BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1332/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy lợi
số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Xét Tờ trình số
21/TTr-BQL10-TĐ ngày 01/3/2021của Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10 về
việc phê duyệt và ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi Quản
Lộ - Phụng Hiệp;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy lợi.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi
Quản Lộ - Phụng Hiệp.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1833/QĐ-BNN-TCTL ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi Quản Lộ - Phụng
Hiệp.
2. Các quy định liên
quan đã ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực phải được sửa đổi, bổ
sung phù hợp với Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
Trưởng ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng và Cà Mau; Thủ
trưởng đơn vị khai thác công trình thủy lợi các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà
Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
QUY
TRÌNH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LỘ - PHỤNG
HIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số: 1332/QĐ-BNN-TCTL ngày 31/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
MỤC
LỤC
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý
Điều 2. Nguyên tắc
vận hành công trình
Điều 3. Nhiệm vụ của
hệ thống công trình
Điều 4. Thông số kỹ
thuật chủ yếu của các công trình tham gia vào quy trình vận hành
Điều 5. Thời gian các
mùa trong năm
Điều 6. Thuật ngữ
thường gặp trong Quy trình vận hành
CHƯƠNG II VẬN HÀNH
TƯỚI, CẤP NƯỚC
MỤC 1 VẬN HÀNH TƯỚI,
CẤP NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 7. Trường hợp
nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
Điều 8. Trường hợp
đặc biệt: Nguồn nước của hệ thống gặp khó khăn, nguy cơ gây hạn hán, thiếu
nước, xâm nhập mặn
MỤC 2 VẬN HÀNH TƯỚI,
CẤP NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 9. Vận hành cấp
nước trong mùa mưa
Điều 10. Vận hành
tưới trong trường hợp đặc biệt
CHƯƠNG III VẬN HÀNH
TIÊU, THOÁT NƯỚC
MỤC 1 VẬN HÀNH TIÊU,
THOÁT NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 11. Vận hành
tiêu, thoát nước trong mùa khô
Điều 12. Vận hành
tiêu thoát nước trong các trường hợp xâm nhập mặn lên cao, đến sớm hoặc đến trễ
Điều 13. Vận hành
tiêu nước đệm, đẩy mặn trong trường hợp đặc biệt khác
MỤC 2 VẬN HÀNH TIÊU,
THOÁT NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 14. Vận hành
tiêu thoát nước trong điều kiện bình thường
Điều 15. Vận hành
trong trường hợp đặc biệt, khi có mưa lớn, mực nước sông lên cao, độ mặn cao
hoặc công trình gặp sự cố
CHƯƠNG IV QUAN TRẮC
CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 16. Quan trắc
thủy văn
Điều 17. Chế độ quan
trắc, báo cáo và lưu trữ tài liệu khí tượng thủy văn
Điều 18. Chế độ kiểm
tra định kỳ thiết bị, dụng cụ quan trắc khí tượng thủy văn
CHƯƠNG V TRÁCH NHIỆM
VÀ QUYỀN HẠN
Điều 19. Quy định
nhiệm vụ và quyền hạn trong việc vận hành hệ thống
Điều 20. Nhiệm vụ và
quyền hạn đối với việc phòng, chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình
CHƯƠNG VI TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 21. Điều khoản
thi hành
Điều 22. Nguyên tắc
sửa đổi, bổ sung Quy trình vận hành hệ thống
Điều 23. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
CÁC PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH VẬN HÀNH
HỆ
THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCTL ngày / /2021 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Cơ sở pháp lý
Mọi hoạt động có liên
quan đến quản lý vận hành hệ thống công trình thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp
phải tuân thủ:
1. Luật
a) Luật Thủy lợi số
08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
b) Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
c) Luật Phòng, chống
thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
d) Luật Đê điều số
79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
đ) Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều số
60/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
e) Luật Khí tượng
Thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nghị định, thông
tư, quyết định
a) Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi;
b) Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình;
c) Nghị định số
160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
d) Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
đ) Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
e) Quyết định số
03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 1 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự
báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
3. Các tiêu chuẩn,
quy phạm
a) QCVN
04:05:2012/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Công trình thủy lợi - Các quy
định chủ yếu về thiết kế;
b) QCVN 02-19:2014/BNNPTNT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ;
c) TCVN 8412:2020
Công trình thủy lợi - Hướng dẫn lập quy trình vận hành;
d) TCVN 8643:2020
Công trình thủy lợi - Cấp hạn hán đối với nguồn nước tưới và cây trồng được
tưới;
đ) TCVN 8641:2011
Công trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và thực phẩm;
e) TCVN 8304:2009
Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;
g) TCXDVN 33-2006 Cấp
nước - mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
Điều
2. Nguyên tắc vận hành công trình
Vận hành hệ thống
công trình thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp phải đảm bảo thống nhất trong toàn hệ
thống, không chia cắt theo địa giới hành chính, hài hòa lợi ích giữa các nhu
cầu sử dụng nước, không để xảy ra tranh chấp về nguồn nước, không vượt quá các
chỉ tiêu thiết kế công trình và năng lực thực tế của hệ thống.
Điều
3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình
Hệ thống công trình
thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp có các nhiệm vụ chính:
a) Tưới, cấp nước
ngọt và ngăn triều cường, xâm nhập mặn cho vùng ngọt ổn định, tổng cộng 190.900
ha thuộc hai tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu;
b) Cấp nước mặn phục
vụ nuôi trồng thủy sản vùng chuyển đổi tỉnh Bạc Liêu, diện tích tổng cộng
72.600 ha;
c) Kiểm soát mặn phục
vụ canh tác 40.752 lúa và tôm-lúa vùng chuyển đổi phía Tây tiểu vùng Quản Lộ -
Phụng Hiệp thuộc tỉnh Cà Mau;
d) Tiêu úng, xổ phèn;
phòng, chống lũ, ngập lụt, úng cho khu vực;
đ) Bảo đảm giao thông
thủy và các nhu cầu dùng nước khác.
Điều 4. Thông số kỹ
thuật chủ yếu của các công trình tham gia vào quy trình vận hành
1. Tiểu vùng Long Phú
- Tiếp Nhật bao gồm các cụm TN1, TN2, tổng cộng 29 cống;
2. Tiểu vùng Ba Rinh
- Tà Liêm gồm cụm BT, có 25 cống;
3. Tiểu vùng Quản Lộ
- Phụng Hiệp bao gồm các cụm cống dọc Quốc lộ 1A, từ QP1 đến QP8, tổng cộng 43
cống; các cụm cống từ PR1 đến PR6, tổng cộng 58 cống thuộc hệ thống phân ranh
mặn - ngọt; các cụm cống QP7 và QP8, tổng cộng 6 cống.
(Chi
tiết thông số kỹ thuật tại Phụ lục II).
Điều 5. Thời gian các
mùa trong năm
1. Mùa khô: Từ đầu
tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau;
2. Mùa mưa: Từ đầu
tháng 5 đến hết tháng 10.
Điều 6. Thuật ngữ
thường gặp trong Quy trình vận hành
1. Vùng ngọt ổn định
là vùng sử dụng nước ngọt để phục vụ các đối tượng dùng nước trong khu vực
(trồng hoa màu, cây ăn trái, lúa 2 vụ hoặc 3 vụ quanh năm,…);
2. Vùng chuyển đổi để
phục vụ nuôi trồng thủy sản chuyên t ôm hay tôm - lúa, về lâu dài có thể chuyển
đổi sang các đối tượng dùng nước khác nếu giá trị kinh tế mang lại cao hơn;
3. Mở tiêu, thoát
nước là trạng thái vận hành công trình để nước chảy từ trong hệ thống ra ngoài
hệ thống (từ vùng dự án/đồng ra sông);
4. Mở tưới, cấp nước
là trạng thái vận hành công trình để nước chảy từ ngoài hệ thống vào trong hệ
thống (từ sông vào vùng dự án/đồng);
5. Mở tự do (mở 2
chiều) là trạng thái vận hành công trình để nước chảy tự do vào trong đồng khi
mực nước phía sông cao hơn mực nước trong đồng; nước chảy ra sông khi mực nước
phía sông thấp hơn mực nước trong đồng;
6. Lịch vận hành cơ
sở là lịch vận hành được tính toán xây dựng dựa trên cơ sở tính toán nhu cầu
dùng nước theo lịch thời vụ, kế hoạch sản xuất nông nghiệp, thủy sản, nhu cầu
nước sinh hoạt, công nghiệp ở địa phương; thông tin dự báo tình hình thời tiết,
khí hậu trong khu vực;
7. Điều chỉnh lịch
vận hành cơ sở hàng năm là dựa vào lịch vận hành cơ sở đã lập trong Quy trình
vận hành, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thời tiết, khí hậu, thủy văn, bố
trí sản xuất của các tỉnh;
8. Thời gian sản xuất
lúa vụ Đông Xuân từ tháng 10 đến đầu tháng 2 năm sau; vụ Hè Thu từ giữa tháng 4
đến tháng 8; vụ Thu Đông từ tháng 6 đến tháng 12; vụ Mùa từ giữa tháng 8 đến
tháng 12;
9. Ngày, tháng vận
hành hệ thống công trình tính theo dương lịch.
Chương
II
VẬN
HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
Mục 1. VẬN HÀNH TƯỚI,
CẤP NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 7. Trường hợp
nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Điều kiện đảm bảo
yêu cầu cho lấy nước của hệ thống được giới hạn theo Bảng 1.
Bảng
1. Các
thông số về nguồn nước trong trường hợp đảm bảo yêu cầu dùng nước
TT
|
Vị
trí kiểm soát
|
Độ
mặn cho phép (‰)
|
Ghi
chú
|
1
|
Ngã Tư Phó Sinh
|
4‰
- 9‰
|
Tháng
12 ÷ tháng 2: Thu hoạch lúa và tôm lúa
|
9‰
- 15‰
|
Từ
tháng 3 ÷ cuối mùa khô: Tăng cường cấp mặn đến vùng chuyên tôm huyện Hồng Dân
|
2
|
Các cống: Giá Rai,
Hộ Phòng, Láng Trâm
|
4‰
- 15‰
|
Cấp
nước mặn vào các ngày triều cường theo yêu cầu cấp nước
|
3
|
Các kênh: Ninh
Thạnh Lợi, Cộng Hòa, Vĩnh Lộc
|
9‰
- 15‰
|
Từ
tháng 3 ÷ cuối mùa khô: cấp nước phục vụ vùng chuyên tôm huyện Hồng Dân
|
4
|
Vùng ngọt ổn định
(vị trí các cụm cống từ QP1, TN1 và BT lấy nước vào nội đồng)
|
≤
1‰
|
Cấp
nước cho tiểu vùng Ba Rinh-Tà Liêm & Long Phú -Tiếp Nhật
|
2. Vận hành cấp nước
ngọt, ngăn mặn
a) Cụm cống TN1 mở
tưới để tiếp nước ngọt cho vùng Long Phú - Tiếp Nhật khi độ mặn tại thượng lưu
cống < 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép, đóng cống khi độ mặn cao hơn 1‰;
b) Các cống cụm TN2
đóng để trữ ngọt và ngăn mặn cho vùng Long Phú - Tiếp Nhật;
c) Các cống cụm BT
được mở tưới tiếp nước ngọt cho vùng Ba Rinh -Tà Liêm khi độ mặn và điều kiện
kỹ thuật cho phép; đóng cống khi độ mặn tại thượng lưu cống cao hơn 1‰;
d) Đối với tiểu vùng
sản xuất lúa ổn định thuộc tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu (phía Đông kênh Phó Sinh
và Tam giác Ninh Quới): Các cống cụm QP1, QP3, QP4 thường xuyên đóng để giữ
nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng Đông kênh Phó Sinh (vùng trồng lúa
tiểu vùng Quản Lộ - Phụng Hiệp).
3. Vận hành điều tiết
mặn vùng chuyển đổi tôm - lúa và chuyên tôm
a) Vào đầu mùa khô
(từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau), các cống vùng chuyển đổi của tỉnh
Bạc Liêu và Cà Mau vận hành phục vụ cho vùng tôm trên đất tôm - lúa và chuyên
tôm theo chế độ sau:
- Cụm cống QP2 được
mở tự do để lấy mặn cho vùng chuyển đổi thuộc xã Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi,
tỉnh Bạc Liêu;
- Các cống cụm QP6,
QP7 và QP8 được mở tự do để l ấy mặn cho phía Tây kênh Phó Sinh;
- Cụm cống QP5 mở lấy
nước mặn cho vùng chuyển đổi khi độ mặn tại ngã tư Phó Sinh từ 6-9‰;
- Khi độ mặn tại ngã
tư Phó Sinh > 9‰, mở tiêu cống Láng Trâm, Hộ Phòng, Giá Rai, Cà Mau và Tắc
Vân để xả mặn trong đồng; các cống còn lại của cụm QP5 đóng để ngăn mặn hoặc mở
tiêu (xả mặn) khi điều kiện kỹ thuật cho phép; đóng các cụm PR5, PR2 và PR3 để
ngăn mặn.
b) Trong các tháng
giữa và cuối mùa khô (từ tháng 2 đến tháng 4) các cụm cống QP5, QP6, QP7 và QP8
vận hành tăng cường lấy nước mặn:
- Cụm QP5 vận hành mở
một chiều lấy nước mặn theo từng đợt có kiểm soát khi có nhu cầu lấy nước mặn phục
vụ nuôi trồng thủy sản, 2 đợt/tháng, từ 4 đến 6 ngày/đợt; các cụm QP6, QP7 và
QP8 vận hành đóng, mở linh hoạt để lấy nước mặn, hoặc đóng từ 1-2 ngày khi
triều cường;
- Mở tiêu một chiều
để rút mặn khi độ mặn tại ngã tư Ninh Quới vượt quá 4‰;
- Những ngày còn lại
trong mùa khô đóng cống, khi cần bảo đảm độ mặn cho nuôi trồng thủy sản khu vực
chuyển đổi huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu (từ đầu tháng 3 đến cuối mùa khô) thì
vận hành đóng, mở linh hoạt từng đợt để kiểm soát độ mặn tại các kênh Ninh
Thạnh Lợi, Cộng Hòa, Vĩnh Lộc từ 9-15‰;
- Trường hợp phía Cà
Mau có yêu cầu tăng cường lấy nước mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc làm
chậm mặn để thu hoạch lúa, các cống Láng Trâm và Lầu Bằng thuộc các cụm cống
QP5 và QP6 sẽ vận hành đóng, mở linh hoạt trong một vài thời điểm tùy tình hình
thực tế, nhưng phải đảm bảo khống chế độ mặn tại khu vực Hồng Dân từ 9-15‰;
- Trường hợp phía Bạc
Liêu có yêu cầu tăng cường lấy nước mặn hoặc xả mặn cho vùng chuyển đổi, tùy
tình hình thực tế, các cụm cống QP7, QP8 (địa bàn tỉnh Cà Mau) sẽ phối hợp vận
hành để đáp ứng nhu cầu.
