽ không có tên dạng mã cùng nhóm MMJJJ.
6.3. Số liệu trung bình về các
vùng đại dương của tháng trước cần được phát báo theo dạng mã này vào đầu tháng
sau, càng sớm càng tốt.
6.4. Nhóm MMJJJ
Áp dụng Quy tắc 4.2.3.
6.5. Các nhóm
LaLaL0L0n … …
L'aL'aL'0L'0n' … …
L"aL''aL''0L''0n'' … …
… … … … …
6.5.1. LaLa,L'aL'a,L"aL"a,…Vĩ
tuyến, theo độ nguyên, dọc theo đó có các trị số khí áp được báo.
6.5.2. L0L0,L'0L'0,L"0L"0,…
Kinh tuyến, theo độ nguyên, của những điểm có khí áp được báo đầu tiên (P1P1,P'1P'1,P"1P"1…).
6.5.3. n,n',n",… Số lượng
các điểm vĩ tuyến LaLa,L'aL'a,L"aL"a,…có
khí áp được báo.
6.5.4. Trong vùng giữa hai vĩ
tuyến 200 bắc và 200 nam, áp suất được báo theo phần mười
hPa; còn ở các vùng khác, áp suất báo theo hPa nguyên.
6.5.5. Mỗi nhóm vị trí: LaLaL0L0n,
L'aL'aL'0L'0n',…phải có các nhóm
kèm theo ở dạng , ,…,
, ,…,
6.5.6. Trị số khí áp đầu tiên là trung bình tháng về khí áp mực
biển tại giao điểm của vĩ tuyến và kinh tuyến được chỉ bởi LaLa
và L0L0 ở trong nhóm trước đó.
6.5.7. Các áp suất tiếp theo như , ,… là
trị số áp suất trung bình tháng tại các điểm cùng ở trên vĩ tuyến LaLa
nhưng có kinh độ là L0L0 ±50,
L0L0 ± 100,… Mã số của n chỉ
ra số điểm có báo về áp suất ở trên vĩ tuyến LaLa đó.
Ghi chú:
Thứ tự các điểm được sắp xếp theo
hướng từ đông sang tây hay từ tây sang đông sao cho thích hợp với từng vùng đại
dương (trong Tập C, ấn phẩm số 9 của WMO có quy định cụ thể cho từng vùng).
7. DẠNG MÃ TYPH
FM VN1 – TYPH: Bản tin quan trắc
từng giờ khi có bão
DẠNG MÃ
TYPH YYGGiw
iiiww Nddff 1snTTT 2snTdTdTd
3P0P0P0P0
4PPPP
58p24p24p24
hay NhCLhCMCH
(9dcdcfcfc)
59p24p24p24
(APnPnPnPn)
(BGGPP) (Cdxdxfxfx) (DGGPP) (EhththtZ)
Ghi chú: Dạng mã TYPH dùng để mã hóa số
liệu các quan trắc từng giờ khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới, theo lệnh của
Trung tâm Khí tượng thủy văn quốc gia.
QUY TẮC
7.1. Quy
tắc chung
7.1.1. Tên dạng mã TYPH dùng để
mở đầu bản tin quan trắc khí tượng từng giờ khi có bão.
7.1.2. Ngoài những nhóm quy định
trong dạng mã, không được phát báo thêm một nhóm nào khác vào bản tin.
7.1.3. Trong thời gian "phục
vụ TYPH", vào các kỳ quan trắc thường ngày đã phát bản tin SYNOP, không
phải thêm bản tin TYPH.
7.1.4. Những trạm thường ngày
phát 4 bản tin SYNOP chính, trong các giờ 4, 10, 16, 22h giờ Việt Nam phải phát
bản tin SYNOP, các giờ khác phát bản tin TYPH.
7.1.5. Những trạm thường ngày
không phát tin SYNOP thì các kỳ SYNOP (1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22h giờ Việt
Nam) phát theo dạng bản tin SYNOP, còn các giờ khác phát theo dạng bản tin
TYPH.
7.1.6. Nếu có mưa:
a) Các bản tin SYNOP 1, 7, 13,
19h giờ Việt Nam báo nhóm 6RRRtR ở Đoạn 1 với cách báo như sau:
1) Bản tin 1h giờ Việt Nam báo
lượng mưa 6 giờ qua, tR = 1;
2) Bản tin 7h giờ Việt Nam báo
lượng mưa 12 giờ qua, TR = 2;
3) Bản tin 13h giờ Việt Nam báo
lượng mưa 18 giờ qua, TR = 3;
4) Bản tin 19h giờ Việt Nam báo
lượng mưa 24 giờ qua, TR = 4;
b) Các bản tin 4, 10, 16, 22h giờ
Việt Nam báo nhóm 6RRRtR ở Đoạn 3, báo lượng mưa 3 giờ qua, tR
= 7.
7.1.7. Khi chuư có lệnh của Trung
tâm Khí tượng thủy văn Quốc gia cho trạm ngừng quan trắc TYPH, tuyệt đối không
được ngừng quan trắc với bất cứ lý do nào.
7.2. Quy tắc phát báo các nhóm
7.2.1. Nhóm YYGGiw
áp dụng Quy tắc 1.2.4.
7.2.2. Nhóm iiiww
a) iii: Biểu số trạm
Áp dụng Quy tắc 1.2.5.b
b) ww: Thời tiết hiện tại.
Áp dụng Quy tắc 1.3.10.đ
7.2.3.
Nhóm Nddff
a) Áp dụng Quy tắc 1.3.2
b) Trường hợp gió đổi hướng nhưng
tốc độ nhỏ hơn hay bằng 3m/s, báo dd = 99; khi tốc độ từ 4m/s trở lên, báo dd
là hướng phong tiêu chỉ lâu nhất trong thời gian quan trắc. Gió thật, dd báo
bằng mã số của hướng gió cộng thêm 50. Trường hợp vừa giật vừa đổi hướng, báo
như gió giật.
7.2.4. Nhóm 1snTTT
Áp dụng quy tắc 1.3.3
7.2.5. Nhóm 2snTdTdTd
Áp dụng Quy tắc 1.3.4
7.2.6. Nhóm 3P0P0P0P0
báo trị số khí áp mực trạm
Áp dụng Quy tắc 1.3.5
7.2.7. Nhóm 4PPPP báo trị
số khí áp mực biển
Áp dụng Quy tắc 1.3.6.
7.2.8. Các nhóm 58p24p24p24
và 59p24p24p24
a) Áp dụng Quy tắc 1.5.5.e.11;
b) Trị số biến thiên khí áp 24h
vừa qua, nếu giản đồ ngày hôm trước có thể quy toán được thì tính theo số liệu
quy toán từ giản đồ khí áp ký, nếu giản đồ chưa đủ số liệu để quy toán thì tính
theo số liệu quan trắc từ khí áp kế sau khi đã được hiệu chỉnh về mực trạm;
7.2.9. Nhóm NhCLhCMCH
Áp dụng Quy tắc 1.3.11.c cho Nh;
1.3.11.d cho CL; 1.3.1.d cho h; 1.3.11.đ cho CM và
1.3.11.e cho CH.
7.2.10. Nhóm 9dcdcfcfc
a) Nhóm này báo gió mạnh nhất tức
thời có tốc độ ³ 10m/s trong khoảng thời gian từ
quan trắc trước liền kề đến lúc quan trắc;
GHI CHÚ: Ở bản tin SYNOP, nhóm 9dcdcfcfc
báo ở đoạn 555 và khi gió ³ 16m/s báo bằng nhóm 911ff và
nhóm 915dd ở đoạn 333. (còn ở các bản tin TYPH, dù gió ³
16m/s vẫn chỉ báo ở 9dcdcfcfc).
b) Số 9: Biểu số nhóm không đổi;
c) dcdc:
Hướng gió có tốc độ mạnh nhất báo ở fcfc (Bảng mã 242);
d) fcfc:
Tốc độ gió mạnh nhất tức thời quan trắc trong thời gian 2 giây bằng m/s;
7.2.11. Nhóm APnPnPnPn
a) Nhóm này báo về khí áp thấp
nhất trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới;
b) Số A: Biểu số nhóm không đổi;
c) PnPnPnPn:
Trị số khí áp mực mặt biển thấp nhất, báo đến phần mười hPa;
d) Cách tính PnPnPnPn
xem Phụ lục 5;
7.1.12. Nhóm BGGPP
a) Nhóm này báo thời gian xuất
hiện trị số khí áp thấp nhất trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của cơn bão
hoặc áp thấp nhiệt đới, báo theo giờ quốc tế;
b) B: Biểu số của nhóm không đổi;
c) GG: Giờ xuất hiện trị số khí
áp thấp nhất;
d) PP: Phút xuất hiện trị số khí
áp thấp nhất;
7.2.13. Nhóm Cdxdxfxfx
a) Nhóm này báo tốc độ và hướng
gió trung bình mạnh nhất trong hai phút (hoặc mười phút), trong quá trình chịu
ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới;
b) Số C: Biểu số của nhóm không
đổi;
c) dxdx:
Hướng có giá trị fxfx báo theo bảng mã 242;
d) fxfx:
Tốc độ gió trung bình mạnh nhất trong hai phút (hoặc mười phút) trong quá trình
trạm chịu ảnh hưởng của bão, báo bằng m/s. Số liệu này chọn ở máy gió Vild, tự
báo hay giản đồ gió trong suốt thời gian chịu ảnh hưởng cũa bão, có thể trùng
vào giờ tròn hay giữa hai kỳ quan trắc;
7.2.14. Nhóm DGGPP
a) Nhóm này báo thời gian xuất
hiện trị số tốc độ gió mạnh nhất trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của cơn
bão hoặc áp thấp nhiệt đới, báo theo giờ quốc tế;
b) D: Biểu số của nhóm không đổi;
c) GG: Giờ xuất hiện trị số tốc
độ gió mạnh nhất;
d) PP: Phút xuất hiện trị số tốc
độ gió mạnh nhất;
CHÚ Ý:
Các nhóm APnPnPnPn,
BGGPP và Cdxdxfxfx, DGGPP chỉ báo
một lần ở bản tin TYPH cuối cùng, nếu trùng với giờ quan trắc SYNOP sẽ báo
trong Đoạn 5 và sau nhóm 9dcdcfcfc.
7.2.15. Nhóm EhththtZ
a) Số E: Biểu số nhóm không đổi;
b) hththt:
Mực nước từng giờ đã quy về "0" trạm, báo đến cm;
Ví dụ mực nước quy về
"0" trạm là 205cm, mã số hththt =
205.
c) Z: Trạng thái mặt biển báo
theo số cấp;
Ví dụ trạng thái mặt biển quan
trắc được là cấp 6, mã số Z = 6.
i) Khi biển lặng (trạng thái mặt
biển cấp 0) báo Z = 0.
ii) Không thể quan trắc được
trạng thái mặt biển do mưa to, bão bụi,…, báo Z = /.
d) Trong bản tin SYNOP vào các
giờ 1, 7, 10, 13, 16 và 19 giờ Việt Nam thuộc thời gian quan trắc TYPH, luôn có
nhóm EhththtZ ở cuối Đoạn 2 của bản tin SYNOP;
đ) Nhóm này chỉ báo trong các bản
tin của trạm khí tượng hải văn;
8. DẠNG MÃ CLIM
FM VN2 – CLIM Bản tin số liệu khí
hậu hàng tháng
(Phát báo trong nước)
DẠNG MÃ:
CLIM iiiMM
TxTxTxNN TnTnTnNN S1S1S1npnp
1BhBhBhBh 2BxBxNN 3UmUmNN
4nLnnLnnLmnLm 3nmnmngng 6nhnhnunu
7R'R'R'R' RxRxRxNN WNNbđNNkt
Tổng
lượng mưa tháng bằng lời văn.
Ghi chú:
1) Dạng mã CLIM dùng để mã hóa số
liệu khí hậu hàng tháng của các trạm khí tượng, khí hậu, khí tượng hải văn;
2) Nhóm WNNbđNNkt
có thể nhắc lại nhiều lần nếu trong tháng có nhiều hiện tượng thời tiết đặc
biệt.
QUY TẮC
8.1. Quy tắc chung
1. Những trạm khí tượng, khí hậu,
hải văn (có quan trắc khí tượng bề mặt) được chỉ định phải báo điện CLIM trước
1 giờ ngày mồng 1 hàng tháng đồng thời gửi bản sao nguyên văn về Trung tâm Khí
tượng Thủy Quốc gia bằng hình thức công văn.
2. Khi có các hiện tượng thời
tiết đặc biệt như hạn, úng, lũ lụt, mưa đá, sương muối, băng giá, vòi rồng v.v…
xảy ra ở địa phương, ngoài việc báo điện CLIM, các trạm phải điều tra ngay và
báo cáo tỉ mỉ bằng công văn khẩn về Trung tâm Khí tượng Thủy Quốc gia.
3. Để xác minh nội dung nhóm
7R'R'R'R' cuối bản tin nhất thiết phải báo rõ tổng luợng mưa bằng lời văn.
8.2. Quy tắc sử dụng các nhóm
8.2.1. Biểu danh CLIM
Biểu danh không đổi, mở đầu bản
tin số liệu khí hậu hàng tháng.
8.2.2. Nhóm iiiMM
a) iii: Biểu số trạm;
b) MM: Tháng có số liệu báo trong
bản tin;
Ví dụ: Tháng 2 báo MM = 02; Tháng
12 báo MM = 12.
8.2.3. Nhóm
a) :
Nhiệt độ không khí trung bình tháng, báo đến phần mười 0C;
b) :
Âm độ tương đối trung bình tháng, báo đến % nguyên;
8.2.4. Nhóm
a) :
Nhiệt độ không khí tối cao trung bình tháng, báo đến phần mười 0C;
b) nbnb: Số
ngày có nhiệt độ không khí tối cao ³ 350C;
Ví dụ: Có 1 ngày báo nbnb
= 01, có 10 ngày báo nbnb = 10;
8.2.5. Nhóm
a) :
Nhiệt độ không khí tối thấp trung bình tháng, báo đến phần mười 0C;
b) nrnr: Số
ngày có nhiệt độ không khí tối thấp £ 100C;
8.2.6. Nhóm TxTxTxNN
a) TxTxTx:
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối trong tháng, báo đến phần mười 0C;
b) NN:
Ngày xuất hiện trị số báo ở TxTxTx;
c) Khi
trị số nhiệt độ tối cao tuyệt đối trong tháng xảy ra ở nhiều ngày, NN báo ngày
đầu;
8.2.7. Nhóm
TnTnTnNN
a) TnTnTn:
Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối trong tháng, báo đến phần mười 0C;
b) NN: Ngày xuất hiện trị số báo
ở TnTnTn;
c) Khi trị số tối thấp tuyệt đối
trong tháng xảy ra ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu;
d) Nhiệt độ không khí tối thấp
tuyệt đối trong tháng < 00C, báo TnTnTn
bằng giá trị tuyệt đối của nhiệt độ tối thấp tính đến phần mười độ cong thêm
500;
Ví dụ 1: TnTnTn
= - 0,20C ngày 18, nhóm TnTnTnNN
báo 50218
Ví dụ 2: TnTnTn
= - 1,20C ngày 22, nhóm TnTnTnNN
báo 51222
8.2.8. Nhóm S1S1S1npnp
a) S1S1S1:
Tổng số giờ nắng trong tháng, báo đến giờ tròn;
1) Số phần lẻ được quy về giờ
tròn theo cách sau:
Số phần mười giờ < 5 thì bỏ
qua.
Số phần mười giờ ³
5 quy lên 1 giờ.
Ví dụ: 42,4 giờ nắng,
báo S1S1S1 = 042.
42,5 giờ
nắng, báo S1S1S1 = 043.
2) Không có số liệu về giờ nắng,
báo S1S1S1 = ///.
b) npnp: Số
ngày có mưa phùn trong tháng;
8.2.9. Nhóm 1BhBhBhBh
a) Số 1: Biểu số nhóm không đổi;
b) BhBhBhBh:
Tổng lượng bốc hơi trong tháng, báo đến phần mười mm;
Ví dụ: 73,6mm báo BhBhBhBh
= 0736 ; 302,5 " " = 3025.
8.2.10. Nhóm 2BxBxNN
a) Số 2: Biểu số nhóm không đổi;
b) BxBx:
Lượng bốc hơi hàng ngày lớn nhất trong tháng, báo bằng mm nguyên. Số phần mười
mm được quy tròn về mm nguyên tương tự cách quy tròn của số giờ nắng;
c) NN: Ngày xuất hiện trị số báo
ở BxBx;
d) Nếu trị số BxBx
xảy ra ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu;
8.2.11. Nhóm 3UnUnNn
a) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
b) UnUn: ẩm
độ tương đối thấp nhất trong tháng, báo bằng % nguyên;
c) NN: Ngày xuất hiện trị số báo
ở UnUn;
d) Nếu trị số UnUn
xuất hiện ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu;
8.2.12. Nhóm 4nLnnLnnLmnLm
a) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
b) nLnnLn:
Số ngày khô nóng nhẹ;
c) Ngày khô nóng nhẹ là ngày có
đủ hai điều kiện: nhiệt độ không khí tối cao ³ 350C
(theo nhiệt kế hoặc nhiệt ký đã hiệu chính) và ẩm độ tương đối tối thấp) £
55% (theo ẩm kế hoặc ẩm ký đã hiệu chính);
d) nLmnLm:
Số ngày khô nóng mạnh;
đ) Ngày khô nóng mạnh là ngày có
đủ hai điều kiện: nhiệt độ không khí tối cao ³ 370C
(theo nhiệt kế hoặc nhiệt ký đã hiệu chính) và ẩm độ tương đối tối thấp £
45% (theo ẩm kế hoặc ẩm ký đã hiệu chính);
8.2.13. Nhóm 5nmnmngng
a) Số 5: Biểu số không đổi;
b) nmnm: Số
ngày có mưa trong tháng;
Ngày có mưa trong tháng là ngày
có lượng mưa ³ 0,1mm; không kể những ngày chỉ
có lượng nước do các loại sương. Những ngày có mưa và sương, nhưng lượng mưa
0,0mm vẫn tính là ngày không có mưa;
c) ngng: Số
ngày có dông trong tháng;
Ngày có dông là ngày nghe được
sấm, ít nhất một lần. Ngày chỉ có chớp không kể là ngày dông.
8.2.14. Nhóm 6nhnhnunu
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) nhnh: Số
ngày liên tục không mưa dài nhất trong tháng;
1) Ngày có mưa mà lượng nước là
giọt (0,0mm) được xem là ngày không có mưa.
2) Ngày không mưa tuy có lượng
nước do sương móc hay sương mù sinh ra (dù lượng nước đo được bao nhiêu) vẫn
được tính là ngày không mưa.
3) Số ngày liên tục không được
tính lấn sang tháng trước hoặc tháng sau.
4) Nếu có nhiều đợt dài bằng nhau
báo đợt đầu.
c) nunu: Số
ngày liên tục có mưa dài nhất trong tháng;
1) Ngày có lượng mưa ³
0,1mm tính là ngày có mưa.
2) Số ngày liên tục không được
tính lấn sang tháng trước hoặc tháng sau.
3) Nếu có nhiều đợt thời gian mưa
dài bằng nhau, báo đợt có lượng lớn nhất.
4) Nếu có
hai đợt mưa dài bằng nhau trở lên, lượng bằng nhau cũng chỉ báo đợt đầu.
5) Nếu ngày
đồng thời có mưa và sương, lượng ³ 0,1mm được tính là ngày có mưa.
8.2.15. Nhóm 7R'R'R'R'
a) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
b) R'R'R'R': Tổng lượng mưa tháng
báo đến mm. Số phần mười mm được quy tròn về mm nguyên tương tự cách quy tròn
của giờ nắng;
Tổng lượng mưa là giọt; báo
R'R'R'R' = 0000.
Nếu không mưa (-); báo R'R'R'R' =
RRRR.
8.2.16. Nhóm RxRxRxNN
a) Nhóm này báo về lượng mưa ngày
lớn nhất trong tháng;
b) RxRxRx:
Lượng mưa ngày lớn nhất báo đến mm, cách quy tròn như trong mục 9.2.15 (Bảng mã
3590). Cả tháng không mưa báo RxRxRx = RRR;
c) NN: Ngày xuất hiện trị số RxRxRx;
d) Nếu trị số RxRxRx
xuất hiện ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu;
đ) Khi suốt tháng không mưa, báo
RxRxRx = RRR và NN = NN;
8.2.17. Nhóm WNNbđNNkt
a) Nhóm này có thể nhắc lại nhiều
lần khi trong tháng có nhiều hiện tượng đặc biệt;
b) W: Hiện tượng thời tiết đặc
biệt trong tháng. (Bảng mã 01 (VN));
c) NNbđ: Ngày bắt đầu
xảy ra hiện tượng thời tiết đặc biệt báo ở W;
d) NNkt: Ngày kết thúc
hiện tượng thời tiết đặc biệt báo ở W;
đ) Ngày được tính từ 19 giờ hôm
trước đến 19 giờ hôm sau;
Ví dụ: Hiện tượng W bắt đầu từ 19
giờ 5 phút ngày 16, kết thúc 20 giờ ngày 18; báo NNbđ = 17 và NNkt
= 19.
e) Thời gian bắt đầu và kết thúc
của hiện tượng thời tiết đặc biệt, không tính lấn sang tháng trước và tháng
sau;
g) Nếu trong tháng, một hiện
tượng thời tiết xảy ra 2 đến 3 lần ở 2 đến 3 thời kỳ cách biệt nhau thì:
1) Với các hiện tượng gió lớn,
úng, lũ lụt (W = 2, 3, 4, 5) chỉ báo thời kỳ dài nhất, nếu các thời kỳ dài bằng
nhau thì báo thời kỳ đầu.
Ví dụ: Có hai đợt úng, từ ngày 2
đến ngày 8 và từ ngày 21 đến 25, chỉ báo một nhóm WNNbđNNkt
= 40208.
2) Với các hiện tượng: mưa lớn,
mưa rất lớn, mưa đá, sương muối, băng giá, vòi rồng (W = 0, 1, 6, 7, 8, 9) phải
báo đầy đủ số lần hiện tượng xảy ra.
Ví dụ: Có 2 đợt sương muối từ
ngày 2 đến ngày 3 và từ 26 đến 28 phải báo 2 nhóm WNNbđNNkt
lần lượt là: 70203 và 72628.
h) Nếu xuất hiện cả hạn và úng,
phải báo cả 2 hiện tượng;
8.2.18. Nhóm xác định lượng
mưa bằng lời văn.
a) Nhóm này dùng để xác minh tổng
lượng mưa trong tháng;
b) Nhóm này được báo bằng lời
văn;
Ví dụ: Tổng lượng mưa tháng là
536,5mm thì cuối bản tin báo là: năm trăm ba sáu phẩy năm mm.
