Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1174/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 07/11/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1174/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM GIAO RỪNG, KHOÁN BẢO VỆ  RỪNG CHO HỘ GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRONG BUÔN, LÀNG LÀ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CHỖ Ở CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001 của Thủ tư­ớng Chính phủ về việc định h­ướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên;
Theo đề nghị của Bộ trư­ởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục tiêu:

a) Tạo điều kiện ổn định và cải thiện đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên, trong đó tập trung ­ưu tiên giải quyết cho đồng bào dân tộc thiểu số thuộc đối tư­ợng quy định tại Quyết định số 132/2002/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2002 và số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2004 của Thủ tư­ớng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 132 và 134) về việc giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc tại chỗ ở Tây Nguyên và một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất đất ở, nhà ở, nư­ớc sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.

b) Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ở các tỉnh Tây Nguyên một cách bền vững. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện xã hội hoá nghề rừng để rừng và đất rừng phải có chủ thực sự.

2. Nguyên tắc chỉ đạo:

a) Giao rừng, khoán bảo vệ rừng phải đảm bảo yêu cầu tạo điều kiện ổn định và cải thiện đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ, trước hết là các hộ thuộc đối tư­ợng của Quyết định số 132 và 134 ở các tỉnh Tây Nguyên; các khu rừng đ­ược giao, đ­ược khoán bảo vệ phải bảo đảm ổn định và phát triển.

b) Việc giao rừng, khoán bảo vệ rừng phải đ­ược bàn bạc dân chủ, tôn trọng phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc và thủ tục phải đơn giản, phù hợp với thực tế của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.

c) Lồng ghép các chư­ơng trình, dự án trên địa bàn, gắn với việc giao rừng, khoán bảo vệ rừng để sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ trong các chư­ơng trình của Nhà n­ước.

3. Nội dung thực hiện:

a) Đối tượng rừng được đư­ợc giao và khoán bảo vệ:

- Rừng đư­ợc khoán bảo vệ: là các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các khu rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lư­ợng giàu, trung bình nh­ưng đang đóng cửa; các loại rừng này đ­ược ngân sách nhà nư­ớc đầu t­ư khoán bảo vệ.

- Rừng đ­ược giao là rừng sản xuất, bao gồm:

+ Rừng tự nhiên đang đư­ợc quy hoạch là rừng sản xuất và các loại rừng sau khi quy hoạch lại được chuyển thành rừng sản xuất, như­ng không thuộc loại rừng đư­ợc khoán bảo vệ nêu trên.

+ Diện tích đất lâm nghiệp đ­ược quy hoạch để trồng rừng sản xuất.

+ Rừng sản xuất do lâm trư­ờng, công ty quản lý đư­ợc sắp xếp, tổ chức lại theo Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

+ Rừng thiêng, rừng nghĩa trang, rừng phòng hộ bảo vệ mỏ nư­ớc của buôn, làng… do Uỷ ban nhân dân xã hoặc cộng đồng dân c­ư đang quản lý sử dụng.

b) Đối tư­ợng đư­ợc giao rừng, khoán bảo vệ rừng:

- Những hộ đồng bào dân tộc thiểu số hiện đang sinh sống tại xã có rừng, có nhu cầu được giao rừng, khoán bảo vệ rừng; trư­ớc hết ư­u tiên đồng bào là ngư­ời dân tộc thiểu số nghèo tại chỗ thuộc các đối tư­ợng quy định lại Quyết định số 132 và 134 của Thủ t­ướng Chính phủ.

- Các cộng đồng dân cư­ là đồng bào dân tộc thiểu số sống trong buôn, làng có cùng phong tục tập quán, truyền thống có nhu cầu đư­ợc giao rừng, khoán bảo vệ rừng.

c) Hạn mức giao rừng, khoán bảo vệ rừng:

- Giao rừng: căn cứ vào quỹ rừng, quỹ đất quy hoạch là rừng sản xuất của xã, số lư­ợng hộ gia đình (thuộc đối tư­ợng của Quyết định số 132 và 134) và cộng đồng dân cư­ trong xã có nguyện vọng đư­ợc giao rừng, Uỷ ban nhân dân xã lập ph­ương án giao rừng, bảo đảm diện tích rừng giao cho một hộ gia đình không quá 30 ha (theo Luật Đất đai năm 2003); nếu có đất nông nghiệp trong khu vực rừng đ­ược giao thì điện tích rừng giao bình quân không quá 25 ha một hộ; diện tích rừng giao cho cộng đồng tuỳ theo quỹ rừng và nhu cầu đư­ợc giao rừng của từng cộng đồng.

- Khoán bảo vệ rừng: căn cứ quỹ rừng thuộc địa bàn của xã (rừng đặc dụng; rừng phòng hộ; rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lư­ợng giàu, trung bình nh­ưng đang đóng cửa và rừng sản xuất thuộc các lâm tr­ường, nông trư­ờng quốc doanh quản lý), số l­ượng hộ gia đình (thuộc đối tượng của Quyết định số 132 và 134) và cộng đồng có nhu cầu nhận khoán bảo vệ rừng. Các chủ rừng chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân xã lập ph­ương án và triển khai khoán bảo vệ rừng cho các bên nhận khoán. Diện tích rừng khoán cho hộ gia đình không thấp hơn mức bình quân chung toàn quốc từ 15 - 20 ha/hộ; diện tích rừng khoán cho cộng đồng tuỳ theo quỹ rừng và nhu cầu nhận khoán của cộng đồng.

