|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
154/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày 12 tháng
01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/
2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
09/4/2007 của Chính phủ về việc quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số
1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung
và phía Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc
gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày
22/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt đề cương đề án Quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009-2020;
Căn cứ Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày
17/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh
Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 06/TTr-TNMT ngày 06/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch quản
lý chất thải rắn (CTR) tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020, với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Quan điểm và
mục tiêu quy hoạch
a) Quan điểm
quy hoạch
- Quy hoạch quản lý CTR
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải phù hợp với “Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050” đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; được thực hiện liên ngành, địa phương; đảm bảo sự tối ưu về kinh
tế, kỹ thuật, an toàn xã hội và môi trường; gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và
các quy hoạch ngành của tỉnh.
- Quản lý CTR là trách
nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó Nhà nước có vai trò chủ đạo, đẩy mạnh xã
hội hóa, huy động tối đa mọi nguồn lực, tăng cường đầu tư cho công tác quản lý
tổng hợp CTR.
- Quản lý CTR phải được
thực hiện theo phương thức tổng hợp, với nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu là phòng ngừa,
giảm thiểu phát sinh CTR tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế để giảm tối
đa lượng CTR phải chôn lấp, áp dụng công nghệ xử lý hiện đại có chọn lọc phù hợp
với điều kiện của tỉnh.
b) Mục tiêu quy
hoạch
* Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch đồng bộ hệ thống quản lý tổng
hợp đối với CTR trên toàn tỉnh, theo đó CTR được phân loại tại nguồn, thu gom,
tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn
chế tối đa lượng chất thải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai và hạn chế
gây ô nhiễm môi trường, quản lý và xử lý chất thải nguy hại theo các phương thức
phù hợp.
Đề ra chiến lược, giải pháp thích hợp để
nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức cộng đồng, tăng cường
thu hút đầu tư cho công tác quản lý tổng hợp CTR, cải thiện chất lượng môi trường
và đảm bảo sức khỏe cộng đồng, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của tỉnh
nhà.
* Mục tiêu cụ thể:
Thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ
Quảng Nam lần thứ XX: “... Thực hiện tốt việc xã hội hoá công tác bảo vệ môi
trường và đầu tư đồng bộ vào lĩnh vực bảo vệ môi trường. Chú trọng công tác quản
lý chất thải sản xuất và sinh hoạt; hình thành mạng lưới thu gom và xử lý rác
thải, chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện, khu du lịch, làng nghề,
các khu dân cư; chú ý quản lý chất thải độc hại, rác thải y tế...”. Theo đó,
quy hoạch đến năm 2020:
- Thu gom và xử lý được 100% tổng lượng
CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị, 90% tại các điểm dân cư nông thôn;
trong đó có 70% được tái sử dụng, tái chế;
- Thu gom và xử lý được 100% tổng lượng
CTR công nghiệp thông thường, 95% CTR nguy hại phát sinh tại các khu, cụm công
nghiệp và làng nghề; trong đó có 70% được thu hồi để tái sử dụng, tái chế;
- Thu gom, xử lý được 100% tổng lượng
CTR y tế phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
- Thu gom và xử lý đảm bảo môi trường
90% tổng lượng CTR phát sinh tại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm;
- Các loại CTR khác được thu gom, xử lý
đảm bảo môi trường.
2. Nội dung quy
hoạch
a) Quy hoạch thu gom, vận chuyển
* Đối với CTR sinh hoạt:
- Phân loại tại nguồn: CTR sinh hoạt
cần được phân loại tại nguồn (các hộ gia đình, tổ chức,..) thành 03 loại gồm:
chất thải hữu cơ, chất thải có thể tái chế và chất thải không tái chế.
- Thu gom, vận chuyển:
+ Ở đô thị (thị trấn, thành phố):
Phân loại rác tại nguồn đối với các tất cả các hộ có CTR sinh hoạt. Thu gom thủ
công hàng ngày đến điểm trung chuyển. Vận chuyển cơ giới đến khu phân loại và xử
lý tập trung.
+ Ở khu dân cư nông thôn: Thu gom
thủ công hàng ngày hoặc cách ngày đến điểm tập kết, trung chuyển. Vận chuyển cơ
giới đến khu xử lý tập trung trong cự ly 20-30 km.
