Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 153/KH-UBND 2018 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 153/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Phương
Ngày ban hành: 14/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai; Ủy ban nhân dân tnh Thừa Thiên Huế xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích:

a) Công tác phòng, chống thiên tai phi được xem là nhiệm vụ chiến lược, vừa cấp thiết vừa lâu dài; phải được thường xuyên quan tâm thực hiện có hiệu quả; phòng, chống thiên tai là nhiệm vụ của chệ thống chính trị, là trách nhiệm của người đứng đầu địa phương và của toàn dân, toàn xã hội. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của cấp y đảng, sự quản lý của chính quyền các cấp; phát huy vai trò, trách nhiệm của Mặt trận và các đoàn th.

b) Phòng, chống thiên tai thực hiện theo hướng quản lý rủi ro tổng hợp theo lưu vực, liên vùng, liên ngành; xây dựng các quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tưy dựng công trình phải đánh giá đầy đ các tác động làm gia tăng rủi ro thiên tai.

c) Phòng, chống thiên tai phải lấy phòng ngừa là chính, thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ” gắn với xây dựng cộng đồng an toàn, nông thôn mới.

d) Kết hp giải pháp công trình và phi công trình, theo hướng đa mục tiêu; khôi phục, tái thiết sau thiên tai đm bo tính bền vững và yêu cầu xây dựng lại tốt hơn; tăng cường ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ kết hợp với kế thừa nhng kinh nghiệm truyền thống.

đ) Khuyến khích, tạo điều kin thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực phòng, chống thiên tai.

e) Bảo đảm thực thi các cam kết quốc tế về phòng, chống, giảm nhẹ rủi ro thiên tai mà Việt Nam tham gia.

2. Yêu cầu:

a) Quán triệt sâu sc và tuyên truyền rộng rãi trong cán bộ, đảng viên và nhân dân về các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và gii pháp của Nghị quyết số 76/NQ-CP. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm lãnh đạo, chđạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn th; nêu cao trách nhiệm, tinh thn tự giác của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và mỗi người dân trong việc thực hiện phòng, chống thiên tai. Việc tchức nghiên cứu, quán triệt phải nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.

b) Cụ thể hóa đthực hiện đầy đủ, toàn diện và đồng bộ các quan đim, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 76/NQ-CP .

c) Các cơ quan phụ trách phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tnh đến cơ sở chđộng tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền các cấp xây dựng, cụ thể hóa thành kế hoạch trin khai thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP .

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU.

1. Mục tiêu:

Nâng cao năng lực, chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm tn thất về người và tài sản của nhà nước và của nhân dân; tạo điều kiện phát triển bền vững, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và từng bước xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai.

2. Các chỉ tiêu chyếu đến năm 2025:

- Giảm 30% thiệt hại về người đối với các loại hình thiên tai có cường độ, quy mô tương đương đã xảy ra trong giai đoạn 2015-2020.

- 100% chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên toàn tnh được tiếp nhận đầy đ thông tin về thiên tai.

- 100% lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, phbiến kỹ năng về phòng, chống thiên tai, đặc biệt là với các loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn.

- Nâng cao năng lực dự báo, cnh báo thiên tai.

- Nâng cao khnăng chống chịu ca cơ sở hạ tầng, công trình phòng chống thiên tai, nhất là đê điều, hồ đập, khu neo đậu tránh trú bão, đảm bảo an toàn với tn suất thiết kế và thích ứng với các tác động mới của thiên tai.

- Chđộng trong dự báo, cnh báo, phòng, chống lũ quét, sạt lở đất tại những khu vực dân cư tập trung và trọng điểm về kinh tế xã hội; 100% các khu vực ngầm tràn thường xuyên bị ngập sâu được lắp đặt các thiết bị cảnh báo.

- 100% số hộ dân thuộc khu vực đông dân cư thường xuyên xy ra thiên tai có nơi ở đảm bảo an toàn.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP.