PHẦN HAI
CHỮ
KÝ HIỆU VÀ Ý NGHĨA
CHỮ KÝ HIỆU VÀ Ý NGHĨA
|
|
Bảng mã
|
A
|
Ảo ảnh
|
0101
|
A1
|
Vùng có phao thuộc khu vực của
WMO
|
0161
|
A3
|
Trời tối ban ngày
|
0163
|
a
|
Đặc điểm khuynh hướng áp bao
giờ qua
|
0200
|
a1
|
Số hàng trăm của a1a1a1,
a2a2a2
|
|
a2
|
|
|
a3
|
Mặt đẳng áp chuẩn có báo địa
thế vị
|
0264
|
a1a1
|
Số hàng chục và đơn vị của a1a1a1,
a2a2a2
|
|
a2a2
|
|
|
a1a1a1
|
Kiểu tham số
|
0291
|
a2a2a2
|
|
|
BxBx
|
Lượng bốc hơi ngày lớn nhất
|
|
BhBhBhBh
|
Tổng lượng bốc hơi tháng
|
|
bi
|
Băng từ đất
|
0439
|
bw
|
Vùng con thuộc vùng A1
|
0161
|
b1b1
|
Kiểu mực đặc biệt
|
0491
|
b2b2
|
|
|
C
|
Loại mây
|
0500
|
CH
|
Mây thuộc loại Ci, Cc và Cs
|
0509
|
CL
|
Mây thuộc loại Sc, St, Cu và Cb
|
0513
|
CM
|
Mây thuộc loại Ac, As và Ns
|
0515
|
Cs
|
Mây đặc biệt
|
0521
|
Ca
|
Tính chất mây phát triển thẳng
đứng
|
0531
|
Cc
|
Mây nhuốm màu hay hội tụ
|
0533
|
Cs
|
Mây địa hình
|
0561
|
Ct
|
Mô tả đỉnh của mây có chân thấp
hơn mực trạm
|
0552
|
C'
|
Loại mây có chân thấp hơn mực
trạm
|
0500
|
CCCC
|
Biểu danh địa điểm của ICAO
|
|
CsCsCsCs
|
Bốn số cuối của tổng số kiểm
tra
|
|
ci
|
Mật độ hay cách sắp xếp của
băng biển
|
0639
|
c0c0c0
|
Tốc độ dòng chảy ở các độ sâu
|
|
c1c1c1
|
|
|
DH
|
Hướng dịch chuyển của mây CH
|
0700
|
DL
|
Hướng dịch chuyển của mây CL
|
0700
|
DM
|
Hướng dịch chuyển của mây CM
|
0700
|
Da
|
Hướng nhìn thấy mây
|
0700
|
|
Hướng quan sát được hiện tượng
|
0700
|
Di
|
Hướng nhìn thấy rìa băng chính
|
0739
|
Dp
|
Hướng từ đó hiện tượng đi tới
|
0700
|
Dv
|
Hướng quan sát, báo bằng chữ
|
0700
|
Ds
|
Hướng di chuyển của tàu
|
|
DRDR
|
Con số của đường băng
|
|
DgrDgr
|
Số ngày có mưa đá
|
|
DrsDrs
|
Số ngày có dông
|
|
D…D
|
Biểu danh của tàu
|
|
|
Biểu danh của trạm di động trên
đất
|
|
dT
|
Lượng nhiệt độ thay đổi
|
0822
|
dc
|
Thời gian kéo dài và đặc điểm
giáng thủy
|
0833
|
dd
|
Hướng gió, theo 36 hướng
|
0877
|
|
Hướng gió, theo 16 hướng (của
Khu vực II)
|
242
|
dBdB
|
Hướng phao trôi
|
|
dcdc
|
Hướng gió có tốc độ mạnh nhất fcfc
|
|
dxdx
|
Hướng gió có tốc độ mạnh nhất fxfx
|
|
dw1dw1
|
Hướng sóng lừng
|
0877
|
dw2dw2
|
|
|
d0d0
|
Hướng dòng chảy
|
0877
|
d1d1
|
|
|
ddd
|
Hướng gió bằng độ
|
|
dndndn
|
Hướng giới hạn của gió đổi
hướng
|
|
dxdxdx
|
|
|
didididi
|
|
|
|
|
|
djdjdjdj
|
Độ rộng ô lưới theo trục i,
bằng km
|
|
|
Độ rộng ô lưới theo vĩ hướng,
bằng phần mười độ
|
|
djdjdjdj
|
Độ rộng ô lưới theo trục j,
bằng km
|
|
|
Độ rộng ô lưới theo kinh hướng,
bằng phần mười độ
|
|
E
|
Trạng thái mặt đất không có
tuyết hay băng
|
0901
|
Eh
|
Mực cao của đáy đe mây Cb hay
đỉnh của hiện tượng khác
|
0938
|
E'
|
Trạng thái mặt đất có tuyết hay
băng phủ
|
|
EsEs
|
Độ dày của băng tích tụ trên
tàu
|
0975
|
EEE
|
Lượng bốc hơi/thoát hơi
|
|
ec
|
Góc cao của đỉnh mây C
|
1004
|
e'
|
Góc cao của đỉnh hiện tượng
|
1004
|
eee
|
Áp suất hơi nước trung bình
tháng
|
|
Fx
|
Tốc độ gió mạnh nhất theo cấp
Beaufort
|
|
F1F2
|
Biểu số của trung tâm phát tin
|
|
FFFF
|
Lượng bức xạ trong giờ trước
|
|
F24F24F24
|
Lượng bức xạ trong 24 giờ trước
|
|
ff
|
Tốc độ gió theo đơn vị chỉ bởi
iw
|
|
|
Tốc độ gió theo km/h, kts hay
m/s
|
|
fxfx
|
Tốc độ gió mạnh nhất trong giờ
trước
|
|
fxfx
|
tốc độ gió mạnh nhất trong quá
trình bão
|
|
fmfm
|
Tốc độ gió mạnh nhất
|
|
f10f10
|
Số ngày có gió ³
10m/s hoặc 20 knots
|
|
f20f20
|
Số ngày có gió ³
20m/s hoặc 40 knots
|
|
f30f30
|
Số ngày có gió ³
30m/s hoặc 60 knots
|
|
fff
|
Tốc độ gió ³
99 đơn vị chỉ bởi iw
|
|
fxfxfx
|
Tốc độ gió giật lớn nhất
|
|
GG
|
Giờ quan trắc theo giờ tròn
quốc tế gần nhất
|
|
GcGc
|
Giờ quan trắc số liệu để đưa ra
bản tin
|
|
GnGn
|
Giờ quan trắc nhiệt độ tối thấp
hàng ngày
|
|
GxGx
|
Giờ quan trắc nhiệt độ tối cao
hàng ngày
|
|
GGgg
|
Giờ quan trắc bằng giờ và phút
theo GQT
|
|
|
Thời điểm bắt đấu/kết thúc sự
thay đổi
|
|
|
Thời điểm gió mạnh nhất hay khí
áp thấp nhất
|
|
GGggZ
|
Giờ quan trắc hay dự báo
|
|
g0
|
Khoảng thời gian từ lúc nhiệt
độ thay đổi đến lúc quan trắc
|
|
grgr
|
Hình học lưới và xác nhận địa
lý
|
1487
|
HwHw
|
Độ cao sóng gió
|
|
HwaHwa
|
Độ cao sóng quan trắc bằng máy
|
|
Hw1Hw1
|
Độ cao sóng lừng
|
|
Hw2Hw2
|
|
|
H'H'
|
Mực cao mặt trên của mây C'
|
|
HwaHwaHwa
|
Độ cao sóng quan trắc bằng máy
|
|
H1H1H1H1
|
Mực cao quy chiếu
|
|
H2H2H2H2
|
|
|
h
|
Độ cao so với chân mây thấp
nhất
|
1600
|
hghg
|
Độ cao quan trắc được đường
kính giọt ngưng đọng
|
|
hshs
|
Độ cao lớp (khối) mây chỉ bởi C
|
1677
|
htht
|
Độ cao đỉnh của mây thấp nhất
|
1677
|
hhh
|
Độ cao địa thế vị của mặt đẳng
áp
|
|
hshshs
|
Độ cao chân mây hay tầm nhìn
thẳng đứng
|
1690
|
h0h0h0h0
|
Độ cao của trạm di động trên
đất
|
|
Is
|
Băng tích tụ trên sàn tàu
|
1751
|
II
|
Biểu số vùng
|
|
II…I
|
Nhóm số liệu kiểu tham số a1a1a1/a2a2a2
|
|
i
|
Xu thế tầm nhìm theo đường băng
|
|
iE
|
Loại dụng cụ đo bốc hơi hay
loại cây được đo thoát hơi
|
1806
|
iR
|
Chỉ số số liệu giáng thủy có
được phát báo hay không
|
1819
|
id
|
Kiểu neo phao
|
|
im
|
Chỉ số đơn vị độ cao và mức tin
cậy
|
1845
|
is
|
Chỉ số dấu của số liệu
|
1851
|
iw
|
Chỉ số nguồn gốc và đơn vị tốc
độ gió
|
1855
|
iy
|
Chỉ số kiểu đọc máy
|
1857
|
ix
|
Chỉ số thao tác và báo hiệu
nhóm thời tiết
|
1860
|
i0
|
Cường độ hiện tượng
|
1861
|
iii
|
Biểu số trạm
|
|
iaiaia
|
Tọa độ nút lưới đầu theo trục i
|
|
|
Chênh lệch kinh độ giữa điểm
quy chiếu và điểm đầu
|
|
iiii
|
Tọa độ i của Cực
|
|
J
|
Số đơn vị của năm
|
|
JJ
|
Số hàng chục và hàng đơn vị của
năm
|
|
JJJ
|
Số hàng trăm, hàng chục và hàng
đơn vị của năm
|
|
j1
|
Chỉ số thông tin bổ sung
|
2061
|
jjj
|
Thông tin bổ sung của khu vực
|
|
jajaja
|
Tọa độ nút lưới đầu theo trục j
|
|
|
Chênh lệch vĩ độ giữa điểm quy
chiếu và điểm đầu
|
|
j2j3j4
|
Định chuẩn về thông tin bổ sung
|
2061
|
jjjj
|
Tọa độ j của Cực
|
|
j5j6j7j8j9
|
Nhóm bổ sung sau nhóm 5j1j2j3j4
|
2061
|
k2
|
Phương pháp đo độ mặn/độ sâu
|
2263
|
k3
|
Thời lượng và thời điểm đo dòng
chảy
|
2264
|
k6
|
Phương pháp suy ra vận tốc
tàu/phao
|
2267
|
k1k1
|
Số thứ tự của dòng số liệu
|
|
LaLa
|
Vĩ tuyến có áp suất được báo
|
|
L'aL'a
|
|
|
L"aL"a
|
|
|
L0L0
|
Kinh tuyến có áp suất được báo
|
|
L'0L'0
|
|
|
L"0L"0
|
|
|
LaLaLa
|
Vĩ độ
|
|
L0L0L0
|
Kinh độ, bằng độ
|
|
L0L0L0L0
|
Kinh độ, bằng phần mười độ
|
|
LaLaLaLaLa
|
Vĩ độ, bằng phần nghìn độ
|
|
L0L0L0L0L0
|
Kinh độ, bằng phần nghìn độ
|
|
l0l0
|
Hệ số nhân
|
|
Mw
|
Đặc điểm vòi rồng (cột nước),
gió lốc, lốc bụi
|
2555
|
MM
|
Tháng trong năm
|
|
MiMi
|
Chữ nhận dạng bản tin
|
2582
|
MjMj
|
Chữ nhận dạng phần bản tin
|
2582
|
MMM
|
Số thứ tự ô vuông Marsden
|
2590
|
Mm
|
Thủ tục để đưa ra trường số
liệu
|
2677
|
mpmp
|
Số ngày thiếu số liệu khí áp
|
|
mRmR
|
Số ngày thiếu số liệu giáng
thủy
|
|
mSmS
|
Số ngày thiếu số liệu thời gian
nắng
|
|
mTmT
|
Số ngày thiếu số liệu nhiệt độ
không khí
|
|
meme
|
Số ngày thiếu số liệu áp suất
hơi nước
|
|
N
|
Lượng mây tổng quan
|
2700
|
Nh
|
Tổng lượng mây CL
hay CM khi không có mây CL
|
2700
|
Nm
|
Tình trạng mây trên núi hay đèo
|
2745
|
Ns
|
Lượng của lớp (khối) mây riêng,
chỉ bởi C
|
2700
|
Nt
|
Vết ngưng kết
|
2752
|
Nv
|
Tình hình mây quan trắc được từ
trên cao
|
2754
|
N'
|
Lượng mây có chân thấp hơn mực
trạm
|
2700
|
NN
|
Ngày xuất hiện trị số Tx,
Tn, Bx, Un; Rx
|
|
NNbđ
|
Ngày bắt đầu hiện tượng W
|
|
NNkt
|
Ngày kết thúc hiện tượng W
|
|
NNN
|
Số thư mục lưới của trung tâm F1F2
|
|
NsNsNs
|
Bậc lượng mây báo tắt bằng chữ
|
|
n
|
Số điểm trên vĩ tuyến LaLa,
L'aL'a
|
|
n'
|
Có báo khí áp
|
|
n"
|
|
|
np
|
Số nút lưới trong một nhóm số
liệu
|
|
n1
|
Số chữ số trong giá trị tham số
|
|
n2
|
|
|
n3
|
Sự phát triển của mây
|
2863
|
n4
|
Sự phát triển của mây quan trắc
từ trạm trên cao
|
2864
|
nn
|
Đơn vị theo mm hay chục và đơn
vị theo hPa
|
|
|
Số thứ tự của phần thuộc bản
phân tích
|
|
nTnT
|
Chỉ số bảng mã tra cứu về loại
tham số
|
2890
|
nana
|
Số lượng dòng số liệu trong bản
phân tích
|
|
nbnb
|
Số ngày có Tx ³
350C
|
|
ngng
|
Số lượng nhóm số liệu trên dòng
số liệu
|
|
|
Số ngày có dông
|
|
nhnh
|
Số ngày liên tục không mưa dài
nhất
|
|
nini
|
Số nút lưới tối đa trên dòng số
liệu
|
|
njnj
|
Số dòng lưới tối đa
|
|
nmnm
|
Số ngày có mưa
|
|
npnp
|
Số ngày có mưa phùn
|
|
nrnr
|
Số ngày có lượng mưa ³
1mm
|
|
|
Số ngày có Tn <
100C
|
|
ntnt
|
Số phần của bản phân tích
|
|
nunu
|
Số ngày liên tục có mưa dài
nhất
|
|
nLmnLm
|
Số ngày khô nóng mạnh
|
|
nLnnLn
|
Số ngày khô nóng nhẹ
|
|
nbnbnb
|
Loại và số hiệu phao
|
|
PwPw
|
Chu kỳ sóng
|
|
PwaPwa
|
Chu kỳ sóng đo bằng máy
|
|
Pw1Pw1
|
Chu kỳ sóng lừng
|
|
Pw2Pw2
|
|
|
P1P1,P2P2
|
Áp suất trung bình tháng trên
vùng đại dương
|
|
P1P'1,P2P'2
|
|
|
PwaPwaPwa
|
Chu kỳ sóng đo bằng máy
|
|
PPPP
|
Khí áp mực mặt biển
|
|
PPPP
|
Trung bình tháng khí áp mực
biển
|
|
PHPHPHPH
|
Trị số QNH
|
|
PnPnPnPn
|
Trị số khí áp thấp nhất qua bão
|
|
P0P0P0P0
|
Khí áp mực trạm
|
|
P0P0P0P0
|
Trung bình tháng khí áp mực
trạm
|
|
p1p1
|
Mực khí áp quy chiếu
|
|
p2p2
|
|
|
ppp
|
Lượng biến áp mực trạm 3 giờ
trước
|
|
pspsps
|
Tỷ số % giờ nắng so với chuẩn
|
|
p24p24p24
|
Lượng biến áp 24 giờ trước
|
|
QL
|
Chất lượng sự định vị
|
3311
|
QN
|
Chất lượng truyền phát vệ tinh
– phao
|
3313
|
QP
|
Chất lượng số đo khí áp
|
3315
|
QTW
|
Chất lượng số đo nhiệt độ tầng
mặt
|
3319
|
Qc
|
Phần tư địa cầu
|
3333
|
Qd
|
Chỉ số kiểm tra chất lượng
|
3334
|
Qd1
|
Chỉ số kiểm tra chất lượng mặt
cắt nhiệt độ/độ mặn
|
3334
|
Qd2
|
Chỉ số kiểm tra chất lượng mặt
cắt dòng chảy
|
3334
|
Q1
|
Chỉ số kiểm tra chất lượng vị
trí
|
3334
|
Qt
|
Chỉ số kiểm tra chất lượng thời
gian
|
3334
|
Qx
|
Chỉ số vị trí của nhóm
|
|
Q2
|
Chất lượng tham số điều hành
|
3363
|
Q4
|
Chất lượng số đo nhiệt độ không
khí
|
3363
|
q1
|
Chỉ số rút gọn bản tin và quét
số liệu
|
3462
|
q2
|
Chỉ số rút gọn số liệu
|
3463
|
Rd
|
Nhóm tần suất bao hàm R1R1R1R1
|
3534
|
Rs
|
Tốc độ đóng băng trên tàu
|
3551
|
Rt
|
Thời điểm giáng thủy bắt
đầu/kết thúc
|
3552
|
RR
|
Lượng giáng thủy hay lượng nước
tương đương
|
3570
|
RxRx
|
Lượng mưa ngày lớn nhất
|
|
R01R01
|
Số ngày có lượng giáng thủy ³
1.0mm
|
|
R05R05
|
Số ngày có lượng giáng thủy ³
5.0mm
|
|
R10R10
|
Số ngày có lượng giáng thủy ³
10.0mm
|
|
R50R50
|
Số ngày có lượng giáng thủy ³
50.0mm
|
|
R100R100
|
Số ngày có lượng giáng thủy ³
100.0mm
|
|
R150R150
|
Số ngày có lượng giáng thủy ³
150.0mm
|
|
RRR
|
Lượng giáng thủy trong thời
gian tR
|
3590
|
RxRxRx
|
Lượng mưa ngày lớn nhất trong
tháng
|
3590
|
RxRxRxRx
|
Lượng giáng thủy ngày lớn nhất
|
|
R1R1R1R1
|
Tổng lượng giáng thủy tháng
|
3596
|
R24R24R24R24
|
Tổng lượng giáng thủy trong 24
giờ trước
|
|
R'R'R'R'
|
Tổng lượng mưa tháng
|
|
rrrrrrr
|
Trị số quy chiếu mới
|
|
S
|
Trạng thái biển
|
3700
|
Si
|
Giai đoạn hình thành băng
|
3739
|
S0
|
Sương muối hay giáng thủy nhuốm
màu
|
3761
|
S6
|
Kiểu lắng đọng đông kết
|
3764
|
S7
|
Đặc điểm của tuyết phủ
|
3765
|
S8
|
Bão tuyết
|
3766
|
S'
|
Trạng thái mặt nước, vùng tàu
đậu
|
3700
|
S'7
|
Mức đồng đều của tuyết phủ
|
3775
|
S'8
|
Sự phát triển của tuyết cuốn
|
3776
|
SS
|
Thời gian nắng trong giờ trước
|
|
SSS
|
Thời gian nắng trong ngày trước
|
|
S1S1S1
|
Tổng thời gian nắng trong tháng
|
|
S0S0S0S0
|
Độ mặn theo % của phần nghìn
|
|
S1S1S1S1
|
|
|
SpSpSpSp
|
Thông tin bổ sung
|
3778
|
Sn
|
Chỉ số dấu của số liệu và ẩm độ
tương đối
|
3845
|
|
Chỉ số dấu của trị số quy chiếu
rrrrrrr
|
3845
|
Sq
|
Bản chất hay loại tố
|
3848
|
Ss
|
Chỉ số dấu và loại dụng cụ đo
nhiệt độ tầng mặt
|
3850
|
Sw
|
Chỉ số dấu và loại nhiệt độ bầu
ướt
|
3855
|
Sx
|
Chỉ số về nhóm số liệu tiếp
theo
|
3856
|
ss
|
Độ dày của tuyết mới rơi
|
3870
|
s00s00
|
Số ngày có tuyết dày > 0cm
|
|
s01s01
|
Số ngày có tuyết dày > 1cm
|
|
s10s10
|
Số ngày có tuyết dày > 10cm
|
|
s50s50
|
Số ngày có tuyết dày > 50cm
|
|
sss
|
Độ dày tổng cộng của tuyết
|
3889
|
ststst
|
Độ lệch chuẩn nhiệt độ trung
bình hàng ngày
|
|
|
Báo hiệu nhóm thời gian
|
|
Tw
|
Biến đổi nhiệt độ trong thời
gian chỉ bởi W1W2
|
3955
|
TT
|
Chữ tắt đứng trước nhóm thời
gian
|
|
Tn0Tn0
|
Số ngày có Tn < 00C
|
|
TvTv
|
Biến đổi nhiệt độ không khí
|
|
TwTw
|
Nhiệt độ nước ở bãi tắm trong
mùa tắm
|
|
Tx0Tx0
|
Số ngày có Tx < 00C
|
|
T25T25
|
Số ngày có Tx ³
250C
|
|
T30T30
|
Số ngày có Tx ³
300C
|
|
T35T35
|
Số ngày có Tx ³
350C
|
|
T40T40
|
Số ngày có Tx ³
400C
|
|
T'T'
|
Nhiệt độ không khí
|
|
T'dT'd
|
Nhiệt độ điểm sương
|
|
TTT
|
Nhiệt độ không khí với dấu chỉ
bởi sn
|
|
TTT
|
Trung bình tháng nhiệt độ không
khí
|
|
TanTanTan
|
Nhiệt độ không khí tối thấp
tuyệt đối
|
|
TaxTaxTax
|
Nhiệt độ không khí tối cao
tuyệt đối
|
|
TbTbTb
|
Nhiệt độ bầu ướt
|
|
TdTdTd
|
Nhiệt độ điểm sương
|
|
TnTnTn
|
Nhiệt độ tối thấp
|
|
TnTnTn
|
Trung bình tháng nhiệt độ tối
thấp hàng ngày
|
|
TndTndTnd
|
Nhiệt độ trung bình ngày thấp
nhất
|
|
TwTwTw
|
Nhiệt độ tầng mặt
|
|
TwTwTw
|
Trung bình tháng nhiệt độ tầng
mặt
|
|
TxTxTx
|
Nhiệt độ tối cao
|
|
TxTxTx
|
Trung bình tháng nhiệt độ tối
cao
|
|
TxdTxdTxd
|
Nhiệt độ trung bình ngày cao
nhất
|
|
T0T0T0T0
|
Nhiệt độ nước biển ở các tầng
sâu
|
|
T1T1T1T1
|
|
|
TTTTT
|
Chỉ số thay đổi của dự báo xu
thế
|
|
tR
|
Thời gian kéo dài của đoạn tính
lượng giáng thủy
|
4019
|
tw
|
Thời điểm bắt đầu của hiện
tượng trước giờ quan trắc
|
4055
|
tt
|
Thời gian trước giờ quan trắc
hay kéo dài
|
4077
|
ttt
|
Thời gian giữa GcGc
và thời hạn dự báo
|
|
tbtbtb
|
Thời gian làm trung bình số
liệu
|
|
ULa
|
Chữ số đơn vị của vĩ độ
|
|
UL0
|
Chữ số đơn vị của kinh độ
|
|
UU
|
Trung bình tháng ẩm độ tương
đối
|
|
UnUn
|
Ẩm độ tương đối thấp trong
tháng
|
|
UvUv
|
Biến đổi ẩm độ tương đối
|
|
UUU
|
Ẩm độ tương đối
|
|
u
|
Hệ số tỷ lệ
|
4200
|
ub
|
Đơn vị thời gian của khoảng
trung bình hóa
|
4232
|
ut
|
Đơn vị thời gian của ttt
|
4252
|
Vb
|
Biến đổi tầm nhìn trong giờ
trước
|
4332
|
Vs
|
Tầm nhìn về phía biển
|
4300
|
V's
|
Tầm nhìn trên mặt nước, vùng
tàu đậu
|
4300
|
VV
|
Tầm nhìn ngang
|
4377
|
VBVB
|
Tốc độ trôi của phao
|
|
VsVs
|
Tầm nhìn về phía biển
|
4377
|
V1V1
|
Số ngày có tầm nhìn < 50m
|
|
V2V2
|
Số ngày có tầm nhìn < 100m
|
|
V3V3
|
Số ngày có tầm nhìn < 1000m
|
|
VVVV
|
Tầm nhìn ngang
|
|
VRVRVRVR
|
Tầm nhìn theo đường băng
|
|
ViViViVi
|
Trạng thái kỹ thuật của phao
|
|
VxVxVxVx
|
Tầm nhìn ngang lớn nhất
|
|
vp
|
Tốc độ dịch chuyển của hiện
tượng
|
4448
|
vs
|
Tốc độ trung bình của tàu
|
4451
|
W
|
Hiện tượng thời tiết đặc biệt
trong tháng
|
01(VN)
|
Wa1
|
Thời tiết đã qua từ trạm thời
tiết tự động
|
4531
|
W12
|
|
|
W1
|
Thời tiết đã qua
|
4561
|
W2
|
|
|
ww
|
Thời tiết hiện tại từ trạm thời
tiết có người
|
4677
|
w'w'
|
Thời tiết quan trọng, hiện tại
hay dự báo
|
4678
|
wawa
|
Thời tiết hiện tại từ trạm thời
tiết tự động
|
4680
|
w1w1
|
Thời tiết hiện tại chưa có
trong bảng mã
|
4687
|
YY
|
Ngày trong tháng (theo thời giờ
quốc tế)
|
|
YbYb
|
Năm bắt đầu của thời kỳ chuẩn
|
|
YcYc
|
Năm kết thúc của thời kỳ chuẩn
|
|
ypyp
|
Số năm thiếu số liệu khi tính
chuẩn khí áp
|
|
yRyR
|
Số năm thiếu số liệu khi tính
chuẩn giáng thủy
|
|
ySyS
|
Số năm thiếu số liệu khi tính
chuẩn thời gian nắng
|
|
yTyT
|
Số năm thiếu số liệu khi tính
chuẩn nhiệt độ trung bình
|
|
yTxyTx
|
Số năm thiếu số liệu khi tính
chuẩn nhiệt độ cao nhất
|
|
yanyan
|
Ngày xuất hiện nhiệt độ tối
thấp tuyệt đối
|
|
yaxyax
|
Ngày xuất hiện nhiệt độ tối cao
tuyệt đối
|
|
yeye
|
Số năm thiếu số liệu khi tính
chuẩn áp suất hơi nước
|
|
yfxyfx
|
Ngày có gió mạnh nhất trong
tháng
|
|
ynyn
|
Ngày có nhiệt độ trung bình
ngày thấp nhất
|
|
yryr
|
Ngày có lượng giáng thủy lớn
nhất
|
|
yxyx
|
Ngày có nhiệt độ trung bình
ngày cao nhất
|
|
Z0
|
Hiện tượng quang học
|
5161
|
ZdZdZd
|
Độ dài neo phao
|
|
zi
|
Tình trạng băng hiện thời và xu
thế tính huống 3 giờ qua
|
5239
|
Zz
|
Thay đổi vị trí hay cường độ
của hiện tượng
|
4077
|
z0z0z0z0
|
Độ sâu được chọn
|
|
z1z1z1z1
|
|
|
/
|
Thiếu số liệu
|
|
//
|
|
|
PHẦN BA
BẢNG
MÃ
0101
A: Ảo ảnh
Mã số
|
|
0
|
Không dùng
|
1
|
Hình ảnh của vật thể ở xa hiện
ra lờ mờ
|
2
|
Hình ảnh của vật thể ở xa hiện
ra rõ ràng trên chân trời
|
3
|
Hình ảnh đảo ngược của vật thể
ở xa
|
4
|
Các hình ảnh hỗn hợp của vật
thể ở xa (không bị đảo ngược)
|
5
|
Các hình ảnh hỗn hợp của vật
thể ở xa (một vài hình ảnh bị đảo ngược)
|
6
|
Mặt trăng hay mặt trời bị biến
dạng rõ rệt
|
7
|
Thấy được mặt trời dù thiên thể
đang ở dưới chân trời
|
8
|
Thấy được mặt trăng dù thiên
thể đang ở dưới chân trời
|
Ghi chú:
Khi sử dụng các mã 4, 5 hay 6 thì
việc nhận biết các vật thể là khó khăn.
0161
A1
|
Vùng thuộc Hiệp hội khu vực của
WMO có phao, giàn khoan hay sàn khai thác khí/ dầu được sử dụng
(1- Khu vực I; 2- Khu vực II,…)
|
bw
|
Vùng con thuộc vùng được chỉ
bởi A1
(theo bản đồ ở trang I.1-C-8,
WMO-N0.306)
|
0163
A3 Trời tối ban ngày,
xấu nhất ở hướng Da
Mã số
|
|
0
|
Trời hơi tối
|
1
|
Trời khá tối
|
2
|
Trời tối mịt
|
*
|
(i) Trời tối do mây quá dày
(mây đen) đe dọa
|
0200
a Đặc điểm khuynh hướng áp 3
giờ qua
Mã số
|
|
0
|
Tăng rồi giảm, áp suất không
khí không đổi hay cao hơn 3giờ trước
|
1
|
Tăng rồi giữ nguyên, hay tăng
rồi tăng chậm hơn
|
Áp suất không khí hiện tại cao
hơn 3 giờ trước
|
2
|
Tăng (đều hay không đều)
|
3
|
Giảm hay giữ nguyên rồi tăng;
hay tăng rồi tăng nhanh hơn
|
4
|
Giữ nguyên; áp suất không khí
như 3 giờ trước
|
5
|
Giảm rồi tăng; áp suất không
khí không đổi hay thấp hơn 3 giờ trước
|
6
|
Giảm rồi giữ nguyên; hay giảm
rồi giảm chậm hơn
|
Áp suất không khí hiện tại thấp
hơn 3 giờ trước
|
7
|
Giảm (đều hay không đều)
|
8
|
Giữ nguyên hay tăng rồi giảm;
hay giảm rồi giảm nhanh hơn
|
*
|
Đối với các bản tin từ các trạm
tự động, xem quy tắc 1.3.8.b.2
|
|
|
|
|
0264
a3 Mặt đẳng áp chuẩn
có báo địa thế vị
Mã số
|
|
1
|
1000 hPa
|
2
|
925 hPa
|
5
|
500 hPa
|
7
|
700 hPa
|
8
|
850 hPa
|
0291
a1a1a1,
a2a2a2 Kiểu tham số
Mã số
|
Tham số của trường
|
Giá trị tham chiếu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
000
|
|
|
|
Không
có tham số
|
001
|
Áp
suất
|
0 hPa
|
1 hPa
|
|
002
|
Độ
cao địa thế vị
|
0 gpm
|
10 gpm
|
|
003
|
Độ
cao hình học
|
0 m
|
10 m
|
|
004
|
Nhiệt
độ
|
00C
|
10C
|
|
005
|
Nhiệt
độ tối cao
|
00C
|
10C
|
Chỉ
ở mực bề mặt
|
006
|
Nhiệt
độ tối thấp
|
00C
|
10C
|
Chỉ
ở mực bề mặt
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
010
|
Nhiệt
độ điểm sương
|
00C
|
10C
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
013
|
Ẩm
độ tương đối
|
0%
|
1%
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
020
|
Hướng
gió
|
00
|
100
|
|
021
|
Vận
tốc gió
|
0 m/s
|
1 m/s
|
|
022
|
Hướng
và tốc độ gió
|
00 , 0 m/s
|
50 , 1 m/s
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
026
|
Hướng
và tốc độ gió
|
00 , 0 kt
|
50 , 1 kt
|
|
050
|
Lượng
mưa
|
0 mm
|
1 mm
|
Chỉ
ở mực bề mặt
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
998
|
.
|
.
|
.
|
|
|
.
|
.
|
.
|
|
999
|
Dự phòng cho các mã số từ
999000 đến 999999
|
Ghi chú:
Kiểu tham số thuộc bảng mã này
rất nhiều, ở đây chỉ liệt kê một phần nhỏ. Chi tiết xem ở "Manual on
Codes" volume I.1, Part A – Alphanumeric Codes-WMO-No. 306, từ trang I.1 –
C – 14 đến I.1 – C – 21.
