ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 750/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 01 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO
MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
I. Căn cứ pháp lý
xây dựng`
- Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày
28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày
28/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bãi bỏ quy định Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 về việc quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại
cơ sở y tế công lập;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
II. Mục đích, yêu
cầu
1. Mục đích:
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
- Từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đáp ứng mục tiêu quản lý về đảm bảo an toàn, vệ sinh
sức khỏe, quyền lợi người tiêu dùng...
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ chất
lượng nước tại các cơ sở cung cấp nước sinh hoạt cho các tổ chức, cá nhân và
nhân dân trong tỉnh, bảo đảm sự phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
của địa phương.
2. Yêu cầu: Thực hiện đúng trình tự,
thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định
tại Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
III. Nội dung
1. Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của
tỉnh Lâm Đồng.
2. Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
a) Chuẩn bị biên soạn dự thảo:
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản
lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Tổ chức nghiên
cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Chuẩn bị và thông qua đề cương chi
tiết việc triển khai dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương kèm theo khung
nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
b) Triển khai việc biên soạn dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung
nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và thuyết minh dự thảo.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, lấy ý
kiến của các tổ chức, chuyên gia có liên quan đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
địa phương.
- Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh
sửa dự thảo và trình Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương để xem xét.
c) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Tổ chức lấy ý
kiến góp ý của các cơ quan tổ chức có liên quan về dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh.
- Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít
nhất là 60 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết,
thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Trên cơ sở các ý kiến đóng góp, Ban
soạn thảo hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP , trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Xem xét, cho ý kiến việc ban hành
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Chuyển hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đến Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức xem xét tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ dự thảo theo quy định tại Điều 23, Nghị định số
127/2007/NĐ-CP .
đ) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương: Sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
IV. Dự kiến tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, dự toán quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
|
Sở Y
tế
|
02/2021
|
2
|
Tham mưu thành lập Ban soạn thảo
|
Sở Y
tế
|
02/2021
|
3
|
Đăng ký ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
02/2021
|
4
|
Xây dựng dự thảo lần 01 Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương (QCKTĐP)
|
Sở Y
tế
|
02/2021
|
5
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập
số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Sở Y
tế
|
02/2021
|
6
|
Lấy mẫu nước sạch tại các Công ty Cấp
thoát nước trên địa bàn toàn tỉnh để kiểm nghiệm, phân tích phục vụ xây dựng QCKTĐP
|
Sở Y
tế
|
7
|
Xây dựng dự thảo lần 02 QCKTĐP: Kèm
thuyết minh QCĐP
|
Sở Y
tế
|
3/2021
|
8
|
Tổ chức hội thảo lần 1 tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến QCKTĐP
|
UBND,
Sở Y tế và các cơ quan tổ chức liên quan
|
3/2021
|
9
|
Tiếp thu ý kiến đóng góp QCKTĐP, chỉnh
sửa QCKTĐP và hoàn chỉnh dự thảo
|
Sở Y
tế
|
3/2021
|
10
|
Gửi lấy ý kiến góp ý bằng văn bản đến
các cơ quan, chuyên gia, tổ chức có liên quan.
|
UBND
tỉnh
|
4/2021
|
11
|
Tổ chức hội thảo lần 2 thông qua
các ý kiến góp ý bằng văn bản về QCKTĐP
|
UBND,
Sở Y tế và các cơ quan tổ chức liên quan
|
4/2021
|
12
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCKTĐP lần 3
|
Sở Y
tế
|
4/2021
|
13
|
Xin ý kiến thẩm định QCKTĐP của Bộ
Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
UBND
tỉnh
|
4/2021
|
14
|
Chỉnh sửa theo ý kiến của Bộ Y tế,
Bộ Khoa học và Công nghệ, hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCKTĐP trình Ủy ban tỉnh phê
duyệt
|
Sở Y
tế
|
5/2021
|
16
|
Ban hành QCKT địa phương
|
UBND
tỉnh
|
6/2021
|
V. Thời gian và
kinh phí thực hiện
1. Thời gian: Hoàn thành trước ngày
01/7/2021.
2. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố
trí từ các nguồn:
- Ngân sách của ngành Y tế hàng năm
theo phân cấp hiện hành.
- Ngân sách của địa phương.
- Từ các nguồn tài trợ khác theo quy
định.
VI. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Y tế
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, tổ chức triển
khai các hoạt động theo Kế hoạch; chủ trì soạn thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
tỉnh Lâm Đồng theo đúng quy định.
c) Lập hồ sơ đăng ký Quy chuẩn thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh. Tổng
hợp, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý của các sở,
ban, ngành, các tổ chức liên quan và hoàn thiện hồ sơ dự thảo Quy chuẩn thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi được Bộ
Khoa học và Công nghệ thống nhất.
d) Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế
hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định.
2. Sở Tài chính thẩm định dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch, tham mưu cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
3. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, các đơn vị cấp nước và các tổ chức, cá
nhân khác liên quan có trách nhiệm tham gia đóng góp ý kiến về dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (Cục Quản lý
Môi trường Y tế);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư;
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- Các đơn vị cấp nước và các tổ chức, cá nhân khác liên quan;
- Lưu: VT, VX3.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|