1. Giải pháp tổng thể:

a) Thể chế, chính sách:

- Rà soát, điều chỉnh, bsung các văn bản quy phạm pháp luật đm bo đồng bộ, đáp ứng, u cầu thực tiễn và phù hợp thông lệ quốc tế; có chế tài để thực thi hiệu quả các quy định pháp luật trong phòng, chống thiên tai, nâng cao hiệu lực qun lý nhà nước.

- Ban hành chính sách cụ ththúc đẩy xã hội hóa khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia phòng chống thiên tai, nhất là trong nghiên cứu ng dng, khoa học, đầu tư xây dựng công trình, cung cấp dịch vụ công và bo hiểm rủi ro thiên tai.

- Áp dụng tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật, quy định đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đảm bảo an toàn trước thiên tai.

b) Tchức, bộ máy:

- Kiện toàn, nâng tầm hoạt động của Ban Chhuy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cu nạn các cấp, tăng cường trách nhiệm cá nhân ca thành viên của Ban Chỉ huy trong thực hiện nhiệm vụ được phân công.

- Kiện toàn hệ thống tchức bộ máy qun lý nhà nước về phòng, chống thiên tai các cấp theo hướng đồng bộ, thống nhất, chuyên nghiệp, trên cơ sở sp xếp lại các tchức hiện có, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cu nhiệm vụ phòng, chống thiên tai trong tình hình mới trên nguyên tắc không tăng thêm đầu mối và biên chế.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp từ tnh đến cơ sở theo hướng chuyên nghiệp, thường xuyên được đào tạo, tập huấn để nâng cao kỹ năng nghip vụ.

c) Cơ sở hạ tầng:

- Đầu tư, nâng cao năng lực, kh năng chống chịu của cơ shạ tầng, cng cố, nâng cấp hệ thống kè chống sạt lỡ bờ sông, đê phá, đê biển, hồ chứa nước, khu neo đậu tàu thuyền trú tránh bão; kịp thời sửa chữa, khc phục sự cố đê điều, hồ đập, các công trình phòng chống thiên tai; nâng cao khả năng tiêu thoát nước, quản chặt chẽ, hạn chế việc san lấp ao, hồ, trin khai thực hiện có hiệu quả các dự án chống ngập úng đô thị tại thành phố Huế, dự án thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đi khí hậu và tăng trưng xanh,...

- Đầu tư cơ svật chất, trang thiết bị bảo đảm tiếp nhận, xlý thông tin kịp thời, htrợ ra quyết định phục vụ công tác chỉ đạo, chỉ huy ứng phó, khc phục hậu quả thiên tai, trước hết là trung tâm chđạo, điều hành cấp cấp tnh, cấp huyện, từng bước hin đại hóa.

- Đầu tư hiện đại hóa, tự động hóa hệ thống quan trc, cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao cht lượng dự báo, cảnh báo thiên tai; đẩy mạnh xã hội hóa một số hoạt động khí tượng thy văn, xây dựng hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.

d) Thông tin, truyền thông, đào tạo:

- Đầu tư trang thiết bị phù hợp với từng khu vực, nhất là tại cơ sở, đảm bảo thông tin dự báo, cnh báo, chỉ đạo điều hành ứng phó thiên tai của cơ quan chđạo phòng chống thiên tai các cấp chính quyền đến được với người dân, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Phbiến kiến thc về phòng, chống thiên tai trong nhà trường, nhất là cấp tiu học và trung học cơ sở. Tchức tập huấn, truyền thông, đào tạo nâng cao nhn thức, hướng dẫn knăng ứng phó các tình huống thiên tai phù hợp vi đặc thù các vùng, miền.

đ) Nguồn lực tài chính:

- Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính cho công tác phòng, chống thiên tai đchủ động trong xây dựng kế hoạch hàng năm và x lý khi có tình huống bất thường, nhất là xử lý khẩn cấp sự cố công trình sau thiên tai; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân tham gia vào cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn và phòng, chống thiên tai.

- Sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư, dự phòng ngân sách cho phòng chống thiên tai; nghiên cu hoàn thiện các quy định liên quan đến quỹ phòng, chống thiên tai và bảo hiểm ri ro thiên tai, quỹ dịch vụ vin thông công ích Việt Nam đsử dụng linh hoạt, hiệu quả, kịp thời phục vụ công tác phòng, chống, khc phục hậu quả thiên tai.

c) Khoa học công nghệ: Ưu tiên ứng dụng khoa học công nghệ trong quan trắc theo dõi, giám sát, chđạo điều hành, ứng phó thiên tai. Tập trung ng dụng công nghệ vin thám, tin học, tự động hóa, trực tuyến trong quan trc, giám sát, qun lý, khai thác, dự báo, truyền cơ s dliệu và vận hành ứng phó theo thời gian thực; ứng dụng vật liệu mới, gii pháp mới trong phòng, chng thiên tai.

g) Hợp tác quốc tế: Đy mạnh hợp tác, chia sthông tin, kinh nghiệm về phòng, chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn với các địa phương, quốc gia trong khu vực. Tranh thủ sự ủng hộ, hỗ trợ của quốc tế trong phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai.

h) Một số giải pháp trọng tâm đối với các vùng miền:

- Miền núi và vùng gò đồi: Xác định khu vực nguy cơ cao xảy ra sạt lở đất, lũ quét để triển khai đồng bộ các gii pháp công trình, phi công trình, tchức thông tin cảnh báo, dự báo, điều chỉnh sản xuất nhm hạn chế thiệt hại về người, đảm bảo sinh kế bền vững phù hợp với tập quán từng khu vực.

Xây dựng công trình cấp nước, trữ nước đđảm bo nguồn nước phục vụ sản xut, sinh hoạt. Tăng cường giám sát, dự báo nguồn nước; tchức vận hành hiệu quả các hệ thống thủy lợi đ trnước ngọt; đẩy mạnh sdụng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho lúa và cây trồng cạn.

- Đng bng lưu vực sông Hương và các lưu vực sông khác: Xây dựng, rà soát, cập nhật kế hoạch quản lý lũ tng hợp cho lưu vực sông; xử lý công trình hạ tng (vật kiến trúc, đường giao thông) gây cản trở thoát lũ, tăng ngập lụt. Quản lý chặt chẽ quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch sdụng đất. Nâng cao mức bo đảm an toàn chống lũ cho hệ thống đê sông, hồ chứa nước xung yếu.

- Vùng ven bin và đầm phá: Tập trung nâng cao năng lực ứng phó lũ ln, bão mạnh và siêu bão; Đm bảo an toàn đê diều, quản lý chặt chẽ quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch sử dụng đất.

2. Một số nhiệm vụ cụ thể:

a) Các s, ban, ngành:

- Ban Chhuy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh:

+ Rà soát, kiện toàn cơ quan thường trực, tham mưu về phòng, chng thiên tai các cấp đảm bo tinh gọn, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu qu, đáp ứng yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.

+ Nâng cao năng lực đội ngũ, tăng cường cơ sở vật chất của cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai các cấp; chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu, hiện đại hóa các công cụ hỗ trợ điều hành theo thời gian thực đáp ứng yêu cu ứng phó kịp thời, chính xác, hiệu quả. Chđạo, hướng dẫn, đôn đốc xây dựng, cập nhật kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp, phương án ứng phó thiên tai theo từng cấp độ ri ro thiên tai.

+ Đôn đốc, kim tra, giám sát việc đưa nội dung phòng, chng thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và kế hoạch phát trin của các sở, ban, ngành; kiểm soát việc đu tư công trình hạ tầng đhạn chế làm gia tăng rủi ro thiên tai.

