|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3408/KH-UBND 2021 Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng chống thiên tai cấp tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
3408/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3408/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
08 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số
01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên
tai ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế
hoạch thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025; UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực
hiện Quyết định nêu trên, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Căn cứ các nội dung của Bộ
chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống
thiên tai xác định cụ thể các nội dung, công việc, thời hạn hoàn thành các nhiệm
vụ nhằm thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật, quan điểm, chỉ đạo của
Đảng và Nhà nước trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên
địa bàn tỉnh.
b) Xác định rõ vai trò, trách
nhiệm của các Sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong
Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng,
chống thiên tai.
b) Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các Sở,
ngành, địa phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa
phương, đơn vị trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện Bộ chỉ số.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức, kiện toàn, phân
công nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh.
2. Lập kế hoạch và tổ chức đào
tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về
phòng, chống thiên tai cho Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
4. Xây dựng, điều chỉnh, phê
duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2021 - 2025.
5. Lồng ghép nội dung về phòng
chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
6. Cung cấp đầy đủ thông tin và
cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp.
7. Quản lý, bảo vệ công trình
phòng, chống thiên tai:
- Đánh giá mức độ đảm bảo công
trình phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết
hợp sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu;
- Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng
và vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn;
- Tập trung, ưu tiên đầu tư xây
dựng, nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và
công trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử
dụng làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai;
- Quản lý thực hiện quy hoạch
xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy
hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển
bền vững.
8. Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về phòng,
chống thiên tai.
9. Xây dựng phương án (bao gồm
các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên
tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định.
10. Tổ chức hướng dẫn tổ chức,
hộ gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm
phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai.
11. Tổ chức trực ban phòng, chống
thiên tai.
12. Tổ chức diễn tập về phương
án ứng phó thiên tai.
13. Chuẩn bị về nhân lực, vật
tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm.
14. Thành lập lực lượng xung
kích phòng, chống thiên tai cấp xã.
15. Tổ chức hoạt động cho lực
lượng xung kích.
16. Thu, chi Quỹ phòng, chống
thiên tai theo đúng quy định.
17. Tổ chức các biện pháp ứng
phó thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm
bảo cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai;
báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực phục
vụ hoạt động ứng phó; tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn.
18. Tổ chức công tác khắc phục
hậu quả thiên tai:
- Vệ sinh môi trường, phòng chống
dịch bệnh;
- Bình ổn giá thị trường;
- Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp
công trình PCTT sau thiên tai;
- Thống kê đánh thiệt hại do
thiên tai và nhu cầu hỗ trợ;
- Xây dựng quy trình chi tiết về
huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi,
vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ;
- Bố trí dự phòng ngân sách địa
phương để khắc phục hậu quả;
- Huy động và sử dụng nguồn
đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai;
- Bố trí dự toán chi hằng năm để
hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...);
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau
thiên tai đúng đối tượng theo quy định hiện hành.
19. Phối hợp đánh giá kết quả
thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện kế
hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước, Quỹ phòng, chống thiên tai và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các Sở, ngành,
đơn vị và Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh sử dụng kinh phí
được phân bổ hằng năm (nếu có) để tổ chức thực hiện hoặc lập dự toán các nhiệm
vụ mới phát sinh, gửi Sở Tài chính kiểm tra, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện kế hoạch thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Chủ tịch UBND - Trưởng ban Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực triển khai
thực hiện kế hoạch này đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo
chất lượng và hiệu quả.
2. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao trong kế hoạch; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trình cấp
thẩm quyền giải quyết trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT (báo
cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chi cục PCTT miền Trung và Tây nguyên;
- Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN(Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Kế hoạch số 3408/KH-UBND ngày 08/06/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tổ chức, kiện toàn, phân công
nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định kiện toàn, phân công
nhiệm vụ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
Quý II hằng năm
|
2
|
Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo,
tập huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch của Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN tỉnh
|
Quý I-II hằng năm
|
3
|
Xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu
về phòng, chống thiên tai và bố trí kinh phí hoạt động cho Văn phòng Thường
trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan
|
- Các trang thiết bị được mua
sắm, bổ sung theo Bộ chỉ số.
- Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh về cấp kinh phí hoạt động cho VPTT Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Hằng năm
|
4
|
Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt
và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, Hội đoàn thể và các địa phương
|
- Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt Kế hoạch.