4. Vận hành cụm công
trình phân ranh mặn ngọt
a) Các cống cụm PR5
và PR6 thường xuyên đóng để giữ nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng
ngọt ổn định của Bạc Liêu, Sóc Trăng; cống âu thuyền Ninh Quới vận hành để phục
vụ giao thông thủy theo quy định tại Mục 5 Điều này;
b) Cụm PR1, PR2 chủ
yếu mở để cấp nước ngọt phục vụ cho vùng tam giác Ninh Quới, huyện Hồng Dân,
vùng ngọt ổn định của tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu và phục vụ giao thông thủy.
Trong trường hợp xâm nhập mặn lấn dần từ phía Phước Long (Bạc Liêu) về Ngã Năm
(Sóc Trăng) đến mức đạt 4‰ tại ngã tư Ninh Quới và lớn hơn 1‰ tại các cống
thuộc cụm PR1, PR2 thì vận hành đóng cống;
c) Các cống cụm phân
ranh PR3, PR4 đóng khi độ mặn tại thượng lưu > 1‰, mở khi độ mặn ≤ 1‰.
5. Vận hành cống âu
thuyền Ninh Quới
a) Vận hành ngăn mặn
trong mùa khô
- Đóng khi độ mặn tại
ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và xuất hiện dòng chảy từ phía Phước Long về Ngã Năm;
- Mở tự do khi độ mặn
tại ngã tư Ninh Quới < 4 ‰ hoặc xuất hiện dòng chảy từ Ngã Năm về Phước
Long;
- Khi có yêu cầu tiếp
nước mặn cho vùng chuyển đổi (nuôi trồng thủy sản) ở khu vực huyện Hồng Dân thì
đóng cống để ngăn mặn xâm nhập về phía Sóc Trăng và đảm bảo phục vụ giao thông
thủy;
- Thời gian vận hành
cống mỗi lần từ 7-8 ngày/đợt, 02 đợt/tháng tùy tình hình thực tế diễn biến
triều biển Đông, biển Tây, dòng chảy sông Hậu và nhu cầu lấy nước mặn của tỉnh
Bạc Liêu. Trong thời gian vận hành, phải đảm bảo phục vụ giao thông thủy.
b) Vận hành cấp ngọt
Trong tháng 11, 12,
khi có yêu cầu cần tăng cường cấp ngọt cho vùng trồng lúa phía Nam kênh Quản Lộ
- Phụng Hiệp thì đóng cống âu thuyền Ninh Quới để tạo điều kiện cấp nước ngọt
vào tiểu vùng trồng lúa.
6. Phối hợp vận hành
với cống Cái Lớn, Cái Bé - tỉnh Kiên Giang sau khi hoàn thành
Khi các cụm cống Cái
Lớn, An Minh, An Biên vận hành mở tiêu 1 chiều để rút mặn thì các cụm PR2, PR3,
PR4, PR5, PR6 đóng để ngăn mặn; các cống Giá Rai, Láng Trâm, Hộ Phòng mở tiêu
nước một chiều; đóng dần các cống cụm PR1 phía Sóc Trăng để ngăn mặn và giữ
ngọt.
7. Tổng hợp quy định
vận hành các cụm cống trong hệ thống tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng
3.
Bảng
2.
Tổng hợp vận hành tưới, cấp nước các cụm cống đầu mùa khô (từ tháng 11 đến
tháng 1) trường hợp vận hành bình thường
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
tưới
|
TN1
|
Độ
mặn ≥ 1‰
|
không
|
Độ
mặn <1‰
|
TN2
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
BT
|
Độ
mặn trên sông tại thượng lưu cống ≥1‰
|
không
|
Độ
mặn trên sông tại thượng lưu cống <1‰
|
QP1
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
QP2
|
Không
|
Tất
cả các ngày
|
Không
|
QP3
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
QP4
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
QP5
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh từ 6‰- 9‰
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh ≤ 6‰
|
không
|
QP6
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh từ 6‰- 9‰
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
QP7
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh từ 6‰- 9‰
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh ≤ 6‰
|
không
|
QP8
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh từ 6‰- 9‰
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
PR1
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị
trí các cống > 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệ p tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
PR2
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥4 ‰ và độ mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị
trí các cống > 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệ p tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
PR3
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị
trí các cống ≥ 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
PR4
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các
cống ≥ 1‰
|
Độ
mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các cống ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho
phép
|
Độ
mặn trên rạ ch Xẻo Chít tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
PR5
|
Cống
âu thuyền Ninh Quới
|
Khi
độ mặn tại ngã Tư Ninh Quới > 4‰ và có dòng chảy từ Phước Long về Ngã Năm
|
Những
ngày còn lại
|
Không
|
Các
cống còn lại
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
Không
|
PR6
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
Không
|
Bảng
3.
Tổng hợp vận hành tưới, cấp nước các cụm cống giữa và cuối mùa khô (tháng 2 đến
tháng 4 hằng năm) trường hợp vận hành bình thường
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
tưới
|
TN1
|
Độ
mặn ≥ 1‰
|
không
|
Độ
mặn <1‰
|
TN2
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
BT
|
Độ
mặn trên sông tại thượng lưu cống ≥ 1‰
|
không
|
Độ
mặn trên sông tại thượng lưu cống < 1‰
|
QP1
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
QP2
|
Không
|
Tất
cả các ngày
|
Không
|
QP3
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
QP4
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
không
|
QP5
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh và huyện Hồng Dân trong khoảng 6‰ - 15‰
|
Mở
lấy mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản khi triều cường (dài hay ngắn có thông
báo, 02 đợt/tháng)
|
QP6
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phước Long ≤ 4‰
|
Độ
mặn tại Ngã Tư Ninh Quới ≤ 4‰; mở lấy mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản khi
triều cường (dài hay ngắn có thông báo, 02 đợt/tháng)
|
QP7
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phước Long ≤ 4‰
|
Độ
mặn tại Ngã Tư Ninh Quới ≤ 4‰, (dài hay ngắn có thông báo, 02 đợt/tháng)
|
QP8
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phước Long ≤ 4‰
|
Độ
mặn tại Ngã Tư Ninh Quới ≤ 4‰, (dài hay ngắn có thông báo, 02 đợt/tháng)
|
PR1
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≥ 1‰
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
PR2
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≥ 1‰
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
PR3
|
Thường
xuyên đóng
|
Độ
mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
PR4
|
Thường
xuyên đóng
|
Độ
mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Độ
mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
PR5
|
cống
âu thuyền Ninh Quới
|
Khi
độ mặn tại ngã Tư Ninh Quới > 4‰ và hướng dòng chảy từ Phước Long về Ngã
Năm
|
Những
ngày còn lại và độ mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰
|
Các
cống còn lại
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
Không
|
PR6
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
Không
|
Điều 8. Trường hợp
đặc biệt: Nguồn nước của hệ thống gặp khó khăn, nguy cơ gây hạn hán, thiếu
nước, xâm nhập mặn
1. Trường hợp đặc
biệt khi độ mặn vượt ngoài quy định tại Bảng 1, Điều 7;
2. Các cống cụm TN1,
BT được vận hành một chiều để tiếp nước ngọt; cống âu thuyền Ninh Quới mở một
chiều lấy nước ngọt từ hướng sông Hậu về phía Phước Long; các cống cụm QP5, QP6
mở từng đợt lấy nước vào vùng chuyển đổi khi có nhu cầu;
3. Vào giữa và cuối
mùa khô, trong trường hợp bị thiếu nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp, cho
phép mở các cụm cống TN1 và BT để lấy nước khi độ mặn < 1,5‰. Tuy nhiên, cần
hạn chế lấy liên tục nước có độ mặn từ 1,0 - 1,5 ‰ trong thời gian dài để tránh
ảnh hưởng đến năng suất cây trồng;
4. Trường hợp xâm
nhập mặn lên cao: Các cống cụm PR5, PR6 đóng để ngăn mặn, giữ ngọt; đóng cống
âu thuyền Ninh Quới vận hành linh hoạt hạn chế mặn xâm nhập từ hướng Phước Long
lên Ngã Năm; các cống dọc quốc lộ 1A mở tiêu nước một chiều để rút mặn.
Mục 2. VẬN HÀNH TƯỚI,
CẤP NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 9. Vận hành cấp
nước trong mùa mưa
1. Các cống cụm BT
được vận hành một chiều để tiếp nước ngọt cho vùng Ba Rinh - Tà Liêm khi có yêu
cầu;
2. Các cống phân ranh
mặn ngọt (PR1, PR2, PR3, PR4 và PR5) mở để tiêu úng, xổ phèn và kết hợp phục vụ
phương tiện vừa và nhỏ vận chuyển hàng hóa;
3. Các cống cụm QP2,
QP6 và QP7 được vận hành mở hai chiều để cấp nước mặn;
4. Cụm cống QP8 đóng
để trữ ngọt cho vùng sản xuất lúa của tỉnh Cà Mau.
5. Chi tiết vận hành
cụ thể các cụm cống trong hệ thống tại Bảng 4.
Bảng
4.
Tổng hợp vận hành tưới, cấp nước các cụm cống trong mùa mưa (tháng 5 đến tháng
10) trường hợp vận hành bình thường
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
tưới
|
TN1
|
Đóng
cống
|
không
|
không
|
TN2
|
Đóng
cống
|
không
|
không
|
BT
|
Những
ngày mưa nhỏ hoặc không có mưa
|
không
|
Thiếu
nước ngọt
|
QP1
|
Những
ngày mưa nhỏ hoặc không có mưa
|
không
|
Thiếu
nước ngọt
|
QP2
|
Đóng
cống những ngày triều cường, đảm bảo phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng Nam
Quốc lộ 1A
|
không
|
không
|
QP3
|
Đóng
cống
|
không
|
không
|
QP4
|
Đóng
cống
|
không
|
không
|
QP5
|
Khi
mực nước trong đồng (phía thượng lưu cống) nhỏ hơn + 0,3m hoặc những ngày triều
cường vùng Nam Quốc lộ 1A cần lấy mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Cống
Láng Trâm, Cây Gừa, Nhàn Dân
|
|
QP6
|
Ngày
triều cường, khi vùng Nam Quốc lộ 1A lấy nước phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Những
ngày còn lại
|
|
QP7
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Ngày
triều cường, khi vùng Nam Quốc lộ 1A lấy nước phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Những
ngày còn lại
|
Những
ngày còn lại
|
QP8
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
không
|
PR1
|
không
|
|
Tất
cả các ngày
|
PR2
|
không
|
|
Những
ngày còn lại
|
PR3
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
PR4
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
PR5
|
Cống
âu thuyền Ninh Quới
|
Những
tháng đầu mùa mưa khi độ mặn tại ngã tư Ninh Quới > 4‰ và có dòng chảy từ
Phước Long về Ngã Năm
|
Mở
thường xuyên
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰
|
Các
cống còn lại
|
Không
|
Không
|
Những
ngày còn lại
|
PR6
|
Đóng
cống
|
không
|
không
|
Điều
10. Vận hành tưới trong trường hợp đặc biệt
Trường hợp khu vực
không mưa, triều kém, mực nước trong đồng thấp, các công trình vận hành theo
quy định như sau:
1. Các cống cụm TN1,
BT mở 1 chiều tăng cường lấy nước;
2. Các cống cụm PR5,
PR6 đóng để giữ ngọt, cống âu thuyền Ninh Quới đóng hoàn toàn giữ nước cho khu
vực và chỉ mở phục vụ giao thông thủy một vài thời điểm trong ngày;
3. Các cống dọc Quốc
lộ 1A đóng cống để giữ nước.
Chương
III
VẬN
HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
Mục
1. VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều
11. Vận hành tiêu, thoát nước trong mùa khô
Trường hợp vận hành
tiêu, thoát nước trong mùa khô khi mưa lớn hơn mưa thiết kế, độ mặn lấy vào
vùng chuyển đổi >15‰ và độ mặn lấy vào vùng ngọt hóa > 1‰.
1. Vận hành tiêu nước
vùng ngọt hóa
a) Các cống cụm TN2,
BT chỉ mở để tiêu nước ô nhiễm và chua phèn đầu vụ khi có nhu cầu, đồng thời
phải bảo đảm kiểm soát mặn, đáp ứng yêu cầu bảo vệ chất lượng nước phục vụ sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và giảm bồi lắng ở thượng và hạ lưu cống.
Trong trường hợp mưa t rái mùa hoặc mưa lớn hơn mưa thiết kế thì mở cụm TN2, BT
một chiều để tiêu úng khi xảy ra ngập lụt, úng;
b) Các cống cụm QP1,
QP3, QP4 được đóng theo lịch vận hành quy định tại Điều 7; trường hợp
cần thiết tiêu thoát nước ô nhiễm, giải quyết lưu thông hàng hóa, giảm bồi
lắng, tiêu úng thì mở cống khi điều kiện kỹ thuật cho phép.
2. Vận hành tiêu nước
các cống phân ranh mặn ngọt
a) Các cụm cống PR1,
PR2, PR3, PR4 mở tiêu một chiều nếu trong đồng bị ô nhiễm phèn hoặc độ mặn vùng
ngọt tại tam giác Ninh Quới vượt quá 1‰ khi điều kiện kỹ thuật cho phép;
b) Các cống cụm PR5
và PR6 mở khi có yêu cầu tiêu nước ô nhiễm, giải quyết lưu thông hàng hóa và
giảm khả năng bồi lắng thượng, hạ lưu cống nếu điều kiện kỹ thuật cho phép. Khi
vận hành mở cống PR6 phải đồng thời mở tiêu cống Giá Rai (Phó Sinh).
3. Vận hành tiêu nước
vùng chuyển đổi tôm - lúa và chuyên tôm
a) Khi không có nhu
cầu lấy nước mặn, nếu độ mặn tại ngã t ư Phó Sinh > 9‰ thì mở các cống Láng
Trâm, Hộ Phòng, Giá Rai một chiều để xả mặn trong đồng, vận hành linh hoạt các
cống còn lại của các cụm QP5, QP6, QP7, QP8 để ngăn mặn;
b) Khi độ mặn tại ngã
tư Ninh Quới đạt ≥ 4‰, mở cống Láng Trâm, Hộ
Phòng, Giá Rai một
chiều để xả mặn trong đồng;
c) Khi độ mặn tại Năm
Ngả, thị xã Ngã Năm (cống Cống Đá) ≥ 1‰ thì tất cả các cụm cống QP5, QP6, QP7 và
QP8 mở một chiều để tiêu nước mặn, đến khi độ mặn tại cống Năm Kiệu ≤ 1‰ thì
tiếp tục vận hành như các bước đã quy định tại tại Điều 7.