+ Chđạo rà soát, kim tra, xây dựng phương án đm bo an toàn công trình phòng, chống thiên tai, đê điều, hồ đập trước mùa mưa hàng năm. Tchức theo dõi công tác khc phục hậu quả, phục hồi sau thiên tai; chỉ đạo, kiểm tra giám sát và đề xuất các gii pháp nâng cao hiệu quả trong sử dụng nguồn lực hỗ trợ, phục hồi tái thiết sau thiên tai.

+ Trin khai xây dựng tnh điển hình về phòng chống thiên tai; đôn đốc, kim tra, giám sát xây dựng huyện/xã đin hình về phòng chống thiên tai.

+ Ch đạo các hồ chứa nước đầu nguồn về các thông tin xả lũ, điều tiết nước để phục vụ sn xuất, chng xâm nhập mặn và kịp thời thông báo đến các địa phương và nhân dân nm bắt thông tin.

+ Ch trì, phối hợp các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra an toàn hồ đập, sc chịu tải của các công trình hạ tng kỹ thuật phía hạ du và tình hình dân cư sinh sống ở hạ du các hồ chứa đ đảm bảo an toàn công trình và an toàn cho nhân dân khi vận hành điều tiết hồ chứa.

+ Có kế hoạch tàng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên của Văn phòng nhm đáp ứng yêu cu trong tình hình mới, nhất là sau khi tiếp nhận và quản lý h thng quản lý vận hành hồ chứa do Chính phNhật Bn tài trợ; tập trung xây dựng và áp dụng các công cụ qun lý tiên tiến như phần mềm theo dõi thủy văn, các bản đ s hóa vphòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

+ Đề xuất với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đkinh phí cho hoạt động thường xuyên của Văn phòng Ban chhuy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; phối hợp nghiên cứu triển khai áp dụng Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ Quy định tchức và hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và Thông tư số 31/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định về thời gilàm việc, thời giờ ngh ngơi đối với người lao động làm công việc có tính cht đặc biệt trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh, trong đó có chế độ làm thêm đến 300 giờ/năm và chế độ tiền ăn thêm khi trực đêm (bt đầu từ 22 giờ).

+ Làm việc với các đơn vị liên quan kết nối vào hệ thống quan sát hình ảnh (camera) của dự án đô thị thông minh, camera các hồ chứa thủy lợi, thủy điện và các dữ liệu camera khác có liên quan đến hoạt động thy lợi trên đa bàn tỉnh. Nghiên cứu bố trí camera quan sát tại các khu vực cần theo dõi diễn biến lũ như: đập Đá, cầu vượt Thy Dương,... để thuận li cho công tác theo dõi, chỉ đạo, điều hành; thiết lp cơ s dliệu GIS về phòng, chng thiên tai trên hệ thống GlSHue để phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

- Bộ Chỉ huy Quân sự tnh, Bộ Chhuy Bộ đội Biên phòng tnh:

+ Bộ Chhuy Quân sự tỉnh cơ quan thường trực công tác ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; là lực lượng chủ lực trong công tác này theo chức năng được phân công, phối hợp chặt ch vi các lực lượng Bộ Quốc phòng, y Ban Quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và các ngành có liên quan, rà soát lại các phương án đchuẩn bị sẵn sàng phương tiện và lực lượng cho công tác tìm kiếm cứu nạn, ứng cứu và xử lý kịp thời các tình huống khn cp về thiên tai, cứu hộ hồ chứa và khc phục hậu quả lụt, bão, các loại thiên tai khác.

+ Bộ Chhuy Bộ đội Biên phòng tnh phối hợp với chính quyền các địa phương ven biển kiểm tra chặt chẽ việc trang bị các thiết bị thông tin liên lạc, phương tiện đm bảo an toàn cho tàu thuyền và ngư dân hoạt động trên biển theo quy định; khi có tin áp thấp nhiệt đới, bão tổ chức bắn pháo hiệu cảnh báo kêu gọi tàu thuyền, nắm chắc số lượng, vị trí tàu thuyền trên bin, hướng dẫn di chuyển đến nơi an toàn; phối hợp với Trung tâm phối hợp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực II, Vùng 3 Hi quân, Cảnh sát biển 2, Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn xy ra trên biển.