0439
bi Băng từ đất
Mã số
|
|
0
|
Không có băng từ đất
|
1
|
1 – 5 núi băng nhưng không phải
núi băng nhấp nhô hay tản mạn
|
2
|
6 – 10 núi băng nhưng không
phải núi băng nhấp nhô hay tảm mạn
|
3
|
11 – 12 núi băng nhưng không
phải núi băng nhấp nhô hay tảm mạn
|
4
|
Có tối đa 10 mỏm băng nhấp nhô
và tản mạn, không có núi băng
|
5
|
Có hơn 10 mỏm băng nhấp nhô và
tản mạn, không có núi băng
|
6
|
1 – 5 núi băng nhấp nhô và tản
mạn
|
7
|
6 – 10 núi băng nhấp nhô và tản
mạn
|
8
|
11 – 20 núi băng nhấp nhô và
tản mạn
|
9
|
Trên 20 núi băng nhấp nhô và
tản mạn – nguy hiểm nhiều cho hàng hải
|
/
|
Không xác định được do tối
trời, tầm nhìn xấu hay chỉ nhìn thấy băng biển
|
0491
b1b1, b2b2
Kiểu mực đặc biệt
Mã số
|
|
00
|
-
|
01
|
Mặt đất
|
02
|
Mực chân mây
|
03
|
Mực đỉnh mây
|
04
|
Mực đẳng nhiệt 00C
|
05
|
Mực ngưng tụ đoạn nhiệt
|
06
|
Mực gió mạnh nhất
|
07
|
Đối lưu hạn
|
08 – 09
|
Dự phòng
|
10
|
Giới hạn dưới của lớp không ổn
định có mưa đá và/hay dông
|
11
|
Giới hạn trên của lớp không ổn
định có mưa đá và/hay dông
|
12
|
Không sử dụng
|
13
|
Giới hạn trên của bão xoáy
nhiệt đới
|
14
|
Giới hạn dưới của lớp nhiễu
loạn trung bình (thường kết hợp cả mây)
|
15
|
Giới hạn trên của lớp nhiễu
loạn trung bình (thường kết hợp cả mây)
|
16
|
Giới hạn dưới của lớp nhiễu
loạn mạnh (thường kết hợp cả mây)
|
17
|
Giới hạn trên của lớp nhiễu
loạn mạnh (thường kết hợp cả mây)
|
18
|
Giới hạn dưới của lớp nhiễu
loạn trung bình thuộc trời quang
|
19
|
Giới hạn trên của lớp nhiễu
loạn trung bình thuộc trời quang
|
20
|
Giới hạn dưới của lớp nhiễu
loạn mạnh thuộc trời quang
|
21
|
Giới hạn trên của lớp nhiễu
loạn mạnh thuộc trời quang
|
22
|
Giới hạn dưới của lớp kết băng
trung bình
|
23
|
Giới hạn trên của lớp kết băng
trung bình
|
24
|
Giới hạn dưới của lớp kết băng
mạnh
|
25
|
Giới hạn trên của lớp kết băng
mạnh
|
26
|
Giới hạn dưới của lớp sóng núi
|
27
|
Giới hạn trên của lớp sóng núi
|
28
|
Giới hạn dưới của lớp bão
cát/bão bụi
|
29
|
Giới hạn trên của lớp bão
cát/bão bụi
|
30
|
Giới hạn dưới của lớp mưa kết
băng
|
31
|
Giới hạn trên của lớp mưa kết
băng
|
32 – 49
|
Dự phòng
|
50
|
Mặt phản chiếu
|
51 – 59
|
Dự phòng
|
60
|
Mặt biển
|
61
|
Tà nhiệt
|
62 – 69
|
Dự phòng
|
0500
C Loại mây
C' Loại mây có chân thấp hơn
mực trạm
Mã số
|
|
0
|
Crirrus (Ci)
|
1
|
Cirrocumulus (Cc)
|
2
|
Cirrostratus (Cs)
|
3
|
Altocumulus (Ac)
|
4
|
Altostratus (As)
|
5
|
Nimbostratus (Ns)
|
6
|
Stratocumulus (Sc)
|
7
|
Stratus (St)
|
8
|
Cumulus (Cu)
|
9
|
Cumulonimbus (Cb)
|
/
|
Không nhìn thấy mây do trời
tối, sương mù bão cát, bão bụi hay những hiện tượng tương tự.
|
0509
CH Mây thuộc loại
Cirrus, Cirrocumulus và Cirrostratus
Mã số
|
Thuyết minh kỹ thuật
|
Thuyết minh thông thường
|
0
|
Không có mây thuộc CH.
|
Không có mây ti (Ci) hay ti
tầng (Cs).
|
1
|
Cirrus fibratus, đôi khi
uncinus, không chiếm dần bầu trời.
|
Mây ti (Ci) dạng tơ sợi, túm
sợi, hay hình móc câu, không chiếm dần bầu trời.
|
2
|
Cirrus spissatus, thành đám hay
bó rối loạn, nói chung không tăng lên và đôi khi như là của phần đỉnh mây
Cumulo-nimbus, hay Cirrus dạng castellanus hay dạng floccus.
|
Mây ti (Ci) dày thành từng đám
hay bó rối loạn, nói chung không tăng lên và đôi khi như là di tích của phần
đỉnh mây vũ tích (Cb) hoặc mây ti (Ci) thể hiện những chỗ sùi lên hình tháp
nhỏ hay lỗ châu mai, hoặc mây ti (Ci) dạng kén.
|
3
|
Cirrus spissatuss
cumulonim-bogenitus.
|
Mây ti
(Ci) dày đặc luôn hình đe; mây ti (Ci) này là di tích phần đỉnh mây vũ tích
(Cb).
|
4
|
Cirrus
uncinus hay Cirrus fibratus hoặc cả hai, xâm chiếm dần bầu trời; những mây
này nói chung dày lên toàn bộ.
|
Mây ti (Ci) hình móc câu hay tơ
sợi hoặc cả hai xâm chiếm dần bầu trời, nói chung dày lên toàn bộ.
|
5
|
Cirrus (thường thành dải) và
Cirrostratus, hay chỉ có Cirrostratus, xâm chiếm dần bầu trời nói chung dày
lên toàn bộ, nhưng màn mây liên tục chưa đạt tới 450 trên chân
trời.
|
Mây ti (Ci) thường thường thành
dải tập trung về một điểm hay hai điểm đối diện trên chân trời và mây ti tầng
(Cs) hoặc chỉ có ti tầng (Cs); trong cả hai trường hợp, những mây này xâm
chiếm dần bầu trời và nói chung dày lên toàn bộ, nhưng màn mây liên tục chưa
đạt tới 450 trên chân trời.
|
6
|
Cirrus (thường thành dải) và
Cirrostratus, hoặc chỉ có Cirrostratus, xâm chiếm dần bầu trời, nói cung dày
lên toàn bộ, màn mây liên tục vượt quá 450 trên chân trời.
|
Mây ti (Ci) (thường thành dải,
tập trung về một hay hai điểm đối diện ở chân trời) và mây ti tầng (Cs) hoặc
chỉ có mây ti tầng (Cs); trong cả hai trường hợp, những mây này xâm chiếm dần
bầu trời và nói chung dày lên toàn bộ; màn mây liên tục đã vượt quá 450
trên bầu trời, nhưng không bao phủ toàn thể bầu trời.
|
7
|
Cirrostratus che kén trời.
|
Mây ti tầng (Cs) bao phủ toàn
bộ bầu trời.
|
8
|
Cirrostratus không chiếm dần
bầu trời và không che kín trời.
|
Mây ti tầng (Cs) không chiếm
dần bầu trời và không bao phủ hoàn toàn bầu trời.
|
9
|
Chỉ có Cirrocumulus hay
Cirrocumulus là chủ yếu trong các mây thuộc CH.
|
Chỉ có mây ti tích (Cc) hay mây
ti tích (Cc) kèm theo mây ti (Ci) hoặc mây ti tầng (Cs) hoặc cả hai, nhưng
mây ti tích (Cc) là chủ yếu.
|
/
|
Mây thuộc CH không
phân định được vì trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay những hiện tượng
tương tự hoặc bị che khuất bởi lớp mây liên tục thấp hơn.
|
Không thấy mây ti (Ci), ti tích
(Cc) và mây ti tầng (Cs) vì trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay những
hiện tượng tương tự hoặc bị lớp mây liên tục ở thấp hơn che khuất.
|
|
|
|
|
0513
CL Mây thuộc loại
Stratocumulus, Stratus, Cumulus và Cumulonimbus
Mã số
|
Thuyết minh kỹ
thuật
|
Thuyết minh thông thường
|
0
|
Không có mây thuộc CL
|
Không có mây tầng tích (Sc),
tầng (St), tích (Cu), hay vũ tích (Cb)
|
1
|
Cumulus humilis hay Cumulus
fractus không phải trời xấu *, hoặc cả hai
|
Mây tích
(Cu) phát triển theo chiều thẳng đứng yếu, dáng dẹt; hoặc mây tích dạng mảnh
(Cufra) không phải trời xấu hoặc cả hai
|
2
|
Cumulus médiocris hay Cumulus
congestus có hay không có Cumulus humilis hay fractus hoặc Stratocumulus
|
Mây tích (Cu) phát triển theo
chiều thẳng đứng trung bình hay mạnh, thường có chỗ nhô lên dạng đỉnh tròn
hoặc hình tháp, có hay không kèm theo các mây tích (Cu) dạng khác, hoặc mây
tầng tích (Sc). Các mây đều có chân ở cùng một mực cao
|
3
|
Cumulonimbus calvus, có hay
không có Cumulus, Stratocumulus hoặc Stratus
|
Mây vũ tích (Cb) mà ở đỉnh có
đôi chỗ đã mờ đi nhưng không có dạng sợi (dạng ti) hoặc hình đe, có hay không
có mây tích (Cu), tầng tích (Sc) hoặc mây tầng (St) kèm theo
|
4
|
Stratocumulus cumulogenitus
|
Mây tầng tích (Sc) từ mây tích
(Cu) tỏa ra, có thể có cả mây tích (Cu)
|
5
|
Stratocumulus không phải
Stratocumulus cumulogenitus
|
Mây tầng tích (Sc) không phải
do mây tích (Cu) tỏa ra
|
6
|
Stratus nebulosus hay
Stratusfractus không phải trời xấu * hoặc cả hai
|
Mây tầng (St) thành màn hay lớp
ít nhiều, liên tục hoặc những mảnh xác xơ, hay cả hai, nhưng không phải mảnh
tầng (Stfra) trời xấu
|
7
|
Stratusfractus hay
Cumulusfractus trời xấu *, hoặc cả hai (pannus) thông thường ở dưới Altostratus
hay Nimbostratus
|
Mảnh mây tầng (Stfra) trời xấu
*, hay mảnh mây tích (Cufra) trời xấu * hoặc cả hai (mảnh mây phụ), thường ở
dưới mây trung tầng (As) hay vũ tầng (Ns)
|
8
|
Cumulus và Stratocumulus không
phải Stratocumulus cumulogenitus có chân ở các mực cao khác nhau
|
Mây tích (Cu) và tầng tích (Sc)
không do mây tích (Cu) tỏa ra lập thành; chân mây tích (Cu) khác với mực cao
chân mây tầng tích (Sc)
|
9
|
Cumulonimbus
capillatus (thường có đe) có hay không kèm theo Cumulonimbus calvus, Cumulus,
Stratocumulus, Stratus hoặc pannus
|
Mây vũ tích (Cb) mà phần trên
có dạng sợi rõ ràng (dạng ti), thường dạng hình đe; có hay không kèm theo mây
vũ tích (Cb) không có đe hoặc phần trên dạng sợi, mây tích (Cu), tầng tích
(Sc), mây tầng (St) hoặc mảnh mây phụ (pannus)
|
/
|
Không thấy được mây thuộc CL vì
trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay hiện tượng tương tự khác
|
Không thấy mây tầng tích (Sc),
mây tầng (St) mây tích (Cu) và mây vũ tích (Cb) vì trời tối, sương mù, bụi
cuốn, cát cuốn hay hiện tượng tương tự khác
|
* Trời xấu chỉ điều kiện thời
tiết xảy ra ngay trước, trong và sau khi có giáng thủy
|
|
|
|
|
0515
CM Mây thuộc loại
Altocumulus, Altostratus và Nimbostratus
Mã số
|
Thuyết minh kỹ thuật
|
Thuyết minh thông thường
|
0
|
Không có mây thuộc CM
|
Không có mây trung tích (Ac), trung
tầng (As) hay vũ tầng (Ns)
|
1
|
Altostratus translucidus
|
Mây trung tầng (As) mà phần lớn
gần như thấu quang và qua bộ phận ấy có thể trông thấy mặt trời hay mặt trăng
như qua một tấm kính mờ
|
2
|
Altostratus opacus hay
Nimbostratus
|
Mây trung tầng (As) mà phần lớn
đã khá dầy để che khuất hoàn toàn mặt trời hay mặt trăng, hoặc mây vũ tầng
(Ns)
|
3
|
Altocumulus translucidus chỉ ở
một mực cao
|
Mây trung tích (Ac) mà phần lớn
gần như thấu quang, các phần tử mây biến đổi chậm và ở cùng một mực cao
|
4
|
Altocumulus translucidus thành
từng đám (thường hình thấu kính) biến đổi luôn về hình dáng và xuất hiện ở
một hay nhiều mực cao
|
Mây trung tích (Ac) thành từng
đám (thường hình thấu kính hay hình con cá) mà phần lớn gần như thấu quang,
những đám mây này xuất hiện ở một hay nhiều mực cao và có hình dáng các phần
tử biến đổi luôn
|
5
|
Altocumulus translucidus thành
từng dải hoặc một hay nhiều lớn Altocumulus translusidus hoặc opacus, xâm
chiếm dần bầu trời những mây này nói chung dày lên toàn bộ
|
Mây trung tích (Ac) gần như thấu
quang thành từng dải, hoặc một hay nhiều lớp trung tích (Ac) (gần như thấu
quang hoặc tế quang), xâm chiếm dần bầu trời; những mây này nói chung dày lên
toàn bộ
|
6
|
Altocumulus cumulogenitus (hay
Altocumulus cumulonimbogenitus)
|
Mây trung tích (Ac0 hình thành
do mây tích (Cu) hay mây vũ tích (Cb) tỏa ra
|
7
|
Altocumulus
translucidus hay opacus ở hai hay nhiều lớp, hoặc chỉ một lớp Altocumulus
opacus, không chiếm dần bầu trời, hay Altocumulus với Altostratus hoặc
Nimbostratus
|
Mây trung tích (Ac) ở hai hay
nhiều lớp thường có chỗ tế quang và không chiếm dần bầu trời; hoặc lớp trung
tích (Ac) tế quang không chiếm dần bầu trời; hay trung tích (Ac) cùng với
trung tầng (As) hoặc vũ tầng (Ns)
|
8
|
Altocumulus castellanuss hay
Altocumulus floccus
|
Mây trung tích (Ac) có chỗ sùi
lên hình tháp nhỏ hay lỗ châu mai hoặc trung tích (Ac) hìn kén dạng tích
|
9
|
Altocumulus trong bầu trời hỗn
độn, thông thường ở nhiều mực cao
|
Mây trung tích (Ac) trong bầu
trời hỗn độn thông thường ở nhiều mực cao
|
/
|
Không thấy được mây thuộc CM
vì trời tối, sương mù, cát cuốn bụi cuốn hay những hiện tượng tương tự hoặc
bị che khuất bởi lớp mây liên tục ở thấp hơn
|
Không thấy đước mây trung tích
(Ac), trung tầng (As), và vũ tầng (Ns) vì trời tối, sương mù, cát cuốn hay
những hiện tượng tương tự hoặc lớp mây liên tục ở thấp hơn che khuất
|
0521
CS Mây đặc biệt
Mã số
|
|
1
|
Mây xà cừ
|
2
|
Mây dạ quang
|
3
|
Mây từ thác nước
|
4
|
Mây do các đám cháy
|
5
|
Mây do hoạt động của núi lửa
|
0531
Ca Tính chất của mây
phát triển thẳng đứng
Mã số
|
|
|
0
|
Riêng lẻ
|
Cumulus hunilis và/hay Cumulus
mediocris
|
1
|
Nhiều
|
|
2
|
Riêng lẻ
|
Cumulus congestus
|
3
|
Nhiều
|
|
4
|
Riêng lẻ
|
Cumulonimbus
|
5
|
Nhiều
|
|
6
|
Riêng lẻ
|
Cumulus và Cumulonimbus
|
7
|
Nhiều
|
|
0533
Cc Nhuộm màu và/hay
hội tụ của mây kết hợp nhiễu động nhiệt đới
Mã số
|
|
|
1
|
Nhuộm màu nhẹ của mây khi mặt
trời mọc
|
|
2
|
Nhuộm màu đỏ ở chân mây khi mặt
trời mọc
|
|
3
|
Nhuộm màu nhẹ của mây khi mặt
trời lặn
|
|
4
|
Nhuộm màu đỏ ở chân mây khi mặt
trời lặn
|
|
5
|
Hội tụ của mây CH
tại điểm thấp hơn 450
|
Hình thành hay tăng lên
|
6
|
Hội tụ của mây CH
tại điểm cao hơn 450
|
|
|
|
7
|
Hội tụ của mây CH
tại điểm thấp hơn 450
|
Tan rã hay giảm đi
|
8
|
Hội tụ của mây CH
tại điểm cao hơn 450
|
0552
Ct Mô tải đỉnh mây
có chân thấp hơn mực trạm
Mã số
|
|
|
0
|
Mây rời rạc hay mây mảnh
|
|
1
|
Mây liên tục
|
|
2
|
Mây có lỗ hổng - lỗ hổng nhỏ
|
đỉnh thẳng
|
3
|
Mây có lỗ hổng - lỗ hổng lớn
|
|
4
|
Mây liên tục
|
|
5
|
Mây có lỗ hổng - lỗ hổng nhỏ
|
đỉnh nhấp nhô
|
6
|
Mây có lỗ hổng - lỗ hổng lớn
|
|
7
|
Sóng liên tục hay hầu như liên
tục với những tháp mây trên đỉnh lớp mây
|
8
|
Nhóm các sóng với các tháp mây
trên đỉnh lớp mây
|
9
|
Hai hay nhiều lớp tại các mực
khác nhau
|
0561
C0 Mây địa hình
Mã số
|
|
1
|
Mây địa hình rời rạc hình vành
khăn, hình đe đang hình thành
|
2
|
Mây địa hình rời rạc hình vành
khăn, hình đe không thay đổi
|
3
|
Mây địa hình rời rạc hình vành
khăn, hình đe đang tan rã
|
4
|
Những dải mây địa hình không
đều đặn, dải fohn,… đang hình thành
|
5
|
Những dải mây địa hình không
đều đặn, dải fohn,… không thay đổi
|
6
|
Những dải mây địa hình không
đều đặn, dải fohn,… đang tan rã
|
7
|
Những dải mây địa hình dày đặc đều
đặn, dải fohn,… đang hình thành
|
8
|
Những dải mây địa hình dày đặc
đều đặn, dải fohn,… không thay đổi
|
9
|
Những dải mây địa hình dày đặc
đều đặn, dải fohn,… đang tan rã
|
0639
ci Mật độ hay cách
sắp xếp của băng biển
Mã số
|
|
0
|
Không có băng biển trong phạm
vi nhìn thấy
|
1
|
Tàu ở trong cửa lạch rộng trên
1 hải lý hay tàu ở rìa núi băng ven bờ có phạm vi vượt giới hạn tầm nhìn
|
2
|
Mật độ băng hiện tại < 4/10,
nước biển "trống" băng hay núi băng rất thưa
|
Mật độ băng biển đồng nhất
trong vùng quan sát
|
|
3
|
4/10 – 6/10, núi băng thưa
|
|
4
|
7/10 – 8/10, núi băng dày
|
|
Tàu ở trong băng hay cách mép
băng < 0.5 hải lý
|
5
|
9/10 - gần 10/10, núi băng dày
|
|
6
|
Các dãy và đám băng được tách
biệt nhau bởi nước "loãng"
|
|
7
|
Các dãy và đám băng kết thành
núi băng dày hay rất dày, được tách biệt bởi các vùng có mật độ mỏng hơn
|
Mật độ băng biển không đồng
nhất trong vùng quan sát
|
8
|
Núi băng đơn độc ven bờ, núi
băng rất thưa, hay núi băng thưa về phía ngoài khơi của bờ băng
|
|
9
|
Núi băng ven bờ, biển băng với
núi băng dày hoặc rất dày ở phía ngoài khơi của bờ băng
|
|
|
/
|
Không thể phân định được vì
trời tối, tầm nhìn xấu hay do tàu đi cách xe mép băng trên 0,5 hải lý
|
0700
Hướng thực báo bằng một chữ số
D
|
Hướng thực từ đó gió bề mặt
thổi tới
|
DH
|
Hướng thực từ đó mây CH
đang di chuyển tới
|
DL
|
Hướng thực từ đó mây CL
đang di chuyển tới
|
DM
|
Hướng thực từ đó mây CM
đang di chuyển tới
|
Da
|
Hướng thực ở đó nhìn thấy mây
địa hình hay mây phát triển thẳng đứng
|
Da
|
Hướng thực ở đó quan trắc được
hiện tượng hay ở đó các điều kiện đặc biệt trong cùng nhóm được phát báo
|
Dp
|
Hướng thực từ đó hiện tượng
đang chuyển tới
|
Ds
|
Hướng di chuyển của tàu trong 3
giờ qua
|
Mã số
|
|
0
|
Không di chuyển (đối với Ds),
tại trạm (đối với Da) hay không di chuyển, không có mây (đối với DH,
DL, DM)
|
1
|
NE
|
2
|
E
|
3
|
SE
|
4
|
S
|
5
|
SW
|
6
|
W
|
7
|
NW
|
8
|
N
|
9
|
Mọi hướng (đối với Da),
không rõ hướng nào (đối với Ds), không rõ hay không thấy được mây
(đối với DH, DL, DM)
|
/
|
Bản tin từ trạm trên đất ven bờ
hay không phát báo về sự di chuyển của tàu (với Ds)
|
0739
Di Hướng nhìn thấy
gờ băng chính
Mã số
|
|
0
|
Tàu ở trong lạch ven bờ hay tàu
ở trong luồng lạch
|
1
|
Gờ băng chính ở
|
NE
|
2
|
Gờ băng chính ở
|
E
|
3
|
Gờ băng chính ở
|
SE
|
4
|
Gờ băng chính ở
|
S
|
5
|
Gờ băng chính ở
|
SW
|
6
|
Gờ băng chính ở
|
W
|
7
|
Gờ băng chính ở
|
NW
|
8
|
Gờ băng chính ở
|
N
|
9
|
Không ghi được hướng (tàu
nằm trong băng)
|
/
|
Không ghi được vì trời tối, tầm
nhìn xấu, hay chỉ nhìn thấy băng có nguồn gốc mặt đất
|
0822
dT Lượng nhiệt độ
thay đổi với dấu được chỉ bởi sn
Mã số
|
|
0
|
DT
= 100C
|
1
|
DT
= 110C
|
2
|
DT
= 120C
|
3
|
DT
= 130C
|
4
|
DT
= 140C hay hơn
|
5
|
DT
= 50C
|
6
|
DT
= 60C
|
7
|
DT
= 70C
|
8
|
DT
= 80C
|
9
|
DT
= 90C
|
0877
Hướng thực (theo 36 hướng) báo
bằng 2 chữ số
dd
|
Hướng thực bằng chục độ, từ đó
gió thổi tới
|
dw1dw1dw2dw2
|
Hướng thực bằng chục độ, từ đó
sóng truyền tới
|
Mã
số
|
|
Mã
số
|
|
00
|
Lặng gió; Không có sóng
|
19
|
1850 – 1940
|
01
|
50 – 140
|
20
|
1950 – 2040
|
02
|
150 – 240
|
21
|
2050 – 2140
|
03
|
250 – 340
|
22
|
2150 – 2240
|
04
|
350 – 440
|
23
|
2250 – 2340
|
05
|
450 – 540
|
24
|
2350 – 2440
|
06
|
550 – 640
|
25
|
2450 – 2540
|
07
|
650 – 740
|
26
|
2550 – 2640
|
08
|
750 – 840
|
27
|
2650 – 2740
|
09
|
850 – 940
|
28
|
2750 – 2840
|
10
|
950 – 1040
|
29
|
2850 – 2940
|
11
|
1050 –1140
|
30
|
2950 – 3040
|
12
|
1150 – 1240
|
31
|
3050 – 3140
|
13
|
1250 – 1340
|
32
|
3150 – 3240
|
14
|
1350 – 1440
|
33
|
3250 – 3340
|
15
|
1450 – 1540
|
34
|
3350 – 3440
|
16
|
1550 – 1640
|
35
|
3450 – 3540
|
17
|
1650 – 1740
|
36
|
3550 – 40
|
18
|
1750 – 1840
|
99
|
Đổi hướng, nhiều hướng (dd)
Sóng hỗn độn, hướng không xác định
|
0833
dc Thời gian kéo dài
và đặc trưng của giáng thủy được chỉ ra ở RRR
Mã số
|
|
0
|
Kéo dài dưới 1 giờ
|
Chỉ có một đợt giáng thủy xảy
ra trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2
|
1
|
Kéo dài từ 1 – 3 giờ
|
2
|
Kéo dài từ 3 – 6 giờ
|
3
|
Kéo dài hơn 6 giờ
|
|
|
|
4
|
Kéo dài dưới 1 giờ
|
Hai hay nhiều hơn hai đợt giáng
thủy xảy ra trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2
|
5
|
Kéo dài từ 1 – 3 giờ
|
6
|
Kéo dài từ 3 – 6 giờ
|
7
|
Kéo dài hơn 6 giờ
|
9
|
Không biết
|
Bảng mã 242
Hướng (theo 16 hướng) báo bằng hai chữ số
dd
dcdc Hướng
gió
dxdx
Mã
số
|
|
Mã
số
|
|
00
|
Lặng gió
|
20
|
SSW
|
02
|
NNE
|
23
|
SW
|
05
|
NE
|
25
|
WSW
|
07
|
ENE
|
27
|
W
|
09
|
E
|
29
|
WNW
|
11
|
ESE
|
32
|
NW
|
14
|
SE
|
34
|
NNW
|
16
|
SSE
|
36
|
N
|
18
|
S
|
99
|
Đổi hướng (với dd)
|
0901
E Trạng thái mặt đất không có
tuyết hay băng che phủ
Mã
số
|
|
0
|
Mặt đất khô (không nứt, không
có bụi hay cát tơi với lượng đáng kể
|
1
|
Mặt đất ẩm
|
2
|
Mặt đất ướt (có vũng nước nhỏ
hay lớn)
|
3
|
Ngập nước
|
4
|
Mặt đất đông giá
|
5
|
Mặt đất có váng băng
|
6
|
Bụi hay cát tới khô chưa phủ
kín mặt đất
|
7
|
Lớp bụi hay cát tơi mỏng phủ
kín mặt đất
|
8
|
Lớp bụi hay cát tơi trung bình
hay dầy phủ kín mặt đất
|
9
|
Đất cực khô, có các khe nứt
|
Ghi chú:
(1) Các mã số từ 0 đến 2 và 4 báo
theo mặt đất trần, mã số 3 và từ 5 đến 9 báo cho một vùng thoáng nói chung
(2) Trong mọi trường hợp báo mã
số lớn nhất.
0938
Eh Độ cao của đáy đe
mây Cb hay đỉnh của hiện tượng khác
Mã số
|
|
1
|
Rất thấp ở chân trời
|
3
|
Thấp hơn 300 trên
chân trời
|
7
|
Cao hơn 300 trên
chân trời
|
0975
E' Trạng thái mặt đất có tuyết
hay băng phủ
Mã số
|
|
0
|
Mặt đất bị băng phủ phần lớn
|
1
|
Tuyết đặc hay ướt (kèm hay
không kèm băng) chưa phủ hết một nửa mặt đất
|
2
|
Tuyết đặc hay ướt (kèm hay
không kèm băng) phủ ít nhất một nửa mặt đất nhưng chưa phủ kín hoàn toàn
|
3
|
Lớp tuyết bằng phẳng đặc hay
ướt phủ kín hoàn toàn mặt đất
|
4
|
Lớp tuyết không bằng phẳng đặc
hay ướt phủ kín hoàn toàn mặt đất
|
5
|
Tuyết khô, xốp phủ chưa hết một
nửa mặt đất
|
6
|
Tuyết khô, xốp phủ ít nhất một
nửa mặt đất nhưng chưa phủ kín hoàn toàn
|
7
|
Lớp tuyết bằng phẳng, khô xốp
phủ kín hoàn toàn mặt đất
|
8
|
Lớp tuyết không bằng phẳng, khô
xốp phủ kín hoàn toàn mặt đất
|
9
|
Tuyết phủ kín hoàn toàn mặt
đất, có các đống tuyết
|
Ghi chú:
1) Khoảng đất nơi xác định mã số
E' là một vùng đặc trưng thông thoáng
2) Trong mọi trường hợp, dùng mã
số lớn nhất.
3) Băng được đề cập trong bảng mã
trên bao gồm cả giáng thủy rắn không phải tuyết.
1004
eC Góc cao của đỉnh
mây được chỉ ra bởi C
e' Góc cao của đỉnh hiện tượng
trên chân trời
Mã số
|
|
0
|
Không thấy đỉnh mây
|
1
|
450 hay hơn
|
2
|
Khoảng 300
|
3
|
Khoảng 200
|
4
|
Khoảng 150
|
5
|
Khoảng 120
|
6
|
Khoảng 90
|
7
|
Khoảng 70
|
8
|
Khoảng 60
|
9
|
Dưới 50
|
Ghi chú:
Góc cao có thể ước định bằng
phương pháp thô sẵn có
Phương pháp này được minh họa như
sau:
Ở khoảng cách 30 cm, góc mở giữa
ngón cái và ngón trỏ rộng khoảng 300, độ dài của ngón trỏ khoảng 150,
của đốt trên ngón trỏ khoảng 90. Góc kẹp cả ngón trỏ và ngón giữa
rộng khoảng 60.