+ Ở vùng nông thôn miền núi, nơi
chưa có điều kiện thu gom tập trung bởi các đơn vị chức năng thì các hộ gia
đình, đơn vị, chủ nguồn thải tự thu gom và có biện pháp xử lý đảm bảo môi trường.
* Đối với CTR công nghiệp:
- Phân loại CTR công nghiệp: phải
được phân loại tại xí nghiệp hoặc khu, cụm công nghiệp, thành các loại CTR có
thể tái chế, tái sử dụng, CTR có thể chế biến thành phân vi sinh, CTR phải chôn
lấp và CTR nguy hại.
- Thu gom, vận chuyển: Đối với các
khu, cụm công nghiệp thì việc thu gom, vận chuyển tuân theo quy chế quản lý CTR
của khu, cụm công nghiệp; đối với các cơ sở sản xuất ngoài khu, cụm công nghiệp
thì tự tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển thông qua các hợp đồng ký kết với
đơn vị được cấp phép thu gom, vận chuyển.
* Đối với CTR y tế:
- CTR y tế phải được các cơ sở y tế
tự thu gom riêng tại nguồn, tách biệt với các loại CTR khác không nguy hại, sau
đó phải được vận chuyển đến nơi xử lý bởi các đơn vị chức năng được cấp phép.
- Thực hiện việc quản lý chất thải
y tế theo Quy chế quản lý chất thải y tế được ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
* Đối với các loại CTR khác:
Tùy theo tính chất, thành phần, mức
độ nguy hại,... các chủ nguồn thải phải tự thu gom, hợp đồng thu gom hoặc các
biện pháp khác, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về giải quyết rác thải và bảo vệ môi
trường.
* Quy hoạch các trạm trung chuyển
phục vụ công tác thu gom, vận chuyển:
Trên toàn tỉnh có 80 trạm
trung chuyển được quy hoạch để phục vụ công tác thu gom, quản lý rác thải. Chi tiết tại
phụ
lục 1
đính kèm.
b) Quy hoạch các khu xử lý CTR
Căn cứ điều kiện tự
nhiên, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng địa phương, vùng, miền và căn cứ nhu cầu xử lý rác trên toàn tỉnh,
các khu xử
lý CTR trên
địa bàn tỉnh được quy hoạch gồm 28 khu, với tổng diện tích 181,7 ha. Cụ thể như sau:
- Sử dụng toàn bộ 15 bãi
rác hiện có trên địa bàn tỉnh ( 55,5 ha ) để giải quyết rác thải, đến khi hết
diện tích, đóng cửa và hoàn trả mặt bằng.
- Xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng các bãi rác cũ để hình thành những khu xử
lý CTR tại các địa phương, bao gồm:
+ Mở rộng, nâng cấp các bãi rác Prao, Thạnh
Mỹ, Trà Mai, Cẩm Hà và Tam Xuân 2 với tổng diện tích hiện tại 24 ha lên 57,5 ha
để hình thành các khu xử lý đạt tiêu chuẩn.
+ Hình thành mới 13 khu xử lý CTR với tổng
diện tích 92,7 ha.
- Ở miền núi, sẽ đầu tư tại mỗi huyện một
khu xử lý tập trung, bao gồm việc xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh và xây lò đốt
chất thải y tế.
- Ở vùng đồng bằng và trung du sẽ hình
thành các khu xử lý liên huyện, khu liên hợp, phân khu xử lý theo chức năng...