4. Chi tiết vận hành
cụ thể các cụm cống trong hệ thống tại Bảng 5, Bảng 6.
Bảng
5.
Tổng hợp vận hành tiêu, thoát nước các cụm cống đầu mùa khô (tháng 11 đến tháng
1) trường hợp vận hành bình thường
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
tiêu
|
TN1
|
Độ
mặn ≥ 1‰
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
TN2
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
BT
|
Độ
mặn trên sông tại thượng lưu cống ≥1‰
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
QP1
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
QP2
|
Không
|
Tất
cả các ngày
|
Không
|
QP3
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (khi điều kiện kỹ
thuật cho phép và có thông báo)
|
QP4
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (khi điều kiện kỹ
thuật cho phép và có thông báo)
|
QP5
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh lên đến 9‰
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh ≤ 6‰
|
Cống
Hộ Phòng, Giá Rai và Láng Trâm khi độ mặn tại ngã tư Phó Sinh > 9‰
|
QP6
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh lên đến 9‰
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
QP7
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh lên đến 9‰
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh ≤ 6‰
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh > 9‰, không có nguồn nước ngọt bổ sung để pha
loãng
|
QP8
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh lên đến 9‰
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
PR1
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị
trí các cống > 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn và mực nước ngoài kênh thấp hơn (có thông
báo)
|
PR2
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị
trí các cống > 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn và mực nước ngoài kênh thấp hơn
|
PR3
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị
trí các cống ≥ 1‰
|
Độ
mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn và mực nước ngoài kênh thấp hơn
|
PR4
|
Độ
mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và độ mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các
cống ≥ 1‰
|
Độ
mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các cống ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho
phép
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn và mực nước ngoài kênh thấp hơn (có thông
báo) và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
PR5
|
Cống
âu thuyền Ninh Quới
|
Khi
độ mặn tại ngã Tư Ninh Quới > 4‰ và có dòng chảy từ Phước Long về Ngã Năm
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng
|
Các
cống còn lại
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
PR6
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
Đặc
biệt mới mở tiêu và phải kết hợp mở tiêu các cụm cống QP5 (đặc biệt cống Giá
Rai)
|
Bảng
6.
Tổng hợp vận hành tiêu, thoát nước các cụm cống giữa và cuối mùa khô (tháng 2
đến tháng 4) trường hợp vận hành bình thường
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
tiêu
|
TN1
|
Độ
mặn ≥ 1‰
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
TN2
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
BT
|
Độ
mặn trên sông tại thượng lưu cống ≥ 1‰
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
QP1
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày
giữa và cuối tháng)
|
QP2
|
Không
|
Tất
cả các ngày
|
Không
|
QP3
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (khi điều kiện kỹ
thuật cho phép và có thông báo)
|
QP4
|
Thường
xuyên đóng
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (khi điều kiện kỹ
thuật cho phép và có thông báo)
|
QP5
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phó Sinh và khu vực Hồng Dân trong khoảng từ 9‰ -15‰
|
Độ
mặn tại cống Năm Kiệu ≥ 4‰, cống Hộ Phòng, Giá Rai và Láng Trâm mở 1 chiều xả
mặn
|
QP6
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phước Long ≤ 4‰
|
Khi
độ mặn tại Năm Ngả (cống Cống Đá) ≥ 1‰
|
QP7
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phước Long ≤ 4‰
|
Khi
độ mặn tại Năm Ngả (cống Cống Đá) ≥ 1‰
|
QP8
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Những
ngày còn lại
|
Độ
mặn tại ngã tư Phước Long ≤ 4‰
|
Khi
độ mặn tại Năm Ngả (cống Cống Đá) ≥ 1‰
|
PR1
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≥ 1‰
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
Mở
2 chiều và 1 chiều lấy nước
|
PR2
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≥ 1‰
|
Độ
mặn phía thượng lưu âu thuyền Ninh Quới ≤ 1‰ và điều kiện kỹ thuật cho phép
|
Mở
2 chiều và 1 chiều lấy nước và khi điều kiện kỹ thuật cho phép
|
PR3
|
Thường
xuyên đóng
|
Độ
mặn trên kênh Ngan Dừa - Cầu Sập tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Mở
2 chiều và 1 chiều lấy nước và khi điều kiện kỹ thuật cho phép
|
PR4
|
Thường
xuyên đóng
|
Độ
mặn trên rạch Xẻo Chít tại vị trí các cống ≤ 1‰
|
Mở
2 chiều và 1 chiều lấy nước và khi điều kiện kỹ thuật cho phép
|
PR5
|
Cống
âu thuyền Ninh Quới
|
Khi
độ mặn tại ngã Tư Ninh Quới > 4‰ và có dòng chảy từ Phước Long về Ngã Năm
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
trong đồng bị ô nhiễm, phèn, mặn và khi điều kiện kỹ thuật cho phép
|
Các
cống còn lại
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
PR6
|
Thường
xuyên đóng
|
Không
|
Đặc
biệt mới mở tiêu và phải kết hợp m ở tiêu cống Giá Rai
|
Điều
12. Vận hành tiêu thoát nước trong các trường hợp xâm nhập mặn lên cao, đến sớm
hoặc đến trễ
1. Trường hợp có nguy
cơ xâm nhập mặn cao
a) Khi xâm nhập mặn
theo hướng biển Tây vượt qua cầu Cái Tư, lấn sâu vào trung tâm huyện Hồng Dân,
độ mặn tại ngã ba kênh Xẻo Chít > 1‰
- Cụm cống Cái Lớn,
Cái Bé phối hợp vận hành tiêu một chiều rút mặn, sau đó đóng cống 7-10 ngày hỗ
trợ người dân cấp nước pha loãng.
- Các cụm cống phân
ranh PR2, PR3, PR4, PR5, PR6 đóng để ngăn mặn; các cống Giá Rai, Láng Trâm, Hộ
Phòng mở tiêu nước một chiều;
- Vận hành đóng dần
các cống cụm PR1 phía Sóc Trăng để ngăn mặn và giữ ngọt.
b) Trường hợp mặn xâm
nhập sâu theo hướng Phước Long về ngã Năm
- Đóng hoặc mở tiêu
nước ra một chiều cụm cống QP7, QP8 (Cà Mau), tất cả các cống cụm dọc Quốc lộ
1A từ cống Láng Trâm đến cống Giá Rai (Bạc Liêu);
- Đóng dần các cống
Tư Tảo, Sáu Tàu, Sáu Hỷ, Cầu Sắt, 3/2 (cụm PR2) và các Út Sáng, Chiến Lũy, Kênh
Mới, Năm Kiệu, Nàng Rền (PR1) để ngăn mặn và giữ ngọt. Khi độ mặn tại Năm Ngả,
thị xã Ngã Năm (cống Cống Đá) ≥ 1‰ thì tất cả các cụm cống QP5, QP6, QP7 và QP8
phải mở một chiều để tiêu nước mặn, đến khi độ mặn tại cống Năm Kiệu ≤ 1‰ thì
tiếp tục vận hành như các bước đã quy định tại Điều 7.
2. Trường hợp những
năm có xâm nhập mặn dự báo tới sớm, khi mực nước trong nội đồng vùng ngọt hóa ≤
+ 0,45m thì phải đóng các cụm cống PR3, PR4, PR5 và PR6 để trữ nước ngọt;
3. Trường hợp những
năm có xâm nhập mặn dự báo tới muộn, khi mực nước trong nội đồng vùng ngọt cao
hơn + 0,45m thì mở tiêu các cụm cống QP3 và QP4.
Điều
13. Vận hành tiêu nước đệm, đẩy mặn trong trường hợp đặc biệt khác
1. Khi dự báo có bão
gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống, lũ sông cao
a) Tùy thuộc vào tính
chất của tin dự báo, thực hiện tiêu nước đệm trong hệ thống theo chỉ đạo, hướng
dẫn, khuyến cáo của các cơ quan Trung ương và địa phương;
b) Trong thời gian hệ
thống thực hiện tiêu nước đệm, toàn bộ các cống thuộc hệ thống thủy lợi dọc
Quốc lộ 1A, tiểu vùng Quản Lộ - Phụng Hiệp và các cống tiểu vùng BT, TN chỉ mở
tiêu nước khi mực nước hạ lưu thấp hơn mực nước thượng lưu, đóng cống khi mực
nước hạ lưu cao hơn mực nước thượng lưu.
2. Trường hợp công
trình chính trong hệ thống gặp sự cố vận hành trong thời gian xâm nhập mặn
a) Vận hành theo
nguyên tắc đẩy mặn xâm nhập vào hệ thống từ cống bị sự cố ra phía ngoài sông
chính, hạn chế sự lan truyền mặn trong hệ thống;
b) Các cống lân cận
cống sự cố mở tiêu 1 chiều ra ngoài sông chính;
c) Khẩn trương tổ
chức khắc phục kịp thời sự cố.
Mục
2. VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều
14. Vận hành tiêu thoát nước trong điều kiện bình thường
1. Điều kiện đảm bảo
yêu cầu thoát nước trong điều kiện bình thường thể hiện trong Bảng 7.
Bảng
7.
Các thông số trong trường hợp vận hành bình thường tiêu, thoát nước trong mùa
mưa
STT
|
Vị
trí kiểm soát
|
Cao
trình mực nước (m)
|
Độ
mặn yêu cầu (‰)
|
Ghi
chú
|
1
|
Ngã
Tư Phó Sinh
|
|
6‰
- 9‰
|
Cao
trình mực nước duy trì trong nội đồng vùng chuyển đổi > + 0,45m
|
2
|
Các
cống Giá Rai, Hộ Phòng, Láng Trâm
|
Cao
trình mực nước phía đồng (thượng lưu cống) ≥ + 0,60 m
|
6‰
- 9‰
|
Cao
trình mực nước duy trì trong nội đồng vùng chuyển đổi > + 0,45m
|
3
|
Các
kênh Ninh Thạnh Lợi, Cộng Hòa, Vĩnh Lộc
|
Cao
trình mực nước phía đồng (thượng lưu cống) ≥ + 0,60 m
|
6‰
- 9‰
|
Cao
trình mực nước duy trì trong nội đồng vùng chuyển đổi > 0,45m
|
4
|
Vùng
ngọt ổn định (tại tất cả vị trí các cụm cống từ QP1÷QP4, TN1 và BT lấy nước
vào nội đồng)
|
|
≤
1‰
|
Cao
trình mực nước duy trì trong nội đồng vùng ngọt ổn định > + 0,45m
|
2. Vận hành ngăn mặn
và tiêu úng vùng ngọt hóa
a) Các cống cụm TN1
đóng để ngăn mặn, khi cần thiết mở 1 chiều để tiêu úng, xổ phèn cho vùng Long
Phú - Tiếp Nhật;
b) Các cống cụm TN2
đóng để giữ ngọt hoặc mở 1 chiều để ngăn mặn, tiêu úng, xổ phèn hướng ra biển
cho vùng Long Phú - Tiếp Nhật;
c) Các cống cụm BT
chỉ mở một chiều khi có yêu cầu tiêu úng, thau chua, rửa mặn và chống bồi lắng;
d) Các cống cụm QP1,
QP3, QP4 đóng để giữ nước ngọt, ngăn mặn cho vùng ngọt ổn định; chỉ mở khi có
yêu cầu thực tế tiêu nước phục vụ gieo sạ lúa Hè Thu, tiêu úng, thau chua, xổ
phèn, rửa mặn và chống bồi lắng.
3. Vận hành các cống
cụm phân ranh mặn ngọt
a) Hệ thống cống phân
ranh mặn ngọt các cụm cống PR1, PR2 và PR4 mở tiêu toàn thời gian;
b) Cụm PR3, PR5 và
PR6 vận hành đóng, mở linh hoạt để tiêu nước và ngăn mặn xâm nhập vào vùng ngọt
ổn định; cống âu thuyền Ninh Quới mở tiêu nước và phục vụ giao thông thủy,
trường hợp độ mặn tại ngã tư Ninh Quới ≥ 4‰ và mặn xâm nhập theo hướng Phước
Long lên Ngã Năm thì đóng cống.
4. Vận hành tiêu úng,
điều tiết mặn vùng chuyển đổi, vùng nước mặn và vùng chuyên tôm
a) Các cống cụm QP5
mở một chiều để tiêu nước khi mực nước trong đồng ≥ + 0,45m; khi mực nước (ao,
vuông) trong đồng ≤ + 0,3m thì đóng cống Giá Rai, Hộ Phòng hoặc đóng, mở linh
hoạt các cống Láng Trâm, Cây Gừa, Nhàn Dân để lấy nước mặn cho vùng nuôi trồng
thủy sản phía Nam quốc lộ 1A tỉnh Bạc Liêu;
b) Các cống cụm QP2,
QP6 và QP7 mở tiêu úng, xổ phèn và giảm thiểu ô nhiễm nước, hạn chế mở tiêu vào
các ngày triều cường;
c) Cụm cống QP3 và
QP4 mở tiêu ô nhiễm, tiêu úng, xổ phèn một chiều; đóng cống vào các ngày triều
cường và khi vùng Nam quốc lộ 1A lấy nước phục vụ nuôi trồng thủy sản;
d) Các cống cụm QP8
chỉ mở khi có yêu cầu để tiêu úng, thau chua, rửa mặn và chống bồi lắng.
5. Cống âu thuyền
Ninh Quới: Mở hoàn toàn trong mùa mưa.
6. Tổng hợp quy định
vận hành cụ thể của các cụm cống trong hệ thống trường hợp vận hành bình thường
tại Bảng 7 và Bảng 8.
Bảng
8.