- Nội dung Kế hoạch được tổ
chức thực hiện
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
5
|
Lồng ghép nội dung về phòng
chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Nội dung phòng, chống thiên
tai được lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
Hằng năm
|
6
|
Cung cấp đầy đủ thông tin và
cảnh báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh
nghiệp
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông, các cơ quan
thông tấn, báo chí và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thông tin về rủi ro thiên tai
được cung cấp đầy đủ cho người dân thông qua hệ thống thông tin đại chúng,
website chuyên dùng, mạng xã hội
|
Hằng năm và khi có thông tin về diễn biến thiên tai
|
7
|
Đánh giá mức độ đảm bảo công
trình phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình
kết hợp sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo đánh giá hằng năm hoặc
theo yêu cầu
|
Hằng năm
|
8
|
Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng
và vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chủ các công trình
|
Kế hoạch của Chủ công trình về
duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình
|
Hằng năm
|
9
|
Xây dựng, nâng cấp trường học,
trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở
khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán
dân khi có thiên tai
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và
UBND các huyện, thành phố
|
Các Quyết định phê duyệt xây
dựng công trình
|
Hằng năm
|
10
|
Quản lý thực hiện quy hoạch xây
dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch
sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền
vững
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Các Quyết định phê duyệt Quy
hoạch được xây dựng
|
Hằng năm
|
11
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về phòng, chống thiên tai
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đợt thông tin, tuyên truyền
về phòng, chống thiên tai
|
Hằng năm
|
12
|
Tổ chức các lớp tập huấn cho
cấp xã về phòng, chống thiên tai
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các lớp tập huấn
|
Hằng năm
|
13
|
Xây dựng phương án (bao gồm
các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên
tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý III hằng năm và trước các đợt thiên tai
|
14
|
Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ
gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm
phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các đợt tập huấn, tuyên truyền
|
Quý III hằng năm và trước các đợt thiên tai
|
15
|
Quy chế trực ban tại Văn
phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp và thực hiện nhiệm vụ trực
ban
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quy chế trực ban
|
Quý III năm 2021
|
16
|
Tổ chức diễn tập về phương án
ứng phó thiên tai
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đợt diễn tập
|
Hằng năm
|
17
|
Chuẩn bị về nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo của UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý III hằng năm và trước các đợt thiên tai
|
18
|
Thành lập, kiện toàn lực lượng
xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định thành lập Đội xung
kích PCTT tại cấp xã
|
Năm 2021
|
19
|
Tổ chức hoạt động cho lực lượng
xung kích
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Lực lượng xung kích được cung
cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt
động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
|
Hằng năm
|
20
|
Thu, chi Quỹ phòng, chống
thiên tai theo đúng quy định
|
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch thu chi Quỹ; báo cáo
kết quả kiểm tra, giám sát việc thu chi Quỹ
|
Quý II hằng năm và theo yêu cầu
|
21
|
Tổ chức các biện pháp ứng phó
thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm
bảo cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai;
Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực
phục vụ hoạt động ứng phó; Tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp, ngành
|
Báo cáo của các địa phương,
đơn vị
|
Khi có thiên tai
|
22
|
Vệ sinh môi trường, phòng chống
dịch bệnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Y tế, BCH PCTT và TKCN các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch đảm bảo vệ sinh môi
trường sau bão, lũ
|
Sau các đợt thiên tai
|
23
|
Tổ chức bình ổn giá thị trường
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn và kế hoạch
kiểm tra
|
Sau các đợt thiên tai
|
24
|
Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp
công trình PCTT sau thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các
Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các công trình PCTT được khôi
phục, nâng cấp
|
Sau các đợt thiên tai
|
25
|
Thống kê đánh thiệt hại do
thiên tai và nhu cầu hỗ trợ
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo của các Sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau các đợt thiên tai
|
26
|
Xây dựng quy trình chi tiết về
huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành
|
UBMTTQVN tỉnh
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Quy trình huy động, quyên góp
và phân bổ nguồn hỗ trợ
|
Năm 2021
|
27
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Quyết định hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp
|
Sau các đợt thiên tai
|
28
|
Huy động và sử dụng nguồn
đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai
|
UBMTTQVN tỉnh
|
Các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội
|
Các đợt kêu gọi, vận động
|
Sau các đợt thiên tai lớn
|
29
|
Bố trí dự toán chi hằng năm để
khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ
sở hạ tầng,...);
|
Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
các cấp
|
Sau các đợt thiên tai
|
30
|
Phối hợp đánh giá kết quả thực
hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện Bộ
chỉ số
|
Khi có yêu cầu
|
Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3408/KH-UBND ngày 08/06/2021 thực hiện Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.776
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|