Theo đó, có 3 khu vực để hình thành các khu liên hợp xử lý CTR là tại Đại Lộc (
cho cánh Bắc ), Duy Xuyên, Quế Sơn ( cho vùng giữa ) và Núi Thành ( cho cánh
Nam ). Ở cánh Bắc trước mắt vẫn sử dụng khu xử lý rác thải tại Đại Hiệp đến hết
thời hạn và đóng cửa, đồng thời xúc tiến xây dựng khu liên hợp xử lý rác thải tại
xã Đại Nghĩa ( 15 ha ) để xử lý rác thải cho các địa phương Đại Lộc, Điện Bàn
và Hội An. Ở vùng giữa của tỉnh, sẽ hình thành khu liên hợp xử lý tại Quế Cường
- Quế Sơn (15 ha), Duy Trinh - Duy Xuyên (15 ha) sử dụng để xử lý CTR cho các địa
phương Quế Sơn, Thăng Bình, Duy Xuyên, có thể thêm một phần Hội An, Điện Bàn và
xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp. Cánh Nam của tỉnh sẽ nâng cấp, mở rộng
khu bãi rác Tam Xuân 2 ( đạt 35 ha ) để hình thành khu liên hợp xử lý CTR cho
các địa phương Tam Kỳ, Phú Ninh, Núi Thành và Khu Kinh tế mở Chu Lai. Ngoài ra, ở vùng đồng bằng
cũng sẽ tiếp tục sử dụng hoặc đầu tư mới một số bãi chôn lấp hợp vệ sinh, hoặc
khu xử lý rác thải tại một số khu vực khác, trong đó có khu tại Bình Phú -
Thăng Bình và khu Tam Vinh - Phú Ninh sẽ được xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh
và bố trí đất để đầu tư các nhà máy xử lý rác theo công nghệ ủ sinh học sản xuất
phân hữu cơ.
Chi tiết các khu xử lý CTR tại phụ lục 2 đính
kèm.
c) Quy hoạch
xử lý các loại CTR
- CTR sinh hoạt và CTR công
nghiệp được
ưu tiên đưa vào các dây chuyền công nghệ chế biến (composting, công nghệ tạo
năng lượng,...) trước khi áp dụng biện pháp thiêu hủy hoặc chôn lấp.
- CTR y tế được áp dụng xử
lý bởi lò
đốt chuyên dụng.
- Các loại CTR trong nông nghiệp (CTR từ
chăn nuôi, CTR từ giết mổ,...) cũng phải được áp dụng công nghệ xử lý phù hợp,
hạn chế tối đa việc chôn lấp dễ gây mầm bệnh và ảnh hưởng tới hệ sinh thái.
- Ngoài ra, trong điều kiện của khu vực
nông thôn và miền núi, khi các loại rác chưa được thu gom bởi các đơn vị chức
năng, thì phải được các hộ gia đình hoặc chủ nguồn thải tự chịu trách nhiệm thu
gom và có thể sử dụng các hình thức tổ hợp vườn - ao - chuồng, đốt thiêu hủy để
phòng trừ mầm bệnh, hoặc dùng các thùng chứa rác tự tạo và đào hố chứa để tự
phân hủy rác, hố ủ phân trát bùn để xử lý rác thải sinh hoạt.
d) Quy hoạch hệ
thống quản lý
- Nhà nước quản lý bằng chủ trương và
chính sách; khuyến khích và huy động mọi nguồn lực từ cộng đồng, xã hội vào quản
lý CTR; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư để đẩy mạnh xã hội hóa trong quản lý CTR ở các
khâu thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Cộng đồng là chủ thể thực hiện công
tác quản lý CTR.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,...
tham gia thực hiện các hoạt động dịch vụ trong các khâu của quản lý tổng hợp
CTR, chịu sự giám sát của cộng đồng và sự kiểm tra của Nhà nước.
3. Khái toán
kinh phí đầu tư
- Khái toán
tổng mức đầu tư thực hiện Quy hoạch này dự kiến khoảng 1.252,12 tỷ đồng, trong
đó giai đoạn 2011-2015 là 1.001,39 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 250,73 tỷ
đồng.
- Nguồn vốn đầu tư gồm:
Vốn ngân sách Nhà nước (Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh) và các nguồn vốn
khác (vốn hỗ trợ ODA, vốn vay và viện trợ khác, vốn tín dụng đầu tư, vốn từ thực
hiện xã hội hóa).
Điều
2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
tổ
chức công bố quy hoạch và phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch đảm bảo
tiến độ, mục tiêu đề ra; chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện quy
hoạch và là đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch
hàng năm, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng về quản lý tổng hợp
CTR trên địa bàn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị liên quan xây dựng,
ban hành các chính sách, cơ chế, công cụ về phòng ngừa, giảm thiểu, tái sử dụng,
tái chế chất thải, phân loại chất thải rắn tại nguồn, xây dựng cơ sở dữ liệu về
chất thải rắn trên toàn tỉnh; thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức,
nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp CTR; theo dõi, giám sát tình hình ô nhiễm
môi trường do CTR trên toàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
huy động, tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước; phân bổ vốn ngân sách hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án về quản
lý tổng hợp chất thải rắn của Quy hoạch.
4. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, địa phương hướng dẫn, hoàn thiện cơ chế, chính sách về tài chính, phí
trong hoạt động quản lý tổng hợp CTR.
5. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
nghiên cứu, thẩm định, giám sát, ứng dụng, chuyển giao các công nghệ, thiết bị
và vật liệu mới phục vụ cho quản lý tổng hợp CTR.
6. Sở Công Thương có trách nhiệm hỗ trợ
các doanh nghiệp, các chủ nguồn thải thực hiện các kế hoạch ngăn ngừa và giảm
thiểu chất thải, thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn; xây dựng và triển khai quy
hoạch phát triển các ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Y tế chịu trách nhiệm tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở y tế, thực hiện nghiêm túc các quy định về
quản lý chất thải y tế trên toàn tỉnh.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và
thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CTR
cho các điểm dân cư nông thôn.
9. UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch này và quản lý Nhà nước
về CTR tại địa phương mình; có cơ chế ưu
đãi cụ thể trong lĩnh vực CTR phù hợp trên địa bàn quản lý; kiện toàn tổ chức
và sắp xếp đổi mới các đơn vị dịch vụ vệ sinh môi trường thuộc phạm vi địa bàn,
đưa công tác quản lý tổng hợp đối với CTR đi vào nền nếp; tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân về quản lý CTR và bảo vệ
môi trường trên địa bàn.
10. Các Sở, ban, ngành tỉnh, các đơn
vị, tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch
này đạt hiệu quả, thực hiện tốt công tác xã hội hóa trong hoạt động quản lý tổng
hợp CTR.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Bộ Xây dựng ( B/c ) ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- TT TU,
TTHĐND tỉnh ( B/c );
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ
LỤC 1.
DANH
MỤC CÁC TRẠM TRUNG CHUYỂN CTR ĐƯỢC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 154 /QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Trạm trung chuyển
|
Vị trí
|
Diện tích (m2/TTC)
|
Hình thức đầu
tư
|
Giai đoạn
|
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
1
|
TT. Tân An
|
Chợ
Hiệp Đức
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
2
|
Bình Lâm
|
Chợ
Việt An
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Tiên Phước
|
|
|
|
|
3
|
TT.Tiên Kỳ
|
Chợ thị trấn Tiên Kỳ
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
4
|
Tiên Thọ
|
Chợ Tiên Thọ
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
5
|
Trà Tân
|
Chợ Trà Tân
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
6
|
TT. Trà My
|
Chợ thị trấn Trà My
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
7
|
Trà Đông
|
Chợ Trà Đông
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8
|
Trà Mai
|
Chợ Trà Mai, thôn 1 -
xã Trà Mai
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
|
Đại Lộc
|
|
|
|
|
9
|
Đại
Lãnh
|
Chợ Hà Tân
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
10
|
Đai
Hưng
|
Chợ Trước Hà
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
11
|
Đại
Phong
|
Chợ Đại Phong
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
12
|
Đại
Minh
|
Chợ Đại Minh
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2016-2020
|
13
|
Đại
Thắng
|
Chợ Phú Thuận
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
14
|
Đại
Thạnh
|
Chợ Bến Dầu
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
15
|
Đại
Chánh
|
Chợ Đại Chánh
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
16
|
Đại
Tân
|
Chợ Đại Tân
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
17
|
Đại
An
|
Chợ Quảng Huế
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
|
Điện Bàn
|
|
|
|
|
|
Đối với rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
18
|
Xã Điện Hồng
|
Chợ Lạc Thành
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
19
|
Xã Điện
Hoà
|
Chợ La Thọ
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
20
|
Xã Điện
Ngọc
|
Chợ Điện Ngọc
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2016-2020
|
21
|
Xã Điện
Dương
|
Chợ Thôn 2
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
22
|
Chợ Thôn 4
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
23
|
Xã Điện
Quang
|
Chợ Điện Quang
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Đối với rác thải công nghiệp
|
|
|
|
24
|
02 TTC tại KCN Điện Nam - Điện Ngọc
|
70
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
25
|
|
Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
Đối với rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
26
|
Duy Thu
|
Chợ Phú Đa
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
27
|
Duy Tân
|
Chợ Thu Bồn
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
28
|
Duy Trinh
|
Chợ Vỏ
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
29
|
Duy Sơn
|
Chợ Trà Kiệu
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
30
|
Duy Trung
|
Cụm công nghiệp Tây
An
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
31
|
Duy Vinh
|
Chợ Bàn Thạch
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
32
|
Duy Nghĩa
|
Chợ Nồi Rang
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
33
|
Duy Hải
|
Chợ An Lương
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
|
Đối với rác công nghiệp
|
|
|
|
34
|
KCN An Hòa - Nông Sơn
|
60
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2016-2020
|
|
Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
Đối với
rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
35
|
Quế Xuân 1
|
Thôn Bà Rén, xã Quế
Xuân 1, huyện Quế Sơn.