Tổng hợp vận hành tiêu, thoát nước các cụm cống trong mùa mưa (tháng 5 đến
tháng 10) trường hợp vận hành bình thường
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
tiêu
|
|
TN1
|
Đóng
cống
|
không
|
Khi
cần thiết tiêu úng, xổ phèn
|
|
TN2
|
Đóng
cống
|
không
|
Khi
cần thiết tiêu úng, xổ phèn
|
|
BT
|
Những
ngày mưa nhỏ hoặc không mưa
|
không
|
Thường
xuyên mở 1 chiều tiêu nước ra sông
|
|
QP1
|
Những
ngày mưa nhỏ hoặc không mưa
|
không
|
Thường
xuyên mở 1 chiều tiêu nước ra sông
|
|
QP2
|
Đóng
cống những ngày triều cường, đảm bảo phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng Nam
quốc lộ 1A
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
|
QP3
|
Đóng
cống
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (có thông báo)
|
|
QP4
|
Đóng
cống
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, xổ phèn, mặn, hoặc hạ lưu cống bị bồi lắng và mực nước
trong đồng > + 0,45m (có thông báo)
|
|
QP5
|
Khi
mực nước trong đồng phía thượng lưu cống < +0,3m hoặc những ngày triều
cường vùng Nam quốc lộ 1A cần lấy mặn phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Cống
Láng Trâm, Cây Gừa, Nhàn Dân
|
Những
ngày còn lại (Cống Giá Rai, Hộ Phòng)
|
|
QP6
|
Ngày
triều cường, khi vùng Nam quốc lộ 1A lấy nước phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m
|
|
QP7
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Ngày
triều cường, khi vùng Nam quốc lộ 1A lấy nước phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m
|
|
QP8
(tùy tình hình thực tế và phối hợp vận hành khi Bạc Liêu yêu cầu)
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm, phèn, mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày giữa và
cuối tháng)
|
|
PR1
|
không
|
|
không
|
|
PR2
|
không
|
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m và khi có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng
ngọt hóa
|
|
PR3
|
không
|
không
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m và khi có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng
ngọt hóa
|
|
PR4
|
không
|
không
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m và khi có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng
ngọt hóa
|
|
PR5
|
Cống
âu thuyền Ninh Quới
|
Không
|
Thường
xuyên
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m thì mở tiêu 1 chiều từ Phước Long về Ngã
Năm
|
|
Không
|
Khi
mực nước trong đồng vượt quá + 0,45m và khi có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng
ngọt hóa
|
|
Các
cống còn lại
|
|
PR6
|
Đóng
cống
|
không
|
Trường
hợp đặc biệt mới mở tiêu nước nếu cần
|
|
Điều
15. Vận hành trong trường hợp đặc biệt, khi có mưa lớn, mực nước sông lên cao,
độ mặn cao hoặc công trình gặp sự cố
1. Trường hợp đặc
biệt khi điều kiện mực nước và độ mặn nằm trong giới hạn tại Bảng 9.
Bảng
9.
Thông số mực nước, độ mặn tại một số điểm khống chế trường hợp đặc biệt tiêu,
thoát nước trong mùa mưa
STT
|
Vị
trí kiểm soát
|
Cao
trình mực nước (m)
|
Độ
mặn (‰)
|
Ghi
chú
|
1
|
Ngã
Tư Phó Sinh
|
|
>
9‰
|
Cao
trình mực nước nội đồng vùng chuyển đổi > + 0,6m
|
2
|
Các
cống Giá Rai, Hộ Phòng, Láng Trâm
|
Cao
trình mực nước phía đồng (thượng lưu cống) ≥ + 0,70 m
|
>
9‰
|
Cao
trình mực nước nội đồng vùng chuyển đổi > + 0,6m
|
3
|
Các
kênh Ninh Thạnh Lợi, Cộng Hòa, Vĩnh Lộc
|
|
>
9‰
|
Cao
trình mực nước nội đồng vùng chuyển đổi > + 0,6m
|
4
|
Vùng
ngọt ổn định (tại tất cả vị trí các cụm cống từ QP1÷QP4, TN1 và BT lấy nước
vào nội đồng)
|
Cao
trình mực nước phía đồng (thượng lưu cống) ≥ + 0,70 m
|
>1‰
|
Cao
trình mực nước nội đồng vùng ngọt ổn định > + 0,5m
|
2. Trường hợp phải
tiêu thoát nước úng ngập cho vùng phía Bắc quốc lộ 1A, các đơn vị khai thác
công trình thủy lợi quyết định phương án vận hành phù hợp, bảo đảm giảm thiểu
ảnh hưởng đến các vùng khác trong hệ thống.
3. Trường hợp trong
mùa mưa, vùng trồng lúa bị ngập úng (mực nước > +0,5m) thì các cụm cống dọc
Quốc lộ 1A (QP5, QP6, QP7) mở 1 chiều tiêu nước; các cống nhỏ cụm QP6 đóng, mở
linh hoạt theo điều kiện kỹ thuật. Khi mực nước trong nội đồng thấp hơn +0,45m
thì các cống cụm QP3 và QP4 đóng, chỉ mở tiêu giảm thiểu ô nhiễm khi có yêu
cầu.
4. Khi mưa lớn kéo
dài xuất hiện trong kỳ triều cường, hệ thống gặp khó khăn tiêu thoát nước gây
ngập lụt, úng, các đơn vị vận hành công trình thủy lợi tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng
và Cà Mau quyết định phương án vận hành trên nguyên tắc tranh thủ mở tiêu một
chiều tất cả các cống, mở tiêu tối đa khi điều kiện kỹ thuật cho phép, bổ sung
các trạm bơm dã chiến di động dọc Quốc lộ 1A và tại các điểm ngập sâu để bơm
tiêu nước ra sông.
5. Khi có sự cố công
trình, cần khẩn trương tổ chức khắc phục, đồng thời vận hành mở tiêu 1 chiều từ
hệ thống ra ngoài sông các cống lân cận cống bị sự cố.
6. Tổng hợp quy định
vận hành cụ thể của các cụm cống trong hệ thống trường hợp đặc biệt tại Bảng
9 và Bảng 10.
Bảng
10.
Tổng hợp vận hành tiêu, thoát nước các cụm cống trong mùa mưa (tháng 5 đến
tháng 10) trường hợp đặc biệt
Cụm
cống
|
Đóng
cống
|
Mở
tự do
|
Mở
1 chiều lấy nước
|
Mở
1 chiều tiêu nước
|
TN1
|
Đóng
cống
|
không
|
Thiếu
nước ngọt
|
Khi
cần thiết tiêu úng, xổ phèn
|
TN2
|
Đóng
cống
|
không
|
Thiếu
nước ngọt
|
Khi
cần thiết tiêu úng, xổ phèn
|
BT
|
không
|
không
|
Thiếu
nước ngọt
|
Thường
xuyên mở 1 chiều tiêu ra sông
|
QP1
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
QP2
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
QP3
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
không
|
không
|
Trường
hợp phải mở tiêu thoát ngập úng (cao trình mực nước nội đồng > + 0,5m), ô
nhiễm, các đơn vị quản lí khai thác cần đưa ra phương án phù hợp. Lưu ý hạn
chế tiêu ô nhiễm vào các ngày triều cường
|
QP4
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
không
|
không
|
Trường
hợp phải mở tiêu thoát ngập úng (Cao trình mực nước nội đồng > + 0,5m), ô
nhiễm, các đơn vị quản lí khai thác cần đưa ra phương án phù hợp. Lưu ý hạn
chế tiêu ô nhiễm vào các ngày triều cường
|
QP5
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
Trường
hợp trong nội đồng (MN từ +0,5m ÷ 0,6m), cống Giá Rai mở 2 chiều đến khi nào
hết ngập
|
không
|
Trường
hợp phải mở tiêu thoát ngập úng, ô nhiễm (C ao trình mực nước nội đồng vùng
chuyển đổi > + 0,6m), các đơn vị quản lí khai thác cần đưa ra phương án
phù hợp. Lưu ý hạn chế tiêu ô nhiễm vào các ngày triều cường
|
QP6
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
Trường
hợp trong nội đồng (MN từ +0,5m ÷ 0,6m)
|
không
|
Trường
hợp phải mở tiêu thoát ngập úng), ô nhiễm (C ao trình mực nước nội đồng vùng
chuyển đổi > + 0,6m) các đơn vị quản lí khai thác cần đưa ra phương án phù
hợp. Lưu ý hạn chế tiêu ô nhiễm vào các ngày triều cường
|
QP7
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
không
|
không
|
Trường
hợp phải mở tiêu thoát ngập úng, ô nhiễm (C ao trình mực nước nội đồng vùng
chuyển đổi > + 0,6m), các đơn vị quản lí khai thác cần đưa ra phương án
phù hợp. Lưu ý hạn chế tiêu ô nhiễm vào các ngày triều cường
|
QP8
|
Khi
mực nước không vượt quá +0,45m trong nội đồng
|
không
|
không
|
Khi
trong đồng ô nhiễm phèn hay mặn, hạ lưu cống bị bồi lắng (mở tiêu 2 ngày giữa
và cuối tháng)
|
PR1
|
không
|
không
|
Tất
cả các ngày
|
không
|
PR2
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng ngọt hóa
|
PR3
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng ngọt hóa
|
PR4
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng ngọt hóa
|
PR5
|
không
|
không
|
Những
ngày còn lại
|
Khi
có yêu cầu phục vụ sản xuất vùng ngọt hóa
|
PR6
|
Những
ngày còn lại
|
không
|
không
|
Trường
hợp đặc biệt mới mở tiêu nước nếu cần
|
Chương
IV
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều
16. Quan trắc thủy văn
1. Các vị trí quan
trắc thuộc đơn vị quản lý , khai thác công trình thủy lợi thành viên trong hệ
thống quản lý do Giám đốc đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi quyết
định.
2. Đơn vị quản lý,
khai thác công trình thủy lợi các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau có trách
nhiệm quan trắc, giám sát các vị trí quan trắc, bảo đảm phục vụ yêu cầu vận
hành phục vụ sản xuất:
a) Tổ chức giám sát
độ mặn, chua phèn trong đồng, vùng ngọt hóa tại các vị trí cống ngăn mặn, cống
phân ranh mặn, ngọt;
b) Tổ chức giám sát
độ mặn ngoài sông tại các vị trí cống có nhiệm vụ lấy và bổ sung nước ngọt
thuộc địa bàn quản lý của mình;
c) Tổ chức giám sát
độ mặn, chua phèn, ô nhiễm trong cống vùng ngọt hóa.
Điều
17. Chế độ quan trắc, báo cáo và lưu trữ tài liệu khí tượng thủy văn
1. Chế độ quan trắc
theo mùa, vụ sản xuất và chế độ đo kiểm tra định kỳ chất lượng nước do các đơn
vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong hệ thống quyết định theo các
quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành, đảm bảo phục vụ vận hành hệ thống theo kế hoạch
sản xuất nông nghiệp;
2. Các tài liệu quan
trắc hàng năm phải được chỉnh lý và đưa vào lưu trữ, 1 bản tại trạm, 1 bản tại
đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Điều
18. Chế độ kiểm tra định kỳ thiết bị, dụng cụ quan trắc khí tượng thủy văn
1. Các thiết bị đo
mực nước phải được sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo quan trắc
chính xác. Nếu thiết bị hư hỏng phải kịp thời tu sửa. Khi thay đổi vị trí điểm
đo mực nước phải ghi rõ ngày tháng thay đổi cao độ số “0” của thước nước đo cũ
và mới;
2. Hàng năm sau mùa
mưa lũ phải sơn kẻ lại thước đo, kiểm tra số “0” của thước đo, của cọc hay bệ
đặt máy tự ghi hoặc các cảm biến;
3. Hàng tháng kiểm
tra tính năng máy tự ghi và sự chính xác của đồng hồ trong máy tự ghi mực nước
(hoặc các cảm biến), nếu thấy sai phải sửa hoặc thay thế;
4. Nếu đặt máy ở chỗ
có nhiều phù sa, cứ 3 tháng một lần phải nạo vét phù sa lắng đọng;
5. Các thiết bị đo độ
mặn phải được làm sạch sau mỗi lần đo, phải hiệu chuẩn máy theo quy định để đảm
bảo thông số quan trắc được chính xác.
Chương
V
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều
19. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn trong việc vận hành hệ thống
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo, kiểm tra
việc thực hiện Quy trình vận hành hệ thống;
b) Chỉ đạo các cơ
quan liên quan, các địa phương trong việc xử lý, triển khai các giải pháp ứng
phó đối với trường hợp khẩn cấp.
2. Tổng cục Thủy lợi
Khi có nguy cơ xảy ra
sự cố nghiêm trọng đối với công t rình đầu mối, kênh trục chính, hoặc xảy ra
hạn hán, xâm nhập mặn đặc biệt thuộc hệ thống công trình thủy lợi Quản Lộ -
Phụng Hiệp (tại Điều 12), Tổng cục Thủy lợi xem xét, quyết định vận hành
hệ thống, triển khai các giải pháp ứng phó theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Bạc Liêu và các cơ quan liên quan, đồng thời báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Ủy ban nhân dân
các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau
a) Thường xuyên chỉ
đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy trình vận hành trong địa phương mình;
b) Ngăn chặn và xử lý
những hành vi vi phạm hoặc cản trở việc điều hành, vận hành hệ thống theo Quy
trình này;
c) Huy động nhân lực,
vật tư để đảm bảo an toàn các công trình thủy lợi trong hệ thống theo Luật Thủy
lợi, Luật Đê điều, Luật Phòng, chống thiên tai và các quy định pháp luật khác
có liên quan; triển khai các giải pháp ứng phó đối với trường hợp khẩn cấp theo
chỉ đạo.
4. Ủy ban nhân dân
các huyện trong khu vực dự án
a) Bảo vệ các công
trình cống, đê bao, kè, trạm bơm và các kênh chính, kênh nhánh tại địa phương;
b) Huy động nhân lực,
vật tư tại chỗ để đảm bảo an toàn các công trình thủy lợi trong hệ thống;
c) Báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh khi xảy ra trường hợp khẩn cấp hoặc sự cố công trình.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau có nhiệm vụ
a) Chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi, các địa phương trong
hệ thống thực hiện Quy trình vận hành và thông báo về việc điều tiết nước của
các địa phương;
b) Phối hợp giải
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành;
c) Kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các tỉnh
(trường hợp khẩn cấp hoặc sự cố công trình) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tổng cục Thủy lợi để xử lý các trường hợp đặc biệt.
