THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
174/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
những nội dung sau đây:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch,
phạm vi ranh giới quy hoạch
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phạm vi của quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu của quy hoạch
bao gồm toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả phần đất liền, biển và hải đảo.
d) Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch
bao gồm: Khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng sinh học; cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học; khu vực đa dạng sinh học cao; cảnh quan sinh thái quan trọng;
vùng đất ngập nước quan trọng.
2. Yêu cầu về quan điểm, nguyên tắc
và mục tiêu lập quy hoạch
a) Yêu cầu về quan điểm lập quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học
- Cụ thể hóa các chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về bảo tồn và sử dụng bền vững
đa dạng sinh học; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về
đa dạng sinh học và pháp luật khác có liên quan.
- Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn với
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, chú trọng duy trì và phát triển các dịch
vụ hệ sinh thái nhằm giảm tối đa mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu và phục vụ phát triển bền vững; tăng cường
công tác bảo tồn đa dạng sinh học ngoài phạm vi các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Áp dụng cách tiếp cận hệ sinh
thái trong xây dựng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
- Huy động mọi nguồn lực của cộng
đồng vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học; bảo đảm các nguyên tắc về chia sẻ
công bằng, hài hòa lợi ích của các bên có liên quan.
b) Yêu cầu về nguyên tắc lập quy
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
- Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia,
quy hoạch không gian biển quốc gia, Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam, chủ
trương, đường lối, chính sách, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, định hướng,
chiến lược phát triển ngành tài nguyên môi trường.
- Bảo đảm tính liên kết tổng thể
trên phạm vi từng vùng và toàn quốc, tính đồng bộ về phạm vi, thời kỳ quy hoạch,
thứ tự ưu tiên và khả năng đáp ứng nguồn lực theo các giai đoạn.
- Dựa trên kết quả các nghiên cứu,
đánh giá về khoa học và thực tiễn; kết quả thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học thời kỳ trước; tham khảo kinh nghiệm quốc tế về quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học.
- Thống nhất theo các tiêu chí của
Luật Đa dạng sinh học trên cơ sở phát huy tối đa tính kế thừa các thành quả và
duy trì tính ổn định của các hệ thống quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học hiện
có.
c) Yêu cầu về mục tiêu lập quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học
- Về mục tiêu tổng quát và
tầm nhìn: Xác định được các mục tiêu cơ bản, có tính chất chủ đạo, xuyên suốt
nhằm định hướng việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học của Việt Nam
trong thời kỳ quy hoạch; bảo đảm các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài
và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn và phát triển bền vững; tăng cường
hợp tác hiệu quả giữa các ngành trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên phục
vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và bảo tồn đa dạng
sinh học; xác định được tầm nhìn đến năm 2050 đối với đa dạng sinh học Việt
Nam.
- Về mục tiêu cụ thể: Trên
cơ sở các mục tiêu tổng quát nêu trên, phải xác định được các mục tiêu cụ thể
mang tính định lượng cho thời kỳ 2021 - 2030 theo từng vùng sinh thái trên toàn
quốc và đối với từng đối tượng quy hoạch bao gồm: các khu bảo tồn thiên nhiên,
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng
sinh học cao, cảnh quan sinh thái quan trọng và vùng đất ngập nước quan trọng;
định hướng các hoạt động nhằm bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên tại các khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan sinh thái quan trọng và
vùng đất ngập nước quan trọng.
3. Yêu cầu về nội dung, phương
pháp lập quy hoạch
a) Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
Nội dung nghiên cứu thực hiện theo
quy định tại Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017, Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết
một số điều của Luật Quy hoạch. Việc lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc
gia phải đáp ứng các nội dung cơ bản sau:
- Yêu cầu về nội dung các hoạt động
điều tra khảo sát và nghiên cứu chuyên sâu phục vụ lập quy hoạch
+ Điều tra khảo sát.
. Hệ sinh thái trên đất liền, tiến
hành điều tra khảo sát tại 03 khu vực:
Khu vực miền Bắc gồm các vùng Đông
Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng sông Hồng;
Khu vực miền Trung gồm các vùng Bắc
Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên;
Khu vực miền Nam gồm các vùng Đông
Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
. Hệ sinh thái biển, tiến hành điều
tra khảo sát tại 02 khu vực:
Khu vực 1 từ Quảng Ninh đến Thừa
Thiên Huế gồm vùng biển của 11 tỉnh: Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa
Thiên Huế.
