|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2022 bổ sung Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Tuyên Quang
Số hiệu:
|
34/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
16 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ
SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX,
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
1818/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Tuyên
Quang;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết bổ sung
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung vào Quy
hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017, Nghị quyết số
16/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2020, Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2021, Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021, Nghị
quyết số 02/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2022), các nội dung sau:
1. Bổ sung Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản vào khoản 2.2, 2.3 Mục 2 Quy hoạch và Biểu số 01, 02, 04,
05, 06 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND (đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ; khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 16/NQ-HĐND ; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ; khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 02/NQ-HĐND), như sau:
a) Bổ sung Quy hoạch thăm dò
khoáng sản vào khoản 2.2:
- Nhóm khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường: Bổ sung 01 (một) mỏ đất san lấp Kim Phú, xã Kim Phú,
thành phố Tuyên Quang với diện tích 48,1 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 51 (năm mươi mốt) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 494,7 ha.
- Khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố: Bổ sung
01 (một) mỏ kaolin-felspat Đồng Giản, xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn với diện tích
12,48 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 05 (năm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 56,3 ha.
b) Bổ sung Quy hoạch khai thác khoáng
sản vào khoản 2.3:
- Khu vực khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường: Bổ sung 01 (một) mỏ đất san lấp Kim Phú, xã Kim
Phú, thành phố Tuyên Quang với diện tích 48,1 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 115 (một trăm mười lăm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 1.578,38
ha.
- Khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ: Bổ sung 01 (một) mỏ kaolin- felspat Đồng Giản, xã Nhữ Khê, huyện
Yên Sơn với diện tích 12,48 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 25 (hai mươi lăm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 400,06 ha.
- Khu vực khoáng sản ở bãi thải
đã đóng cửa mỏ: Bổ sung 07 (bảy) khu vực bãi thải quặng barit thuộc xã Thái
Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã Công Đa (bãi thải mỏ Thanh
Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2), huyện Yên Sơn với diện tích 6,35 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 15 (mười lăm) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 14,55 ha.
c) Bổ sung nội dung các biểu:
Khoản 3, Mục VI Biểu số 01: Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
khoản 2, Mục III Biểu số 02: Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ
lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; khoản 4, Mục V
Biểu số 04: Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; khoản 2, Mục VI Biểu
số 05: Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và Mục II Biểu số
06: Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ.
(Có
biểu bổ sung chi tiết kèm theo)
2. Bổ sung khu vực khoáng sản
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vào điểm a khoản 2.7 Mục 2 Quy hoạch
và Biểu số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND (đã được bổ sung
tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ;
khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 61/NQ-HĐND), như sau:
a) Bổ sung 07 (bảy) khu vực
khoáng sản quặng barit thuộc xã Thái Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1,
Liễm 2), xã Công Đa (bãi thải mỏ Thanh Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2), huyện Yên Sơn
với diện tích 6,35 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 54 (năm mươi tư) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 662,03 ha.
b) Bổ sung nội dung khoản 2,
Mục V Biểu số 09: Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được bổ sung.
(Có
biểu bổ sung chi tiết kèm theo)
3. Bổ sung khu vực đấu giá
quyền khai thác khoáng sản vào điểm c khoản 2.7 Mục 2 Quy hoạch và Biểu số 15
ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND (đã được bổ sung tại khoản 5
Điều 1 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ; khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ;
khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
76/NQ-HĐND ; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 02/NQ-HĐND), như sau:
a) Bổ sung 01 (một) mỏ kaolin-felspat
Đồng Giản, xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn với diện tích 12,48 ha.
b) Bổ sung 01 (một) mỏ đất san
lấp Kim Phú, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang với diện tích 48,1 ha.
Tổng số mỏ trong quy hoạch sau
bổ sung là 10 (mười) mỏ, tổng diện tích sau bổ sung là 227,02 ha.