6. Đơn vị quản lý
khai thác công trình các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau chịu trách nhiệm
a) Quản lý và điều
hành hệ thống theo quy định tại Quy trình vận hành này. Tất cả các công trình
phải được vận hành thống nhất trên toàn hệ thống, khai thác, bảo dưỡng theo
đúng quy trình kỹ thuật;
b) Theo dõi tình hình
khí hậu, khí tượng, thủy văn, bố trí sản xuất hàng năm; khai thác thông tin từ
cơ sở dữ liệu và ứng dụng mô hình toán để xây dựng, điều chỉnh lịch vận hành
các cống và lập kế hoạch điều tiết nước cho từng thời đoạn trên cơ sở các điều
khoản quy định trong Quy trình vận hành;
c) Thu thập, cung cấp
số liệu, thông tin về mực nước, lưu lượng, lượng mưa, độ mặn ở các điểm đo do
đơn vị trực tiếp quản lý; chia sẻ, hỗ trợ các đơn vị quản lý, khai thác công
trình thủy lợi, các địa phương trong hệ thống để vận hành hệ thống công trình
thủy lợi kịp thời và hiệu quả;
d) Đảm bảo hoạt động
liên tục mạng lưới giám sát dòng chảy, chất lượng nước và quản lý, khai thác
thông tin từ hệ thống theo đúng quy trình kỹ thuật;
đ) Được quyền chủ
động quản lý vận hành các công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trong hệ
thống theo quy định;
e) Được quyền lập
biên bản và đình chỉ việc cấp nước hoặc tiêu nước đối với những tổ chức, cá
nhân vi phạm Quy trình vận hành. Nếu vi phạm ở mức độ nghiêm trọng, phải báo
cáo đến cấp có thẩm quyền xử lý;
g) Phối hợp vận hành
hệ thống công trình trên địa bàn tỉnh để kiểm soát mặn; đề xuất giải pháp,
phương án vận hành, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân các tỉnh xem xét, xử lý và đồng thời báo cáo Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
h) Có trách nhiệm lập
kế hoạch tưới, tiêu theo lịch thời vụ sản xuất nông nghiệp trong phạm vi hệ
thống trên địa bàn mình quản lý và cung cấp kế hoạch tưới, tiêu cho Trung tâm
Quản lý khai thác công trình thủy lợi Bạc Liêu tổng hợp;
i) Hằng năm, Trung
tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi Bạc Liêu chịu trách nhiệm tổng hợp
chung toàn bộ kế hoạch tưới, ti êu và tình hình sản xuất nông nghiệp thuộc phạm
vi hệ thống cho cả 03 tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng và Cà Mau; phối hợp với Công ty
Cổ phần thủy lợi Sóc Trăng, Trung tâm Quản lý khai thác công trình thủy lợi Cà
Mau để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành;
k) Trung tâm Quản lý
khai thác công trình thủy lợi Cà Mau có trách nhiệm hỗ trợ phối hợp vận hành
theo Quy trình cho những cống thuộc các cụm cống QP7, QP8 trong khu vực mình
quản lý;
l) Sau mỗi vụ, năm
sản xuất phải tổng kết, thu thập đầy đủ số liệu về tình hình sản xuất, báo cáo
bằng văn bản gửi các cơ quan có thẩm quyền kết quả phục vụ sản xuất, an toàn
công trình, quản lý công trình, thực hiện quy trình vận hành, duy tu, bảo dưỡng
công trình; đặc biệt, các đợt hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng lớn của
mỗi vụ sản xuất; xây dựng kế hoạch phục vụ sản xuất cho vụ, năm tiếp theo,
phương án điều tiết nước phục vụ sản xuất, giảm nhẹ thiên tai;
m) Các tài liệu về
kết quả phục vụ sản xuất phải được lưu trữ tại các đơn vị quản lý khai thác và
báo cáo cấp thẩm quyền.
Điều
20. Nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc phòng, chống thiên tai, đảm bảo an toàn
công trình
1. Đơn vị quản lý
khai thác công trình các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau có trách nhiệm
a) Thường xuyên quan
trắc, kiểm tra các công trình thủy lợi trong hệ thống do đơn đơn vị quản lý;
b) Chịu trách nhiệm
hướng dẫn về mặt kỹ thuật để xử lý sự cố xảy ra đối với các công trình trong hệ
thống. Bố trí lực lượng cán bộ kỹ thuật làm công tác tham mưu cho Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương trong việc xử lý khi xảy
ra sự cố công trình;
c) Tổng hợp tình
hình, đề xuất các phương án xử lý khi xảy ra sự cố công trình, báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Quản lý, vận hành
các cống theo quy trình vận hành và theo phân cấp quản lý, đảm bảo an toàn,
hiệu quả trong mùa mưa lũ;
đ) Có phương án, vật
tư, thiết bị phòng chống thiên tai theo nhiệm vụ được phân công;
e) Thực hiện phương
án phòng, chống thiên tai.
2. Ủy ban nhân dân
cấp huyện, xã trong hệ thống
a) Xây dựng phương án
ứng phó khi xảy ra sự cố công trình, phải huy động vật tư, nhân lực và phối hợp
chỉ đạo để xử lý ngay;
b) Tổ chức diễn tập
theo các phương án ứng phó với tình huống xấu;
c) Thường xuyên phối
hợp, kiểm tra, xử lý kịp thời vi phạm pháp luật trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
21. Điều khoản thi hành
1. Quy trình vận hành
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định ban hành; Quy trình này thay thế
Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi Quản Lộ- Phụng Hiệp ban hành
kèm theo Quyết định số 1833/QĐ-BNN-QLN ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Mọi quy định về
vận hành hệ thống công trình thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp trước đây trái với
những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ .
Điều
22. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung Quy trình vận hành hệ thống
Trong quá trình thực
hiện Quy trình vận hành, các đơn vị quản lý khai thác công trình phải thường
xuyên theo dõi, nếu có nội dung cần sửa đổi bổ sung, kịp thời kiến nghị và
trình cấp thẩm quyền quyết định.
Điều
23. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện vận hành hệ thống theo quy định tại
Quy trình này;
2. Những tổ chức, cá
nhân thực hiện tốt Quy trình này sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi
vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
PHỤ
LỤC I
TỔNG QUAN HỆ THỐNG THỦY LỢI QUẢN LỘ-PHỤNG
HIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCTL ngày / /2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Vùng Quản Lộ - Phụng
Hiệp (QL -PH) gồm diện tích của 3 tiểu vùng thủy lợi là Ba Rinh - Tà Liêm (BRTL),
QL-PH và Long Phú - Tiếp Nhật (LPTN). Diện tích tự nhiên của vùng nghiên cứu là
403.335 ha bao gồm đất đai chủ yếu của 3 tỉnh là Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau
(một phần nhỏ khoảng 4% diện tích của Hậu Giang và Kiên Giang).
1.1.
Vị trí địa lý
Vùng QL-PH được giới
hạn bởi:
- Phía Bắc là kênh
Chắc Băng, rạch Xẻo Chít, đoạn đầu kênh QL-PH;
- Phía Đông là kênh
Sóc Trăng - Phụng Hiệp - kênh Santard và sông Hậu;
- Phía Nam là sông Mỹ
Thanh, sông Nhu Gia và Quốc lộ 1A;
- Phía Tây là sông
Trèm Trẹm.
1.2.
Đặc điểm địa hình
Nhìn chung địa hình
vùng hệ thống công trình thủy lợi QL-PH có cao độ thấp (0,2 - 0,8m) và khá bằng
phẳng; với hệ thống kênh rạch chằng chịt, vùng QL-PH chịu ảnh hưởng của thủy
triều và xâm nhập mặn từ 2 phía biển Đông và biển Tây.
1.3.
Thổ nhưỡng, đất đai
Đất trong khu vực chủ
yếu là đất phèn tiềm tàng và đất mặn.
1.4.
Hệ thống sông kênh và công trình thủy lợi
Vùng QL-PH được bao
quanh bởi các sông rạch tự nhiên như sông Hậu ở phía Đông, rạch Xẻo Chí t hay
sông Cái Lớn ở phía Bắc, sông Cà Mau ở phía Đông và sông Mỹ Thanh ở phía Nam.
- Sông Hậu là nhánh
cuối cùng của sông Cửu Long, được bắt nguồn từ sông Mê Công (Trung Quốc), chảy
qua các nước Lào, Thái Lan, Campuchia và vào ĐBSCL. Từ vị trí Phnôm Pênh thủ đô
Campuchia, sông Mê Công chia thành 2 nhánh là Mê Công chảy vào ĐBSCL (sông
Tiền) và nhánh Bassac (sông Hậu), cuối cùng đổ ra biển Đông. Sông Hậu tại vị
trí Cần Thơ có bề rộng khoảng 1,6km, tại cửa Định An rộng khoảng 2,66km và tại
cửa Trần Đề rộng khoảng 2,40km. Sông Hậu là nguồn cung cấp nước ngọt trong mùa
khô và tuyến thoát lũ trong mùa mưa.
- Rạch Xẻo Chít có
chiều dài 34,6km, bề rộng 50m và chiều sâu 4,5m, kết nối các nhánh kênh từ sông
Hậu và các kênh rạch vùng QL-PH đổ ra biển Tây. Trong mùa khô, rạch Xẻo Chít
góp phần dẫn nước ngọt cho vùng BRTL và QL- PH những cũng dẫn mặn từ biển Tây
vào ảnh hưởng tới vùng ngọt hóa. Khả năng tiêu thoát lũ của rạch Xẻo Chít trong
mùa mưa rất hạn chế.
- Sông Cà Mau kết nối
kênh vùng QL-PH và đổ ra biển Tây qua sông Đốc và ra biển Đông qua sông Gành
Hào. Sông Cà Mau khá hẹp và nông, có nhiệm vụ tiêu nước trong mùa lũ và thoát ô
nhiễm trong mùa khô.
- Sông Mỹ Thanh với
nhánh chính sông Nhu Gia phân ranh vùng BRTL và QL-PH, ngoài ra có các nhánh
như Santard phân ranh vùng BRTL và LPTN, nhánh rạch Bạc Liêu bao phía Nam vùng
QL-PH.
Hình
PL1-1.
Bản đồ vị trí vùng Quản Lộ - Phụng Hiệp
Hệ thống công trình
thủy lợi QL-PH được xây dựng trong nhiều năm, tổng cộng gồm 148 cống điều tiết
nước, 37 tuyến kênh trục/cấp 1 với tổng chiều dài 733 km, khoảng 8624 km kênh cấp
2 và 1042 km đê bao. Để hỗ trợ cho tưới tiêu còn có các kênh nội đồng, cống
nhỏ/bọng và máy bơm nước của hộ gia đình.
Năm 2020, hệ thống
được bổ sung thêm cống Âu thuyền Ninh Quới, giúp gia tăng hiệu quả điều tiết
mặn ngọt với nhiệm vụ cụ thể:
- Đảm bảo kiểm soát
mặn không gây ảnh hưởng đến tỉnh Sóc Trăng và vùng ngọt ổn định của tỉnh Bạc
Liêu với diện tích khoảng 26.500 ha; cấp bổ sung nước mặn, đặc biệt cho 8.500
ha nuôi thủy sản ở những vùng giáp nước của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
- Tạo điều kiện
chuyển nước ngọt từ sông Hậu cho vùng Nam Quốc lộ 1A tỉnh Bạc Liêu với diện
tích khoảng 30.000 ha.
- Kết hợp thuận tiện
giao thông thủy bộ.
Hình
PL1-2.
Bản đồ phân vùng ảnh hưởng của dự án cống âu thuyền Ninh Quới
1.5.
Đặc điểm kinh tế-xã hội và sử dụng nước
1.5.1. Đặc điểm xã
hội
a) Đơn vị hành chính
Vùng hệ thống thủy
lợi QL-PH thuộc địa phận hành chính của 5 tỉnh gồm Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,
Hậu Giang và Kiên Giang. Trong đó, diện tích của Sóc Trăng và Bạc Liêu là chủ
yếu, chiếm 84% tổng diện tích (Bảng PL1-1, Hình PL1-3).
Bảng
PL1-1.
Bảng kê diện tích các tỉnh thuộc vùng QL-PH
TT
|
Tên
tỉnh
|
Huyện
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ phần trăm (%)
|
1
|
Bạc
Liêu
|
6
|
156.355
|
39
|
2
|
Cà
Mau
|
2
|
49.991
|
12
|
3
|
Sóc
Trăng
|
8
|
182.065
|
45
|
4
|
Hậu
Giang
|
2
|
3.386
|
1
|
5
|
Kiên
Giang
|
1
|
11.538
|
3
|
Vùng
QL-PH
|
19
|
403.335
|
100
|
Hình
PL1-3.
Bản đồ hành chính vùng QL-PH
Bạc Liêu và Sóc Trăng
là 02 tỉnh có phần lớn vị trí hành chính nằm trong hệ thống thủy lợi QL-PH,
chiếm tương ứng khoảng 59% và 55% diện tích của mỗi tỉnh. Các tỉnh Cà Mau, Hậu
Giang và Kiên Giang chỉ có một phần nhỏ đơn vị hành chính nằm trong hệ thống,
chiếm khoảng 10% và 2%. Do đó, hệ thống công trình thủy lợi QL-PH mang nhiều
các đặc trưng của các tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng.
Bảng
PL1-2.
Diện tích, đơn vị hành chính vùng QL-PH
TT
|
Tên
tỉnh
|
Diện
tích tỉnh (ha)
|
Diện
tích của tỉnh thuộc vùng QL-PH (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Sóc
Trăng
|
331.190
|
182.065
|
55%
|
2
|
Bạc
Liêu
|
266.900
|
156.355
|
59%
|
3
|
Cà
Mau
|
522.120
|
49.991
|
10%
|
4
|
Hậu
Giang
|
162.170
|
3.386
|
2%
|
5
|
Kiên
Giang
|
634.880
|
11.538
|
2%
|
Nguồn:
NGTK năm 2018 của Việt Nam
b) Dân số
Tổng dân số của vùng
QL-PH năm 2018 là 1.433.634 người, trong đó dân số đô thị khoảng 512.326 người
và dân số nông thôn khoảng 921.308 người. Mật độ dân số là 351 người/km2.
Tỷ lệ tăng dân số
tương đối của vùng QL-PH khoảng 0.43%/năm, trong đó khu vực thành thị là 0,52%
và khu vực nông thôn là 0,33%.
Bảng
PL1-3.
Dân số vùng dự án QL-PH
Đơn
vị: Người
STT
|
Tên
tỉnh
|
Tổng
số
|
Nam
|
Nữ
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
1
|
Bạc Liêu
|
493.108
|
243.700
|
249.408
|
176.218
|
316.890
|
2
|
Sóc Trăng
|
770.879
|
380.977
|
389.902
|
275.483
|
495.396
|
3
|
Cà Mau
|
117.730
|
58.183
|
59.547
|
42.072
|
75.658
|
4
|
Kiên Giang
|
37.802
|
18.682
|
19.120
|
13.509
|
24.293
|
5
|
Hậu Giang
|
14.115
|
6.976
|
7.139
|
5.044
|
9.071
|
Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018
1.5.2. Đặc điểm kinh
tế và sản xuất nông nghiệp
Theo số liệu thống kê
2018 thu nhập bình quân đầu người tỉnh Sóc Trăng khoảng 37,5 triệu/người/năm,
tỉnh Bạc Liêu khoảng 42,05 triệu/người/năm; thấp hơn bình quân toàn vùng ĐBSCL
(46,23 triệu/người/năm).