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
36
|
Quế Châu
|
Chợ
Đàng
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Đối với rác thải công nghiệp
|
|
|
|
37
|
KCN Đông Quế Sơn
|
60
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
|
Thăng Bình
|
|
|
|
|
38
|
Bình
Dương
|
Chợ Lạc Câu
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
39
|
Bình
Giang
|
Chợ Bà
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
40
|
Bình Triều
|
Chợ Được
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
41
|
Bình Đào
|
Chợ Bình Đào
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
42
|
Bình Minh
|
Chợ Bình Minh
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
43
|
Bình
Trung
|
Chợ Kế Xuyên
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
44
|
Bình An
|
Chợ Quán Gò
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
45
|
Bình Quế
|
Chợ Đo Đo
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
46
|
Bình Phú
|
Chợ Hà Châu
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
47
|
Bình Định
Bắc
|
Chợ Bình Định Bắc
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
48
|
Bình Trị
|
Chợ Bình Trị
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
49
|
Bình Lãnh
|
Chợ Bình Lãnh
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2016-2020
|
|
Phú Ninh
|
|
|
|
|
|
Đối với
rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
50
|
Tam An
|
Chợ Hoà Tây
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
51
|
Chợ Tam An
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
52
|
Tam Đàn
|
Chợ Chiên Đàn
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
53
|
Chợ Quán Rường
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
54
|
Tam Phước
|
Chợ Tam Phước
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Đối với
rác thải công nghiệp
|
|
|
|
55
|
KCN Phú Xuân
|
70
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2016-2020
|
|
Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
Đối với
rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
56
|
Tân Thạnh
|
Sau lưng nhà sinh hoạt
văn hóa KDC số 6
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
57
|
Sau lưng bến xe tỉnh
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
58
|
Hoà Thuận
|
Gần nhà sinh văn hóa
hoạt khối phố 3
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
59
|
Gần nút giao thông Trần
Phú – Nguyễn Hoàng (Thuận Trà)
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
60
|
An Mỹ
|
Cống Tiểu La
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
61
|
Cuối đường Lý Thường
Kiệt
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
62
|
An Xuân
|
Cuối đường 24/3 (Sau
lưng Trung tâm TTN miền Trung)
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
63
|
Cống Bà Xèng
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
64
|
An Sơn
|
Gần nút giao thông
Tôn Đức Thắng - đường vào hồ Duy Tân
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
65
|
Nút giao thông đường
24/3-đường Trần Cao Vân
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
66
|
Trường Xuân
|
Cụm công nghiệp Trường
Xuân
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
67
|
An Phú
|
Gần nhà sinh hoạt khối
phố 6
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
68
|
Thửa đất số 5, tờ số
11, khối phố 1
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
|
Đối với
rác thải công nghiệp
|
|
|
|
69
|
KCN Thuận Yên
|
70
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
70
|
KCN Tam Thăng
|
70
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2016-2020
|
71
|
CCN Trường Xuân
|
70
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
|
Núi Thành
|
|
|
|
|
|
Đối với
rác thải sinh hoạt
|
|
|
|
72
|
Tam Anh Nam
|
Chợ Kỳ Chánh
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
73
|
Tam Hiệp
|
Chợ Tam Hiệp
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
74
|
Tam Nghĩa
|
Chợ Chu Lai
|
20
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
75
|
Tam Giang
|
Chợ Tam Giang
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
76
|
Tam Quang
|
Chợ Tam Quang
|
30
|
Nền ximăng,
tường bao
|
2011-2015
|
|
Đối với
rác thải công nghiệp
|
|
|
|
77
|
KCN Tam Hiệp
|
60
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
78
|
KCN Bắc Chu Lai
|
60
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
79
|
KCN Tam Anh
|
70
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2016-2020
|
80
|
KCN Cơ khí ôtô Chu Lai - Trường Hải
|
50
|
Nền ximăng,
tường bao, có mái che
|
2011-2015
|
Tổng cộng
|
80 trạm trung
chuyển được quy hoạch
|
PHỤ
LỤC 2.
TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC KHU XỬ LÝ CTR TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI
ĐOẠN 2011-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 154 /QĐ-UBND ngày 12 /01 /2011 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Khu xử lý/BCL
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Hình thức đầu tư
|
Dự kiến thời
điểm đầu tư và hoàn thành
|
Ước vốn đầu
tư
(tỷ đồng)
|
Thời hạn sử dụng
|
Hiện có
|
Hình thành mới
|
Sau khi mở rộng
|
1
|
Khu XLRT Atiêng
|
Thôn Achiing,
xã Atiêng
|
|
1,5
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2013
|
2,94
|
2
|
Bãi rác thôn Ahuu, xã
Atiêng
|
Thôn Ahuu, xã Atiêng
|
0,05
|
|
|
Sử dụng đển hết diện
tích
|
|
|
Sẽ đóng cửa khi hình
thành khu xử lý mới của huyện
|
3
|
Khu XLRT Prao
|
Thôn Axin, thị
trấn Prao
|
0,3
|
|
5
|
Mở rộng, nâng
cấp bãi đổ rác hiện tại thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh
|
2016
|
7,14
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2012
|
2,94
|
4
|
Bãi rác xã Ba
|
Thôn Phú Bảo, xã Ba
|
0,05
|
|
|
Sử dụng đển hết diện
tích
|
|
|
Sẽ đóng cửa khi hình
thành khu xử lý mới của huyện
|
5
|
Khu XLRT Thạnh Mỹ
|
Khu vực cua Xả
Tỵ, thôn Thạnh Mỹ 2, thị trấn Thạnh Mỹ
|
0,05
|
|
5
|
Mở rộng, nâng
cấp bãi đổ rác hiện tại thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh
|
2012
|
7,14
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2014
|
2,94
|
6
|
Khu XLRT khu kinh tế
cửa khẩu Nam Giang
|
Thôn Đắc-rế,
xã La Dêê
|
|
7
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2017
|
10,19
|
Lâu dài
|
7
|
Khu XLRT huyện Phước
Sơn
|
Khối phố 1,
thị trấn Khâm Đức
|
|
3,2
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2015
|
2,94
|
8
|
Bãi rác Khâm Đức
|
Khối phố 2A, thị trấn
Khâm Đức
|
0,5
|
|
|
Sử dụng đển hết diện
tích
|
|
|
Sẽ đóng cửa khi hình
thành khu xử lý mới của huyện
|
9
|
Khu XLRT Quế Trung
|
Thôn Trung
Phước 2, xã Quế Trung
|
|
2,8
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2011-2012
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2012
|
2,94
|
10
|
Bãi rác Trung Phước
|
Thôn Trung Phước 1,
xã Quế Trung
|
1,4
|
|
|
Sử dụng đển hết diện
tích
|
|
|
Sẽ đóng cửa khi hình
thành khu xử lý mới của huyện
|
11
|
Bãi rác Quế Lộc
|
Thôn Lộc Trung, xã Quế
Lộc
|
0,2
|
|
|
Sử dụng đển hết diện
tích
|
|
|
Sẽ đóng cửa khi hình
thành khu xử lý mới của huyện
|
12
|
Khu XLRT Tân An
|
Đồi Tranh, khối
phố An Nam, thị trấn Tân An
|
|
5
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2014
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2012
|
2,94
|
13
|
Khu XLRT Tiên Châu
|
Suối Đá, thôn
Hội Lâm, xã Tiên Châu
|
|
5
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2016
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2012
|
2,94
|
14
|
Khu XLRT Trà Sơn
|
Thôn Mậu
Long, xã Trà Sơn
|
7
|
|
|
Nâng cấp,
hình thành thêm các ô chôn lấp hợp vệ sinh
|
2015
|
7,14
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2012
|
2,94
|
15
|
Khu XLRT Trà Mai
|
Thôn 2, xã
Trà Mai
|
0,5
|
|
7
|
Mở rộng, nâng
cấp bãi đổ rác hiện tại thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh
|
2014
|
7,14
|
Lâu dài
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2015
|
2,94
|
16
|
Khu XLRT Đại Hiệp
|
Đồi Sơn Gà,
thôn Phú Quý, xã Đại Hiệp
|
11,2
|
|
|
Xây lò đốt CTRYT
|
2011
|
4,54
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
đến hết năm 2012, sử dụng lò đốt rác y tế lâu dài
|
17
|
Khu XLRT Đại Nghĩa
|
Thôn 5, xã Đại
Nghĩa
|
|
15
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2012-2013
|
90,00
|
Xây dựng nhà
máy xử lý CTR công nghiệp
|
2012-2013
|
80,00
|
18
|
Khu XRT khu đô thị mới
Điện Nam - Điện Ngọc
|
Thôn Quảng
Lăng 1, xã Điện Nam Bắc
|
|
5
|
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2012-2013
|
90,00
|
Lâu dài
|
19
|
Khu XLRT Cẩm Hà
|
Thôn Bàu Ốc
Thượng, xã Cẩm Hà
|
3
|
|
5,5
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2010-2011
|
72,36
|
Giai đoạn 2010-2015
|
20
|
Khu XLRT Cù Lao Chàm
|
Thôn Bãi
Làng, xã đảo Tân Hiệp
|
|
1,2
|
|
Xây dựng hệ
thống quản lý CTR khép kín
|
2010-2011
|
6,47
|
Đến năm 2025
|
21
|
Khu XLRT Duy Trinh
|
Khu vực ven
đường vào đập Vĩnh Trinh, thôn Chiêm Sơn, xã Duy Trinh
|
|
15
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp chất thải nguy hại
|
2014-2015
|
12,23
|
Lâu dài
|
Xây dựng nhà
máy xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp
|
2013-2015
|
70,00
|
22
|
BCL rác thải Đông Phú
|
Khu rừng Sặc,
thôn Lãnh Thượng 1, thị trấn Đông Phú
|
1,6
|
|
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
|
|
Lâu dài
|
23
|
Khu XLRT Quế
Cường
|
Cồn Sơn, thôn
2, xã Quế Cường
|
|
15
|
|
Xây mới BCL hợp vệ
sinh
|
2013
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2013-2014
|
90,00
|
Xây dựng nhà
máy xử lý CTR công nghiệp
|
2013-2014
|
80,00
|
24
|
Khu XLRT Bình Phú
|
Đồi Long Hội, tổ 16,
xã Bình Phú
|
|
7
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2016
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2016
|
90,00
|
25
|
Khu XLRT Tam Vinh
|
Khu rừng Miếu,
thôn 2, xã Tam Vinh
|
|
10
|
|
Xây mới bãi
chôn lấp hợp vệ sinh
|
2016
|
10,19
|
Lâu dài
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2016
|
90,00
|
26
|
Khu XLRT Tam Đàn
|
Đồi Trà Cai, thôn Thuận
Yên, phường Hòa Thuận
|
4,3
|
|
|
Xây dựng nhà
máy chế biến phân compost
|
2011
|
49,50
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
đến hết năm 2012, sử dụng nhà máy chế biến phân compost lâu dài
|
27
|
Khu XRT Tam Xuân 2
|
Đồi Ba Hố, thôn Bích
Sơn, xã Tam Xuân 2
|
20,15
|
|
35
|
Xây dựng nhà
máy xử lý CTR công nghiệp
|
2013-2014
|
80,00
|
Lâu dài
|
Xây dựng nhà
máy xử lý chất thải nguy hại trong công nghiệp
|
2011-2012
|
70,00
|
Hình thành
thêm một số ô chôn lấp hợp vệ sinh
|
2015
|
7,14
|
28
|
BCL rác thải Tam
Nghĩa
|
Đồi Hốc Bứa, thôn An
Thiện, xã Tam Nghĩa
|
5,2
|
|
|
Sử dụng đển hết diện tích
|
|
|
Sử dụng đến hết diện
tích
|
Tổng
|
28
khu vực được quy hoạch để xử lý CTR
|
55,5
|
92,7
|
57,5
|
|
|
1.139,19
|
|
Quyết định 154/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 154/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
5.779
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|