c) Bổ sung khoản 2, Mục I,
khoản 2, Mục III Biểu số 15: Khoáng sản ở khu vực đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
(Có
biểu bổ sung chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh , các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3
thông qua ngày 16 tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương; Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo Tuyên Quang;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Biểu
số 01
Nhóm
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Cát sỏi
|
2
|
68,00
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
4
|
11,30
|
4
|
8,60
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,60
|
|
|
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Cát sỏi
|
1
|
23,00
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
3
|
4,00
|
3
|
118,70
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,00
|
2
|
8,00
|
|
III
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,00
|
|
|
|
IV
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,70
|
2
|
2,90
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Cát sỏi
|
2
|
33,90
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
7
|
25,50
|
1
|
7,88
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
3,00
|
|
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
3,00
|
1
|
7,30
|
|
2
|
Đất sét
|
|
|
2
|
23,90
|
|
3
|
Đất san lấp
|
|
|
1
|
48,10
|
Mỏ Kim Phú, xã Kim Phú
|
VII
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Cát sỏi
|
1
|
40,29
|
|
|
|
2
|
Đá vôi
|
8
|
33,83
|
1
|
12,20
|
|
|
Tổng cộng
|
34
|
257,12
|
17
|
237,58
|
|
Biểu
số 02
Khoáng
sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
khoanh định và công bố
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Quặng sắt
|
|
|
1
|
21,30
|
|
II
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
1
|
3,13
|
|
|
|
III
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
|
1
|
Kaolin-felspat
|
1
|
10,75
|
|
|
|
2
|
Kaolin-felspat
|
|
|
1
|
12,48
|
Mỏ Đồng Giản, xã Nhữ Khê
|
IV
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng chì - kẽm
|
|
|
1
|
8,64
|
|
|
Tổng cộng
|
2
|
13,88
|
3
|
42,42
|
|
Biểu
số 04
Khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Đá vôi
|
2
|
15,01
|
8
|
19,80
|
|
2
|
Cát sỏi
|
2
|
140,00
|
2
|
128,00
|
|
3
|
Đất sét
|
|
|
2
|
8,30
|
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
7,60
|
6
|
123,70
|
|
2
|
Cát sỏi
|
3
|
131,80
|
2
|
28,25
|
|
3
|
Đất sét
|
|
|
2
|
8,30
|
|
III
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
5,70
|
2
|
2,90
|
|
2
|
Cát sỏi
|
|
|
1
|
11,70
|
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Đá vôi
|
16
|
101,39
|
6
|
14,28
|
|
2
|
Cát sỏi
|
8
|
227,53
|
2
|
33,90
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
1,00
|
1
|
3,00
|
|
V
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Đá vôi
|
5
|
23,13
|
1
|
8,30
|
|
2
|
Cát sỏi
|
7
|
203,08
|
|
|
|
3
|
Đất sét
|
3
|
14,80
|
2
|
23,90
|
|
4
|
Đất san lấp
|
|
|
1
|
48,10
|
Mỏ Kim Phú, xã Kim Phú
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Đá vôi
|
6
|
39,23
|
6
|
22,70
|
|
2
|
Cát sỏi
|
6
|
103,53
|
2
|
61,29
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
2,50
|
1
|
13,00
|
|
VII
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,66
|
1
|
1,00
|
|
|
Tổng cộng
|
67
|
1.017,96
|
48
|
560,42
|
|
Biểu
số 05
Khoáng
sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Quặng antimon
|
2
|
50,00
|
|
2
|
Than
|
1
|
6,88
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Quặng Sắt
|
6
|
73,44
|
|
III
|
Huyện Na Hang
|
|
|
|
1
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
9,80
|
|
2
|
Quặng Barit
|
1
|
12,50
|
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
1
|
Quặng Thiếc
|
1
|
20,00
|
|
2
|
Quặng Sắt
|
1
|
3,10
|
|
3
|
Quặng Barit
|
1
|
17,69
|
|
V
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
20,08
|
|
2
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
8,64
|
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
1
|
Quặng Sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Kaolin-felspat
|
2
|
23,23
|
Mỏ Đồng Giản, xã Nhữ Khê
|
|
Tổng cộng
|
25
|
400,06
|
|
Biểu
số 06
Khoáng
sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng barit
|
3
|
4,10
|
|
|
|
II
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Quặng barit
|
5
|
4,10
|
7
|
6,35
|
07 (bảy) khu vực bãi thải
quặng barit thuộc xã Thái Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã
Công Đa (bãi thải mỏ Thanh Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2)
|
|
Tổng cộng
|
8
|
8,2
|
7
|
6,35
|
|
Biểu
số 9
Khu
vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Khu vực
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Barit
|
1
|
12,50
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
40,46
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
1
|
Than
|
1
|
6,88
|
|
2
|
Quặng antimon
|
1
|
45,00
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
4
|
Đá vôi
|
1
|
5,00
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
6
|
144,79
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
1
|
27,00
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Barit
|
15
|
14,19
|
07 (bảy) khu vực khoáng sản
quặng barit thuộc xã Thái Bình (bãi thải mỏ Nước Luân, Dốc Gầy 1, Liễm 2), xã
Công Đa (bãi thải mỏ Thanh Y, Khe Cạn, Bén 1, Bén 2)
|
3
|
Cát, sỏi
|
1
|
16,70
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
|
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
44,70
|
|
2
|
Đá vôi
|
1
|
5,30
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
|
|
|
1
|
Quặng thiếc
|
1
|
20,00
|
|
2
|
Barit
|
9
|
48,51
|
|
3
|
Đá vôi
|
3
|
11,88
|
|
4
|
Cát, sỏi
|
3
|
64,42
|
|
|
Tổng cộng
|
54
|
662,03
|
|
Biểu
số 15
Khoáng
sản ở khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Khu vực
|
Ghi chú
|
Số mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
1
|
12,20
|
|
2
|
Kaolin-felspat
|
1
|
12,48
|
Mỏ Đồng Giản, xã Nhữ Khê
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Đá xây dựng
|
2
|
113,70
|
|
2
|
Đất sét
|
1
|
4,30
|
|
III
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
|
|
1
|
Đất sét
|
2
|
23,90
|
|
2
|
Đất san lấp
|
1
|
48,10
|
Mỏ Kim Phú, xã Kim Phú
|
IV
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
1
|
Đất sét
|
1
|
3,70
|
|
V
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
1
|
Quặng chì - kẽm
|
1
|
8,64
|
|
|
Tổng cộng
|
10
|
227,02
|
|
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 16/09/2022 về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
2.107
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|