Diện tích đất nông
nghiệp vùng QL - PH tổng cộng 328.808 ha, trong đó diện tích đất lúa ước tính
khoảng 231.652 ha, chiếm 71% diện tích đất nông nghiệp tương ứng cho 3 tiểu
vùng LP - TN (40.798 ha), BR -TL (29.393 ha), QL - PH (161.461 ha).
Bảng
PL1-4.
Phân loại sử dụng đất tiểu vùng LP- TN
TT
|
Loại
gieo trồng
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Đất lúa
|
40.798
|
-
|
3 vụ
|
11.313
|
-
|
2 vụ
|
29.485
|
2
|
Thủy sản
|
4.419
|
3
|
Rừng
|
877
|
|
Tổng
cộng
|
46.094
|
Bảng
PL1-5. Phân
loại sử dụng đất tiểu vùng BR - TL
TT
|
Loại
gieo trồng
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Đất lúa
|
29.393
|
-
|
3 vụ
|
10.407
|
-
|
2 vụ
|
18.986
|
2
|
Thủy sản
|
2.028
|
3
|
Cây trồng khác
|
4.071
|
|
Tổng
cộng
|
35.492
|
Bảng
PL1-6.
Phân loại sử dụng đất tiểu vùng QL - PH
TT
|
Loại
gieo trồng
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Đất lúa
|
161.461
|
|
3 vụ
|
34.151
|
|
2 vụ
|
92.323
|
|
Lúa khác
(lúa-tôm+lúa -cá)
|
34.987
|
2
|
Thủy sản
|
72.614
|
3
|
Cây trồng cạn khác
|
13.147
|
|
Tổng
cộng
|
247.222
|
Lịch thời vụ của các
tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng và Cà Mau trong vùng QL-PH:
Bảng
PL1-7.
Lịch thời vụ năm 2020 tỉnh Bạc Liêu
Nguồn:
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bạc Liêu
Bảng
PL1-8.
Lịch thời vụ năm 2019 tỉnh Sóc Trăng
Nguồn:
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sóc Trăng
Bảng
PL1-9.
Lịch thời vụ năm 2019 của tỉnh Cà Mau
CÀ
MAU
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Nuôi tôm thâm canh
- quảng canh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nuôi tôm - rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô hình tôm - lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vụ lúa hè - thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vụ lúa đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn:
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cà Mau
1.5.3. Nhu cầu sử
dụng nước
Lượng nước sử dụng
trong vùng QL-PH được tính gồm nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, nuôi
thủy sản, chăn nuôi gia súc), sinh hoạt (nông thôn, đô thị) và công nghiệp.
a) Nhu cầu nước cho
sinh hoạt và công nghiệp
Được tính theo tiêu
chuẩn TCXDVN33:2006 .
Bảng
PL1-10.
Các đối tượng và thành phần cấp nước
TT
|
Các đối tượng dùng
nước và thành phần cấp nước
|
Giai đoạn 2018-2020
|
I.
|
Đô thị loại II, đô thị loại III
|
|
|
a) Nước sinh hoạt
|
|
|
- Cấp nước tiêu chuẩn (l/người/ngày): + Nội
đô
|
150
|
|
+ Ngoại vi
|
100
|
|
- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%): + Nội đô
|
99
|
|
+ Ngoại vi
|
90
|
|
b) Nước phục vụ công cộng (tưới, rửa đường,
cứu hỏa...); tính theo % của (a)
|
10
|
|
c) Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô
thị; tính theo % của (a)
|
10
|
|
d) Nước khu công nghiệp (m3/ha/ngày)
|
22- 45
|
|
e) Nước thất thoát; tính theo % của
(a+b+c+d)
|
< 20
|
f) Nước cho yêu cầu riêng c ủa nhà máy xử
lý nước, tính theo % của (a+b+c+d+e)
|
7-8
|
II.
|
Đô thị loại IV, đô thị loại V, Điểm dân cư
nông thôn
|
|
|
a) Nước sinh hoạt
|
|
|
- Cấp nước tiêu chuẩn (l/người/ngày):
|
100
|
|
- Tỷ lệ dân số được cấp nước (%):
|
90
|
|
b) Nước dịch vụ; tính theo % của (a)
|
10
|
|
c) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b)
|
< 15
|
Dựa trên số liệu về
dân số, nhu cầu nước cho dân sinh được xác định tại bảng sau:
Bảng
PL1-11.
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt hiện nay
Tiểu
vùng
|
Dân
số đến 2018 (người)
|
Tiêu
chuẩn cấp nước (m3/ngày.đêm)
|
Nhu
cầu
(103.
m3/ngày.đêm)
|
Nhu
cầu
(m3/s)
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
QL-PH
|
364.735
|
646.897
|
0,15
|
0,10
|
54,71
|
64,69
|
0,63
|
0,75
|
BR-
TL
|
62.772
|
112.882
|
0,15
|
0,10
|
9,42
|
11,29
|
0,11
|
0,13
|
Tiếp
Nhật
|
84.819
|
152.529
|
0,15
|
0,10
|
12,72
|
15,25
|
0,15
|
0,18
|
Tổng
|
512.326
|
912.308
|
|
|
76,85
|
91,23
|
0,89
|
1,06
|
Bảng
PL1-12.
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt dự kiến năm 2020
Tiểu
vùng
|
Dân
số đến 2020 (người)
|
Tiêu
chuẩn cấp nước
(m3/ngày.đêm)
|
Nhu
cầu
(103.
m3/ngày.đêm)
|
Nhu
cầu
(m3/s)
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
Nông
thôn
|
QL-PH
|
380.810
|
716.626
|
0,15
|
0,10
|
57,12
|
71,66
|
0,66
|
0,83
|
BR
- TL
|
784.46
|
147.622
|
0,15
|
0,10
|
11,77
|
14,76
|
0,14
|
0,17
|
Tiếp
Nhật
|
829.62
|
156.121
|
0,15
|
0,10
|
12,44
|
15,61
|
0,14
|
0,18
|
Tổng
|
542.218
|
1.020.369
|
|
|
81,33
|
102,04
|
0,94
|
1,18
|
Hoạt động công nghiệp
trong vùng QL-PH còn hạn chế. Hiện tại, đối tượng sử dụng nước công nghiệp
chính là Nhà máy bia ở Thành phố Bạc Liêu.
Bảng
PL1-13.
Diện tích công nghiệp vùng QL-PH
Tỉnh
|
Năm
2020
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Sóc Trăng
|
494
|
36
|
Bạc Liêu
|
763
|
56
|
Cà Mau
|
105
|
8
|
Tổng
|
1.362
|
100
|
Có sự gia tăng nhỏ
trong khu vực công nghiệp vùng QL-PH. Tỉnh Bạc Liêu được dự kiến sẽ phát triển
nhanh hơn so với các tỉnh Cà Mau và Sóc Trăng. Dựa trên tiêu chuẩn cấp nước,
nhu cầu nước công nghiệp vào năm 2020 là 61.290 m3/ngày hoặc 0,71m3/s
cho các năm tương ứng.
b) Nhu cầu nước cho
chăn nuôi
Tiêu chuẩn cấp nước
cho chăn nuôi được lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam 14 TCN-87.
Bảng
PL1-14.
Nhu cầu dùng nước chăn nuôi theo tiêu chuẩn 14 TCN-87
STT
|
Loại
gia súc, gia cầm
|
Nhu
cầu cơ bản (lít/ ngày)
|
1
|
Trâu - bò
|
60
|
2
|
Lợn
|
15
|
3
|
Gi a cầm
|
1
|
Bảng
PL1-15.
Nhu cầu dùng nước cho chăn nuôi năm 2018
Tiểu
vùng
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Gia
cầm
|
Tiêu
thụ hàng ngày
|
Lưu
lượng cấp
|
(con)
|
(con)
|
(con)
|
(con)
|
(m3/ngày)
|
(m3/s)
|
QL
- PH
|
1.601
|
6.733
|
183.341
|
2.895.167
|
6.145
|
0,071
|
BR
- TL
|
98
|
2.719
|
23.203
|
562.257
|
1.079
|
0,013
|
LP
- TN
|
132
|
3.674
|
31.352
|
759.736
|
1.570
|
0,017
|
Tổng
|
1.831
|
13.127
|
237.896
|
4.217.160
|
8.795
|
0,101
|
Xu thế chung của chăn
nuôi đang gia tăng, đặc biệt là số lượng bò, lợn và gia cầm thương phẩm sẽ tăng
tương đối lớn. Lượng nước sử dụng nước hàng ngày cũng tăng lên nhưng nhu cầu
nước của chăn nuôi chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nhu cầu nước.
Bảng
PL1-16.
Nhu cầu dùng nước dự kiến cho chăn nuôi năm 2020
Tiểu
vùng
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Dê
|
Gia
cầm
|
Tiêu
thụ hàng ngày
|
Lưu
lượng cấp
|
(con)
|
(con)
|
(con)
|
(con)
|
(con)
|
(m3/ngày)
|
(m3/s)
|
Q.Lộ
- Phụng Hiệp
|
2.467
|
18.530
|
448.100
|
1.440
|
4.235.000
|
19.586
|
0,227
|
Ba
Rinh - Tà Liêm
|
300
|
8.000
|
52.500
|
-
|
819.000
|
3.518
|
0,041
|
Tiếp
Nhật
|
340
|
10.200
|
59.500
|
-
|
935.000
|
4.114
|
0,048
|
Tổng
|
3.107
|
37.130
|
560.100
|
1.440
|
5.989.000
|
27.218
|
0,315
|
c) Nhu cầu nước tưới
Nhu cầu dùng nước
trong mùa khô được xác định tương ứng cho các tiểu vùng thể hiện trong Bảng
PL1-17. Nhu cầu cấp nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt (có diện tích
nhỏ) được bao gồm trong nhu cầu nước tưới.
Bảng
PL1-17.
Nhu cầu nước hàng tháng mùa khô cho các tiểu vùng
Đơn
vị: m3/s
Tiểu
vùng
|
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
QL-PH
|
84,41
|
126,74
|
108,16
|
120,13
|
34,96
|
21,83
|
BR-TL
|
19,96
|
30,06
|
25,42
|
28,46
|
8,12
|
5,09
|
Tiếp Nhật
|
25,78
|
38,37
|
33,73
|
36,48
|
11,28
|
6,96
|
Cộng
|
130,15
|
195,17
|
167,31
|
185,07
|
54,36
|
33,88
|
d) Nhu cầu nước nuôi
thủy sản nước lợ
Mức cấp được tính cho
các loại hình nuôi tôm như sau:
- Tôm thâm canh: 14
l/s/ha;
- Tôm quảng canh: 7,5
l/s/ha;
- Tôm trên đất lúa:
4,7 l/s/ha.
Nhu cầu nước cho nuôi
tôm nước lợ trình bày trong Bảng PL1-18, cho thu cầu nuôi thủy sản ở Bảng 1-19.
Bảng
PL1-18.
Diện tích nuôi tôm vùng QL-PH
Tiểu
vùng
|
Diện
tích theo loại hình canh tác (ha)
|
Thâm
canh
|
Quảng
canh
|
Tôm-lúa
|
Quản Lộ-Phụng Hiệp
|
5.866
|
66.748
|
34.987
|
Ba Rinh-Tà Liêm
|
33
|
1.995
|
-
|
Tiếp Nhật
|
3.448
|
971
|
-
|
Cộng
|
9.347
|
69.713
|
34.987
|
Nguồn:
Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản
Bảng
PL1-19.
Nhu cầu nước nuôi thủy sản vùng QL-PH
Tiểu
vùng
|
Nhu
cầu nước hàng tháng (m3/s)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Quản Lộ-Phụng Hiệp
|
19,32
|
206,36
|
67,83
|
58,19
|
50,06
|
42,69
|
Ba Rinh-Tà Liêm
|
0,27
|
5,54
|
1,44
|
1,41
|
1,21
|
1,03
|
Tiếp Nhật
|
27,94
|
5,06
|
3,54
|
3,46
|
2,97
|
2,54
|
Cộng
|
47,53
|
216,96
|
72,82
|
63,06
|
54,24
|
46,26
|
1.6.
Đặc điểm khí hậu
Vùng QL - PH nằm ở vị
trí có vĩ độ thấp, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo,
có hai mùa, mùa mưa và mùa khô tương phản khá sâu sắc. Mùa mưa bắt đầu từ tháng
5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa phân bố
không đều, 90% tập trung vào mùa mưa.
1.6.1. Nhiệt độ
Vùng QL-PH nằm trong
vùng có nhiệt độ trung bình nhiều năm dao động vào khoảng 27°C. Nhiệt độ lớn
nhất dao động vào khoảng 34,9÷37,4°C. Nhiệt độ thấp nhất khoảng 19.5÷19.9°C.
Bảng
PL1-20.
Đặc trưng nhiệt độ trạm Bạc Liêu
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Max
|
31,5
|
32,3
|
33,5
|
34,6
|
34,9
|
33,8
|
33,1
|
33,0
|
33,2
|
32,7
|
32,1
|
30,5
|
Min
|
19,9
|
20,5
|
21,8
|
23,4
|
23,4
|
23,1
|
22,6
|
22,5
|
22,8
|
23,2
|
22,8
|
22,3
|
TB
|
25,6
|
26,2
|
27,5
|
28,8
|
28,7
|
27,9
|
27,4
|
27,4
|
27,2
|
27,2
|
27,0
|
26,1
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng
PL1-21.
Đặc trưng nhiệt độ trạm Cà Mau
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Max
|
35,2
|
35,2
|
36,6
|
36,8
|
37,4
|
35,9
|
34,7
|
33,9
|
34,4
|
33,4
|
36,3
|
32,7
|
Min
|
19,4
|
19,5
|
18,6
|
21,4
|
22,7
|
21,8
|
21,8
|
22,2
|
22,3
|
22,4
|
20,9
|
19,3
|
TB
|
25,7
|
26,2
|
27,4
|
28,5
|
28,3
|
27,7
|
27,5
|
27,3
|
27,2
|
26,9
|
26,7
|
26,2
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.6.2. Độ ẩm
Chế độ ẩm có liên
quan mật thiết với chế độ mưa. Độ ẩm tương đối trung bình năm từ 77-87%. Tháng
IX, X độ ẩm tương đối trung bình cao nhất trong năm từ 86-87,0%. Tháng III và
IV độ ẩm tương đối trung bình thấp nhất 77-78%.
Bảng
PL1-22.