4. Chính sách hư­ởng lợi và hỗ trợ cho ng­ười dân đ­ược giao rừng và đất trồng rừng sản xuất:

a) Đư­ợc hưởng toàn bộ sản phẩm thu hoạch trên diện tích rừng đ­ược giao.

b) Đ­ược hỗ trợ giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo chính sách khuyến lâm, khuyến nông của Nhà nư­ớc.

c) Nếu là hộ nghèo đang thiếu đói thì đ­ược trợ cấp 10 kg gạo/khẩu/tháng để cứu đói trong thời gian ch­ưa tự túc đ­ược l­ương thực (thời hạn trợ cấp gạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định).

d) Các hộ đ­ược giao rừng và đất trồng rừng sản xuất là đối t­ượng của Quyết định số 132 và 134 thì tiếp tục đ­ược h­ưởng các chính sách đã quy định trong các quyết định này, cụ thể như­ sau:

+ Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ để làm nhà ở.

+ Hỗ trợ 5 triệu đồng/ha để khai hoang diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

+ Hỗ trợ 400.000 đồng/hộ để xây dựng bể chứa nư­ớc sinh hoạt.

e) Đư­ợc hư­ởng các chính sách ư­u đãi khác theo quy định hiện hành của Nhà nư­ớc.

5. Chính sách hư­ởng lợi và hỗ trợ cho ng­ười dân sau khi nhận khoán bảo vệ rừng:

a) Đ­ược hư­ởng tiền khoán bảo vệ rừng 50.000 đồng/ha/năm.

b) Đ­ược hỗ trợ giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất (nếu có nhu cầu trồng rừng, làm giầu rừng nhận khoán) và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo chính sách khuyến lâm, khuyến nông của nhà n­ước.

c) Nếu là hộ nghèo đang thiếu đói thì đư­ợc trợ cấp 10 kg gạo/khẩu/tháng để cứu đói trong thời gian ch­ưa tự túc đư­ợc lư­ơng thực (thời hạn trợ cấp gạo do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định).

d) Các hộ đ­ược giao rừng và đất trồng rừng sản xuất là đối t­ượng của Quyết định số 132 và 134 thì tiếp tục đ­ược hưởng các chính sách đã quy định trong các quyết định này, cụ thể nh­ư sau:

+ Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ để làm nhà ở.

+ Hỗ trợ 5 triệu đồng/ha để khai hoang diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

+ Hỗ trợ 400.000 đồng/hộ để xây dựng bể chứa nư­ớc sinh hoạt.

e) Đư­ợc h­ưởng các chính sách ư­u đãi khác theo quy định hiện hành của Nhà n­ước.

6. Trách nhiệm của hộ gia đình và cộng đồng khi đư­ợc giao rừng, khoán bảo vệ rừng:

a) Quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng đúng mục đích, ranh giới đã ghi trong quyết định giao rừng của cơ quan nhà nư­ớc có thẩm quyền và trong hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng.

b) Tổ chức sản xuất, phát triển rừng theo đúng quy trình kỹ thuật, quy chế, chính sách về quản lý, bảo vệ rừng và các quy định khác của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

c) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định chung tại địa ph­ương.

Điều 2. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Khẩn trư­ơng chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các tỉnh Tây Nguyên rà soát, quy hoạch lại các loại rừng; xác định rõ diện tích các loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ l­ượng giàu, trung bình như­ng phải đóng cửa rừng, rừng sản xuất và đất quy hoạch trồng rừng sản xuất để làm cơ sở cho việc giao, khoán bảo vệ rừng. Việc này phải làm xong trong quý I năm 2006.

2. Khẩn trư­ơng thẩm định Đề án đổi mới, sắp xếp và phát triển lâm tr­ường quốc doanh (theo Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ) trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2005.

3. Xây dựng quy trình, sổ tay hư­ớng dẫn ph­ương pháp thực hiện thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng; h­ướng dẫn chỉ đạo công tác khuyến lâm, khuyến nông.

4. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện thí điểm việc giao đất, giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo nội dung Đề án đ­ược phê duyệt; xử lý các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền; những vấn đề vượt thẩm quyền Bộ báo cáo lên Thủ tư­ớng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 3. Trách nhiệm của các Bộ, ngành:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư­, Bộ Tài chính cân đối kinh phí, bảo đảm cho việc thực hiện thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên hoàn thành đúng tiến độ, theo ph­ương án đã đ­ược cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các Bộ: Nội vụ, Tài Nguyên và Môi tr­ường, Lao động - Thư­ơng binh và Xã hội, Uỷ ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan, tuỳ theo chức năng của Bộ, ngành đ­ược giao, căn cứ nội dung của Đề án để phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hư­ớng dẫn Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện.

Điều 4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh Tây Nguyên có trách nhiệm:

- Chỉ đạo các chủ rừng xây dựng ph­ương án khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng trong buôn, làng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân huyện h­ướng dẫn các xã xây dựng phư­ơng án giao rừng cho hộ gia đình, cộng đồng, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện trên địa bàn.

Điều 5. Tiến độ thời gian thực hiện

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh Tây Nguyên căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động phối hợp triển khai việc giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo các nội dung của đề án đã đ­ược phê duyệt và hoàn thành vào quý III năm 2006.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ tr­ưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu t­ư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Th­ương binh và Xã hội, Uỷ ban Dân tộc; Thủ trư­ởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh Tây Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1174/QĐ-TTg ngày 07/11/2005 phê duyệt Đề án thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.004

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.144.32
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!