1487
grgr Hình
học lưới và xác nhận địa lý
(G = địa lý C = Đề-các)
Mã số
|
Kiểu lưới
|
Phép chiếu của bản đồ
|
Gốc (hay điểm quy chiếu) xác
định bởi
|
Kiểu
|
Vĩ độ có tỷ lệ xích thực
|
Tọa độ Đề-các của Cực
|
Tọa độ địa lý của gốc (hay điểm
quy chiếu)
|
01
|
G
|
-
|
-
|
-
|
x
|
02
03
|
C
C
|
Nổi địa cực
Nổi địa cực
|
600
600
|
x
-
|
-
x
|
04
05
|
C
C
|
Lambert bảo giác
Lambert bảo giác
|
300 - 600
300 - 600
|
x
-
|
-
x
|
06
07
|
C
C
|
Lambert bảo giác
Lambert bảo giác
|
100 - 400
100 - 400
|
x
-
|
-
x
|
08
|
C
|
Mercator
|
22030
|
-
|
x
|
99
|
Các chi tiết được xác định
trong Tập B - Ấn phẩm – No 9 WMO
|
1600
h Độ cao so với bề mặt của chân
mây thấp nhất
Mã
số
|
|
|
|
|
0
|
Từ
|
0 m
|
đến
|
50 m
|
1
|
|
50 m
|
|
100 m
|
2
|
|
100 m
|
|
200 m
|
3
|
|
200 m
|
|
300 m
|
4
|
|
300 m
|
|
600 m
|
5
|
|
600 m
|
|
1000 m
|
6
|
|
1000 m
|
|
1500 m
|
7
|
|
1500 m
|
|
2000 m
|
8
|
|
2000 m
|
|
2500 m
|
9
|
|
³
2500 m
|
Hoặc
không có mây
|
/
|
Chân
mây ở thấp hơn mực trạm và đỉnh mây cao hơn mực trạm hoặc không xác định được
độ cao vì chân mây bị che khuất.
|
Ghi chú:
(1) Độ cao ở giới hạn ở hai mã
số, dùng mã số lớn, ví như độ cao 600m được báo bằng mã số 5.
(2) Do sự hạn chế ở bộ cảm biến
về mây của thiết bị ở trạm tự động, các mã số phát báo về h có một trong 3
nghĩa sau đây:
(i) Độ cao thực của chân mây nằm
trong khoảng được chỉ ra bởi mã số; hay
(ii) Độ cao chân mây lớn hơn
khoảng được chỉ ra bởi mã số nhưng không xác định được do hạn chế của dụng cụ;
hay
(iii) Không có mây trên đỉnh
trạm.
1677
hshs Độ
cao của chân lớp hay khối máy có loại được chỉ ra bởi C
htht Độ
cao của đỉnh mây thấp nhất hay độ cao của lớp mây thấp nhất hay sương mù
Mã số
|
mét
|
Mã số
|
mét
|
Mã số
|
mét
|
00
|
< 30
|
34
|
1020
|
|
|
01
|
30
|
35
|
1050
|
69
|
5700
|
02
|
60
|
36
|
1080
|
70
|
6000
|
03
|
90
|
37
|
1110
|
71
|
6300
|
04
|
120
|
38
|
1140
|
72
|
6600
|
05
|
150
|
39
|
1170
|
73
|
6900
|
06
|
180
|
40
|
1200
|
74
|
7200
|
07
|
210
|
41
|
1230
|
75
|
7500
|
08
|
240
|
42
|
1260
|
76
|
7800
|
09
|
270
|
43
|
1290
|
77
|
8100
|
10
|
300
|
44
|
1320
|
78
|
8400
|
11
|
330
|
45
|
1350
|
79
|
8700
|
12
|
360
|
46
|
1380
|
80
|
9000
|
13
|
390
|
47
|
1410
|
|
|
14
|
420
|
48
|
1440
|
81
|
10500
|
15
|
450
|
49
|
1470
|
82
|
12000
|
16
|
480
|
50
|
1500
|
83
|
13500
|
17
|
510
|
51
|
|
84
|
15000
|
18
|
540
|
52
|
không
|
85
|
16500
|
19
|
570
|
53
|
|
86
|
18000
|
20
|
600
|
54
|
dùng
|
87
|
19500
|
21
|
630
|
55
|
|
88
|
21000
|
22
|
660
|
56
|
1800
|
89
|
> 21000
|
23
|
690
|
57
|
2100
|
|
|
24
|
720
|
57
|
2400
|
90
|
< 50
|
25
|
750
|
59
|
2700
|
91
|
50 – 100
|
26
|
780
|
60
|
3000
|
92
|
100 – 200
|
27
|
810
|
61
|
3300
|
93
|
200 – 300
|
28
|
840
|
62
|
3600
|
94
|
300 – 600
|
29
|
870
|
63
|
3900
|
95
|
600 – 1000
|
30
|
900
|
64
|
4200
|
96
|
1000 – 1500
|
31
|
930
|
65
|
4500
|
97
|
1500 – 2000
|
32
|
960
|
66
|
4800
|
98
|
2000 – 2500
|
33
|
990
|
67
|
5100
|
99
|
³
2500 hoặc không có mây
|
|
|
68
|
5400
|
|
Ghi chú:
Nếu độ cao chân mây ở giữa 2 mã
số, dùng mã số nhỏ, trừ các mã số từ 90 – 99; ở chục mã số này, nếu độ cao chân
mây ở giới hạn giữa 2 mã số, dùng mã số theo khoảng lớn hơn, ví như độ cao 600
m được mã hóa là 95.
1690
hshshs
Độ cao chân mây hay tầm nhìn thẳng đứng
Mã
số
|
|
m
|
000
|
<
|
30
|
001
|
|
30
|
002
|
|
60
|
003
|
|
90
|
004
|
|
120
|
005
|
|
150
|
006
|
|
180
|
007
|
|
210
|
008
|
|
240
|
009
|
|
270
|
010
|
|
300
|
011
|
|
330
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
099
|
|
2970
|
100
|
|
3000
|
110
|
|
3300
|
120
|
|
3600
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
. . .
|
|
. . .
|
990
|
|
29700
|
999
|
³
|
30000
|
1751
Is Băng tích tụ trên
sàn tầu
Mã
số
|
|
1
|
Đóng băng từ bụi nước
|
2
|
Đóng băng từ sương mù
|
3
|
Đóng băng từ bụi nước và sương
mù
|
4
|
Đóng băng từ mưa
|
5
|
Đóng băng từ bụi nước và mưa
|
1806
iE Loại dụng cụ đo
bốc hơi hay loại cây được đo thoát hơi
Mã
số
|
Dụng cụ hay loại cây
|
Loại số liệu
|
0
|
Chậu (dụng cụ) đo bốc hơi của
Mỹ không lưới che
|
|
1
|
Chậu (dụng cụ) đo bốc hơi của
Mỹ có lưới sắt che
|
Bốc hơi
|
2
|
Dụng cụ đo bốc hơi GGI-3000
|
|
3
|
Bể 20m2
|
|
4
|
Những dụng cụ khác
|
|
5
|
Lúa
|
|
6
|
Lúa mì
|
|
7
|
Ngô
|
Thoát nước
|
8
|
Cây lúa miến
|
|
9
|
Những cây khác
|
|
|
|
|
|
1819
iR Chỉ rõ số liệu
giáng thủy có được phát báo hay không
Mã
số
|
Số liệu giáng thủy
|
Nhóm 6RRRtR
|
0
|
Được phát báo ở đoạn 1 và 3
|
Được đưa vào trong cả hai đoạn
|
1
|
Được phát báo ở đoạn 1
|
Được đưa vào
|
2
|
Được phát báo ở đoạn 3
|
Được đưa vào
|
3
|
Không được phát báo ở một trong
hai đoạn 1 cũng như đoạn 3
|
Được bỏ qua (lượng giáng thủy
là -)
|
4
|
Không được phát báo ở một trong
hai đoạn 1 cũng như đoạn 3
|
Được bỏ qua (số liệu giáng thủy
không có)
|
Ghi chú:
Mã số iR = 4 cũng được
dùng khi chưa có số liệu hay đã có số liệu nhưng chưa đến giờ phát báo.
1845
im Chỉ số đơn vị độ
cao và mức tin cậy về độ chính xác của độ cao
Mã
số
|
Đơn vị
|
Mức tin cậy
|
1
|
Mét
|
Rất tốt (dưới 3 mét)
|
2
|
Mét
|
Tốt (dưới 10 mét)
|
3
|
Mét
|
Khá (dưới 20 mét)
|
4
|
Mét
|
Xấu (hơn 20 mét)
|
5
|
Feet
|
Rất tốt (dưới 10 feet)
|
6
|
Feet
|
Tốt (dưới 30 feet)
|
7
|
Feet
|
Khá (dưới 60 feet)
|
8
|
Feet
|
Xấu (hơn 60 feet)
|
1851
is Chỉ số về dấu của
số liệu trong Đoạn 3
Mã
số
|
|
1
|
sx được đưa vào
|
2
|
sx không được đưa
vào; mọi giá trị đều dương
|
3
|
sx không được đưa
vào; mọi giá trị đều âm
|
4
|
sx không được đưa
vào; mọi giá trị của yếu tố đầu đều dương, mọi giá trị của yếu tố thứ hai đều
âm
|
5
|
sx không được đưa
vào; mọi giá trị của yếu tố đầu đều âm, mọi giá trị của yếu tố thứ hai đều
dương
|
6
|
sx không được đưa
vào; khi giá trị âm, chữ số sau cùng là lẻ, trái lại, khi giá trị dương, chữ
số sau cùng là chẵn
|
Ghi chú:
Trong trường hợp is =
6, các giá trị tuyệt đối được thêm 1, nếu cần, để có chỉ số về dấu đúng.
1855
iw Chỉ số báo phương
pháp đo và đơn vị tốc độ gió
Mã
số
|
|
|
0
|
Tốc độ gió được ước lượng
|
Theo m/s
|
1
|
Tốc độ gió được đo bằng máy
|
|
|
|
|
2
|
Tốc độ gió được ước lượng
|
Theo kt
|
3
|
Tốc độ gió được đo bằng máy
|
|
1857
iy Chỉ số kiểu đọc
máy
Mã
số
|
|
1
|
Nhiệt kế tối cao/tối thấp
|
2
|
Trạm thời tiết tự động
|
3
|
Nhiệt ký
|
1860
ix Chỉ rõ kiểu thao
tác ở trạm (có người hay tự động) và nhóm thời tiết hiện tại, đã qua có được
phát báo hay không
Mã
số
|
Kiểu thao tác
|
Nhóm 7wwW1W2
hay 7wawaWa1Wa2
|
1
|
Có nguời
|
Có báo
|
2
|
Có nguời
|
Không báo (không có hiện tượng có
ý nghĩa)
|
3
|
Có nguời
|
Không báo (không quan trắc, số
liệu không khả dụng)
|
4
|
Tự động
|
Có bảo, sử dụng bảng mã 4677 và
4561
|
5
|
Tự động
|
Không báo (không có hiện tượng có
ý nghĩa)
|
6
|
Tự động
|
Không báo (không quan trắc, số
liệu không khả dụng)
|
7
|
Tự động
|
Có báo, sử dụng bảng mã 4680 và
4531
|
Ghi chú:
1) Trạm có người chỉ sử dụng nhóm
7wwW1W2 và ix = 1, 2 và 3.
2) Trạm tự động thông thường sử
dụng nhóm 7wawaWa1Wa2 và ix
= 5, 6 và 7.
Tuy vậy, chỉ khi trạm tự động đủ
tinh xảo và có khả năng xử lý bảng mã 4677 và 4561 một cách tự động thì nhóm
7wwW1W2 và ix = 4 mới được sử dụng.
1861
i0 Cường độ hiện
tượng
Mã
số
|
|
0
|
Nhẹ
|
1
|
Trung bình
|
2
|
Nặng hay mạnh
|
2061
j1 Chỉ số
thông tin bổ sung
j2j3j4 Các
nội dung về thông tin bổ sung
j5j6j7j8j9 Nhóm
bổ sung tiếp sau nhóm 5j1j2j3j4
Mã số
|
j1
|
j2
|
j3
|
j4
|
0
1
2
3
|
Chữ số hàng chục của bốc hơi
hay thoát hơi
|
Chữ số hàng đơn vị của bốc hơi
hay thoát hơi
|
Chữ số phần mười của bốc hơi
hay thoát hơi
|
Chỉ số về loại dụng cụ đo bốc
hơi hay loại cây được đo thoát hơi (ic)
|
4
|
Chỉ số về số liệu thay đổi
nhiệt độ
|
Khoảng thời gian từ lúc nhiệt
độ thay đổi đến lúc quan trắc (g0)
|
Dấu của sự thay đổi nhiệt độ (sn)
|
Lượng nhiệt độ thay đổi (dT)
|
5
|
Chỉ số về thời gian nắng
|
Chữ số hàng chục của thời gian
nắng j2 = 3 báo hiệu j3j4 báo về thời gian
nắng giờ qua
|
Chữ số hàng đơn vị của thời
gian nắng
|
Chữ số phần mười của thời gian
nắng
|
Báo hiệu nhóm tiếp theo j5…j9
báo về bức xạ
|
j2 = 4 báo hiệu 4j6…j9
báo về bức xạ giờ trước j2 = 5 báo hiệu 5j6…j9
báo về bức xạ 24 giờ qua
|
j3 = 0
|
j4 = 7 báo hiệu j5…j9
báo về cân bằng bức xạ sóng ngắn j4 = 8 báo hiệu j5…j9
báo về trực xạ mặt trời
|
6
|
Chỉ số về số liệu hướng mây
trôi
|
Hướng từ đó mây CL
trôi tới (DL)
|
Hướng từ đó mây CM
trôi tới (DM)
|
Hướng từ đó mây CH
trôi tới (DH)
|
7
|
Chỉ số về hướng và sự phát
triển của mây
|
Loại của mây địa hình hay mây
phát triển thẳng đứng (C0 hay C)
|
Hướng nhìn thấy các mây này (Da)
|
Góc cao của đỉnh mây này (eC)
|
8
9
|
Chỉ số về biến áp bề mặt (8 là
dương hay bằng 0; 9 là âm)
|
Số hàng chục của biến áp
|
Số hàng đơn vị của biến áp
|
Số phần mười của biến áp
|
Mã số
|
J5
|
j6
|
j7
|
j8
|
j9
|
0
1
|
Dấu của cán cân bức xạ
|
Số hàng nghìn của cán cân bức
xạ
|
Số hàng trăm
|
Số hàng chục
|
Số hàng đơn vị
|
2
3
4
5
6
7
8
9
|
Chỉ số về dạng bức xạ mặt trời
hay mặt đất
Chưa dùng
|
Số hàng nghìn của bức xạ mặt
trời hay mặt đất
|
Số hàng trăm
|
Số hàng chục
|
Số hàng đơn vị
|
2263
k2 Phương pháp đo độ
mặn/độ sâu
Mã
số
|
|
0
|
Không đo độ mặn
|
1
|
Cảm biến tại chỗ, độ chính xác
> 0,02‰
|
2
|
Cảm biến tại chỗ, độ chính xác
< 0,02‰
|
3
|
Phân tích mẫu
|
2264
k3 Thời lượng và
thời điểm đo dòng chảy
Mã
số
|
|
|
1
|
Tức thời
|
|
2
|
Trung bình trong 3 phút hay
ngắn hơn
|
Giữa H-1 và H
|
3
|
Trung bình trên 3 đến 6 phút
|
|
4
|
Trung bình trên 6 đến 12 phút
|
|
|
|
|
5
|
Tức thời
|
|
6
|
Trung bình trong 3 phút hay
ngắn hơn
|
|
7
|
Trung bình trên 3 đến 6 phút
|
Giữa H-2 và H-1
|
8
|
Trung bình trên 6 đến 12 phút
|
|
9
|
Không dùng phương pháp mặt cắt
dòng chảy Doppler hay véc-tơ
|
Ghi chú:
H là giờ quan trắc
2267
k6 Phương pháp suy
ra tốc độ di chuyển của phao từ số đo dòng chảy
Mã
số
|
|
|
0
|
Sự dịch chuyển được rút ra theo
sự trung bình hóa
|
Tốc độ tàu rút ra theo vết từ
thân tàu
|
1
|
Sự dịch chuyển được rút ra theo
phép bồi hoàn
|
2
|
Không xác định sự dịch chuyển
|
3
|
Sự dịch chuyển được rút ra theo
sự trung bình hóa
|
Tốc độ tàu rút ra theo hành
trình
|
4
|
Sự dịch chuyển được rút ra theo
phép bồi hoàn
|
5
|
Không xác định sự dịch chuyển
|
6
|
Không dùng phương pháp mặt cắt
dòng chảy Doppler
|
|
7 - 9
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các mã số 0, 1, 2 và 6 cũng dùng
cho phao trôi
2555
Mw Đặc điểm vòi
rồng, gió lốc hay lốc bụi
Mã
số
|
|
0
|
Vòi rồng trên biển, cách trạm
dưới 3 km
|
1
|
Vòi rồng trên biển, cách trạm
trên 3 km
|
2
|
Vòi rồng trên cạn, cách trạm
dưới 3 km
|
3
|
Vòi rồng trên cạn, cách trạm
trên 3 km
|
4
|
Gió lốc, cường độ yếu
|
5
|
Gió lốc, cường độ trung bình
|
6
|
Gió lốc, cường độ mạnh
|
7
|
Lốc bụi, cường độ yếu
|
8
|
Lốc bụi, cường độ trung bình
|
9
|
Lốc bụi, cường độ mạnh
|
2582
MiMi Chữ
nhận dạng bản tin
MjMj Chữ
xác nhận dạng các phần của bản tin hay phiên bản dạng mã
Dạng mã
|
MiMi
|
MjMj
|
Trạm trên đất
|
Trạm trên biển
|
FM12 – XI Ext. SYNOP
|
AA
|
|
XX
|
FM13 – XI SHIP
|
|
BB
|
XX
|
FM14 – XI Ext. SYNOP MOBIL
|
00
|
|
XX
|
FM18 – XI BUOY
|
|
ZZ
|
YY
|
2590
M M M Số thứ tự ô vuông Marsden
chứa trạm vào lúc quan trắc
2677
mm Thủ tục để đưa ra trường số
liệu
Mã
số
|
|
00
|
Phân tích chủ quan
|
01 – 09
|
Dự báo chủ quan
|
10 – 19
|
Phân tích (số trị) khách quan
|
20 – 29
|
Dự báo số trị (một lớp) chính
áp theo phương trình khởi thủy
|
30 – 39
|
Dự báo số trị (một lớp) chính
áp không theo phương trình khởi thủy
|
40 – 59
|
Dự báo số trị (nhiều lớp) tà áp
theo phương trình khởi thủy
|
60 – 79
|
Dự báo số trị (nhiều lớp) tà áp
không theo phương trình khởi thủy
|
80 – 98
|
Các mô hình hay thủ tục khác
|
99
|
Không dùng
|
2700
i.N Lượng mây tổng quan
Nh Tổng lượng mây CL hay tổng
lượng mây CM khi không có mây CL
Ns Lượng của
lớp hay khối mây riêng biệt chỉ bởi C
N' Lượng của mây có chân thấp hơn mực trạm
Mã
số
|
|
0
|
Không có mây
|
1
|
1/10 hay ít hơn, nhưng không
phải không có mây
|
2
|
2/10 – 3/10
|
3
|
4/10
|
4
|
5/10
|
5
|
6/10
|
6
|
7/10 – 8/10
|
7
|
9/10 hay nhiều hơn nhưng chưa
kín trời
|
8
|
10/10
|
9
|
Trời tối do sương mù và/hay
hiện tượng khí tượng khác
|
/
|
Không quan trắc mây hay không
xác định được lượng mây do nguyên nhân khác
|
Ghi chú:
N = / chỉ dùng cho trạm tự động.
2745
Nm Tình trạng mây
trên núi hay đèo
Mã
số
|
|
0
|
Toàn bộ núi hiện rõ, chỉ có một
ít mây
|
1
|
Núi bị mây tách rời bao phủ một
phần (có thể nhìn thấy không quá 1/2 đỉnh núi)
|
2
|
Toàn bộ sườn núi bị mây bao
phủ, các đỉnh và đèo không bị bao phủ
|
3
|
Núi phía người quan trắc không
bị mây phủ (chỉ thấy một ít mây), nhưng có tường mây dày đặc ở phía bên kia
|
4
|
Mây thấp trên núi nhưng toàn bộ
núi hiện rõ (chỉ có một ít mây trên sườn núi)
|
5
|
Mây thấp trên núi, đỉnh núi bị
vệt giáng thủy hay mây bao phủ một phần
|
6
|
Toàn bộ đỉnh núi bị mây bao
phủ, nhưng đéo thì không bị bao phủ, sườn núi bị bao phủ hay không
|
7
|
Núi nói chung bị mây bao phủ,
nhưng đỉnh núi thì không, sườn núi bị bao phủ một phần hay toàn bộ
|
8
|
Toàn bộ đỉnh, đèo, sườn bị mây
bao phủ
|
9
|
Không nhìn thấy núi do tối,
sương mù, bão tuyết, giáng thủy…
|
2752
Nt Các vệt ngưng kết
Mã
số
|
|
5
|
Vệt ngưng kết không bền vững
|
6
|
Vệt ngưng kết bền vững bao phủ
ít hơn 1/10 bầu trời
|
7
|
Vệt ngưng kết bền vững bao phủ
1/10 bầu trời
|
8
|
Vệt ngưng kết bền vững bao phủ
2/10 đến 3/10 bầu trời
|
9
|
Vệt ngưng kết bền vững bao phủ ³
4/10 bầu trời
|
2754
Nv Tình trạng của
mây quan trắc được từ trên cao
Mã
số
|
|
0
|
Không có mây hay mù
|
1
|
Mù, phía trên quang đãng
|
2
|
Đám sương mù
|
3
|
Lớp sương mù nhẹ
|
4
|
Lớp sương mù dày
|
5
|
Một vài mây tách rời
|
6
|
Mây tách rời có sương mù phía
dưới
|
7
|
Nhiều mây tách rời
|
8
|
Một biển mây
|
9
|
Tầm nhìn xuống xấu
|
2863
n3 Sự phát triển của
mây
Mã
số
|
|
0
|
Không thay đổi
|
1
|
Tích lại
|
2
|
Nâng lên chậm
|
3
|
Nâng lên nhanh
|
4
|
Nâng lên và xếp thành tầng
|
5
|
Hạ thấp chậm
|
6
|
Hạ thấp nhanh
|
7
|
Xếp thành tầng
|
8
|
Xếp thành tầng và hạ thấp
|
9
|
Biến đổi nhanh
|
2864
n4 Sự phát triển của
mây quan trắc được từ trạm trên cao
Mã
số
|
|
0
|
Không thay đổi
|
1
|
Ít đi và nâng lên cao
|
2
|
Ít đi
|
3
|
Nâng lên cao
|
4
|
Ít đi và hạ xuống thấp
|
5
|
Nhiếu lên và nâng lên cao
|
6
|
Hạ xuống thấp
|
7
|
Nhiều lên
|
8
|
Nhiều lên và hạ thấp
|
9
|
Sương mù từng lúc tại trạm
|
2890
nTnT Chỉ
số bảng mã tra cứu về loại tham số a1a1a1, a2a2a2
Mã
số
|
|
00
|
Bảng mã 0291
|
01 - 99
|
Dự phòng
|
3311
QL Chất lượng định
vị
Mã
số
|
|
0
|
Trị số phát ở đầu bản tin là
xác thực (được định vị sau 2 lần vệ tinh bay qua)
|
1
|
Trị số ở đầu bản tin là trị số
biết được sau cùng (không định vị theo từng lần vệ tinh bay qua)
|
2
|
Chất lượng nghi ngờ. Chỉ định
vị theo một lần vệ tinh bay qua, đáp số thứ hai có xác suất 5%
|
3313
QN Chất lượng truyền
phát số liệu phao qua vệ tinh
Mã
số
|
|
0
|
Chất lượng tốt (đã nhận được
nhiều bản tin giống hệt nhau)
|
1
|
Chất lượng nghi ngờ (các bản
tin không nhất quán)
|
3315
QP Chất lượng số đo
khí áp
Mã
số
|
|
0
|
Trị số trong giới hạn đã định
|
1
|
Trị số ngoài giới hạn đã định
|
3319 và 3363
QTW Chất lượng số
đo đạc nhiệt độ nước biển tầng mặt
Q2 Chất lượng
tham số điều hành
Q4 Chất lượng
tham số đo nhiệt độ không khí
Mã
số
|
|
0
|
Trị số trong giới hạn
|
1
|
Trị số ngoài giới hạn
|
3333
Qc Phần tư địa cầu
|
|
(2)
Qc
= 7
Xích
đạo
|
Greenwich
|
N
Qc
= 1
|
(3)
W
Qc
= 5
(4)
|
Kinh tuyến
|
E
Qc
= 3
S
|
|
|
Mã số
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
1
|
Bắc (N)
|
Đông (E)
|
3
|
Nam (S)
|
Đông (E)
|
5
|
Nam (S)
|
Tây (W)
|
7
|
Bắc (N)
|
Tây (W)
|
3334
Q1 Chỉ số kiểm
tra chất lượng về vị trí
Qt Chỉ số
kiểm tra chất lượng về thời gian
Qd Chỉ số
kiểm tra chất lượng
Qd1 Chỉ số kiểm
tra chất lượng mặt cắt nhiệt độ/độ mặn
Qd2 Chỉ số kiểm
tra chất lượng mặt cắt dòng chảy
Mã
số
|
|
0
|
Số liệu không được kiểm tra
|
1
|
Số liệu tốt
|
2
|
Số liệu thất thường
|
3
|
Số liệu nghi ngờ
|
4
|
Số liệu xấu
|
5
|
Giá trị số liệu đã bị thay đổi
|
3462
q1 Chỉ số về sự rút
gọn bản tin và quét số liệu
Mã
số
|
khoảng trống đưsợc đưa vào giữa
các nhóm số liệu
|
Cách quét dòng số liệu
|
0
|
Có
|
Chuẩn
|
1
|
Có
|
Như trong tập B No9 – WMO
|
2
|
Không
|
Chuẩn
|
3
|
Không
|
Như trong tập B No9 – WMO
|
3463
q2 Chỉ số về sự rút
gọn số liệu
Mã
số
|
|
0
|
Mọi nhóm định vị số liệu và
nhóm 999l0l0, nếu cần, được đưa vào
|
1
|
Các nhóm 999l0l0k1k1ngngiaiaiajajaja
được bỏ qua
|
2
|
Các nhóm 999l0l0
ngngiaiaiajajaja
được bỏ qua
|
3
|
Các nhóm ngngiaiaiajajaja
được bỏ qua
|
4
|
Nhóm
iaiaiajajaja được
bỏ qua
|
5
|
Nhóm 999l0l0
được bỏ qua
|
Ghi chú:
(1) Các mã số 1, 2, 3, 4 và 5 của
q2 chỉ được sử dụng khi các chi tiết tương ứng đã có trong ấn phẩm
của WMO.
(2) Khi ngng
được bỏ qua mà k1k1 vẫn được báo, không dùng một gạch
chéo nào thay thế cho ngng. Vì vậy nhóm này được phát báo
theo dạng k1k1.
