ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1676/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY ĐỊNH THỜI GIAN CAO ĐIỂM XẢY RA CHÁY RỪNG TRONG
NĂM, CÁC VÙNG TRỌNG ĐIỂM DỄ XẢY RA CHÁY RỪNG VÀ BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 12/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về Phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 14/5/2018 của Thành ủy Hà Nội
về thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
quản lý bảo vệ và phát triển rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 492/TTr-SNN
ngày 11/12/2020 về việc phê duyệt quy định thời gian cao điểm cháy rừng, vùng
trọng điểm cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội; Công văn số 810/SNN-KL ngày 01/4/2021 về việc hoàn thiện báo cáo quy định thời gian cao điểm cháy rừng, vùng trọng điểm cháy rừng
trên địa bàn Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy định thời gian cao điểm xảy ra
cháy rừng trong năm, các vùng trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng và bảng tra cấp dự
báo cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội” như sau:
1. Quy định về
thời gian cao điểm xảy ra cháy rừng trong năm trên địa bàn thành phố Hà Nội: Tổng số 08 tháng trong năm, bao gồm các tháng: 01, 02, 3, 4, 5, 10, 11,
12. (Bắt đầu từ 01/10 năm trước đến hết 31/5 năm sau).
2. Quy định về các vùng trọng điểm dễ
xảy ra cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
2.1 Huyện Sóc Sơn (10 xã, 01 thị trấn):
Hiền Ninh, Quang Tiến, Tiên Dược, Hồng Kỳ, Bắc Sơn, Phù Linh, Minh Phú, Minh
Trí, Nam Sơn, Sóc Sơn
2.2 Huyện Ba Vì (10 xã): Ba Trại, Thuần
Mỹ, Minh Quang, Khánh Thượng, Sơn Đà, Cẩm Lĩnh, Tản Lĩnh,
Ba Vì, Yên Bài, Vân Hòa.
2.3 Huyện Mỹ Đức (09 xã): Hùng Tiến,
Thượng Lâm, Hợp Thanh, An Tiến, Hồng Sơn, Hợp Tiến, An Phú, Tuy Lai, Hương Sơn.
2.4 Huyện Thạch Thất (04 xã): Thạch
Hòa, Yên Bình, Tiến Xuân, Yên Trung.
2.5 Huyện Quốc Oai (03 xã): Phú Mãn,
Hòa Thạch, Đông Xuân
2.6 Huyện Chương Mỹ (02 xã): Nam
Phương Tiến, Thủy Xuân Tiên
2.7 Thị xã Sơn Tây (05 xã): Kim Sơn,
Đường Lâm, Cổ Đông, Sơn Đông, Xuân Sơn.
(Tổng số: 06 huyện, 01 thị xã và 43 xã, thị trấn)
3. Ban hành Bảng tra cấp dự báo cháy
rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan và UBND huyện, thị xã có rừng hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung của Quyết định này.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
và UBND các huyện, thị xã có rừng, tiếp tục rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các quy
định trong công tác quản lý bảo vệ rừng và Phòng cháy chữa cháy rừng (PCCCR)
phù hợp với thực tế.
- Đánh giá kết quả thực hiện Quyết định,
tổng hợp các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để đề xuất UBND
Thành phố điều chỉnh, bổ sung Quyết định.
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm:
+ Hàng năm xây dựng Kế hoạch triển
khai trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
+ Kiện toàn tổ chức lực lượng, phương
tiện để thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
Hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết quá trình triển khai thực
hiện Quyết định.
+ Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp
với các phòng ban, đơn vị liên quan của UBND các huyện, thị xã hướng dẫn UBND
các xã có rừng, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân triển khai thực hiện Quyết định
về công tác chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ rừng và PCCCR.
+ Phối hợp với các đơn vị trực thuộc
Công an Thành phố, UBND cấp huyện và các đơn vị chức năng xây dựng các chương
trình, nội dung tuyên truyền về công tác PCCC rừng; tổ chức các lớp huấn luyện,
bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC&CNCH cho các lực lượng bảo vệ
rừng và PCCC rừng; kiểm tra, hướng dẫn chủ rừng, UBND cấp xã có rừng xây dựng,
tổ chức diễn tập phương án PCCC rừng; tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất các điều
kiện an toàn về PCCC rừng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6080/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND
thành phố Hà Nội.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Giám đốc Công an Thành phố; Tư lệnh Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã: Ba Vì, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Sóc
Sơn, Sơn Tây; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Hà Nội và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT Nguyễn Mạnh Quyền;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- VPUB: PCVPV.T.Anh, KT,
NC,ĐT;
- Lưu: VT, KTLinh
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
PHỤ LỤC
BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 09 tháng
4 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)
Chỉ
tiêu P theo dự báo
|
Nhóm
trạng thái rừng III
|
Nhóm
trạng thái rừng II
|
Nhóm
trạng thái rừng I
|
P đã hiệu chỉnh
|
Cấp
nguy cơ cháy
|
P đã hiệu chỉnh
|
Cấp
nguy cơ cháy
|
P đã hiệu chỉnh
|
Cấp
nguy cơ cháy
|
500
|
500
|
I
|
581
|
I
|
610
|
I
|
1.000
|
1.000
|
I
|
1.163
|
I
|
1.220
|
I
|
1.500
|
1.500
|
I
|
1.744
|
I
|
1.829
|
I
|
2.000
|
2.000
|
I
|
2.326
|
I
|
2.439
|
I
|
2.500
|
2.500
|
II
|
2.907
|
II
|
3.049
|
II
|
3.000
|
3.000
|
II
|
3.488
|
II
|
3.659
|
II
|
3.500
|
3.500
|
II
|
4.070
|
II
|
4.268
|
II
|
4.000
|
4.000
|
II
|
4.651
|
II
|
4.878
|
II
|
4.500
|
4.500
|
II
|
5.233
|
II
|
5.488
|
II
|
5.000
|
5.000
|
III
|
5.814
|
III
|
6.098
|
III
|
5.500
|
5.500
|
III
|
6.395
|
III
|
6.707
|
III
|
6.000
|
6.000
|
III
|
6.977
|
III
|
7.317
|
III
|
6.500
|
6.500
|
III
|
7.558
|
III
|
7.927
|
III
|
7.000
|
7.000
|
III
|
8.140
|
III
|
8.537
|
III
|
7.500
|
7.500
|
IV
|
8.721
|
IV
|
9.146
|
IV
|
8.000
|
8.000
|
IV
|
9.302
|
IV
|
9.756
|
IV
|
8.500
|
8.500
|
IV
|
9.884
|
IV
|
10.366
|
IV
|
9.000
|
9.000
|
IV
|
10.465
|
IV
|
10.976
|
IV
|
9.500
|
9.500
|
IV
|
11.047
|
IV
|
11.585
|
IV
|
10.000
|
10.000
|
V
|
11.628
|
V
|
12.195
|
V
|
10.500
|
10.500
|
V
|
12.209
|
V
|
12.805
|
V
|
11.000
|
11.000
|
V
|
12.791
|
V
|
13.415
|
V
|
11.500
|
11.500
|
V
|
13.372
|
V
|
14.024
|
V
|
12.000
|
12.000
|
V
|
13.953
|
V
|
14.634
|
V
|
(Ghi chú: Nhóm trạng thái rừng III bao gồm: rừng trung bình; Nhóm trạng thái rừng
II bao gồm: rừng phục hồi, rừng nghèo; Nhóm trạng thái rừng I bao gồm: rừng
trên núi đá, rừng keo tai tượng, rừng thông; P: là chỉ
tiêu khí tượng tổng hợp Nesterop)