+ Xây dựng phương án chủ động, sẵn sàng lực lượng, phương tiện ứng phó kịp thời, hiệu quả các tình huống sự c, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; thường xuyên kim tra, rà soát nhân lực và các vật tư, phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tchức tập huấn, huấn luyện cho lực lượng làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn.

+ Xây dựng kế hoạch phi hợp chặt chẽ gia các lực lượng để phát huy sức mạnh tổng hợp, chủ động phòng chống, đối phó kịp thời với mọi tình huống thiên tai xảy ra, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản; sơ tán người dân khn cấp ra khi những vùng nguy him do thiên tai.

+ Tiếp tục triển khai thực hiện Đán Quy hoạch tng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 theo kế hoạch đã được Thtướng Chính phủ phê duyệt; đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ; tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn.

+ Chủ trì, phi hp vi các đơn vị chỉ đạo, tchức xây dựng và cng cố lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã với nòng cốt là dân quân tự vệ nhằm nâng cao năng lực dân sự trong ứng phó thiên tai tại cơ sở; hoàn thành trong năm 2020.

- Công an tnh:

+ Trin khai có hiệu quNghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính ph quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và cha cháy; thường xuyên đu tư trang bị, nâng cấp phương tiện, trang thiết bị, tập huấn, huấn luyện, diễn tập đnâng cao năng lực cho lực lượng phòng, chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

+ Chđạo lực lượng công an các đơn vị, địa phương phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra, xlý nghiêm các vi phạm pháp luật về đê điều, phòng chống thiên tai, môi trường, tài nguyên nước, tp trung xử lý, ngăn chặn tình trạng khai thác cát si và lập bến bãi tập kết trái phép, lấn chiếm lòng sông, bãi sông.

+ Sẵn sàng phương án đảm bảo an ninh trật tự, cứu nạn, cứu hộ, an toàn giao thông, tham gia ứng phó, khắc phục hậu qukhi xảy ra tình huống thiên tai; chđạo các lực lượng ca ngành phối hợp với quân đội và chính quyền địa phương thực hiện việc sơ tán người dân khn cấp ra khỏi nhng vùng nguy hiểm, tham gia cu hộ, cứu nạn và khc phục hậu qu do thiên tai gây ra.

- S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

+ Rà soát, hoàn thiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp tnh giai đoạn 2018-2020, trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt trong năm 2018; cập nhật, rà soát, bổ sung và kiểm tra thực hiện phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão.

+ Quản lý chặt chẽ, triển khai thực hiện kế hoạch thu, chi Quỹ phòng chống thiên tai, bo đảm thu đúng, thu đ, sử dụng hiệu quả cho công tác phòng, chống thiên tai.

+ Nghiên cứu, đxuất cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư, quản lý, khai thác đê điều, hồ đập, công trình phòng chng thiên tai, gắn với phát trin kinh tế - xã hội trình cấp thm quyền xem xét, quyết định.

+ Áp dụng tiêu chun, quy chun kỹ thuật trong xây dựng đê điều, hồ đập, công trình phòng, chống thiên tai nhằm bảo đảm an toàn trước thiên tai.

+ Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương hoàn thành Dự án tổng thể di dời dân cư khẩn cấp phòng tránh lũ quét, sạt lở đất trình Thủ tướng Chính phủ.

+ Phối hợp với các cơ quan tổ chức nghiên cứu, hưng dẫn, phổ biến các giải pháp, mô hình công trình và phi công trình hiệu quả với chi phí phù hợp để phòng, chống lũ, bão, lũ quét, sạt lbờ sông, bờ bin. Hướng dn, kiểm tra việc thực hiện phương châm “4 tại chỗtrong phòng, chống thiên tai và xây dựng cộng đồng an toàn gắn với xây dựng nông thôn mới.

+ Chỉ đạo tu bổ, nâng cấp đê điều, hồ đập, đy nhanh xây dựng khu neo đậu tránh trú bão, chương trình chống sạt lỡ bờ sông, bờ biển.