Độ ẩm trung bình tháng nhiều năm vùng QL-PH
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Bạc
Liêu
|
81
|
79
|
78
|
78
|
83
|
85
|
86
|
86
|
87
|
87
|
85
|
84
|
83
|
Cà
Mau
|
79
|
78
|
77
|
78
|
82
|
84
|
85
|
85
|
86
|
86
|
83
|
80
|
82
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.6.3. Số giờ nắng
Vùng QL-PH nằm trong khu vực có
số giờ nắng trung bình khá cao, bình quân cả năm 5,8-6,9 giờ/ngày. Tháng II
-IV, số giờ nắng cao nhất (trung bình 8-9,2 giờ/ngày). Tháng VII-X, số giờ nắng
thấp nhất (trung bình 4,3-5,8 giờ/ngày). Số giờ nắng cao trong ngày là đặc điểm
thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Đó là điều kiện tốt cho việc
thâm canh, tăng vụ đối với cây trồng ngắn ngày.
Bảng
PL1-23.
Số giờ nắng trung bình tháng nhiều năm vùng QL-PH
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Bạc
Liêu
|
7,3
|
8,6
|
9,0
|
9,2
|
6,7
|
5,9
|
5,7
|
5,8
|
5,4
|
5,8
|
6,7
|
6,4
|
6,9
|
Cà
Mau
|
6,3
|
7,7
|
8,6
|
7,7
|
5,7
|
4,8
|
4,7
|
5
|
4,3
|
4,6
|
5,4
|
5,2
|
5,8
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.6.4. Gió
Khu vực, một năm có
hai mùa gió, gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng XI đến tháng IV và gió mùa
Tây Nam thịnh hành từ tháng V đến tháng X, gió mùa Đông Bắc với thành phần
chính là gió hướng Đông chiếm 50 -70% số lần xuất hiện trong tháng, tốc độ gió
trung bình tháng lớn nhất là 2,5 m/s (tháng II).
Bảng
PL1-24.
Tốc độ gió trung bình tháng nhiều năm vùng QL-PH
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Bạc
Liêu
|
2,3
|
2,5
|
2,4
|
2,2
|
1,9
|
2,0
|
2,0
|
2,2
|
1,8
|
1,6
|
2,1
|
2,2
|
2,1
|
Cà
Mau
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,4
|
1,1
|
1,3
|
1,4
|
1,5
|
1,2
|
1,7
|
1,5
|
1,8
|
1,7
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng
PL1-25.
Tốc độ gió lớn nhất 8 hướng trạm Bạc Liêu
|
Hướng
|
Bắc
|
Đông
bắc
|
Đông
|
Đông
Nam
|
Nam
|
Tây
Nam
|
Tây
|
Tây
bắc
|
Đặc
trưng thống kê
|
Vtb
|
9,91
|
10,32
|
9,73
|
8,14
|
8,82
|
10,36
|
9,91
|
11,5
|
CV
|
0,57
|
0,21
|
0,4
|
0,39
|
0,33
|
0,35
|
0,4
|
0,28
|
CS
|
2,78
|
0,7
|
0,78
|
1,3
|
0,29
|
0,41
|
0,68
|
0,4
|
Tốc
độ gió ứng với
các
tần suất thiết kế, P%
|
P=0.5%
|
37,06
|
17,33
|
22,59
|
20,06
|
17,13
|
21,12
|
22,65
|
21,02
|
P=1%
|
32,04
|
16,45
|
20,95
|
18,33
|
16,23
|
19,90
|
21,07
|
19,95
|
P=2%
|
27,20
|
15,54
|
19,24
|
16,58
|
15,27
|
18,60
|
19,42
|
18,80
|
P=3%
|
24,46
|
14,98
|
18,21
|
15,54
|
14,67
|
17,8
|
18,41
|
18,09
|
P=4%
|
22,78
|
14,62
|
17,54
|
14,88
|
14,27
|
17,27
|
17,75
|
17,62
|
P=5%
|
21,1
|
14,26
|
16,86
|
14,21
|
13,87
|
16,73
|
17,09
|
17,15
|
P=10%
|
16,74
|
13,20
|
14,91
|
12,36
|
12,66
|
15,15
|
15,17
|
15,75
|
P=20%
|
12,66
|
12,02
|
12,75
|
10,40
|
11,26
|
13,33
|
13,03
|
14,14
|
P=25%
|
11,42
|
11,60
|
11,99
|
9,74
|
10,74
|
12,66
|
12,26
|
13,55
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.6.5. Mưa
Vùng QL-PH chịu ảnh
hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, một năm chia làm hai
mùa chính là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng V và kéo dài đến hết
tháng XI với 85-90% tổng lượng mưa hàng năm. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến
tháng IV năm sau và hầu như không có mưa.
Lượng mưa trung bình
nhiều năm của một số trạm trong vùng QL-PH như sau:
Bảng
PL1-26. Lượng
mưa trung bình nhiều năm
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Sóc
Trăng
|
13,1
|
4,5
|
17,7
|
59,1
|
232,9
|
243,7
|
247,9
|
264,5
|
276,7
|
288,9
|
135,9
|
50,2
|
1835,2
|
Phước
Long
|
14,6
|
13,0
|
42,5
|
114,0
|
274,1
|
327,7
|
358,9
|
427,2
|
434,9
|
277,5
|
133,3
|
41,5
|
2458,9
|
Bạc
Liêu
|
11,7
|
5,3
|
22,9
|
49,9
|
209,0
|
286,1
|
284,0
|
320,9
|
314,5
|
263,6
|
172,0
|
48,0
|
1987,9
|
(Nguồn:
Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng
PL1-27.
Lượng mưa năm ứng với tần suất thiết kế
Tần
suất
|
50%
|
75%
|
85%
|
90%
|
95%
|
X
năm
TB (mm)
|
Tên
trạm
|
Sóc
Trăng
|
1810,21
|
1625,26
|
1534,57
|
1476,48
|
1395,17
|
1835,22
|
Phước
Long
|
2422,28
|
2151,25
|
2018,35
|
1933,21
|
1814,06
|
2458,94
|
Bạc
Liêu
|
1979,67
|
1812,27
|
1726,82
|
1670,71
|
1590,12
|
1987,89
|
Bảng
PL1-28.
Lượng mưa 1 ngày max thiết kế
Trạm
|
TB
|
CV
|
CS
|
0.01%
|
0.10%
|
0.20%
|
0.50%
|
1%
|
2%
|
10%
|
Sóc trăng
|
93,42
|
0,31
|
0,8
|
254,77
|
217,22
|
205,52
|
189,66
|
177,28
|
164,45
|
131,94
|
Phước Long
|
99,39
|
0,27
|
0,9
|
255,39
|
218,08
|
206,54
|
190,96
|
178,85
|
166,38
|
135,12
|
Bạc Liêu
|
113,67
|
0,32
|
1,3
|
360,65
|
295,85
|
276,28
|
250,27
|
230,43
|
210,35
|
161,98
|
1.7.
Đặc điểm thủy văn
Trong mùa khô/kiệt,
khu vực trung tâm vùng QL-PH, tại trạm Ngã Năm, mực nước bình quân đỉnh triều
biến đổi từ 23-38 cm, mực nước bình quân chân triều dao động từ 13-29 cm, biên
độ mực nước bình quân tháng dao động từ 8 -11 cm.
Khu vực Đông Nam vùng
QL-PH (ngăn mặn, trữ ngọt): Kết quả giám sát mực nước mùa khô/kiệt tại cống Phú
Lộc và cống Số 3 cho thấy sự khác biệt rất rõ về sự biến đổi mực nước thượng và
hạ lưu cống. Mực nước thượng lưu cống ít biến đổi, ở hạ lưu cống mực nước biến
đổi nhiều theo thủy triều. Biên độ mực nước ở thượng lưu cống nhỏ hơn ở hạ lưu
cống, mực nước cao nhất ngày ở thượng lưu cống thấp hơn ở hạ lưu cống, mực nước
thấp nhất ngày ở thượng lưu cống cao hơn ở hạ lưu cống và mực nước bình quân
thượng lưu cống (trong dự án) cao hơn ở hạ lưu cống (ngoài dự án) từ 12 -17 cm.
Khu vực Tây Nam vùng
QL-PH (điều tiết nước mặn nuôi tôm): Kết quả giám sát mực nước tại cống Láng
Trâm và Hộ Phòng cho thấy không có sự khác nhau đáng kể về mực nước Max, Min và
mực nước bình quân trong và ngoài dự án, do các cống này hoạt động điều tiết
nước mặn nuôi tôm trong tiểu vùng QL-PH.
1.8.
Xâm nhập mặn
Mặn biển Đông xâm
nhập vào các kênh rạch vùng QL-PH theo các sông, kênh rạch, chủ yếu là 2 sông
chính Mỹ Thanh và Gành Hào. Kết quả đo mặn các giai đoạn 1979-1983,1989-1994,
2010-2019 cho thấy hướng xâm nhập mặn như sau:
- Từ sông Mỹ Thanh:
Xâm nhập theo rạch Nhu Gia lên Thạnh Phú, rạch Chàng Ré lên Thạnh Trị, dọc theo
sông chính lên Bạc Liêu. Nước mặn xâm nhập theo 2 hướng: lên phía Bắc theo kênh
Ngan Dừa-Bạc Liêu và theo kênh Bạc Liêu- Cà Mau về phía Vĩnh Lợi.
- Từ sông Gành Hào:
Xâm nhập vào kênh Gành Hào-Giá Rai lên Hộ Phòng, sau đó lên Ninh Quới; lên kênh
Tắc Vân và hướng dọc theo sông chính Gành Hào lên tới Cà Mau.
Ngoài ra, phần lớn
các kênh thông với biển còn bỏ ngỏ cũng là điều kiện thuận lợi cho nước biển
xâm nhập vào nội đồng; tuy nhiên, do kênh cạn nên mức độ xâm nhập mặn cũng có
những hạn chế nhất định.
Nguồn mặn biển Tây
xâm nhập qua sông Cái Lớn vào rạch Ba Đình, Xẻo Chít sau đó lan truyền vào các
kênh Chắc Băng, Cộng Hoà, Vĩnh Lộc, Ngàn Dừa.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VẬN HÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ
THỐNG THỦY LỢI QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCTL ngày / /2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
2.1.
Phân cụm công trình trong hệ thống
2.1.1 Tiểu vùng Long
Phú - Tiếp Nhật
- Cụm TN1: Gồm các
cống dọc kênh Saintard, bắt đầu từ cống Bà Xẩm đến cống Cái Xe và các cống
K6-P4, Bao Biển.
- Cụm TN2: Gồm các
cống còn lại dọc theo kênh Dù Tho, sông Mỹ Thanh, Quốc lộ Nam Sông Hậu và sông
Hậu.
2.2.2 Tiểu vùng Ba
Rinh - Tà Liêm
Cụm BT: Tất cả các
cống thuộc vùng Ba Rinh - Tà Liêm, theo dọc kênh Sóc Trăng - Phụng Hiệp và dọc
sông Nhu Gia.
2.2.3 Tiểu vùng Quản
Lộ - Phụng Hiệp
- Cụm QP1: Gồm các
cống Mỹ Phước, Cái Trầu, Bưng Côi, Sa Keo, Tuân Tức, Thạnh Trị (các cống dọc
sông Nhu Gia và rạch Chàng Ré);
- Cụm QP2: Gồm các
cống Ngọc Được, Gia Hội và Hưng Thành trên sông Mỹ Thanh;
- Cụm QP3: Gồm các
cống Nhà Thờ, Thông Lưu, Nước Mặn, Cả Vĩnh, Sóc Đồn, Hai Thắng, Hai Hậu, Ba
Tình, Sáu Sách, Bà Thủy và Thạnh Long;
- Cụm QP4: Nằm dọc
phía Bắc quốc lộ 1A (8 cống), gồm các cống Láng Tròn, Xóm Lung, Chệt Niêu, Cầu
Số 3, Vĩnh Mỹ, Ấp Dôn, Cái Tràm và Cầu Sập;
- Cụm QP5: Gồm các
cống Hộ Phòng (Chủ Chí), Giá Rai (Phó Sinh), Láng Trâm, Nhàn Dân và Cây Gừa;
- Cụm QP6: Gồm cống
Lầu Bằng, Khúc Tréo, Sư Son và Nọc Nạng;
- Cụm QP7: Nằm ở cuối
kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, gồm cống Tắc Vân và cống Cà Mau (Quản Lộ);
- Cụm QP8: Gồm các
cống Bạch Ngưu, Đường Xuồng, Thị Phụng và Ông Hương nằm trên sông Trẹm;
- Cụm PR1: Nằm trên
kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, gồm các cống Đường Trâu, Đá, Bảy Tươi, Bảy Chề, Kênh
Mới, Chiến Lũy, Nàng Rền, Út Sáng và Năm Kiệu;
- Cụm PR2: Gồm các
cống Sáu Tàu, Tư Tảo, Sáu Hỷ, Cầu Sắt và 3/2;
- Cụm PR3: Gồm các
cống Năm Phến, Út Bon, Le Le, Mười Sộp, Chín Diện, Tư Tâm, Bình Búa, Ba Lân,
Cầu Trắng, Bà Giòng và Tà Ben;
- Cụm PR4: Gồm các
cống Tuấn Anh, Bảy Triệu, Ba Mắm, Bé Em, Năm Râu và 03 đập tạm trên Rạch Xẻo
Chít;
- Cụm PR5: Gồm các
cống Chủ Đống Vườn Cò, Xã Thoàn 1, Vĩnh Phong, Phước Long, Thầy Thép, Hòa Bình,
Đìa Muống, Rạch Cũ và cống âu thuyền Ninh Quới;
- Cụm PR6: Gồm các
cống Xã Thoàn 2, Vĩnh Phong 2, Vĩnh Phong 3, Bình Tốt, Vĩnh Phong 4, Vĩnh Phong
6, Ranh Hạt, Vĩnh Phong 8, Thầy Út, Kiểm Suôl, Ba Thôn, Lung Mướp, Vĩnh Phong
10, Vĩnh Phong 12, Vĩnh Phong 14, Cây Dương, Vĩnh Phong 16 và Vĩnh Phong 18.
2.2.
Thông số kỹ thuật các công trình trong hệ thống
Thông số kỹ thuật các
công trình liên quan đến hệ thống công trình thủy lợi QL-HP thể hiện từ Bảng
PL2-1 đến Bảng PL2.3.
Bảng
PL2-1.