3534
Rd Nhóm tần suất bao
hàm R1R1R1R1
Mã
số
|
|
0
|
Nhỏ hơn mọi giá trị trong 30
năm
|
1
|
Thuộc cấp thứ nhất
|
2
|
Thuộc cấp thứ hai
|
3
|
Thuộc cấp thứ ba
|
4
|
Thuộc cấp thứ tư
|
5
|
Thuộc cấp thứ năm
|
6
|
Lớn hơn mọi giá trị trong 30
năm
|
3551
Rs Tốc độ đóng băng
trên tàu
Mã
số
|
|
0
|
Không có băng tích tụ
|
1
|
Băng tích tụ chậm
|
2
|
Băng tích tụ nhanh
|
3
|
Băng hóa nước hay tan vỡ chậm
|
4
|
Băng hóa nước hay tan vỡ nhanh
|
3552
Rt Thời điểm bắt đầu
hay kết thúc của giáng thủy được chỉ bởi RRR
Mã
số
|
|
1
|
Trước thời điểm quan trắc dưới
1 giờ
|
2
|
Trước thời điểm quan trắc từ 1
– 2 giờ
|
3
|
Trước thời điểm quan trắc từ 2
– 3 giờ
|
4
|
Trước thời điểm quan trắc từ 3
– 4 giờ
|
5
|
Trước thời điểm quan trắc từ 4
– 5 giờ
|
6
|
Trước thời điểm quan trắc từ 5
– 6 giờ
|
7
|
Trước thời điểm quan trắc từ 6
– 12 giờ
|
8
|
Trước thời điểm quan trắc hơn
12 giờ
|
9
|
Không rõ
|
3570
RR Lượng giáng thủy hay lượng
nước tương đương của giáng thủy đặc, hay đường kính của giáng thủy đặc
Mã số
|
mm
|
Mã số
|
mm
|
Mã số
|
mm
|
00
|
-
|
34
|
34
|
68
|
180
|
01
|
1
|
35
|
35
|
69
|
190
|
02
|
2
|
36
|
36
|
70
|
200
|
03
|
3
|
37
|
37
|
71
|
210
|
04
|
4
|
38
|
38
|
72
|
220
|
05
|
5
|
39
|
39
|
73
|
230
|
06
|
6
|
40
|
40
|
74
|
240
|
07
|
7
|
41
|
41
|
75
|
250
|
08
|
8
|
42
|
42
|
76
|
260
|
09
|
9
|
43
|
43
|
77
|
270
|
10
|
10
|
44
|
44
|
78
|
280
|
11
|
11
|
45
|
45
|
79
|
290
|
12
|
12
|
46
|
46
|
80
|
300
|
13
|
13
|
47
|
47
|
81
|
310
|
14
|
14
|
48
|
48
|
82
|
320
|
15
|
15
|
49
|
49
|
83
|
330
|
16
|
16
|
50
|
50
|
84
|
340
|
17
|
17
|
51
|
51
|
85
|
350
|
18
|
18
|
52
|
52
|
86
|
360
|
19
|
19
|
53
|
53
|
87
|
370
|
20
|
20
|
54
|
54
|
88
|
380
|
21
|
21
|
55
|
55
|
89
|
390
|
22
|
22
|
56
|
60
|
90
|
400
|
23
|
23
|
57
|
70
|
91
|
0,1
|
24
|
24
|
58
|
80
|
92
|
0,2
|
25
|
25
|
59
|
90
|
93
|
0,3
|
26
|
26
|
60
|
100
|
94
|
0,4
|
27
|
27
|
61
|
110
|
95
|
0,5
|
28
|
28
|
62
|
120
|
96
|
0,6
|
29
|
29
|
63
|
130
|
97
|
0,0
|
30
|
30
|
64
|
140
|
98
|
> 400
|
31
|
31
|
65
|
150
|
99
|
Không có khả năng đo đạc
|
32
|
32
|
66
|
160
|
|
33
|
33
|
67
|
170
|
|
3590
RRR Lượng giáng thủy trong
khoảng thời gian liền kề trươc kỳ quan trắc được chỉ bởi tR
Mã số
|
mm
|
Mã số
|
mm
|
000
|
Không dùng
|
990
|
Giọt
|
001
|
1
|
991
|
0,1
|
002
|
2
|
992
|
0,2
|
…
|
…
|
993
|
0,3
|
…
|
…
|
994
|
0,4
|
…
|
…
|
995
|
0,5
|
…
|
…
|
996
|
0,6
|
987
|
987
|
997
|
0,7
|
988
|
988
|
998
|
0,8
|
989
|
³
989
|
999
|
0,9
|
Ghi chú:
Khi lượng giáng thủy ³
1mm số phần mười mm quy về mm theo nguyên tắc sau:
< 0.5 bỏ qua
³
0.5 quy lên
3596
R1R1R1R1
Tổng lượng giáng thủy tháng
Mã số
|
|
mm
|
0000
|
Không có giáng thủy
|
|
0001
|
|
1
|
0002
|
|
2
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
8898
|
|
8898
|
8899
|
|
³
8899
|
9999
|
|
³
0,0 và < 1
|
3700
S Trạng thái biển
S' Trạng thái mặt nước ở vùng
tàu đậu
Mã số
|
Thuận ngữ mô tả
|
Độ cao sóng tính bằng mét
|
0
|
Lặng
(Phẳng như gương)
|
0
|
1
|
Lặng
(lăn tăn)
|
0 – 0,1
|
2
|
Êm
(lăn tăn)
|
0,1 – 0,5
|
3
|
Nhẹ
|
0,5 – 1,25
|
4
|
Trung
bình
|
1,25 – 2,5
|
5
|
Ghồ
ghề (nhấp nhô)
|
2,5 – 4
|
6
|
Rất
gồ ghề (rất nhấp nhô)
|
4 – 6
|
7
|
Lớn
(động)
|
6 – 9
|
8
|
Rất
lớn (rất động)
|
9 – 14
|
9
|
Cực
kỳ lớn (cực kỳ đông)
|
> 14
|
Ghi chú:
1) Những giá trị này dùng cho
sóng gió phát triển tốt ở vùng biển thoáng. Khi biển chịu ảnh hưởng của nhiều
hiện tượng như gió, tố… mà cần ưu tiên cho thuật ngữ mô tả thì những giá độ độ
cao được chuyển thành thuật ngữ theo bảng hướng dẫn trên.
2) Độ cao biên được dùng cho mã
số thấp hơn, ví như ở độ cao 4m thì mã hóa là 5.
3739
Si Giai đoạn hình
thành băng
Mã số
|
|
0
|
Băng mới đơn thuần (tựa vụn
tuyết, kim nước đá…)
|
1
|
Băng trong suốt hay băng trong
như pha lê, bề dày dưới 10cm
|
2
|
Băng non (băng xám, băng trắng
nhạt) bề dày từ 10 đến 30cm
|
3
|
Băng mới, và/hay băng non là
chủ yếu với một ít băng "đầu mùa"
|
4
|
Băng mỏng đầu mùa là chủ yếu,
kèm một ít băng mới và/hay băng non
|
5
|
Băng mỏng đầu mùa đơn thuần (bề
dày từ 30 đến 70cm)
|
6
|
Băng trung bình đầu mùa là chủ
yếu (bề dày từ 70 đến 120cm) và băng dày đầu mùa (bề dày trên 120cm) cùng một
ít băng mỏng đầu mùa
|
7
|
Băng trung bình và băng dày đầu
mùa đơn thuần
|
8
|
Băng trung bình và băng dày đầu
mùa là chủ yếu cùng một ít băng già (thường dày trên 2m)
|
9
|
Băng già là chủ yếu
|
/
|
Không mã hóa được vì trời tối,
tầm nhìn xấu, hay chỉ có đơn thuần băng nguồn gốc mặt đất, hoặc vì tàu còn
cách rìa băng trên 0,5 hải lý
|
3761
S0 Sương muối hay
giáng thủy nhuốm màu
Mã số
|
|
0
|
Sương muối trên mặt phẳng nằm
ngang
|
1
|
Sương muối trên mặt phẳng nằm
ngang và thẳng đứng
|
2
|
Giáng thủy có cát hay bụi sa
mạc
|
3
|
Giáng thủy lẫn tro núi
|
3764
S6 Kiểu lắng đọng đông
kết
Mã số
|
|
0
|
Váng băng
|
1
|
Sương muối xốp
|
2
|
Sương muối đặc
|
3
|
Tuyết
|
4
|
Tuyết ướt
|
5
|
Tuyết ướt kết băng
|
6
|
Hỗn hợp (cùng một lúc có váng
băng và sương muối, hay sương muối và tuyết rơi kết băng)
|
7
|
Băng trên mặt đất *
|
|
(*) Băng hay tuyết phủ băng
trên mặt đất. Dạng này được hình thành từ giáng thủy lỏng kết băng – mưa, mưa
phùn, giọt nước của sương mù dày đặc, tuyết ướt hay từ tuyết tan rồi kết băng
trên mặt đất. Băng trên mặt đất cũng bao gồm tuyết bị nén chặt hay phủ băng
do sự đi lại trên đường. Băng trên mặt đất khác với váng băng ở chỗ chỉ quan
sát được trên mặt đất và thường là trên đường.
|
3765
S7 Đặc trưng của lớp
tuyết phủ
Mã số
|
|
0
|
Tuyết mới, nhẹ
|
1
|
Tuyết mới bị thổi thành đống
|
2
|
Tuyết mới đặc
|
3
|
Tuyết cũ nhão
|
4
|
Tuyết cũ rắn chắc
|
5
|
Tuyết cũ ẩm ướt
|
6
|
Tuyết nhão với bề mặt đóng cứng
|
7
|
Tuyết đặc với bề mặt đóng cứng
|
8
|
Tuyết ẩm với bề mặt đóng cứng
|
3766
S8 Bão tuyết (tuyết
bị gió nâng lên)
Mã số
|
|
0
|
Mù tuyết
|
1
|
Tuyết cuốn thấp, nhẹ hay trung
bình, có hay không có tuyết đang rơi
|
2
|
Tuyến cuốn thấp, mạnh, không có
tuyết đang rơi
|
3
|
Tuyến cuốn thấp, mạnh, có tuyết
đang rơi
|
4
|
Tuyến cuốn cao, nhẹ hay trung
bình, không có tuyết đang rơi
|
5
|
Tuyến cuốn cao, mạnh, không có
tuyết đang rơi
|
6
|
Tuyết cuốn cao, nhẹ hay trung
bình, có tuyết đang rơi
|
7
|
Tuyết cuốn cao, mạnh, có tuyết
đang rơi
|
8
|
Tuyến cuốn thấp và cao, nhẹ hay
trung bình, không thể xác định được có tuyết đang rơi hay không
|
9
|
Tuyết cuốn thấp và cao, mạnh,
không thể xác định được có tuyết đang rơi hay không
|
3775
S'7 Mức độ đồng đều
của tuyết phủ
Mã số
|
|
0
|
Tuyểt phủ bằng phẳng, mặt đất
đóng băng, không có đông tuyết
|
1
|
Tuyết phủ bằng phẳng, mặt đất
xốp, không có đống tuyết
|
2
|
Tuyết phủ bằng phẳng, không rõ
trạng thái mặt đất, không có đông tuyết
|
3
|
Tuyết phủ gồ ghề trung bình,
mặt đất đóng băng, có đống tuyết nhỏ
|
4
|
Tuyết
phủ gồ ghề trung bình, mặt đất xốp, có đống tuyết nhỏ
|
5
|
Tuyết
phủ gồ ghề trung bình, không rõ trạng thái mặt đất, có đống tuyết nhỏ
|
6
|
Tuyết phủ rất gồ ghề, mặt đất
đóng băng, có đống tuyết cao
|
7
|
Tuyết phủ rất gồ ghề, mặt đất
xốp, có đống tuyết cao
|
8
|
Tuyết phủ rất gồ ghề, không rõ
trạng thái mặt đất, có đống tuyết cao
|
3776
S'8 Sự phát triển
của tuyết cuốn
Mã số
|
|
0
|
Tuyết cuốn kết thúc trước quan
trắc 1 giờ
|
1
|
Cường độ giảm
|
2
|
Không thay đổi
|
3
|
Cường độ tăng lên
|
4
|
Liên
tục, (kể cả ngắt quảng dưới 30 phút)
|
5
|
Tuyết
cuốn nói chung đã chuyển sang tuyết cuốn sát mặt đất
|
6
|
Tuyết cuốn sát mặt đất chuyển
sang tuyết cuốn nói chung
|
7
|
Tuyết cuốn bắt đầu lại sau khi
ngừng một khoảng thời gian lớn hơn 30 phút
|
3778
9SpSpspsp
Thông tin bổ sung
Ghi chú: Nhóm 9SpSpspsp
được sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung về một vài hiện tượng nào đó xảy ra
lúc quan trắc và/hay trong khoảng thời gian bao hàm bởi ww hay W1W2.
Thời gian hay khoảng thời gian liên quan có thể được báo bằng một hay nhiều
nhóm về thời gian (chục 00 – 09) vào lúc và vào chỗ phù hợp.
9SpSpspsp
Chục 00 – 09: Thời gian và tính
biến đổi
900tt
|
Thời gian bắt đầu
|
của hiện tượng được báo bởi ww
trong nhóm 7ww W1W2
|
|
900zz
|
Tính biến đổi, vị trí hay cường
độ
|
|
901tt
|
Thời gian kết thúc của hiện
tượng thời tiết được báo bởi ww trong nhóm 7ww W1W2
|
|
902tt
|
Thời gian bắt đầu
|
của hiện tượng thời tiết được
báo bởi nhóm 9SpSpspsp tiếp theo
|
902zz
|
Tính biến đổi, vị trí hay cường
độ
|
903tt
|
Thời gian kết thúc của hiện
tượng thời tiết được báo bởi SpSpspsp đứng
trước
|
904tt
|
Thời gian xảy ra hiện tượng
thời tiết được báo ở nhóm 9SpSpspsp tiếp
theo
|
905tt
|
Thời gian kéo dài của hiện
tượng thời tiết không bền vững hay thời gian bắt đầu của hiện tượng thời tiết
bền vững
|
Được báo bởi ww trong 7ww W1W2
|
906tt
|
Thời gian kéo dài của hiện
tượng thời tiết bền vững hay thời điểm bắt đầu của hiện tượng thời tiết bền
vững
|
Được báo trong nhóm 9SpSpspsp
tiếp theo
|
907tt
|
Thời gian kéo dài của giai đoạn
kết thúc vào thời điểm quan trắc của hiện tượng thời tiết được báo trong nhóm
9SpSpspsp tiếp theo
|
908
|
Không sử dụng
|
909Rtdc
|
Thời điểm bắt đầu hay kết thúc
và thời gian kéo dài của giáng thủy được chỉ bởi RRR và tính chất giáng thủy.
|
|
|
|
|
|
|
|
Chục 10 – 19:
Gió và tố
910ff
|
Gió giật lớn nhất trong khoảng
10 phút trước giờ quan trắc
|
911ff
|
Gió giật lớn nhất
|
Trong khoảng thời gian bao hàm
bởi W1W2 trong nhóm 7ww W1W2, trừ
phi một khoảng thời gian khác được đề cập đến và chỉ ra bởi nhóm 907tt; hay
trong khoảng 10 phút liền kề trước kỳ quan trắc được chỉ ra bởi nhóm 904tt.
|
912ff
|
Tốc độ gió trung bình lớn nhất
|
913ff
|
Tốc độ gió trung bình
|
914ff
|
Tốc độ gió trung bình nhỏ nhất
|
915dd
|
Hướng gió
|
916tt
|
Gió chuyển hướng rõ ràng theo
chiều kim đồng hồ
|
917tt
|
Gió chuyển hướng rõ ràng ngược
chiều kim đồng hồ
|
918sqDp
|
Bản chất và/hay loại tố, và
hướng từ đó tố di chuyển tới trạm
|
919MwDa
|
Vòi rồng, gió lốc, bão bụi
|
Ghi chú:
(1) Khi tốc độ gió đạt hay vượt
quá 99 đơn vị (nút hay m/s do iw chỉ ra), hai nhóm sẽ được sử dụng
giống như ở Đoạn 1 của dạng mã. Ví dụ, để báo gió giật 135 nút trong khoảng 10
phút liền kề trước kỳ quan trắc, hai nhóm được báo là 91099 00135.
(2) Vận tốc trung bình được đề
cập đến trong nhóm 912ff và 914ff là vận tốc tức thời được làm trung bình trong
10 phút trong suốt khoảng thời gian được bao hàm bởi W1W2
hay suốt khoảng thời gian được chỉ ra bởi các nhóm báo về thời gian đứng trước
đó.
(3) Sự thay đổi có ý nghĩa của
vận tốc và/hay hướng gió được báo bằng hai nhóm 913ff và/hay 915dd, những nhóm
này đưa ra vận tốc và/hay hướng trước và sau khi thay đổi. Thời gian thay đổi
được đưa ra bởi nhóm 906tt đứng trước nhóm 913ff và/hay 915dd thứ hai. Sự thay
đổi về tốc độ và/hay hướng gió mạnh thông thường không được phát báo; sự thay
đổi "có ý nghĩa" được hiểu là sự ập tới hay ngừng đột ngột của gió mạnh
hay sự thay đổi đột ngột về tốc độ và/hay hướng của gió mạnh.
Chục 20 – 29: Trạng thái biển,
hiện tượng đóng băng và tuyết phủ
920SFx
|
Trạng thái biển và sức gió mạnh
nhất (Fx £ 9 Beaufort)
|
921SFx
|
Trạng thái biển và sức gió mạnh
nhất (Fx > 9 Beaufort)
|
922S'V's
|
Trạng thái mặt nước và tầm nhìn
ở vùng hạ cánh của thủy phi cơ
|
923S'S
|
Trạng thái mặt nước ở vùng tàu
đỗ và trạng thái biển ở vùng biển thoáng
|
924SVs
|
Trạng thái biển và tầm nhìn về
hướng biển (từ trạm ven bờ)
|
925TwTw
|
Nhiệt độ nước ở những vùng nghỉ
mát vào mùa tắm
|
926Soio
|
Sương muối hay giáng thủy nhuốm
màu
|
927S6Tw
|
Lớp lắng đọng kết băng
|
928S7S'7
|
Đặc trưng và tính đều đặn của
lớp tuyết phủ
|
929S8S'8
|
Tuyết cuốn
|
Chục 30 – 39: Lượng giáng thủy
hay lắng đọng
930RR
|
Lượng giáng thủy
|
Trong khoảng thời gian bao hàm
bởi W1W2 trong nhóm 7ww W1W2, trừ
phi đề cập đến một khoảng khác được chỉ ra bởi nhóm 907tt.
|
931ss
|
Độ sâu của tuyết mới rơi
|
932RR
|
Đường kính của hạt mưa đá lớn
nhất
|
933RR
|
Lượng nước tương ứng của giáng
thủy đặc trên mặt đất
|
934RR
|
Đường kính hạt băng
|
|
935RR
|
Đường kính hạt sương muối
|
lúc quan trắc
|
936RR
|
Đường kính hạt hỗn hợp
|
|
937RR
|
Đường kính tuyết ướt
|
|
938nn
|
Tốc độ tích băng trên bề mặt,
tính bằng nm/h
|
939hghg
|
Độ cao của mặt mà trên đó quan
trắc được hạt có đường kính được báo trong nhóm 9SpSpspsp
đứng trước, tính bằng mét.
|
939nn
|
Đường kính của hạt mưa đá lớn
nhất tính bằng mm
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đường kính của hạt là khoảng cách
lớn nhất dọc theo trục của mặt cắt ngang của hạt trừ đi đường kính của gậy đo.
D: Đường kính của hạt băng hay
sương muối
T: Độ dày
d: Đường kính của gậy đo
Chục 40 – 49:
Mây
940Cn3
|
Sự tiến hóa của mây
|
941CDp
|
Hướng từ đó mây chuyển tới
|
942CDa
|
Vị trí mây tập trung nhiều nhất
|
943CLDP
|
Hướng từ đó mây dưới chuyển tới
|
944CLDa
|
Vị trí mây dưới tập trung nhiều
nhất
|
945htht
|
Độ cao của đỉnh mây thấp nhất
hay độ cao của lớp mây thấp nhất hay của sương mù
|
946CcDa
|
Hướng nhuộm màu và/hay hội tụ
của mây kết hợp với nhiễu động nhiệt đới
|
947Ce'
|
Độ cao của mây
|
948CoDa
|
Mây địa hình
|
949CaDa
|
Mây phát triển thẳng đứng
|
Chục 50 – 59: Tình trạng của mây
trên núi và đèo, hoặc trong thung lũng hoặc thảo nguyên, quan trắc được từ mực
cao hơn
950Nmn3
|
Tình trạng mây trên núi và đèo
|
951Nvn4
|
Sương mù, mù hay mây thấp trong
thung lũng hay thảo nguyên quan trắc được từ trạm ở mực cao hơn
|
952-957
|
Không sử dụng
|
958EhDa
|
Vị trí mây tập trung nhiều nhất
|
được báo ở nhóm 9SpSpspsp
đứng trước
|
959vpDp
|
Vận tốc và hướng từ đó mây
chuyển tới
|
Chục 60 – 69: Thời tiết hiện tại
và đã qua
960ww
|
Hiện tượng thời tiết hiện tại
được quan trắc đồng thời với và/hay bổ sung cho hiện tượng thời tiết đã báo
bằng ww trong nhóm 7ww W1W2
|
961w1w1
|
Hiện tượng thời tiết hiện tại
được quan trắc đồng thời với và/hay bổ sung cho hiện tượng thời tiết đã báo
bằng ww trong nhóm 7ww W1W2, hoặc thêm chi tiết cho
hiện tượng thời tiết hiện tại đã báo bằng ww trong nhóm 7ww W1W2
|
962ww
|
Thêm chi tiết cho hiện tượng
thời tiết trong khoảng thời giờ trước nhưng không vào lúc quan trắc và đã báo
bằng ww = 20 – 29 trong nhóm 7ww W1W2
|
963w1w1
|
964ww
|
Thêm chi tiết cho hiện tượng
thời tiết trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2 và đã
báo bằng W1 và/hay W2 trong nhóm 7ww W1W2
|
965w1w1
|
|
|
966ww
|
Hiện tượng thời tiết xảy ra vào
thời điểm hay kéo dài trong khoảng thời gian được chỉ ra bởi nhóm (các nhóm)
thời gian SpSpspsp liên quan.
|
967w1w1
|
968
|
Không sử dụng
|
9696
Da
|
Mưa tại trạm không liên quan
tới dông ở hướng Da
|
9697
Da
|
Tuyết tại trạm không liên quan
đến dông ở hướng Da
|
9698
Da
|
Mưa rào tại trạm không liên
quan đến dông ở hướng Da
|
Chục 70 – 79: Vị
trí và sự di chuyển của các hiện tượng
970EhDa
|
Vị trí của hiện tượng tập trung
nhiều nhất được báo bằng
|
ww trong nhóm 7ww W1W2
|
971EhDa
|
ww trong nhóm 960ww
|
972EhDa
|
w1w1
trong nhóm 961w1w1
|
973EhDa
|
W1 trong nhóm 7ww W1W2
|
974EhDa
|
W2 trong nhóm 7ww W1W2
|
975vpDp
|
Vận tốc và hướng từ đó chuyển
tới của những hiện tượng đã báo ở
|
ww trong nhóm 7ww W1W2
|
976vpDp
|
ww trong nhóm 960ww
|
977vpDp
|
w1w1
trong nhóm 961w1w1
|
978vpDp
|
W1 trong nhóm 7ww W1W2
|
979vpDp
|
W2 trong nhóm 7ww W1W2
|
|
|
|
|
|
Chục 80 – 89:
Tầm nhìn
980VsVs
|
Tầm nhìn về phía biển
|
981VV
|
Tầm nhìn về hướng NE
|
982VV
|
Tầm
nhìn về hướng E
|
983VV
|
Tầm
nhìn về hướng SE
|
984VV
|
Tầm
nhìn về hướng S
|
985VV
|
Tầm
nhìn về hướng SW
|
986VV
|
Tầm
nhìn về hướng W
|
987VV
|
Tầm
nhìn về hướng NW
|
988VV
|
Tầm
nhìn về hướng N
|
989VbDa
|
Sự thay đổi của tầm nhìn trong
khoảng giờ trước lúc quan trắc và hướng đã quan trắc được sự thay đổi này
|
Chục 90 – 99: Hiện tượng quang
học và các hiện tượng khác
990Z0i0
|
Hiện tượng quang học
|
991ADa
|
Ảo ảnh
|
99190
|
Lửa
của thánh Elmo
|
992Nttw
|
Dải
ngưng kết
|
993CsDa
|
Mây
đặc biệt
|
994A3Da
|
Trời
tối ban ngày
|
995nn
|
Áp
suất khí quyển thấp nhất đưa về mực biển trung bình trong khoảng thời gian
bao hàm bởi W1W2, trừ phi có một khoảng nào khác được
chỉ ra bởi nhóm (các nhóm) thời gian 9SpSpspsp
kết hợp, tính bằng chục và đơn vị của hPa
|
996TvTv
|
Sự
tăng đột ngột của nhiệt độ không khí, tính bằng 0C nguyên
|
997TvTv
|
Sự
giảm đột ngột của nhiệt độ không khí, tính bằng 0C nguyên
|
998UvUv
|
Sự tăng đột ngột của ẩm độ
không khí, tính bằng % nguyên
|
999UvUv
|
Sự
giảm đột ngột của ẩm độ không khí, tính bằng % nguyên
|
Ghi chú:
Các nhóm 996TvTv,
997TvTv, 998UvUv và 999UvUv
không dùng để báo về sự thay đổi trong biến trình ngày thông thường của nhiệt
độ và ẩm độ.
3845
sn Dấu của số liệu,
và biểu số về ẩm độ tương đối
Mã số
|
|
0
|
Dương
hay bằng 0
|
1
|
Âm
|
9
|
Tiếp
theo là ẩm độ không khí
|
Ghi chú:
1) Mã số từ 2 – 8 không sử dụng
2) Xem quy tắc 1.3.4.đ về việc sử
dụng mã số 9.
3848
sq Bản chất và/hay
loại tố
Mã số
|
|
0
|
Trước
tố, gió lặng hay nhẹ
|
1
|
Trước chuỗi tố, gió lặng hay
nhẹ
|
2
|
Trước
tố, thời tiết có gió giật
|
3
|
Trước
chuỗi tố, thời tiết có gió giật
|
4
|
Sau
tố, thời tiết có gió giật
|
5
|
Tố
cùng thời tiết có gió giật từng cơn
|
6
|
Tố
tới trạm
|
7
|
Tố
thành dãy
|
8
|
Tố
với bụi (cát) cuốn (bay)
|
9
|
Tố
thành dãy với bụi (cát) cuốn (bay)
|
3850
ss Chỉ số về dấu và
loại dụng cụ đo nhiệt độ tầng mặt
Mã số
|
Dấu
|
Loại dụng cụ
|
0
|
³
0
|
Bơm
hút
|
1
|
< 0
|
Bơm hút
|
2
|
³
0
|
Thùng
|
3
|
< 0
|
Thùng
|
4
|
³
0
|
Cảm
ứng gắn ở thân tàu
|
5
|
< 0
|
Cảm
ứng gắn ở thân tàu
|
6
|
³
0
|
Khác
|
7
|
< 0
|
Khác
|
3855
sw Chỉ số về dấu và
loại nhiệt độ bầu ướt được phát báo
Mã số
|
|
0
|
Nhiệt
độ bầu ướt được đo ³ 0
|
1
|
Nhiệt độ bầu ướt được đo < 0
|
2
|
Nhiệt
độ bầu ướt được đo khi bầu bị băng đóng
|
5
|
Nhiệt
độ bầu ướt được tính ³ 0
|
6
|
Nhiệt
độ bầu ướt được tính < 0
|
7
|
Nhiệt
độ bầu ướt được tính khi bầu bị băng đóng
|
3856
sx Chỉ số về dấu của
nhóm số liệu tiếp theo (đối
với Đoạn 3)
và tọa độ Đề-các của Cực (đối với Đoạn 2)
Mã số
|
Yếu tố đầu (nếu có)
|
Yếu tố thứ hai (nếu có)
|
0
|
Dương hay bằng không
|
Dương hay bằng không
|
1
|
Âm
|
Dương hay bằng không
|
2
|
Dương hay bằng không
|
Âm
|
3
|
Âm
|
Âm
|
3870
sss Độ dày của tuyết mới rơi
Mã số
|
mm
|
Mã số
|
mm
|
Mã số
|
mm
|
00
|
0
|
56
|
600
|
91
|
1
|
01
|
10
|
57
|
700
|
92
|
2
|
02
|
20
|
58
|
800
|
93
|
3
|
--
|
--
|
--
|
--
|
94
|
4
|
--
|
--
|
--
|
--
|
95
|
5
|
30
|
300
|
70
|
2000
|
96
|
6
|
31
|
310
|
71
|
2100
|
97
|
< 1 mm
|
--
|
--
|
--
|
--
|
98
|
> 4000 mm
|
54
|
540
|
89
|
3900
|
99
|
Không đo được hay không chính xác
|
55
|
550
|
90
|
4000
|
|
|
3889
sss Độ dày tổng cộng của tuyết
Mã số
|
|
000
|
Không
sử dụng
|
001
|
1 cm
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
996
|
996
cm
|
997
|
<
0,5 cm
|
998
|
Lớp
tuyết không liên tục
|
999
|
Không
đo được hay đo không chính xác
|
Ghi chú: Xem quy tắc 1.5.7.a và 1.5.7.b.