Khu vực 2 từ Đà Nẵng đến Cà Mau gồm
vùng biển của 17 tỉnh: Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí
Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau.
. Nội dung điều tra, khảo sát và
xây dựng các báo cáo chuyên đề đối với hệ sinh thái trên đất liền theo từng
vùng gồm:
Đánh giá các điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến đa dạng sinh học các vùng sinh thái trên đất liền
và các vùng biển;
Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học
các vùng sinh thái trên đất liền và các vùng biển;
Đánh giá hiện trạng các rạn san
hô, thảm cỏ biển và vùng nước trồi;
Đánh giá hiện trạng các đối tượng
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học các vùng sinh thái trên đất liền và các vùng
biển;
Xây dựng các bản đồ hiện trạng rạn
san hô, thảm cỏ biển và vùng nước trồi trên phạm vi toàn quốc;
Xây dựng các bản đồ hiện trạng đa
dạng sinh học, hiện trạng các đối tượng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cho
từng vùng sinh thái;
Bản đồ xác định các khu vực ưu
tiên bảo tồn đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch cho tùng vùng sinh thái.
. Dự báo xu thế diễn biến đa dạng
sinh học thời kỳ quy hoạch đối với hệ sinh thái đất liền.
. Dự báo các áp lực do hoạt động
phát triển, khai thác đối với đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch đối với các hệ
sinh thái đất liền và biển.
. Dự báo xu thế biến động đa dạng
sinh học do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trong kỳ quy hoạch đối với các hệ
sinh thái đất liền.
. Dự báo xu thế biến động đa dạng
sinh học do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với rạn san hô và thảm cỏ biển.
+ Nghiên cứu đề xuất các tiêu chí
quy hoạch khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan sinh thái quan trọng.
+ Nghiên cứu đề xuất các đối tượng
quy hoạch tiềm năng cho từng vùng sinh thái trên đất liền và biển.
+ Xây dựng nội dung định hướng bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học nhằm tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
+ Xây dựng hướng dẫn lập nội dung
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
- Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
+ Điều tra thu thập thông tin dữ
liệu nội tại của ngành.
. Thu thập thông tin, tài liệu, dữ
liệu liên quan.
. Điều tra, khảo sát thực địa.
. Tổng hợp xử lý các thông tin,
tài liệu, dữ liệu thu thập được.
+ Đánh giá hiện trạng, diễn biến
và tình hình quản lý bảo tồn đa dạng sinh học.
. Tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước.
. Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh
học nói chung và hiện trạng các đối tượng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ trước.
+ Dự báo, đánh giá nhu cầu bảo tồn
đa dạng sinh học.
. Phân tích, đánh giá, dự báo các
áp lực và xu hướng tác động từ các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, ô nhiễm
môi trường, biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học.
. Dự báo xu thế diễn biến đa dạng sinh
học thời kỳ quy hoạch.
. Phân tích, đánh giá nhu cầu bảo
tồn đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch.
+ Xây dựng quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
. Xây dựng quan điểm quy hoạch thời
kỳ 2021 - 2030.
. Xây dựng mục tiêu tổng quát và
các mục tiêu cụ thể về quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học toàn quốc và theo từng
vùng sinh thái.
. Xây dựng tầm nhìn quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học đến năm 2050.
. Xây dựng nhiệm vụ, giải pháp bảo
tồn đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch.
+ Xây dựng các phương án quy hoạch
và thiết kế quy hoạch.
. Xây dựng các phương án quy hoạch,
luận chứng để lựa chọn phương án tối ưu.
. Thiết kế quy hoạch theo phương
án tối ưu đã được lựa chọn:
Xác định các mục tiêu cụ thể bảo tồn
đa dạng sinh học toàn quốc và theo từng vùng sinh thái; xác định các chỉ tiêu cụ
thể đối với các đối tượng nghiên cứu của quy hoạch;
Xác định tên gọi, vị trí địa lý,
quy mô diện tích, loại hình, mục tiêu, chế độ và phân cấp quản lý các đối tượng
nghiên cứu của quy hoạch;
Xây dựng các kế hoạch phát triển
(phân kỳ), biện pháp tổ chức, quản lý và phát triển bền vững đối với từng đối
tượng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học;
Xây dựng danh mục dự án quan trọng
quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư bảo tồn đa dạng sinh học và thứ tự ưu tiên thực
hiện.
+ Xác định các giải pháp, nguồn lực
thực hiện quy hoạch.
. Giải pháp về tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng.
. Giải pháp về cơ chế, chính sách.