Danh mục công trình thuộc hệ thống công trình thủy lợi QL-PH
TT
|
Tên
công trình
|
Thuộc
tính
|
B
cửa (m)
|
Số
cửa
|
Nhiệm
vụ
|
Cụm
|
I
|
VÙNG
LONG PHÚ - TIẾP NHẬT
|
1
|
Cống Bà Xẩm
|
Sóc
Trăng
|
8,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
TN1
|
2
|
Cống Năm Mẫm
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
3
|
Cống Lộ Đình
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
4
|
Cống Thủy Nông
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
5
|
Cống Cái Oanh
|
Sóc
Trăng
|
7,0
|
2
|
Tiếp ngọt: 2250ha.
Ngăn mặn: 5500ha.
Tiêu úng: 5500ha.
|
6
|
Cống Chòi Mòi
|
Sóc
Trăng
|
8,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
7
|
Cống Cái Xe
|
Sóc
Trăng
|
7,0
|
1
|
Tiếp ngọt: 3300ha
Ngăn mặn: 6700ha.
Tiêu úng: 6700ha.
|
8
|
Cống K6-P4
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
9
|
Cống Bao Biển
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
2
|
Tiếp ngọt: 4500ha.
Ngăn mặn: 4500ha.
Tiêu úng: 5500ha
|
10
|
Cống Long Phú
|
Sóc
Trăng
|
1,8x2,5
|
4
|
Ngăn mặn: 2500ha.
Tiêu úng: 2500ha.
|
TN2
|
11
|
Cống Xã Chỉ
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
12
|
Cống Ngan Rô
|
Sóc
Trăng
|
2,1x2,5
|
4
|
Ngăn mặn: 2800ha.
Tiêu úng:2800ha.
|
13
|
Cống Kênh 3
|
Sóc
Trăng
|
8,0
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
14
|
Cống Bãi Giá
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
2
|
Ngăn mặn: 4500ha.
Tiêu úng: 4500ha.
|
15
|
Cống Tầm Vu
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
2
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
16
|
Cống Sáu Quế 2
|
Sóc
Trăng
|
3,6
|
2
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
17
|
Cống Sáu Quế 1
|
Sóc
Trăng
|
3,6
|
2
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
18
|
Cống Gòi
|
Sóc
Trăng
|
5,0
|
2
|
Ngăn mặn: 2500ha.
Tiêu úng:2500ha.
|
19
|
Cống Chắc Co
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
20
|
Cống Tổng Cáng
|
Sóc
Trăng
|
7,5
|
2
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
21
|
Cống Trà Đuốc
|
Sóc
Trăng
|
2,0x2,0
|
3
|
Ngăn mặn: 3000ha.
Tiêu úng: 3000ha.
|
22
|
Cống Chín Sáu
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
2
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
23
|
Cống Chín Hậu
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
24
|
Cống Tân Kiên
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
25
|
Cống Thạnh An
|
Sóc
Trăng
|
5,0
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
26
|
Cống Thạnh An 1
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
27
|
Cống Phú Gia
|
Sóc
Trăng
|
5,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
28
|
Cống An Nô
|
Sóc
Trăng
|
2,8
|
2
|
Ngăn mặn: 2200ha.
Tiêu úng: 2200ha.
|
29
|
Cống Tiếp Nhật
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
2
|
Ngăn mặn: 3700ha.
Tiêu úng: 3700ha.
|
II
|
VÙNG
BA RINH-TÀ LIÊM
|
30
|
Cống Ba Rinh
|
Sóc
Trăng
|
5,0
|
2
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
BT
|
31
|
Cống Ông Lê
|
Sóc
Trăng
|
1,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
32
|
Cống Kênh Miễu
|
Sóc
Trăng
|
1,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
33
|
Cống Số 8
|
Sóc
Trăng
|
1,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
34
|
Cống Năm Hào
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
35
|
Cống Sáu Lái
|
Sóc
Trăng
|
1,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
36
|
Cống Chùa Mới
|
Sóc
Trăng
|
5,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
37
|
Cống Thuận Hòa
|
Sóc
Trăng
|
7,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
38
|
Cống Ông Ướng
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
39
|
Cống Sa Bâu
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
40
|
Cống Trà Quýt
|
Sóc
Trăng
|
2,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
41
|
Cống Trà Canh 2
|
Sóc
Trăng
|
2,5
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
42
|
Cống Trà Canh 1
|
Sóc
Trăng
|
5,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
43
|
Cống An Tập
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
2
|
Ngăn mặn: 7300ha.
Tiêu úng: 2600ha.
|
44
|
Cống Bố Thảo
|
Sóc
Trăng
|
7,5
|
1
|
Tiếp ngọt: 3247ha.
Ngăn mặn: 3247ha.
Tiêu úng: 5090ha.
|
45
|
Cống Cô Bắc
|
Sóc
Trăng
|
|
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
46
|
Cống Chợ Cũ
|
Sóc
Trăng
|
4,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
47
|
Cống Chế Hứng
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
48
|
Cống Rạch Sên 3
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
49
|
Cống Rạch Sên 2
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
50
|
Cống Rạch Sên 1
|
Sóc
Trăng
|
3,0
|
1
|
Tiếp ngọt, ngăn
mặn, tiêu úng, xổ phèn
|
51
|
Cống Rạch Rê
|
Sóc
Trăng
|
5,0
|
2
|
Ngăn mặn: 3200ha.
Tiêu úng: 3200ha.
|
52
|
Cống Tam Sóc
|
Sóc
Trăng
|
7,5
|
2
|
Ngăn mặn: 4200ha.
Tiêu úng: 3785ha.
|
53
|
Cống Xẻo Gừa
|
Sóc
Trăng
|
6,0
3,5x2,0
|
khoang
giữa, 2 khoang bên
|
Ngăn mặn: 3000ha.
Tiêu úng: 6685ha.
|
54
|
Cống Mỹ Tú
|
Sóc
Trăng
|
7,5
|
1
|
Ngăn mặn: 2978ha.
Tiêu úng: 2978ha.
|
III
|
VÙNG
QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP
|
55
|
Cống Mỹ Phước
|
Sóc
Trăng
|
15
|
2
|
Ngăn mặn: 10330ha
Tiêu úng: 13720ha.
|
QP1
|
56
|
Cống Cái Trầu
|
Sóc
Trăng
|
5
|
1
|
Ngăn mặn: 8800ha.
Tiêu úng: 8800ha.
|
57
|
Cống Bưng Côi
|
Sóc
Trăng
|
5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
58
|
Cống Sa Keo
|
Sóc
Trăng
|
4
|
1
|
Ngăn mặn: 4800ha.
Tiêu úng: 4800ha.
|
59
|
Cống Tuân Tức
|
Sóc
Trăng
|
4
|
1
|
Ngăn mặn: 4.400ha.
Tiêu úng: 4400ha.
|
60
|
Cống Thạnh Trị
|
Sóc
Trăng
|
7,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
61
|
Cống Ngọc Được
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Điều tiết mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
QP2
|
62
|
Cống Gia Hội
|
Bạc
Liêu
|
2,5
|
1
|
Điều tiết mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
63
|
Cống Hưng Thành
|
Bạc
Liêu
|
3,5
|
1
|
Điều tiết mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
64
|
Cống Nhà Thờ
|
Bạc
Liêu
|
2,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
QP3
|
65
|
Cống Thông Lưu
|
Bạc
Liêu
|
10
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
66
|
Cống Nước Mặn
|
Bạc
Liêu
|
8
|
3
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
67
|
Cống Cả Vĩnh
|
Bạc
Liêu
|
3,4
|
2
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
68
|
Cống Sóc Đồn
|
Bạc
Liêu
|
4,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
69
|
Cống Hai Thắng
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
70
|
Cống Hai Hậu
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
71
|
Cống Ba Tình
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
72
|
Cống Sáu Sách
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
73
|
Cống Bà Thủy
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
74
|
Cống Thạnh Long
|
Bạc
Liêu
|
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
75
|
Cống Cầu Sập
|
Bạc
Liêu
|
7,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
19.100ha.
|
QP4
|
76
|
Cống Cái Tràm
|
Bạc
Liêu
|
2,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
77
|
Cống Ấp Dôn
|
Bạc
Liêu
|
4,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
78
|
Cống Vĩnh Mỹ
|
Bạc
Liêu
|
8
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
28.000ha.
|
79
|
Cống Cầu Số 3
|
Bạc
Liêu
|
2,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
80
|
Cống Chệt Niêu
|
Bạc
Liêu
|
4,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
81
|
Cống Xóm Lung
|
Bạc
Liêu
|
3,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
8500ha.
|
82
|
Cống Láng Tròn
|
Bạc
Liêu
|
4,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
11.000ha.
|
83
|
Cống Giá Rai (Phó
Sinh)
|
Bạc
Liêu
|
8
|
3
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn: 6100ha
|
QP5
|
84
|
Cống Hộ Phòng (Chủ Chí)
|
Bạc
Liêu
|
8,5
|
3
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn: 20.080ha
|
85
|
Cống Láng Trâm
|
Bạc
Liêu
|
8
|
1
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn: 10.700ha
|
86
|
Cống Cây Gừa
|
Bạc
Liêu
|
4,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn: 3.000ha
|
87
|
Cống Nhàn Dân
|
Bạc
Liêu
|
|
|
Ngăn mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
88
|
Cống Khúc Tréo
|
Bạc
Liêu
|
3,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
9350ha
|
QP6
|
89
|
Cống Nọc Nạng
|
Bạc
Liêu
|
2,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
4000ha.
|
90
|
Cống Sư Son
|
Bạc
Liêu
|
2,5
|
1
|
Ngăn mặn, tiêu úng:
1000ha
|
91
|
Cống Lầu Bằng
|
Bạc
Liêu
|
|
|
Điều tiết mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
92
|
Cống Tắc Vân
|
Cà
Mau
|
6
|
1
|
Lấy mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
QP7
|
93
|
Cống Cà Mau
|
Cà
Mau
|
16
|
2
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn và ô nhiễm
|
94
|
Cống Ông Hương
|
Cà
Mau
|
2
|
1
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
QP8
|
95
|
Cống Thị Phụng
|
Cà
Mau
|
2
|
1
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
96
|
Cống Đường Xuồng
|
Cà
Mau
|
2
|
1
|
Lấy mặn, tiêu úng,
xổ phèn
|
97
|
Cống Bạch Ngưu
|
Cà
Mau
|
7,5
|
1
|
Kiểm soát mặn, tiêu
úng, xổ phèn
|
Bảng
PL2-2.
Danh mục công trình thuộc hệ thống phân ranh mặn ngọt
TT
|
Tên
công trình
|
Thuộc
tính
|
B
cửa (m)
|
Số
cửa
|
Nhiệm
vụ
|
Cụm
|
I
|
VÙNG
QUẢN LỘ - PHỤNG HIỆP
|
1
|
Cống Đường Trâu
|
Sóc Trăng
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
PR1
|
2
|
Cống Đá
|
Sóc Trăng
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
3
|
Cống Bảy Tươi
|
Sóc Trăng
|
3,5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
4
|
Cống Bảy Chề
|
Sóc Trăng
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
5
|
Cống Kênh Mới
|
Sóc Trăng
|
10
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
6
|
Cống Chiến Lũy
|
Sóc Trăng
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
7
|
Cống Nàng Rền
|
Sóc Trăng
|
15
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
8
|
Cống Út Xáng
|
Sóc Trăng
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
9
|
Cống Năm Kiệu
|
Sóc Trăng
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
10
|
Cống Tư Tảo
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
PR2
|
11
|
Cống Sáu Tàu
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
12
|
Cống Sáu Hỷ
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
13
|
Cống Cầu Sắt
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
14
|
Cống 3/2
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
15
|
Cống Ninh Quới
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
16
|
Cống Năm Phến
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
PR3
|
17
|
Cống Út Bon
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
18
|
Cống Le Le
|
Bạc Liêu
|
10
|
2
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
19
|
Cống Mười Xộp
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
20
|
Cống Chín Diện
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
21
|
Cống Tư Tâm
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
22
|
Cống Bình Búa
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
23
|
Cống Ba Lân
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
24
|
Cầu Trắng
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
25
|
Cống Bà Giòng
|
Bạc Liêu
|
10
|
2
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
26
|
Cống Tà Ben
|
Bạc Liêu
|
10
|
2
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
27
|
Cống Tuấn Anh
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
PR4
|
28
|
Cống Bảy Triệu
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
29
|
Cống Ba Mắm
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
30
|
Cống Bé Em
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
31
|
Cống Năm Râu
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
32
|
2 Cống Ninh Quới 2
đầu kết hợp âu thuyền ở giữa
|
Bạc Liêu
|
31.5
|
Mỗi
cống 1 cửa chữ nhân/ CT đáy -3.6
|
Kiểm soát mặn, giữ
ngọt, giao thông thủy
|
PR5
|
33
|
Cống Đìa Muồng
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
34
|
Cống Rạch Cũ
|
Bạc Liêu
|
|
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
35
|
Cống Hòa Bình
|
Bạc Liêu
|
10
|
2
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
36
|
Cống Thầy Thép
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
37
|
Cống Phước Long
|
Bạc Liêu
|
12
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
38
|
Cống Vĩnh Phong
|
Bạc Liêu
|
10
|
2
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
39
|
Cống Xã Thoàn 1
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
40
|
Chủ Đống-Vườn Cò
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
41
|
Cống Xã Thoàn 2
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
PR6
|
42
|
Cống Vĩnh Phong 2
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
43
|
Cống Vĩnh Phong 3
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
44
|
Cống Bình Tốt
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
45
|
Cống Vĩnh Phong 4
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
46
|
Cống Vĩnh Phong 6
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
47
|
Cống Ranh Hạt
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
48
|
Cống Vĩnh Phong 8
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
49
|
Cống Thầy Út
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
50
|
C.Kiểm Suối
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
51
|
C.Ba Thôn
|
Bạc Liêu
|
5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
52
|
Cống Lung Mướp
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
53
|
Cống Vĩnh Phong 10
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
54
|
Cống Vĩnh Phong 12
|
Bạc Liêu
|
2,5
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
55
|
Cống Vĩnh Phong 14
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
56
|
Cống Cây Dương
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
57
|
Cống Vĩnh Phong 16
|
Bạc Liêu
|
10
|
2
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
58
|
Cống Vĩnh Phong 18
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
Phân ranh mặn-ngọt
|
Bảng
PL2-3.
Danh mục công trình ngoài hệ thống có liên quan
TT
|
Tên
công trình
|
Thuộc
tỉnh
|
Nhiệm
vụ
|
I
|
BẮC CÀ MAU
|
1
|
Cống âu Tắc Thủ
|
Cà Mau
|
Giao thông thủy
|
2
|
Cống Cái Lớn, Cái
Bé
|
Kiên Giang
|
Kiểm soát mặn, giữ
ngọt, Giao thông thủy
|