3955
Tw Sự biến đổi của
nhiệt độ trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2 kết hợp
với lớp băng hay sương muối
Mã số
|
|
0
|
Nhiệt
độ không đổi
|
1
|
Nhiệt độ giảm nhưng ³
00C
|
2
|
Nhiệt độ tăng nhưng £
00C
|
3
|
Nhiệt
độ giảm xuống dưới 00C
|
4
|
Nhiệt
độ tăng lên trên 00C
|
5
|
Biến
đổi không đều, nhiệt độ dao động qua điểm 00C
|
6
|
Biến
đổi không đều, nhiệt độ dao động không qua điểm 00C
|
7
|
Không
quan trắc được sự biến đổi của nhiệt độ
|
8
|
Không
dùng
|
9
|
Không
biết về sự biến đổi của nhiệt độ do không có nhiệt ký
|
4019
tR Thời gian kéo dài
của giai đoạn tính lượng giáng thủy kết thúc vào thời điểm phát báo
Mã số
|
|
1
|
Tổng lượng giáng thủy trong
khoảng 6 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
2
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 12 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
3
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 18 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
4
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 24 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
5
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 1 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
6
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 2 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
7
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 3 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
8
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 9 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
9
|
Tổng
lượng giáng thủy trong khoảng 15 giờ liền kế trước kỳ quan trắc
|
Ghi chú:
(1) Nếu thời gian kéo dài của
giai đoạn được đề cập tới không có trong bảng mã 4019 hay giai đoạn không kết
thúc vào thời điểm phát báo thì tR = 0.
(2) Các thành viên nên tránh mọi
sự sử dụng mã số 0 khác với quy định quốc tế.
4055
tw Thời điểm bắt đầu
của hiện tượng trước giờ quan trắc
Mã số
|
|
|
|
0
|
0
|
-
|
1/2
giờ
|
1
|
1/2
|
-
|
1 giờ
|
2
|
1
|
-
|
1 1/2 giờ
|
3
|
1
1/2
|
-
|
2
giờ
|
4
|
2
|
-
|
2
1/2 giờ
|
5
|
2
1/2
|
-
|
3
giờ
|
6
|
3
|
-
|
3
1/2 giờ
|
7
|
3
1/2
|
-
|
4
giờ
|
8
|
4
|
-
|
5
giờ
|
9
|
5
|
-
|
6
giờ
|
4077
tt Thời gian trước kỳ quan trắc hay thời gian kéo
dài của hiện tượng
zz Sự thay đổi vị trí hay cường độ của hiện tượng
Mã số
|
|
00
|
Lúc quan trắc
|
01
|
0h06ph
|
02
|
0h12ph
|
03
|
0h18ph
|
..
|
…
|
10
|
1h00ph
|
11
|
1h06ph
|
..
|
…
|
20
|
2h00ph
|
21
|
2h06ph
|
..
|
…
|
30
|
3h00ph
|
..
|
…
|
40
|
4h00ph
|
..
|
…
|
50
|
5h00ph
|
..
|
…
|
59
|
5h54ph
|
60
|
6h00ph
|
61
|
6h
– 7h
|
62
|
7
– 8h
|
63
|
8
– 9h
|
64
|
9
– 10h
|
65
|
10
– 11h
|
66
|
11
– 12h
|
67
|
12
– 18h
|
68
|
>
18h
|
69
|
Không
rõ thời gian
|
70
|
Bắt
đầu trong kỳ quan trắc
|
71
|
Kết
thúc trong kỳ quan trắc
|
72
|
Bắt
đầu và kết thúc trong kỳ quan trắc
|
73
|
Thay
đổi đáng kể trong lúc quan trắc
|
74
|
Bắt
đầu sau kỳ quan trắc
|
75
|
Kết
thúc sau kỳ quan trắc
|
76
|
Tại
trạm
|
77
|
Tại
trạm nhưng không có ở đằng xa
|
78
|
Ở
mọi hướng
|
79
|
Ở
mọi hướng nhưng không có tại trạm
|
80
|
Đang
tới trạm
|
81
|
Rút
khỏi trạm
|
82
|
Qua
trạm ở phía xa
|
83
|
Nhìn
thấy ở xa
|
84
|
Được
phát báo ở vùng lân cận nhưng không tại trạm
|
85
|
Trên
cao, nhưng không gần mặt đất
|
86
|
Gần
mặt đất, nhưng không phải trên cao
|
87
|
Không
thường xuyên
|
88
|
Ngắt
quãng
|
89
|
Thường
xuyên
|
90
|
Không
thay đổi, không thay đổi về cường độ, không thay đổi rõ rệt
|
91
|
Tăng
|
92
|
Giảm
|
93
|
Thất
thường; biến đổi
|
94
|
Liên
tục
|
95
|
Rất
nhẹ; rất yếu; dưới mức thông thường rất nhiều; rất mỏng; rất ít
|
96
|
Nhẹ;
yếu; dưới chuẩn; mỏng, chậm
|
97
|
Trung
bình, chuẩn, độ dày trung bình, vừa phải, từ từ
|
98
|
Nặng;
khốc liệt, dày; trên chuẩn; nhiều; đột ngột
|
99
|
Rất
nặng; khủng khiếp; rất khốc liệt; dày đặc; trên chuẩn rất nhiều; rất dày; rất
nhiều.
|
Ghi chú:
1) Các mã số từ 00 đến 69 sử dụng
cho tt, liên quan đến thời gian chuẩn của kỳ quan trắc, hay khi sử dụng cho
thời gian kéo dài của hiện tượng được phát báo thì là khoảng thời gian giữa lúc
bắt đầu và kết thúc.
2) Các mã số từ 70 – 75 kết hợp
thời gian và sự thay đổi liên quan đến thời gian thực tế của yếu tố được quan
trắc.
3) Các mã số 76 – 99 sử dụng cho
zz, liên quan tới:
(i) Vị trí tương đối so với trạm
(76 – 86);
(ii) Sự thay đổi (87 – 94)
(iii) Cường độ (95 – 99).
4200
u Hệ số tỷ lệ
Mã số
|
|
0
|
1
|
1
|
10
|
2
|
100
|
3
|
1000
|
4
|
10000
|
5
|
0,1
|
6
|
0,01
|
7
|
0,001
|
8
|
0,0001
|
9
|
0,00001
|
4232
ub Đơn vị thời gian
của khoảng trung bình hóa
Mã số
|
|
|
4
|
Giờ
|
|
5
|
Ngày
|
Khoảng trung bình hóa
|
6
|
Tháng
|
|
|
|
|
7
|
Giờ
|
|
8
|
Ngày
|
Khoảng
thay đổi số liệu
|
9
|
Tháng
|
|
4252
ut Đơn vị thời gian
của ttt
Mã số
|
|
1
|
Giờ
|
2
|
Ngày
|
2
|
Tháng
|
4300
Vs Tầm nhìn về phía biển
V's Tầm nhìn trên mặt nước ở
vùng tàu đậu
Mã số
|
|
0
|
<
50 m
|
1
|
50 – 200 m
|
2
|
200 – 500 m
|
3
|
500
– 1000 m
|
4
|
1
– 2 km
|
5
|
2
– 4 km
|
6
|
4
– 10 km
|
7
|
10
– 20 km
|
8
|
20
– 50 km
|
9
|
³ 50 km
|
4332
Vb Biến đổi tầm nhìn
trong khoảng thời gian trước kỳ quan trắc
Mã số
|
|
|
0
|
Tầm
nhìn không thay đổi (nhìn thấy mặt trời *)
|
|
1
|
Tầm nhìn không thay đổi (không
nhìn thấy mặt trời *)
|
|
2
|
Tầm
nhìn tăng lên (nhìn thấy mặt trời *)
|
Về hướng Da
|
3
|
Tầm nhìn tăng lên (không nhìn
thấy mặt trời *)
|
|
4
|
Tầm
nhìn giảm (nhìn thấy mặt trời *)
|
|
5
|
Tầm nhìn giảm (không nhìn thấy
mặt trời *)
|
|
6
|
Sương
mù tới từ hướng Da
|
|
7
|
Sương
mù trôi nhưng không tan
|
Không
phân biệt hướng
|
8
|
Sương
mù tan
|
9
|
Di
chuyển từng đám hay dải sương mù
|
* Hay bầu trời (nếu mặt trời ở
thấp), hay mặt trăng, hay các vì sao vào ban đêm.
4377
VV Tầm nhìn ngang ở bề mặt
VsVs Tầm
nhìn về phía biển
Mã số
|
Km
|
Mã số
|
Km
|
Mã số
|
Km
|
00
|
< 0,1
|
34
|
3,4
|
68
|
18
|
01
|
0,1
|
35
|
3,5
|
69
|
19
|
02
|
0,2
|
36
|
3,6
|
70
|
20
|
03
|
0,3
|
37
|
3,7
|
71
|
21
|
04
|
0,4
|
38
|
3,8
|
72
|
22
|
05
|
0,5
|
39
|
3,9
|
73
|
23
|
06
|
0,6
|
40
|
4,0
|
74
|
24
|
07
|
0,7
|
41
|
4,1
|
75
|
25
|
08
|
0,8
|
42
|
4,2
|
76
|
26
|
09
|
0,9
|
43
|
4,3
|
77
|
27
|
10
|
1,0
|
44
|
4,4
|
78
|
28
|
11
|
1,1
|
45
|
4,5
|
79
|
29
|
12
|
1,2
|
46
|
4,6
|
80
|
30
|
13
|
1,3
|
47
|
4,7
|
|
|
14
|
1,4
|
48
|
4,8
|
81
|
35
|
15
|
1,5
|
49
|
4,9
|
82
|
40
|
16
|
1,6
|
50
|
5,0
|
83
|
45
|
17
|
1,7
|
51
|
|
84
|
50
|
18
|
1,8
|
52
|
Không
|
85
|
55
|
19
|
1,9
|
53
|
dùng
|
86
|
60
|
20
|
2,0
|
54
|
|
87
|
65
|
21
|
2,1
|
55
|
|
88
|
70
|
22
|
2,2
|
56
|
6
|
89
|
> 70
|
23
|
2,3
|
57
|
7
|
|
|
24
|
2,4
|
58
|
8
|
90
|
< 0,05
|
25
|
2,5
|
59
|
9
|
91
|
0,05
|
26
|
2,6
|
60
|
10
|
92
|
0,2
|
27
|
2,7
|
61
|
11
|
93
|
0,5
|
28
|
2,8
|
62
|
12
|
94
|
1
|
29
|
2,9
|
63
|
13
|
95
|
2
|
30
|
3,0
|
64
|
14
|
96
|
4
|
31
|
3,1
|
65
|
15
|
97
|
10
|
32
|
3,2
|
66
|
16
|
98
|
20
|
33
|
3,3
|
67
|
17
|
99
|
³
50
|
Ghi chú:
Khi tầm nhìn quan trắc được ứng
với khoảng giữa 2 giá trị, báo mã số ứng với giá trị nhỏ. Ví như tầm nhìn 3 km,
báo VV = 95.
4448
vp Tốc độ di chuyển
của hiện tượng
Mã số
|
|
|
|
0
|
< 5 kt
|
< 9 km/h
|
< 2 m/s
|
1
|
5-14 kt
|
10-25 km/h
|
3-7 m/s
|
2
|
15-24 kt
|
26-44 km/h
|
8-12 m/s
|
3
|
25-34 kt
|
45-62 km/h
|
13-17 m/s
|
4
|
34-44 kt
|
63-81 km/h
|
18-22 m/s
|
5
|
45-54 kt
|
82-100 km/h
|
23-27 m/s
|
6
|
55-64 kt
|
101-118 km/h
|
28-32 m/s
|
7
|
65-74 kt
|
119-137 km/h
|
33-38 m/s
|
8
|
75-84 kt
|
138-155 km/h
|
39-43 m/s
|
9
|
³
85 kt
|
³
156 km/h
|
³
44 m/s
|
4451
vs Tốc độ trung bình
của tàu trong khoảng 3 giờ trước kỳ quan trắc
Mã số
|
kt
|
km/h
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1-5
|
1-10
|
2
|
6-10
|
11-19
|
3
|
11-15
|
20-28
|
4
|
16-20
|
29-37
|
5
|
21-25
|
38-47
|
6
|
26-30
|
48-56
|
7
|
31-35
|
57-65
|
8
|
36-40
|
66-75
|
9
|
>40
|
>75
|
/
|
Không áp dụng (bản tin từ trạm
trên đất ven bờ) hay không phát báo (xem quy tắc 1.4.1).
|
01 (VN)
W Hiện tượng thời tiết đặc biệt
trong tháng
Mã số
|
|
0
|
Mưa lớn trên 100 mm trong một
ngày
|
1
|
Mưa rất lớn, lượng trên 200 mm
trong một ngày
|
2
|
Gió lốc, tốc độ trung bình trên
12m/s (cấp 6)
|
3
|
Hạn (theo quan niệm của nông
nghiệp)
|
4
|
Úng (theo quan niệm của nông
nghiệp)
|
5
|
Lũ, lụt
|
6
|
Mưa đá
|
7
|
Sương muối
|
8
|
Băng giá
|
9
|
Vòi rồng
|
4531
Wa1 Thời tiết đã qua được báo từ trạm
thời tiết tự động
Wa1
Mã số
|
|
0
|
Không quan trắc được hiện tượng
thời tiết nào có ý nghĩa
|
1
|
Tầm nhìn giảm
|
2
|
Hiện tượng di chuyển theo gió,
tầm nhìn giảm
|
3
|
Sương mù
|
4
|
Giáng thủy
|
5
|
Mưa phùn
|
6
|
Mưa
|
7
|
Tuyết, viên băng
|
8
|
Mưa rào hay giáng thủy ngắt
quãng
|
9
|
Dông
|
Ghi chú:
Sự mô tả thời tiết trong bảng này
phức tạp dần lên nhằm cung cấp những mức độ khác nhau về khả năng phân biệt
thời tiết của các trạm tự động khác nhau. Các trạm chỉ có khả năng phân biệt cơ
bản có thể sử dụng những mã số thấp và những mô tả đặc tính chung (chữ in hoa),
những trạm có khả năng phân biệt cao hơn sử dụng những mô tả chi tiết hơn (mã
số cao hơn).
4561
Mã số
|
|
|
0
|
Suốt thời gian qua lượng mây
tổng quan luôn luôn £ 5/10
|
- Ít mây
|
1
|
Trong thời gian qua, lượng mây
tổng quan có lúc > 5/10 có lúc bằng hay nhỏ hơn 5/10
|
- Lượng mây thay đổi
|
2
|
Suốt thời gian qua lượng mây
tổng quan luôn luôn > 5/10
|
- Nhiếu mây
|
3
|
Bão bụi, bão cát hay tuyết cuốn
cao
|
- Bão bụi (cát)
|
4
|
Sương mù hay sương mù kết băng
hoặc mù khô dầy
|
- Tuyết cuốn
- Sương mù (kết băng)
|
5
|
Mưa phùn
|
- Mưa phùn
|
6
|
Mưa
|
- Mưa
|
7
|
Tuyết hay mưa lần tuyết
|
- Tuyết (lẫn mua)
|
8
|
Mưa rào
|
- Mưa rào
|
9
|
Dông (có hay không có giáng
thủy)
|
- Dông
|
4677
ww Thời tiết hiện đại
ww : 00 – 49
|
Không có giáng thủy tại trạm
lúc quan trắc
|
Ww : 00 – 49
|
Không có giáng thủy, sương mù,
sương mù kết băng (trừ 11 và 12), bão bụi, bão cát, tuyết cuốn thấp hay tuyết
cuốn cao tại trạm* lúc quan trắc (trừ 09 và 17), hay trong giờ trước
|
Mã số ww
|
Đặc điểm thời tiết
|
Ghi tắt
|
Không có hiện tượng gì ngoài
hiện tương quang học
|
00
|
Không nắm được diễn biến của
mây
|
Sự biến đổi của trạng thái bầu
trời trong khoảng giờ trước
|
- Không quan sát được
|
01
|
Về toàn thể, mây tan đi hay trở
nên mỏng hơn
|
- Mây tan (mỏng dần)
|
02
|
Trạng thái trời không thay đổi
về toàn thể
|
- Trời không đổi
|
03
|
Mây hình thành hay đang phát
triển
|
- Mây hình thành (phát triển)
|
Mù khô, bụi cát hoặc khói
|
04
|
Tầm nhìn
bị giảm vì khói (cháy rừng, nhà máy, tro núi lửa)
|
|
- Khói cháy rừng (nhà máy)
|
05
|
Mù khô
|
|
- Tro núi lửa
|
06
|
Bụi lơ lửng khắp nơi ở trong
không khí nhưng không bị gió xáo trộn, lúc quan trắc tại trạm hay vùng lân
cận
|
|
- Mù khô
- Bụi lơ lửng
|
07
|
Bụi hay cát bị gió xáo trộn tại
trạm hay vùng lân cận lúc quan trắc nhưng không có lốc bụi, bốc cát, bão bụi,
bão cát; hoặc có bụi nước tạm trạm (đối với trạm trên biển)
|
|
- Bụi (cát) gió xáo trộn
- Bụi nước
|
08
|
Lốc bụi hay lốc cát tại trạm
hay vùng lân cận lúc quan trắc hay trong giờ trước, nhưng không phải bão bụi,
bão cát
|
|
- Lốc bụi (cát)
|
09
|
Bão bụi hay bão cát ở trong tầm
nhìn vào lúc quan trắc hay trong giờ trước
|
|
- Bão bụi (cát) xa
- Bão bụi (cát) giờ trước
|
|
10
|
Mù
|
|
- Mù
|
|
11
|
Sương mù mỏng hay sương mù kết
băng ở trạm, bề dày không quá 2m
|
- Từng đám
|
- Sương mù mỏng (kết băng) từng
đám
|
|
12
|
Trên đất hay 10m trên biển
|
- Gần như liên tục
|
- Sương mù mỏng (kết băng) liên
tục
|
|
13
|
Chớp, không nghe được sấm
|
|
- Chớp
|
|
14
|
Giáng thủy ở trong tầm nhìn
không tới mặt đất hay mặt biển
|
|
- Giáng thủy xa không đến đất
(biển)
|
|
15
|
Giáng thủy ở trong tầm nhìn đến
mặt đất hay mặt biển cách trạm trên 5km
|
|
- Giáng thủy xa đến đất (biển)
|
|
16
|
Giáng thủy
ở trong tầm nhìn (dưới 5km) đến mặt đất hay mặt biển, nhưng không tại trạm
|
|
- Giáng thủy gần đến đất (biển)
|
|
17
|
Dông,
nhưng không có giáng thủy trong lúc quan trắc
|
|
- Dông
|
|
18
|
Tố tại trạm hoặc trong tầm nhìn
vào lúc quan trắc
|
|
- Tố
|
|
19
|
Vòi rồng** hay trong giờ trước
|
|
- Vòi rồng
|
ww : 20 - 29
|
Giáng thủy, sương mù, sương mù
kết băng hay dông tại trạm trong giờ trước nhưng không xảy ra lúc quan trắc
|
20
|
Mưa phùn (không đông kết) hoặc
tuyết hạt
|
Không phải dưới dạng rào
|
- Mưa phùn (tuyết hạt) giờ
trước
|
21
|
Mưa (không đông kết)
|
- Mưa giờ trước
|
22
|
Tuyết
|
- Tuyết giờ trước
|
23
|
Mưa lẫn tuyết hoặc hạt băng
|
- Mưa lẫn tuyết (hạt băng) giờ
trước
|
24
|
Mưa phùn đông kết hoặc mưa đông
kết
|
- Mưa phùn (mưa) đông kết giờ
trước
|
25
|
Mưa rào
|
|
- Mưa rào giờ trước
|
26
|
Tuyết rào hay mưa rào và tuyết
rào
|
|
- Tuyết rào (lẫn mưa rào) giờ
trước
|
27
|
Mưa đá* rào hay mưa rào lẫn mưa
đá* rào
|
|
- Mưa đá rào (lẫn mưa rào) giờ
trước
|
28
|
Sương mù hoặc sương mù kết băng
|
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
giờ trước
|
29
|
Dông (có giáng thủy hay không)
|
|
- Dông giờ trước
|
ww : 30 - 39
|
Bão bụi, bão cát, tuyết cuốn
thấp hay cao
|
30
|
Bão bụi hay bão cát
|
Nhẹ
hoặc trung bình
|
-
Giảm đi
|
|
- Bão bụi (cát) nhẹ (trung
bình) đã giảm
|
31
|
-
Không thay đổi
|
|
- Bão bụi (cát) nhẹ (trung
bình) không đổi
|
32
|
-
Xuất hiện
|
Trong giờ trước
|
- Bão bụi (cát) nhẹ (trung
bình) xuất hiện (tăng lên)
|
|
|
hoặc
tăng lên
|
33
|
Dữ
dội
|
-
Giảm đi
|
- Bão bụi (cát) dữ dội đã giảm
|
34
|
-
Không thay đổi
|
- Bão bụi (cát) dữ dội không
đổi
|
35
|
|
|
-
Xuất hiện hoặc tăng lên
|
|
- Bão bụi (cát) dữ dội xuất
hiện (tăng lên)
|
36
|
Tuyết cuốn
|
-
Nhẹ hay trung bình
|
-
Thường thấp (dưới tầm mắt quan trắc viên)
|
|
- Tuyết cuốn thấp nhẹ (trung
bình)
|
37
|
|
-
Mạnh
|
|
- Tuyết cuốn thấp mạnh
|
38
|
|
-
Nhẹ hay trung bình
|
-
Thường cao (trên tầm mắt quan trắc viên)
|
|
- Tuyết cuốn cao nhẹ (trung bình)
|
39
|
|
-
Mạnh
|
|
- Tuyết cuốn cao mạnh
|
ww : 40 - 49
|
Sương mù hoặc sương mù kết băng
lúc quan trắc
|
40
|
Sương mù
hay sương mù kết băng ở xa, tỏa ra đến mức cao hơn tầm mắt quan trắc viên,
lúc quan trắc, nhưng không có ở trạm trong giờ trước
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
xa
|
41
|
Sương mù hay sương mù kết băng
|
- Từng đám
|
Đã mỏng đi trong giời trước
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
từng đám
|
42
|
- Thấy trời
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
thấy trời mỏng dần
|
43
|
- Không thấy trời
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
không thấy trời mỏng dần
|
44
|
- Thấy trời
|
Biến đổi không rõ trong giờ
trước
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
thấy trời không đổi
|
45
|
- Không thấy trời
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
không thấy trời không đổi
|
46
|
- Thấy trời
|
Mới hình thành hay dày thêm
trong giờ trước
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
thấy trời mới hình thành (dày thêm)
|
47
|
- Không thấy trời
|
- Sương mù (sương mù kết băng)
không thấy trời mới hình thành (dày thêm)
|
48
|
Sương mù đóng thành sương giá
|
- Thấy trời
|
|
- Sương mù thành sương giá,
thấy trời
|
49
|
- Không thấy trời
|
|
- Sương mù
thành sương giá, không thấy trời
|
ww : 50 - 59
|
Có giáng thủy tại trạm, lúc
quan trắc
|
ww : 50 - 59
|
Mưa phùn
|
50
|
Mưa phùn không đông kết
|
Cách khoảng
|
Nhẹ lúc quan trắc
|
- Mưa phùn nhẹ cách khoảng
|
51
|
Liên tục
|
|
- Mưa phùn nhẹ liên tục
|
52
|
|
Cách khoảng
|
Trung bình
|
- Mưa phùn trung bình cách
khoảng
|
53
|
|
Liên tục
|
Lúc quan trắc
|
- Mưa phùn trung bình liên tục
|
54
|
|
Cách khoảng
|
Mạnh (dày)
|
- Mưa phùn mạnh (dày) cách
khoảng
|
55
|
|
Liên tục
|
Lúc quan trắc
|
- Mưa phùn mạnh (dày) liên tục
|
56
|
Mưa phùn đông kết
|
|
- Nhẹ
|
- Mưa phùn đông kết, nhẹ
|
57
|
|
- Trung bình hay mạnh (dày)
|
- Mưa phùn đông kết trung bình
(mạnh, dày)
|
58
|
Mưa phùn và mưa
|
|
- Nhẹ
|
- Mưa phùn và mưa nhẹ
|
59
|
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa phùn và mưa trung bình
|
ww : 60 - 69
|
Mưa
|
60
|
Mưa không đông kết
|
Cách khoảng
|
Nhẹ lúc quan trắc
|
- Mưa nhẹ cách khoảng
|
61
|
Liên tục
|
|
- Mưa nhẹ, liên tục
|
62
|
Cách khoảng
|
Trung bình
|
- Mưa trung bình, cách khoảng
|
63
|
Liên tục
|
Lúc quan trắc
|
- Mưa trung bình, liên tục
|
64
|
Cách khoảng
|
Mạnh lúc quan trắc
|
- Mưa mạnh, cách khoảng
|
65
|
|
Liên tục
|
|
- Mưa mạnh, liên tục
|
66
|
Mưa đông kết
|
|
- Nhẹ
|
- Mưa đông kết nhẹ
|
67
|
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa đông kết trung bình
(mạnh)
|
68
|
Mưa hay mưa phùn và tuyết
|
|
- Nhẹ
|
- Mưa (mưa phùn) và tuyết nhẹ
|
69
|
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa (mưa phùn) và tuyết trung
bình (mạnh)
|
ww : 70 - 79
|
Giáng thủy đặc, không phải dạng
rào
|
70
|
Tuyết bông
|
Cách khoảng
|
Nhẹ lúc quan trắc
|
- Tuyết nhẹ, cách khoảng
|
71
|
Liên tục
|
|
- Tuyết nhẹ, liên tục
|
72
|
Cách khoảng
|
Trung bình lúc quan trắc
|
- Tuyết trung bình, cách khoảng
|
73
|
Liên tục
|
|
- Tuyết trung bình, liên tục
|
74
|
Cách khoảng
|
Mạnh lúc quan trắc
|
- Tuyết mạnh, cách khoảng
|
75
|
|
Liên tục
|
|
Tuyết mạnh, liên tục
|
76
|
|
Kim nước đá
|
Có hay không kèm theo sương mù
|
- Kim nước đá (và sương mù)
|
77
|
|
Tuyết hạt
|
- Tuyết hạt (và sương mù)
|
78
|
|
Tuyết hình sao riêng lẻ
|
- Tuyết hình sao (và sương mù)
|
79
|
|
Hạt nước đá
|
- Hạt nước đá
|
ww : 80 - 99
|
Giáng thủy dạng rào hay giáng
thủy với dông hoặc sau dông
|
80
|
Mưa
rào
|
- Nhẹ
|
- Mưa rào nhẹ
|
81
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa rào trung bình (mạnh)
|
82
|
|
- Dữ dội
|
- Mưa rào dữ dội
|
83
|
Mưa rào lẫn tuyết
|
- Nhẹ
|
- Mưa rào lẫn tuyết (nhẹ)
|
84
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa rào lẫn tuyết trung bình
(mạnh)
|
85
|
Tuyết rào nhẹ
|
- Tuyết rào nhẹ
|
86
|
Tuyết rào trung bình hay mạnh
|
- Tuyết rào trung bình (mạnh)
|
87
|
Mưa đá nhỏ hạt, dạng rào hoặc
tuyết viên, có hay không kèm theo mưa hoặc mưa lẫn tuyết
|
- Nhẹ
|
- Mưa đá rào nhỏ hạt (và mưa),
nhẹ
- Mưa đá rào nhỏ hạt và mưa lẫn
tuyết nhẹ
- Tuyết viên (và mưa), nhẹ
- Tuyết viên và mưa lẫn tuyết nhẹ
|
88
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa đá rào nhỏ hạt (và mưa)
trung bình (mạnh)
- Mưa đá rào nhỏ hạt và mưa lẫn
tuyết trung bình (mạnh)
- Tuyết viên (và mưa) trung
bình (mạnh)
- Tuyết viên và mưa lẫn tuyết
trung bình (mạnh)
|
89
|
Mưa
đá rào có hay không kèm theo mưa, hoặc mưa lẫn tuyết, không có sấm
|
- Nhẹ
|
- Mưa đá rào (và mưa) nhẹ
- Mưa đá rào và mưa lẫn tuyết
nhẹ
|
90
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa đá rào (và mưa) trung
bình hay (mạnh)
- Mưa đá rào và mưa lẫn tuyết
trung bình hay (mạnh)
|
91
|
Mưa lúc quan trắc
|
- Nhẹ
|
Có dông trong khoảng giờ trước,
nhưng không có dông trong lúc quan trắc
|
- Mưa nhẹ sau dông
|
92
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa trung bình hay (mạnh) sau
dông
|
93
|
Tuyết hay mưa lẫn tuyết hoặc
mưa lẫn mưa đá*** lúc quan trắc
|
- Nhẹ
|
- Tuyết lẫn (mưa nhẹ) sau dông
- Mưa và mưa đá nhẹ sau dông
|
94
|
- Trung bình hay mạnh
|
- Mưa và mưa đá*** trung bình
hay (mạnh) sau dông
|
95
|
Dông nhẹ hay trung bình, không
có mưa đá, *** nhưng có mưa hoặc tuyết, hoặc mưa lẫn tuyết lúc quan trắc
|
Có dông lúc quan trắc
|
- Dông nhẹ hoặc (trung bình) và
mưa
- Dông nhẹ hoặc (trung bình) và
tuyết
|
96
|
Dông nhẹ hay trung bình có mưa
đá*** lúc quan trắc
|
- Dông nhẹ hoặc (trung bình) và
mưa lẫn tuyết
|
97
|
Dông mạnh, không có mưa đá, ***
nhưng có mưa hoặc tuyết, hoặc mưa lẫn tuyết lúc quan trắc
|
- Dông mạnh có mưa (tuyết)
- Dông mạnh có mưa lẫn tuyết
|
98
|
Dông với bão bụi, hay bão cát
lúc quan trắc
|
Dông và bão bụi (bão cát)
|
99
|
Dông mạnh có mưa đá*** lúc quan
trắc
|
Dông mạnh có mưa đá***
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
* Danh từ "tại trạm"
ứng dụng cho trạm mặt đất và trạm biển.