. Giải pháp về khoa học và công
nghệ.
. Giải pháp về tài chính, đầu tư.
. Giải pháp về đào tạo, tăng cường
năng lực.
. Giải pháp về hợp tác quốc tế.
. Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch.
+ Xây dựng báo cáo quy hoạch đa dạng
sinh học thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm: báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt quy hoạch.
+ Xây dựng hệ thống bản đồ số và bản
đồ in.
. Xây dựng hệ thống bản đồ được
tích hợp theo hệ thống bản đồ chuyên ngành và các bản đồ tích hợp theo nhóm
ngành có tỷ lệ từ 1:50.000 đến 1:1.000.000. Tỷ lệ bản đồ được xác định cụ thể
trong quá trình xây dựng nhiệm vụ chi tiết.
Nghiên cứu xử lý tổng hợp các loại
bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành;
Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối
tượng không gian cấp quốc gia, tỷ lệ 1:1.000.000.
. Biên tập hệ thống bản đồ số và bản
đồ in sản phẩm cuối cùng:
Bao gồm nhóm bản đồ hiện trạng và
định hướng quy hoạch đối với các đối tượng quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
(khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học, cảnh quan sinh thái quan trọng, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất
ngập nước quan trọng), tỷ lệ 1:250.000;
Bản đồ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh
học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1:1.000.000.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ lập
và triển khai, giám sát quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia.
. Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy
hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
quy hoạch.
. Đầu tư máy móc và phần mềm để vận
hành cơ sở hệ thống dữ liệu phục vụ quy hoạch.
. Xây dựng phần mềm khai thác sử dụng
và cơ chế vận hành hệ thống dữ liệu quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc
gia.
. Thể hiện nội dung của quy hoạch
trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
quy hoạch.
+ Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến về
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia.
+ Tổ chức thẩm định, phê duyệt quy
hoạch.
+ Công bố quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học quốc gia.
b) Yêu cầu về các phương pháp lập
quy hoạch
Các phương pháp chủ yếu sau sẽ được
sử dụng trong quá trình lập quy hoạch, gồm:
- Phương pháp khảo sát, thu thập
thông tin.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp điều tra cơ bản.
- Phương pháp đánh giá nhanh.
- Phương pháp phân tích hệ thống.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp ma trận ưu tiên.
- Phương pháp phân tích chi phí -
lợi ích.
- Phương pháp dự báo.
- Phương pháp bản đồ và phân tích ảnh
viễn thám.
- Phương pháp chuyên gia.
4. Thời hạn lập quy hoạch
Thời hạn lập quy hoạch không quá
24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Thành phần, số lượng và tiêu
chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch
a) Thành phần hồ sơ quy hoạch
- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (kèm theo báo cáo tóm tắt và bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 về Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
- Dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Hệ thống bản đồ quy hoạch và cơ
sở dữ liệu về quy hoạch.
- Giải trình, tiếp thu ý kiến góp
ý của bộ, ngành, địa phương về quy hoạch và các ý kiến góp ý kèm theo.
- Báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm
định quy hoạch.
- Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm
định.
(Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn,
quy cách hồ sơ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các văn bản
hướng dẫn).
b) Số lượng: 05 bộ bản in và đĩa
CD lưu toàn bộ nội dung quy hoạch.
c) Tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ:
- Phần hồ sơ văn bản: Báo cáo thuyết
minh tổng hợp; báo cáo tóm tắt; dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy
hoạch; các báo cáo thuyết minh chuyên đề được in màu, thể hiện trên giấy khổ
A4.
- Các bản đồ hiện trạng và bản đồ
quy hoạch được in màu, tỷ lệ bản đồ được thực hiện theo quy định.
6. Nguồn kinh phí thực hiện lập
quy hoạch
a) Chi phí lập Quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công của Bộ Tài nguyên và Môi trường
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và
các quy định khác có liên quan.
b) Căn cứ Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, định mức cho hoạt động
quy hoạch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập dự toán, thẩm định
và quyết định cụ thể chi phí lập Quy hoạch theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch, quy định của pháp luật về đầu tư
công và các quy định của pháp luật khác có liên quan
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Phê duyệt chi tiết nội dung, dự
toán của dự án và lựa chọn đơn vị lập quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện lập quy hoạch theo Nhiệm
vụ lập Quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm chất lượng, tiến độ,
hiệu quả.
2. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo quy định hiện hành, bảo đảm đúng tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, CN, NN,
QHĐP, PL;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|