** Vòi rồng trên mặt đất hay trên
biển.
*** Danh từ mưa đá ở đây bao gồm
mưa đá, mưa đá phùn và tuyết viên.
Bảng mã 4678
w'w' Thời tiết quan trọng hiện
tại hay dự báo
Từ bổ sung
|
Hiện tượng thời tiết
|
Cường độ hay lân cận
|
Từ mô tả
|
Giáng thủy
|
Mù, bụi
|
Hiện tượng khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- Nhẹ
|
MI Mỏng
BC Từng đám
|
DZ Mưa phùn
RA Mưa
|
BR Mù
FG Sương mù
|
PO Lốc bụi (cát)
|
Trung bình (không báo thêm)
|
PR Từng phần (trong sân bay)
DR Cuốn thấp
|
SN Tuyết
SG Tuyết hạt
IC Tinh thể băng (bụi băng)
|
FU Khói
VA Tro núi lửa
DU Màn bụi
|
SQ Tố
FC Cột mây (vòi rồng, cột nước)
|
+ Mạnh (phát triển mạnh với bụi
(cát) cuốn và cột mây)
VC Ở lân cận
|
BL Cuốn cao
SH Dạng rào
TS Dông
FZ Kết băng (cực lạnh)
|
PE Băng viên
GR Mưa đá
GS Mưa đá phùn hay tuyết viên
|
SA Cát
HZ Mù khô
|
SS Bão cát
DS Bão bụi
|
4680
wawa Thời
tiết hiện tại được báo từ trạm thời tiết tự động
Mã
số
|
|
00
|
Không có thời tiết có ý nghĩa
|
01
|
Mây nói chung đang tan đi hay
ít phát triển trong giờ qua
|
02
|
Trạng thái bầu trời về tổng thể
không thay đổi trong giờ qua
|
03
|
Mây nói chung hình thành hay
phát triển trong giờ qua
|
04
|
Mù khô hay khói, hay bụi lơ
lửng trong không khí, tầm nhìn ³ 1km
|
05
|
Mù khô hay khói, hay bụi lơ
lửng trong không khí, tầm nhìn < 1km
|
06-09
|
Dự phòng
|
10
|
Mù
|
11
|
Bụi rắn
|
12
|
Chớp
|
13-17
|
Dự phòng
|
18
|
Tố
|
19
|
Dự phòng
Các mã số từ 20-26 được dùng để
báo về giáng thủy, sương mù (hay sương mù kết băng) hay dông tại trạm trong
khoảng giờ trước kỳ quan trắc, nhưng không vào lúc quan trắc
|
20
|
Sương mù
|
21
|
GIÁNG THỦY
|
22
|
Mưa phùn (không kết băng) hay
tuyết hạt nhỏ
|
23
|
Mưa (không kết băng)
|
24
|
Tuyết
|
25
|
Mưa phùn hay mưa kết băng
|
26
|
Dông (có hay không có giáng
thủy)
|
27
|
TUYẾT HAY BỤI CUỐN CAO HAY CUỐN
THẤP
|
28
|
Tuyết hay bụi cuốn cao hay cuốn
thấp, tầm nhìn ³ 1 km
|
29
|
Tuyết hay bụi cuốn cao hay cuốn
thấp, tầm nhìn < 1 km
|
30
|
SƯƠNG MÙ
|
31
|
Đám sương mù hay sương mù kết
băng
|
32
|
Sương mù hay sương mù kết băng
mỏng đi trong khoảng giờ trước
|
33
|
Sương mù hay sương mù kết băng,
không thay đổi rõ rệt trong khoảng giờ trước
|
34
|
Sương mù
hay sương mù kết băng, bắt đấu dày lên trong khoảng giờ trước
|
35
|
Sương mù đọng thành sương muối
|
36-39
|
Dự phòng
|
40
|
GIÁNG THỦY
|
41
|
Giáng thủy nhẹ hay trung bình
|
42
|
Giáng thủy mạnh
|
43
|
Giáng thủy lỏng nhẹ hay trung
bình
|
44
|
Giáng thủy lỏng mạnh
|
45
|
Giáng thủy rắn nhẹ hay trung
bình
|
46
|
Giáng thủy rắn mạnh
|
47
|
Giáng thủy kết băng nhẹ hay
trung bình
|
48
|
Giáng thủy kết băng nhẹ
|
49
|
Dự phòng
|
50
|
MƯA PHÙN
|
51
|
Mưa phùn nhẹ, không kết băng
|
52
|
Mưa phùn trung bình, không kết
băng
|
53
|
Mưa phùn mạnh, không kết băng
|
54
|
Mưa phùn kết băng, nhẹ
|
55
|
Mưa phùn kết băng, trung bình
|
56
|
Mưa phùn kết băng, mạnh
|
57
|
Mưa phùn và mưa nhẹ
|
58
|
Mưa phùn và mưa trung bình hay
mạnh
|
59
|
Dự phòng
|
60
|
MƯA
|
61
|
Mưa không kết băng nhẹ
|
62
|
Mưa không kết băng trung bình
|
63
|
Mưa không kết băng mạnh
|
64
|
Mưa kết băng nhẹ
|
65
|
Mưa kết băng trung bình
|
66
|
Mưa kết băng mạnh
|
67
|
Mưa (hay mưa phùn) và tuyết nhẹ
|
68
|
Mưa (hay mưa phùn) và tuyết
trung bình hay mạnh
|
69
|
Dự phòng
|
70
|
TUYẾT
|
71
|
Tuyết nhẹ
|
72
|
Tuyết trung bình
|
73
|
Tuyết mạnh
|
74
|
Hạt băng nhẹ
|
75
|
Hạt băng trung bình
|
76
|
Hạt băng mạnh
|
77-79
|
Dự phòng
|
80
|
MƯA RÀO HAY GIÁNG THỦY CÁCH
KHOẢNG
|
81
|
Mưa rào hay mưa cách khoảng,
nhẹ
|
82
|
Mưa rào hay mưa cách khoảng,
trung bình
|
83
|
Mưa rào hay mưa cách khoảng,
mạnh
|
84
|
Mưa rào hay mưa cách khoảng, dữ
dội
|
85
|
Tuyết rào hay tuyết cách
khoảng, nhẹ
|
86
|
Tuyết rào hay tuyết cách
khoảng, trung bình
|
87
|
Tuyết rào hay tuyết cách
khoảng, mạnh
|
88-89
|
Dự phòng
|
90
|
DÔNG
|
91
|
Dông nhẹ hay trung bình không
kèm giáng thủy
|
92
|
Dông nhẹ hay trung bình kèm mưa
rào hay / và tuyết rào
|
93
|
Dông nhẹ hay trung bình kèm mưa
đá
|
94
|
Dông mạnh không kèm giáng thủy
|
95
|
Dông mạnh kèm mưa rào hay / và
tuyết rào
|
96
|
Dông mạnh kèm mưa đá
|
97-98
|
Dự phòng
|
99
|
Vòi rồng
|
Ghi chú:
1) Bảng mã này bao gồm các thuật
ngữ ở nhiều mức nhằm phù hợp các loại trạm từ đơn giản đến hoàn thiện.
2) Những thuật ngữ thời tiết
chung (ví như sương mù, mưa phùn) nhằm sử dụng tại các trạm có khả năng xác
định loại thời tiết nhưng không có thông tin khác. Những thuật ngữ chung được
đưa vào bảng mã bằng chữ in hoa.
3) Các mã số đối với giáng thủy
nói chung (mã số từ 40-48) được xếp theo thứ tự độ phức tạp tăng dần. Ví dụ,
một trạm rất đơn giản chỉ nhận biết được có hay không có giáng thủy sẽ sử dụng
mã số 40 (giáng thủy). Ở mức tiếp theo, một trạm có khả năng nhận biết lượng
nhưng không nhận biết được loại sẽ sử dụng mã 41 hay 42. Một trạm có khả năng
nhận biết loại nói chung (rắn, lỏng, kết băng) và lượng sẽ sử dụng mã từ 43 đến
48. Một trạm có khả năng báo về dạng thực của giáng thủy (ví dụ mưa phùn hay
mưa), nhưng không phân biệt được lượng sẽ sử dụng số chục tròn thích hợp (ví
như 50 cho mưa phùn nói chung, 60 cho mưa).
4687
w1w1 Thời
tiết hiện tại chưa được thuyết minh ở bảng mã 4677 hay thuyết minh cho hiện
tượng thời tiết hiện tại bổ sung cho nhóm 7ww W1W2
Mã số
|
|
Chục 00-09
|
00-03
|
Không sử dụng
|
04
|
Tro núi lửa lơ lửng trên cao
|
05
|
Không sử dụng
|
06
|
Mù bụi khô dày, tầm nhìn < 1
km
|
07
|
Bụi nước hay tại trạm
|
08
|
Bụi cuốn (cát)
|
09
|
Tường bụi hay cát ở xa
|
Chục 10-19
|
10
|
Mù tuyết
|
11
|
Trời màu sữa (Whiteout) – Do
trời đầy mây và đất có tuyết phủ
|
12
|
Không sử dụng
|
13
|
Chớp, từ mây tới bề mặt
|
14-16
|
Không sử dụng
|
17
|
Dông không có mưa
|
18
|
Không sử dụng
|
19
|
Mây vòi rồng tại trạm hay trong
tầm nhìn của trạm trong khoảng giờ trước hay vào lúc quan trắc
|
|
Chục 20-29
|
|
20
|
Sự lắng đọng của tro núi lửa
|
|
21
|
Sự lắng đọng của bụi hay cát
|
|
22
|
Sự lắng đọng của sương
|
|
23
|
Sự lắng đọng của tuyết ướt
|
|
24
|
Sự lắng đọng của sương muối xốp
|
|
25
|
Sự lắng đọng của sương muối đặc
|
|
26
|
Sự lắng đọng của sương muối
|
|
27
|
Sự lắng đọng của váng băng
|
|
28
|
Sự lắng đọng của vỏ băng cứng
(lớp băng loang trên mặt đất)
|
|
29
|
Không sử dụng
|
|
Chục 30-39
|
|
30
|
Bão bụi và bão cát khi nhiệt độ
< 00C
|
|
31-38
|
Không sử dụng
|
|
39
|
Tuyết cuốn cao, không xác định
được có tuyết rơi hay không
|
|
Chục 40-49
|
|
40
|
Không sử dụng
|
|
41
|
Sương mù trên biển
|
|
42
|
Sương mù trong thung lũng
|
|
43
|
Khói biển ở Nam cực và Bắc cực
|
|
44
|
Dòng sương mù (biển, hồ hay
sông)
|
|
45
|
Dòng sương mù (trên đất)
|
|
46
|
Sương mù trên lớp băng hay lớp
tuyết
|
|
47
|
Sương mù dày đặc, tầm nhìn
60-99m
|
48
|
Sương mù dày đặc, tầm nhìn
30-60m
|
49
|
Sương mù dày đặc, tầm nhìn <
30m
|
Chục 50-59
|
50
|
|
< 0,10 mm/h
|
51
|
|
0,10 – 0,19 mm/h
|
|
|
|
|
|
52
|
|
0,20 – 0,39 mm/h
|
53
|
Mưa phùn
|
0,40 – 0,79 mm/h
|
54
|
cường độ rơi
|
0,80 – 1,59 mm/h
|
55
|
|
1,60 – 3,19 mm/h
|
56
|
|
3,20 – 6,39 mm/h
|
57
|
|
³
6,4 mm/h
|
58
|
Không sử dụng
|
59
|
Mưa phùn và tuyết (ww = 68 hay
69)
|
Chục 60-69
|
60
|
|
< 1,0 mm/h
|
61
|
|
1,0 – 1,9 mm/h
|
62
|
|
2,0 – 3,9 mm/h
|
63
|
Mưa, cường
|
4,0 – 7,9 mm/h
|
64
|
độ rơi
|
8,0 – 15,9 mm/h
|
65
|
|
16,0 – 31,9 mm/h
|
66
|
|
³
64,0 mm/h
|
67
|
|
|
68 - 69
|
Không sử dụng
|
|
Chục 70-79
|
70
|
|
< 1,0 cm/h
|
71
|
|
1,0 – 1,9 cm/h
|
72
|
|
2,0 – 3,9 cm/h
|
73
|
Tuyết
|
4,0 – 7,9 cm/h
|
74
|
cường độ rơi
|
8,0 – 15,9 cm/h
|
75
|
|
16,0 – 31,9 cm/h
|
76
|
|
³
64,0 cm/h
|
77
|
|
|
78
|
Tuyết hay giáng thủy tinh thể
băng từ bầu trời quang đãng
|
79
|
Tuyết ướt, kết băng do tiếp xúc
|
Chục 70-79
|
80
|
Giáng thủy dạng mưa (ww =
87-99)
|
|
|
|
|
81
|
Giáng thủy dạng mưa kết băng
(ww = 80-82)
|
82
|
Giáng thủy dạng mưa và hỗn hợp
tuyết
|
83
|
Giáng thủy dạng tuyết
|
84
|
Giáng thủy dạng tuyết viên hay
mưa đá nhỏ (ww = 26-27)
|
85
|
Giáng thủy dạng tuyết viên hay
mưa đá nhỏ, với mưa
|
86
|
Giáng thủy dạng tuyết viên hay
mưa đá nhỏ, với mưa (ww = 68 hay 69) và tuyết hỗn hợp
|
|
87
|
Giáng thủy dạng tuyết viên hay
mưa đá nhỏ, với tuyết (ww = 87-99)
|
|
88
|
Giáng thủy dạng mưa đá
|
|
89
|
Giáng thủy dạng mưa đá, với mưa
|
|
90
|
Giáng thủy dạng mưa đá, với mưa
và hỗn hợp tuyết
|
|
91
|
Giáng thủy dạng mưa đá, với
tuyết
|
|
92
|
Mưa rào hay dông trên biển
|
|
93
|
Mưa rào hay dông trên núi
|
|
94-99
|
Không sử dụng
|
|
5161
Z0 Hiện tượng quang
học
Mã
số
|
|
0
|
Bóng chập chờn
|
1
|
Cầu vòng
|
2
|
Quầng mặt trăng hay mặt trời
|
3
|
Mặt trời giả ở quầng
|
4
|
Cột sáng ở quầng
|
5
|
Tán
|
6
|
Ánh sáng hoàng hôn/bình minh
|
7
|
Ánh sáng hoàng hôn/bình minh
trên núi
|
8
|
Ảnh ảo
|
9
|
Ánh sáng hoàng đạo
|
5239
zi Tình trạng băng
hiện thời và xu thế tình huống trong 3 giờ trước
Mã
số
|
|
|
0
|
Tàu ở trong nước lỏng, có băng
nổi trong tầm nhìn
|
|
1
|
Tàu ở trong băng dễ xuyên qua;
tình huống tốt lên
|
Tàu ở trong băng
|
2
|
Tàu ở trong băng dễ xuyên qua;
tình huống không thay đổi
|
3
|
Tàu ở trong băng dễ xuyên qua;
tình huống xấu đi
|
4
|
Tàu ở trong băng khó xuyên qua;
tình huống tốt lên
|
5
|
Tàu ở trong băng dễ xuyên qua;
tình huống không thay đổi
|
6
|
Băng hình thành và các khối
băng trôi kết dính với nhau
|
Tàu
ở trong băng khó xuyên qua và tình huống xấu đi
|
7
|
Băng hơi nén
|
8
|
Băng nén trung bình hay mạnh
|
9
|
Tàu bị nghẽn
|
/
|
Không phân định được vì trời
tối hay tầm nhìn xấu
|
|
PHẦN BỐN
PHỤ
LỤC
Phụ
lục 1:
DANH
SÁCH BIỂU SỐ TRẠM (iii)
iii
|
Tên trạm
|
iii
|
Tên trạm
|
800
|
Lai Châu
|
/00
|
|
801
|
|
/01
|
Mường Tè
|
802
|
Sa Pa
|
/02
|
Sìn Hồ
|
803
|
Lào Cai
|
/03
|
Tam Đường
|
804
|
|
/04
|
|
805
|
Hà Giang
|
/05
|
|
806
|
Sơn La
|
/06
|
Than Uyên
|
807
|
Thất Khê
|
/07
|
Quỳnh Nhai
|
808
|
Cao Bằng
|
/08
|
Mù Cang Chải
|
809
|
Bắc Giang
|
/09
|
Tuần Giáo
|
810
|
Bắc Cạn
|
/10
|
Pha Đin
|
811
|
Điện Biên
|
/11
|
|
812
|
Tuyên Quang
|
/12
|
|
813
|
Việt Trì
|
/13
|
|
814
|
Vĩnh Yên
|
/14
|
Văn Chấn (Nghĩa Lộ)
|
815
|
Yên Bái
|
/15
|
|
816
|
Hoài Đức
|
/16
|
Sông Mã
|
817
|
Sơn Tây
|
/17
|
Cò Nòi
|
818
|
Hòa Bình
|
/18
|
Yên Châu
|
819
|
|
/19
|
Bắc Yên
|
820
|
Láng
|
/20
|
Phù Yên
|
821
|
Hà Nam (Phủ Lý)
|
/21
|
|
822
|
Hưng Yên
|
/22
|
|
823
|
Nam Định
|
/23
|
Minh Đài
|
824
|
Ninh Bình
|
/24
|
|
825
|
|
/25
|
Mộc Châu
|
826
|
Phù Liễn
|
/26
|
Mai Châu
|
827
|
Hải Dương
|
/27
|
|
828
|
Hòn Dấu
|
/28
|
|
829
|
Văn Lý
|
/29
|
Phố Ràng
|
830
|
Lạng Sơn
|
/30
|
Bắc Hà
|
831
|
Thái Nguyên
|
/31
|
Hoàng Sa Phì
|
832
|
Nho Quan
|
/32
|
Bắc Mê
|
833
|
Bãi Cháy
|
/33
|
Bảo Lạc
|
834
|
Cô Tô
|
/34
|
Bắc Quang
|
835
|
Thái Bình
|
/35
|
Lục Yên
|
836
|
Cửa Ông
|
/36
|
Hàm Yên
|
837
|
Tiên Yên
|
/37
|
Chiêm Hóa
|
838
|
Móng Cái
|
/38
|
|
839
|
Bạch Long Vĩ
|
/39
|
Chợ Rã
|
840
|
Thanh Hóa
|
/40
|
Nguyên Bình
|
841
|
|
/41
|
|
842
|
Hồi Xuân
|
/42
|
Ngân Sơn
|
843
|
|
/43
|
Trùng Khánh
|
844
|
Tương Dương
|
/44
|
Định Hóa (Chợ Chu)
|
845
|
Vinh
|
/45
|
|
846
|
Hà Tĩnh
|
/46
|
|
847
|
Ba Đồn
|
/47
|
Bắc Sơn
|
848
|
Đồng Hới
|
/48
|
Hữu Lũng
|
849
|
Đông Hà
|
/49
|
Đình Lập
|
850
|
|
/50
|
Quảng Hà
|
851
|
|
/51
|
Phú Hộ
|
852
|
Huế
|
/52
|
Tam Đảo
|
853
|
|
/53
|
Hiệp Hòa
|
854
|
|
/54
|
Bắc Ninh
|
855
|
Đà Nẵng
|
/55
|
Lục Ngạn
|
856
|
|
/56
|
Sơn Động
|
857
|
|
/57
|
Ba Vì
|
858
|
|
/58
|
Hà Đông
|
859
|
|
/59
|
Chí Linh
|
860
|
Hoàng Sa
|
/60
|
Uống Bí
|
861
|
Đắc Tô
|
/61
|
Kim Bôi
|
862
|
|
/62
|
|
863
|
Quãng Ngãi
|
/63
|
Chi Nê
|
864
|
An Nhơn
|
/64
|
Lạc Sơn
|
865
|
Kon Tum
|
/65
|
|
866
|
Pleiku
|
/66
|
|
867
|
An Khê
|
/67
|
Yên Định
|
868
|
Ialy
|
/68
|
Sầm Sơn
|
869
|
Eakmat
|
/69
|
Bái Thượng
|
870
|
Quy Nhơn
|
/70
|
Như Xuân
|
871
|
|
/71
|
|
872
|
Ayunpa (Cheo Reo)
|
/72
|
Tĩnh Gia
|
873
|
Tuy Hòa
|
/73
|
|
874
|
|
/74
|
Quỳ Châu
|
875
|
Buôn Ma Thuột
|
/75
|
Quỳ Hợp
|
876
|
Eahleo
|
/76
|
Tây Hiếu
|
877
|
Nha Trang
|
/77
|
Quỳnh Lưu
|
878
|
Buôn Hồ
|
/78
|
|
879
|
Cam Ranh
|
/79
|
Con Cuông
|
880
|
Đà Lạt
|
/80
|
Đô Lương
|
881
|
Liên Khương
|
/81
|
Hòn Ngư
|
882
|
Đăk Mil
|
/82
|
Hương Sơn
|
883
|
Phước Long
|
/83
|
|
884
|
Bảo Lộc
|
/84
|
Hương Khê
|
885
|
Lak
|
/85
|
Lý Sơn
|
886
|
Đak Nông
|
/86
|
Kỳ Anh
|
887
|
Phan Thiết
|
/87
|
Tuyên Hóa
|
888
|
La Gi (Hàm Tân)
|
/88
|
Long Khánh (Xuân Lộc)
|
889
|
Phú Quý (Cù Lao Thu)
|
/89
|
Cồn Cỏ
|
890
|
Phan Rang
|
/90
|
Khe Sanh
|
891
|
|
/91
|
A Lưới
|
892
|
Song Tử Tây
|
/92
|
Nam Đông
|
893
|
|
/93
|
Tam Kỳ
|
894
|
|
/94
|
Trà My
|
895
|
Đồng Phú
|
/95
|
Ba Tơ
|
896
|
Biên Hòa*
|
/96
|
Hoài Nhơn
|
897
|
|
/97
|
Sơn Hòa
|
898
|
Tây Ninh
|
/98
|
M'Đrak
|
899
|
Sở Sao* (Thủ Dầu Một)
|
/99
|
Tân An*
|
900
|
Tân Sơn Nhất
|
|
|
901
|
Bến Tre*
|
|
|
902
|
Ba Tri
|
|
|
903
|
Vũng Tàu
|
|
|
904
|
Càng Long
|
|
|
905
|
Vị Thanh
|
|
|
906
|
Mộc Hóa
|
|
|
907
|
Rạch Giá
|
|
|
908
|
Cao Lãnh
|
|
|
909
|
Châu Đốc
|
|
|
910
|
Cần Thơ
|
|
|
911
|
Vĩnh Long*
|
|
|
912
|
Mỹ Tho
|
|
|
913
|
Sóc Trăng
|
|
|
914
|
Cà Mau
|
|
|
915
|
Bạc Liêu
|
|
|
916
|
Thổ Chu
|
|
|
917
|
Phú Quốc
|
|
|
918
|
Côn Đảo
|
|
|
919
|
Huyền Trân (DK1.7)
|
|
|
920
|
Trường Sa
|
|
|
Chú thích: * Tiêu khí tượng, số
liệu lưu trữ tại Đài
Phụ
lục 2:
BẢNG CẤP GIÓ BEAUFORT
(Ở độ cao thông thường từ 10m –
12m trên mặt đất bằng và thoáng trung bình trong 10 phút)
Cấp gió
|
Tên cấp gió
|
Tốc độ tương đương
|
Tác dụng của gió
|
Độ cao sóng (m)*
|
kt
|
m/s
|
km/h
|
Trên mặt đất
|
Ngoài khơi
|
Ngoài lộng
|
Thông thường
|
Tối cao
|
0
|
Lặng gió
|
< 1
|
0 – 0,2
|
< 1
|
Lặng gió, khói lên thẳng
|
Mặt biển phẳng lặng như gương
|
Lặng
|
-
|
-
|
1
|
Gió gần như lặng
|
1 - 3
|
0,3 – 0,5
|
1 - 5
|
Khói biểu thị được hướng gió,
phong tiêu chưa chỉ được hướng gió
|
Sóng lăn tăng (đã hình thành
những nếp nhăn như vẩy cá) nhưng không có tý bọt nào
|
Thuyền đánh cá thông thường cảm
thấy rung động
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Gió rất nhẹ
|
4 - 6
|
1,6 – 3,3
|
6 - 11
|
Lá và cành nhỏ rung động luôn,
gió mở những cờ nhẹ
|
Sóng nhẹ, sóng còn ngắn nhưng
hình dạng đã rõ hơn. Đầu sóng có dạng trong nhưng không đổ xuống
|
Nếu thuyền đánh cá có dương
buồm thì mỗi giờ có thể nhờ gió đi được 2 – 3 km
|
0,2
|
0,3
|
3
|
Gió khá nhẹ
|
7 - 10
|
3,4 – 5,4
|
12 - 19
|
Gió nâng bụi và những tờ giấy
lên, cành nhỏ rung chuyển
|
Sóng rất nhỏ. Đầu sóng bắt đầu
đổ xuống, bọt có dáng trong, đôi chỗ có sóng bạc đầu
|
Thuyền đánh cá bị lay động, mỗi
giờ có thể nhờ gió đi được 5 – 6 km
|
0,6
|
1,0
|
4
|
Gió nhẹ
|
11 - 16
|
5,5 – 7,9
|
20 - 28
|
|
Sóng nhỏ. Sóng trở nên dài hơn,
rõ ràng có nhiều sóng bạc đầu
|
Khi gió thổi căng buồm có thể
làm thân thuyền đánh cá nghiêng về một phía
|
1,0
|
1,5
|
5
|
Gió vừa
|
17 - 21
|
8,0 – 10,7
|
29 – 38
|
Những cây nhỏ có lá bắt đầu lay
động. Mặt nước trong đất liền hình thành những sóng nhỏ có đầu
|
Sóng vừa. Dạng sóng dài hơn rõ
rệt, xuất hiện nhiều sóng bạc đầu (có thể có bụi nước)
|
Thuyền đánh cá phải cuốn bớt
buồm (thu nhỏ một phần buồm)
|
2,0
|
2,5
|
6
|
Gió hơi mạnh
|
22 - 27
|
10,8 – 13,8
|
39 – 49
|
Cành lớn rung chuyển, đường dây
thép "reo", khó mở ô
|
Lưỡi sóng bắt đầu hình thành,
những đầu sóng có bọt trắng mở rộng ra mọi phía (thông thường có bụi nước)
|
Thuyền đánh cá phải cuốn buồm
nhỏ lại gấp bội, đánh cá cần chú ý nguy hiểm
|
3,0
|
4,0
|
7
|
Gió khá mạnh
|
28 - 33
|
13,9 – 17,1
|
50 – 61
|
Cả cây rung chuyển, khó đi
ngược gió
|
Biển động bọt trắng từ những
lưỡi sóng đổ xuống bắt đầu bị cuốn thành dải và hướng theo chiều gió
|
Thuyền đậu lại ở bến hay tìm
chỗ bỏ neo ở ngoài biển
|
4,0
|
5,5
|
8
|
Gió mạnh
|
34 - 40
|
17,2 – 20,7
|
62 – 74
|
Gió làm gãy cành, thường không
đi ngược gió được
|
Lưỡi sóng cao trung bình và dài
hơn, nhưng cuộn bụi nước trên đầu sóng đã bắt đầu tung ra, bọt bị thổi thành
từng dải rõ rệt và cuốn theo chiều gió
|
Tất cả thuyền đánh cá đều phải
về bến
|
5,5
|
7,5
|
9
|
Gió rất mạnh
|
41 - 47
|
20,8 – 24,4
|
75 – 88
|
Gió làm nhà cửa thiệt hại nhẹ
(giật nắp chụp ống khói và ngói)
|
Lưỡi sóng lớn, những dải bọt
dày đặc, cuốn theo chiều gió. Đầu lưỡi sóng bắt đầu rung, đổ xuống và uống
thành cuộn, bụi nước có thể làm giảm tầm nhìn ngang
|
Tàu thủy khó đi
|
7,0
|
10,0
|
10
|
Gió khá dữ dội
|
48 - 55
|
24,5 – 28,4
|
89 – 102
|
Ít có trong đất liền, cây bị
bật rễ, nhà cửa hư hại khá nặng
|
Lưỡi sóng cao, có đỉnh dài như
bờm ngựa, bọt hợp thành từng đám rộng và bị gió thổi thành từng dải trắng
đặc, nhìn chung mặt nước hầu như trắng. Đầu sóng đổ thành cuộn, mạnh và dữ
dội, tầm nhìn ngang bị giảm sút
|
Khá nguy hiểm đối với những tàu
đang trên đường đi
|
9,0
|
12,5
|
11
|
Gió dữ dội
|
56 - 63
|
28,5 – 32,6
|
103 – 117
|
Rất ít có, gây thiệt hại nặng
|
Lưỡi sóng đặc biệt cao (những
tàu trọng tải nhỏ và trung bình đôi khi bị che khuất). Mặt biển hoàn toàn bị
che phủ bởi những dải bọt dài trắng hướng theo chiều gió. Tất cả các phía của
đỉnh sóng bị gió thổi sinh ra bọt trắng như bọt xà phòng
|
Rất nguy hiểm đối với tàu thủy
|
11,5
|
16,0
|
12
|
Gió rất dữ dội
|
64 - 71
|
32,7 – 36,9
|
118 – 133
|
Rất hiếm có, sức phá hoại cực
lớn
|
Không trung đầy những bọt và
bụi nước, mặt biển hoàn toàn trắng do những đám bọt trải ra. Tầm nhìn ngang
giảm rất nhiều
|
Sóng biển ngợp trời
|
14,0
|
|
Ghi chú: * Cột này ứng với vùng biển khơi
Phụ
lục 3:
DANH
SÁCH CÁC TRẠM PHÁT BÁO TRỊ SỐ
ĐỘ CAO MẶT ĐẲNG ÁP 850 hPa
Biểu
số
|
Tên
trạm
|
Biểu
số
|
Tên
trạm
|
802
|
Sa Pa
|
880
|
Đà Lạt
|
/25
|
Mộc Châu
|
884
|
Bảo Lộc
|
Phụ
lục 4:
CÁCH
TÍNH ĐỘ CAO MẶT ĐẲNG ÁP CHUẨN
THEO MÉT ĐỊA THẾ VỊ
Các trạm ở độ cao từ 800m đến độ
cao 2300m, báo độ cao mặt đẳng áp 850hPa bằng mét địa thế vị (mđtv) theo công
thức:
h850 »
h - Dh khi khí áp mực trạm
< 850hPa
h850 »
h + Dh khi khí áp mực trạm >
850hPa
Với
h850 là độ cao mặt
đẳng áp 850hPa bằng mđtv
h là độ cao của trạm (độ cao chậu
khí áp kế) bằng m
Dh
là khoảng cách từ mực trạm tới mặt đẳng áp 850hPa
Trị số Dh
được tính sẵn theo bảng. Cách tra Dh gồm 2 bước:
Bước 1: Tính nhiệt độ trung bình của
không khí trong 12 giờ vừa qua (T) theo công thức:
với T: là nhiệt độ không
khí lúc quan trắc
T12: là
nhiệt độ không khí ở 12 giờ trước
h: là độ cao của trạm
(độ cao chậu khí áp kế) tính bằng m
Bước 2: Căn cứ vào khí áp mực trạm P0
(tới phần mười hPa) và nhiệt độ trung bình của không khí 12 giờ qua T (tới độ
nguyên), tra bảng sẽ được giá trị Dh.
Ví dụ: Trạm Sa Pa (h = 1570), quan trắc
13h, nhiệt độ không khí T = 16,5oC, nhiệt độ không khí lúc 1h là
12,3oC, khí áp mực trạm lúc 13h là P0 = 872,6 hPa.
Bước 1:
Bước 2: (nội suy theo 2 chiều)
|
|
10
|
20
|
|
872
|
|
212
|
219
|
|
873
|
|
221
|
229
|
|
Tìm Dh
với P0 = 872 hPa và T = 15oC:
T = 10oC P0
= 872 hPa Dh = 212
T = 20oC P0
= 872 hPa Dh = 219
Nội suy được
Tìm Dh
với P0 = 873 hPa và T = 15oC
P0 = 873 hPa P0
= 873 hPa
T = 10oC Dh
= 221 T = 20oC Dh
= 229
Nội suy được
Tìm Dh
với P0 = 872,6 hPa và T = 15oC
P0 = 872hPa Dh
= 216 P0 = 873 hPa Dh
= 225
T = 15oC T
= 15oC
Nội suy được Dh
= 216 + (225 – 216)(872,6 – 872,0)
= 216
+ 5,4 = 221,4 » 221
Độ cao mặt đẳng áp 850hPa
h850 »
h + Dh
»
1570 + 221
»
1791 mđtv
Báo hhh = 791
KHOẢNG CÁCH TỪ MỰC TRẠM
ĐẾN MẶT ĐẲNG ÁP 850hPa (Dh)
mđtv
|
-10
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
-10
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
760
|
862
|
895
|
928
|
961
|
993
|
1026
|
|
795
|
515
|
535
|
554
|
574
|
594
|
613
|
761
|
852
|
884
|
917
|
949
|
982
|
1014
|
|
796
|
506
|
525
|
544
|
563
|
583
|
602
|
762
|
842
|
874
|
906
|
938
|
970
|
1002
|
|
797
|
496
|
515
|
534
|
553
|
571
|
590
|
763
|
832
|
864
|
895
|
927
|
958
|
990
|
|
798
|
486
|
505
|
523
|
542
|
560
|
579
|
764
|
822
|
853
|
884
|
916
|
947
|
978
|
|
799
|
477
|
495
|
513
|
531
|
549
|
567
|
765
|
812
|
843
|
873
|
904
|
935
|
966
|
|
800
|
467
|
484
|
503
|
520
|
538
|
556
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
766
|
802
|
832
|
863
|
893
|
923
|
954
|
|
801
|
457
|
474
|
492
|
509
|
527
|
544
|
767
|
791
|
822
|
852
|
882
|
912
|
942
|
|
802
|
448
|
464
|
482
|
499
|
516
|
533
|
768
|
782
|
811
|
841
|
871
|
900
|
930
|
|
803
|
438
|
454
|
472
|
488
|
505
|
521
|
769
|
771
|
801
|
830
|
859
|
889
|
918
|
|
804
|
429
|
444
|
461
|
477
|
494
|
510
|
770
|
761
|
790
|
819
|
848
|
877
|
906
|
|
805
|
419
|
435
|
451
|
467
|
483
|
499
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
771
|
752
|
780
|
809
|
837
|
866
|
894
|
|
806
|
409
|
425
|
441
|
456
|
471
|
487
|
772
|
741
|
770
|
798
|
826
|
854
|
882
|
|
807
|
400
|
415
|
430
|
445
|
461
|
476
|
773
|
731
|
759
|
787
|
815
|
843
|
871
|
|
808
|
390
|
405
|
420
|
435
|
450
|
465
|
774
|
722
|
749
|
776
|
804
|
831
|
859
|
|
809
|
381
|
395
|
410
|
424
|
439
|
453
|
775
|
712
|
739
|
766
|
793
|
820
|
847
|
|
810
|
371
|
385
|
400
|
413
|
428
|
442
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
776
|
702
|
728
|
755
|
782
|
808
|
835
|
|
811
|
362
|
375
|
389
|
403
|
417
|
431
|
777
|
692
|
718
|
744
|
771
|
797
|
823
|
|
812
|
352
|
365
|
379
|
392
|
406
|
419
|
778
|
682
|
708
|
734
|
760
|
786
|
811
|
|
813
|
343
|
355
|
369
|
382
|
395
|
408
|
779
|
672
|
697
|
723
|
749
|
774
|
800
|
|
814
|
333
|
346
|
359
|
371
|
384
|
397
|
780
|
662
|
687
|
712
|
738
|
763
|
788
|
|
815
|
324
|
336
|
349
|
361
|
374
|
385
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
781
|
652
|
677
|
702
|
727
|
751
|
776
|
|
816
|
314
|
326
|
339
|
350
|
363
|
374
|
782
|
642
|
667
|
691
|
716
|
740
|
764
|
|
817
|
305
|
316
|
328
|
340
|
352
|
363
|
783
|
633
|
657
|
681
|
705
|
729
|
753
|
|
818
|
296
|
306
|
318
|
329
|
341
|
352
|
784
|
623
|
646
|
670
|
694
|
717
|
741
|
|
819
|
286
|
297
|
308
|
319
|
330
|
341
|
785
|
613
|
636
|
659
|
683
|
706
|
729
|
|
820
|
277
|
287
|
298
|
308
|
319
|
329
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
786
|
603
|
626
|
649
|
672
|
695
|
718
|
|
821
|
267
|
277
|
288
|
298
|
308
|
318
|
787
|
593
|
616
|
638
|
661
|
684
|
706
|
|
822
|
258
|
267
|
278
|
287
|
298
|
307
|
788
|
583
|
606
|
628
|
650
|
672
|
694
|
|
823
|
249
|
258
|
268
|
277
|
287
|
296
|
789
|
574
|
595
|
617
|
639
|
661
|
683
|
|
824
|
239
|
248
|
258
|
266
|
276
|
285
|
790
|
564
|
585
|
607
|
628
|
650
|
671
|
|
825
|
230
|
238
|
248
|
256
|
265
|
274
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
791
|
554
|
575
|
596
|
617
|
638
|
659
|
|
826
|
221
|
229
|
238
|
246
|
255
|
263
|
792
|
544
|
565
|
586
|
606
|
627
|
648
|
|
827
|
211
|
219
|
228
|
235
|
244
|
251
|
793
|
535
|
555
|
575
|
596
|
616
|
636
|
|
828
|
202
|
209
|
218
|
225
|
233
|
240
|
794
|
525
|
545
|
565
|
585
|
605
|
625
|
|
829
|
193
|
200
|
208
|
214
|
222
|
229
|
795
|
515
|
535
|
554
|
574
|
594
|
613
|
|
830
|
183
|
190
|
198
|
204
|
212
|
218
|
KHOẢNG CÁCH TỪ MỰC TRẠM
ĐẾN MẶT ĐẲNG ÁP 850hPa (Dh)
mđtv
|
-10
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
-10
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
831
|
174
|
180
|
188
|
194
|
201
|
207
|
|
861
|
99
|
103
|
107
|
110
|
114
|
118
|
832
|
165
|
171
|
178
|
183
|
190
|
196
|
|
862
|
108
|
112
|
116
|
120
|
125
|
129
|
833
|
156
|
161
|
168
|
173
|
180
|
185
|
|
863
|
117
|
121
|
126
|
130
|
135
|
139
|
834
|
146
|
152
|
158
|
163
|
169
|
174
|
|
864
|
126
|
131
|
135
|
140
|
145
|
150
|
835
|
137
|
142
|
148
|
153
|
158
|
163
|
|
865
|
135
|
140
|
145
|
150
|
155
|
161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
836
|
128
|
132
|
138
|
142
|
148
|
152
|
|
866
|
144
|
149
|
155
|
160
|
166
|
171
|
837
|
119
|
123
|
128
|
132
|
137
|
141
|
|
867
|
153
|
158
|
164
|
170
|
176
|
182
|
838
|
109
|
113
|
118
|
122
|
127
|
130
|
|
868
|
162
|
168
|
174
|
180
|
186
|
192
|
839
|
100
|
104
|
108
|
112
|
116
|
119
|
|
869
|
170
|
177
|
183
|
190
|
196
|
203
|
840
|
91
|
94
|
98
|
101
|
105
|
108
|
|
870
|
179
|
186
|
193
|
200
|
207
|
213
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
841
|
82
|
85
|
88
|
91
|
95
|
98
|
|
871
|
188
|
195
|
202
|
210
|
217
|
224
|
842
|
73
|
75
|
79
|
81
|
84
|
87
|
|
872
|
197
|
205
|
212
|
219
|
227
|
234
|
843
|
64
|
66
|
69
|
71
|
74
|
76
|
|
873
|
206
|
214
|
221
|
229
|
237
|
245
|
844
|
55
|
56
|
59
|
61
|
63
|
65
|
|
874
|
215
|
223
|
231
|
239
|
247
|
255
|
845
|
45
|
47
|
49
|
50
|
53
|
54
|
|
875
|
223
|
232
|
240
|
249
|
257
|
266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
846
|
36
|
37
|
39
|
40
|
42
|
43
|
|
876
|
232
|
241
|
250
|
259
|
267
|
276
|
847
|
27
|
28
|
29
|
30
|
32
|
32
|
|
877
|
241
|
250
|
259
|
269
|
278
|
287
|
848
|
18
|
18
|
20
|
20
|
21
|
22
|
|
878
|
250
|
259
|
269
|
278
|
288
|
297
|
849
|
9
|
9
|
10
|
10
|
11
|
11
|
|
879
|
259
|
268
|
278
|
288
|
298
|
308
|
850
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
880
|
267
|
277
|
288
|
298
|
308
|
318
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
851
|
9
|
9
|
10
|
10
|
10
|
11
|
|
881
|
276
|
287
|
297
|
308
|
318
|
329
|
852
|
18
|
19
|
20
|
20
|
21
|
22
|
|
882
|
285
|
296
|
307
|
317
|
328
|
339
|
853
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
883
|
294
|
305
|
316
|
327
|
338
|
349
|
854
|
26
|
38
|
39
|
40
|
42
|
43
|
|
884
|
302
|
314
|
325
|
337
|
348
|
360
|
855
|
45
|
47
|
49
|
50
|
52
|
54
|
|
885
|
311
|
323
|
335
|
346
|
358
|
370
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
856
|
54
|
56
|
58
|
60
|
62
|
64
|
|
886
|
320
|
332
|
344
|
356
|
368
|
380
|
857
|
63
|
66
|
68
|
70
|
73
|
75
|
|
887
|
328
|
341
|
353
|
366
|
378
|
391
|
858
|
72
|
75
|
78
|
80
|
83
|
86
|
|
888
|
337
|
350
|
363
|
376
|
388
|
401
|
859
|
81
|
84
|
87
|
90
|
93
|
97
|
|
889
|
346
|
359
|
372
|
385
|
398
|
411
|
860
|
90
|
94
|
97
|
100
|
104
|
107
|
|
890
|
354
|
368
|
381
|
395
|
408
|
422
|
KHOẢNG CÁCH TỪ MỰC TRẠM
ĐẾN MẶT ĐẲNG ÁP 850hPa (Dh)
mđtv
|
-10
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
-10
|
0
|
10
|
20
|
30
|
40
|
891
|
363
|
377
|
391
|
405
|
418
|
432
|
|
921
|
618
|
642
|
665
|
689
|
712
|
736
|
892
|
372
|
386
|
400
|
414
|
428
|
442
|
|
922
|
627
|
651
|
674
|
698
|
722
|
746
|
893
|
380
|
395
|
409
|
424
|
438
|
453
|
|
923
|
635
|
659
|
683
|
708
|
732
|
756
|
894
|
389
|
404
|
419
|
433
|
448
|
463
|
|
924
|
643
|
668
|
692
|
717
|
741
|
766
|
895
|
398
|
413
|
428
|
443
|
458
|
473
|
|
925
|
652
|
677
|
701
|
726
|
751
|
776
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
896
|
406
|
422
|
437
|
453
|
468
|
484
|
|
926
|
660
|
685
|
710
|
735
|
760
|
786
|
897
|
415
|
431
|
446
|
462
|
478
|
494
|
|
927
|
668
|
694
|
719
|
745
|
770
|
795
|
898
|
424
|
440
|
456
|
472
|
488
|
504
|
|
928
|
677
|
703
|
728
|
754
|
780
|
805
|
899
|
432
|
448
|
465
|
481
|
498
|
514
|
|
929
|
685
|
711
|
737
|
763
|
789
|
815
|
900
|
441
|
457
|
474
|
491
|
508
|
524
|
|
930
|
693
|
720
|
746
|
772
|
799
|
825
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
901
|
448
|
466
|
483
|
500
|
517
|
534
|
|
931
|
702
|
728
|
755
|
782
|
808
|
835
|
902
|
458
|
475
|
493
|
510
|
527
|
545
|
|
932
|
710
|
737
|
764
|
791
|
818
|
845
|
903
|
466
|
484
|
502
|
519
|
537
|
555
|
|
933
|
718
|
745
|
773
|
800
|
827
|
855
|
904
|
475
|
493
|
511
|
529
|
547
|
565
|
|
934
|
727
|
754
|
782
|
809
|
837
|
865
|
905
|
483
|
502
|
520
|
538
|
557
|
575
|
|
935
|
735
|
763
|
791
|
818
|
846
|
874
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
906
|
492
|
511
|
529
|
548
|
566
|
585
|
|
936
|
743
|
771
|
800
|
828
|
856
|
884
|
907
|
500
|
519
|
538
|
557
|
576
|
595
|
|
937
|
751
|
780
|
808
|
837
|
865
|
894
|
908
|
509
|
528
|
548
|
567
|
586
|
606
|
|
938
|
759
|
788
|
817
|
846
|
875
|
904
|
909
|
517
|
537
|
557
|
576
|
596
|
616
|
|
939
|
768
|
797
|
826
|
855
|
884
|
914
|
910
|
526
|
546
|
566
|
586
|
606
|
626
|
|
940
|
776
|
805
|
835
|
864
|
894
|
923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
911
|
534
|
555
|
575
|
595
|
616
|
636
|
|
941
|
784
|
814
|
844
|
873
|
903
|
933
|
912
|
543
|
563
|
584
|
604
|
625
|
646
|
|
942
|
792
|
822
|
852
|
882
|
913
|
943
|
913
|
551
|
572
|
593
|
614
|
635
|
656
|
|
943
|
800
|
831
|
861
|
892
|
922
|
952
|
914
|
560
|
581
|
602
|
623
|
645
|
666
|
|
944
|
809
|
839
|
870
|
901
|
931
|
962
|
915
|
568
|
590
|
611
|
633
|
654
|
676
|
|
945
|
817
|
848
|
879
|
910
|
941
|
972
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
916
|
577
|
598
|
620
|
642
|
664
|
686
|
|
946
|
825
|
856
|
888
|
919
|
950
|
982
|
917
|
585
|
607
|
629
|
652
|
674
|
696
|
|
947
|
833
|
865
|
896
|
928
|
960
|
991
|
918
|
593
|
616
|
638
|
661
|
683
|
706
|
|
948
|
841
|
873
|
905
|
937
|
969
|
1001
|
919
|
602
|
625
|
647
|
670
|
693
|
716
|
|
949
|
849
|
882
|
914
|
946
|
978
|
1011
|
920
|
610
|
633
|
656
|
680
|
703
|
726
|
|
950
|
857
|
890
|
923
|
955
|
988
|
1020
|
Ghi chú:
1) Khi áp từ 760 đến 850hPa dùng
công thức: h850 » h - Dh
2) Khi áp từ 851 đến 950hPa dùng
công thức: h850 » h + Dh
Phụ
lục 5:
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
TRỊ
SỐ KHÍ ÁP MỰC BIỂN NHỎ NHẤT
Khi trạm chịu ảnh hưởng của bão,
đường ghi trên giản đồ áp ký xuống đến điểm thấp nhất rồi lên dần.
PnPnPnPn
là trị số khí áp thấp nhất qua ảnh hưởng của cơn bão, sau khi đã hiệu
chính sai số máy và hiệu chính độ cao về mực mặt biển.
Ví dụ: Số đọc trên giản đồ là: 992,5 hPa
Hiệu chính sai số máy
là: -1,5 hPa
Hiệu chính độ cao là:
+0,7
Báo PnPnPnPn
= 992,5 hPa + 0,7 – 1,5 = 991,7 hPa
Cách hiệu chính sai số máy, xem
quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt.
Nếu độ cao chậu khí áp biểu của
trạm trên 20m, số hiệu chính rút về mặt biển thay đổi theo nhiệt độ không khí
và khí áp mực trạm.
Để đơn giản việc tìm số hiệu
chính khí áp về mực mặt biển, có thể tìm mức chênh lệch giữa số đọc trên giản
đồ áp ký của 2 giờ liền kề trước và sau khi xuất hiện khí áp thấp nhất, với trị
số khí áp mực biển (quan trắc được từ khí áp kế) ở các giờ tương ứng, rồi quy
toán như thường lệ để tìm trị số PnPnPnPn
.
Ví dụ: Trị số của điểm thấp nhất trên
đường ghi ở giảm đồ áp ký là 994,7hPa xảy ra hồi 13h25 và:
Giờ quan trắc:
Số đọc trên giản đồ áp ký
Trị số khí áp mực biển
Sai số máy
Tổng biến sai
|
13h
1001,0hPa
997,3
-3,7
6,1 – (-3,7) =
|
14h
996,1hPa
1002,2
+6,1
+9,8
|
Đơn vị thời gian để tính hiệu
chính là 5 phút, nên tra "bảng biến sai 12 giờ" (Bảng tính khí tượng
tập 2, trang 12 - xuất bản năm 1975) lần lượt được các trị số 0,8; 1,7; 2,5;
3,2; 4,2; 4,9; 5,7; 6,6; 7,4; 8,1; 9,1.
Số hiệu chính lần lượt là:
Giờ phút
|
13.00
|
13.05
|
13.10
|
13.15
|
13.20
|
13.25
|
13.30
|
13.35
|
13.40
|
13.45
|
13.50
|
13.55
|
14.00
|
Số hiệu chính
|
-3,7
|
-2,9
|
-2.0
|
-1,2
|
-0,5
|
+0,5
|
+1,2
|
+2,0
|
+2,9
|
+3,7
|
+4,4
|
+5,4
|
+6,1
|
"Số hiệu chính" khí áp
về mực biển lúc 13h25 là +0,5hPa
Do đó báo PnPnPnPn
= 994,7 + 0,5 = 995,2hPa
Trị số PnPnPnPn
cũng có thể tính trực tiếp như sau:
Phụ
lục 6:
CÁCH
LẬP CHUẨN
1- MỞ ĐẦU
Theo cuốn "Thực hành khí
hậu", các giá trị tháng có ích hơn khi được so sánh với các đại lượng
chuẩn. "Quy phạm kỹ thuật" định nghĩa chuẩn là "giá trị trung
bình của giai đoạn như nhau và đủ dài để bao hàm 3 thập kỷ liên tiếp như sau:
Từ 1/1/1901 đến 31/12/1930, từ 1/1/1931 đến 31/12/1960, từ 1/1/1961…". Đối
với các trạm vì lý do nào đó không có chuẩn sau cùng thì có thể sử dụng
"chuẩn tạm thời", tức là giá trị trung bình được tính trong khoảng
thời gian ngắn hơn.
1- :
Trung bình tháng khí áp mực trạm
2- :
Trung bình tháng khí áp mặt biển
3- :
Trung bình tháng nhiệt độ không khí
4- :
Trung bình tháng áp suất hơi nước
5- nrnr :
Số ngày trong tháng có lượng mưa ³ 1,0mm
6- R1R1R1R1
: Tổng lượng mưa tháng
7- S1S1S1
: Tổng giờ nắng tháng
8- :
Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao
9- :
Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối thấp
10- ststst
: Độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày
11- Bảng các nhóm tần suất lượng
mưa của trạm dựa trên số liệu khí hậu 30 năm vừa qua: từ 1/1/1961 đến
31/12/1990.
2- PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC CHUẨN
2.1. Tính độ lệch chuẩn của nhiệt
độ không khí trung bình hàng ngày.
Độ lệch chuẩn được tính theo công
thức:
Trong đó:
s:
Độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày
n: Số ngày trong tháng
xi: Nhiệt độ không khí
trung bình hàng ngày
x: Nhiệt độ không khí trung bình
tháng
Để dễ dàng thống kê và tính toán,
cần lập các bảng sau:
Trạm:
|
Tháng:
|
Ngày
|
1961
|
1962
|
…
|
T
|
|
|
T
|
|
|
1
2
.
.
31
|
|
|
|
|
|
|
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột Ti: Nhiệt độ không
khí trung bình hàng ngày lấy ở BKT-1
Cột :
Hiệu số của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày với trung bình tháng (chỉ
ghi giá trị tuyệt đối).
Cột :
Bình phương của cột
Chỉ khai căn bậc 2 cho hàng TB
của cột
Mỗi trạm lập bảng trên cho 12
tháng của 30 năm: từ 1961 đến 1990.
Sau đó lập bảng "Độ lệch
chuẩn của không khí trung bình tháng tổng hợp cho cả 30 năm".
Ví dụ: Lập bảng tính độ lệch chuẩn của
nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày tháng I, trạm Láng:
Trạm: Láng
|
Tháng: I
|
Ngày
|
1961
|
…
|
|
T
|
|
|
|
|
1
2
.
.
31
|
14,3
15,2
14,7
|
1,3
0,4
0,9
|
1,69
0,16
0,81
|
|
|
TS
|
484,0
|
|
233,30
|
|
|
TB
|
15,6
|
|
7,53
|
|
|
|
|
|
2,7
|
|
|
2.2. Tính chuẩn khí hậu khác:
Lập mười bảng thống kê cho từng
yếu tố
Ví dụ:
Trạm: Láng
|
Tên yếu tố: Độ lệch chuẩn của nhiệt độ
không khí trung bình hàng ngày
|
Tháng
Năm
|
I
|
. . .
|
XII
|
1961
1962
.
.
1990
|
2,7
2,5
2,4
|
|
|
TS
|
84,8
|
|
|
TB
|
2,8
|
|
|
Trạm:
|
Tên yếu tố:
|
Tháng
Năm
|
I
|
II
|
. . .
|
XII
|
1961
1962
.
.
1990
|
|
|
|
|
TS
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Các bảng: "Trung bình
tháng khí áp mực trạm", "Trung bình tháng khí áp mực mặt biển",
"Trung bình tháng nhiệt độ không khí", "Trung bình tháng áp suất
hơi nước", "Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao",
"Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối thấp" - số liệu được lấy từ
BKT-1.
2.2.2. Bảng "Số ngày trong
tháng có lượng mưa ³ 1,0mm" – ghi số ngày có
lượng mưa ³ 1,0mm lấy từ BKT-1.
2.2.3. Bảng "Tổng lượng mưa
tháng" – ghi tổng lượng mưa tháng lấy từ BKT-1.
2.2.4. Bảng "Tổng giờ nắng
tháng" – ghi tổng giờ nắng tháng lấy từ BKT-15.
2.3. Lập bảng "Các nhóm tần
suất lượng mưa tháng".
Bảng này được lập bằng cách sắp
xếp lượng mưa tháng theo thứ tự tăng dần và chia thành 5 cấp, mỗi cấp gồm 6 trị
số.
Trạm:
|
|
Tháng
Cấp
nhóm
|
I
|
II
|
. . .
|
XII
|
Rd = 1
|
|
|
|
|
.
.
.
.
.
|
|
|
|
|
Rd = 5
|
|
|
|
|
Ví dụ:
Trạm Láng thời kỳ 1961 – 1990
quan trắc được lượng mưa tháng I như sau:
Năm
|
Lượng mưa
|
Năm
|
Lượng mưa
|
Năm
|
Lượng mưa
|
1961
|
5,3
|
1971
|
8,8
|
1981
|
7,1
|
1962
|
2,4
|
1972
|
0,8
|
1982
|
14,3
|
1963
|
1,0
|
1973
|
5,0
|
1983
|
57,3
|
1964
|
23,2
|
1974
|
44,2
|
1984
|
2,2
|
1965
|
4,2
|
1975
|
75,7
|
1985
|
37,3
|
1966
|
35,4
|
1976
|
9,9
|
1986
|
7,8
|
1967
|
16,5
|
1977
|
56,7
|
1987
|
5,0
|
1968
|
15,7
|
1978
|
12,6
|
1988
|
19,3
|
1969
|
38,9
|
1979
|
28,4
|
1989
|
52,2
|
1970
|
11,1
|
1980
|
6,4
|
1990
|
21,4
|
Lượng muư này được sắp xếp thành
bảng các nhóm tần suất như sau:
Trạm: Láng
|
Bảng các nhóm tần suất lượng
mưa
|
Tháng
Cấp
nhóm
|
I
|
. . .
|
XII
|
|
1
|
0,8
1,0
2,2
2,4
4,2
5,0
|
|
|
|
.
.
.
|
|
|
|
|
5
|
38,9
44,2
52,2
56,7
57,3
75,7
|
|
|
|