+ Hướng dẫn, kim tra các địa phương nâng cao năng lực cơ quan thường trực phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh và đội ngũ làm công tác phòng, chống thiên tai các cấp; đy mạnh truyền thông, nâng cao kiến thức và kỹ năng ứng phó trong phòng chống thiên tai; hiện đại hóa thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị bo đảm an toàn và giám sát tàu thuyền hoạt động trên bin.

+ Chỉ đạo chuyển đổi sản xuất thích ứng với thiên tai, biến đổi khí hậu; ng dụng khoa học công nghệ trong sn xuất nông nghiệp, tưới, tiêu, cấp nước.

+ Phối hợp triển khai hoàn thành Dự án “Vận hành hồ chứa nước trong tình huống khẩn cấp và qun lý hiệu quả bng hệ thống thông tin qun lý thiên tai toàn diện” giai đoạn 2017-2020 do JICA tài trợ; dự án “Tăng cường khả năng chống chịu của các cộng đồng ven bin dễ bị tn thương bi nhng tác động liên quan đến biến đổi khí hậu ở Việt Nam” giai đoạn 2017-2021 do Quỹ khí hậu xanh tài trợ không hoàn lại thông qua Chương trình Phát trin của Liên hợp quốc (UNDP).

+ Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong phòng chống thiên tai.

- Sở Nội vụ:

Chủ trì, phối hợp với SNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và các cơ quan liên quan rà soát, thng nhất hướng dẫn việc kiện toàn tchức cơ quan phụ trách phòng, chống thiên tai đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai theo nguyên tc không tăng thêm đầu mối.

Hướng dẫn, nghiên cứu các chế độ, chính sách hỗ trợ cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

- SKế hoạch và Đầu tư: Tiếp tục cân đối đề xuất nguồn vốn trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 và rà soát kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 -2025 để thực hiện một số nhiệm vụ phòng, chống thiên tai cấp bách như: đầu tư khc phục sự cố, nâng cấp đê điều, hồ đập, xlý sạt l, di dân khẩn cấp, xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền, đầu tư cơ svật chất cơ quan tham mưu chỉ đạo phòng chống thiên tai. Đồng thời tranh th, vận động các nhà tài trợ tiếp tục hỗ trợ cho công tác phòng, chống thiên tai; triển khai các dự án Luxembourg, Dự án Phát triển đô thị loại 2 (các đô thị xanh).

Ch trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lồng ghép hiệu quả nội dung phòng, chống thiên tai trong kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội của các ngành, các cấp.

- Sở Tài chính: Ưu tiên bố trí nguồn vốn dự phòng ngân sách cho khắc phục hậu quả thiên tai. Cân đối nguồn lực để kịp thi hỗ trợ khc phục thiên tai theo quy định; xlý khẩn cấp sự cố đê điều, hồ đập, công trình phòng chống thiên tai, di dời dân cư khẩn cấp phòng chống lũ quét, sạt lở đất,... theo chđạo của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh.

Tham mưu bố trí đkinh phí cho hoạt động thường xuyên của Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền để nâng cao nhận thức cộng đồng và qun lý ri ro thiên tai dựa vào cộng đồng theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính ph.

Rà soát các chính sách hỗ trợ vùng thường xuyên bị thiên tai; tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết đnh số 09/2014/QĐ-UBND của y ban nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.

- Sở Tài nguyên và Môi trường:

+ Chđạo, hướng dn trin khai, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng trạm khí tượng thy văn đối với các hạng mục công trình phải thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn theo Luật Khí tưng thủy văn.

+ Đy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, nhất là trong công tác quan trc, cảnh báo sớm; xây dựng các chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống quan trc, giám sát, cung cấp dịch vụ về khí tượng thủy văn.

+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Vật lý địa cầu để tiếp nhận thông tin về động đt, sóng thần, thông tin kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và địa phương đtriển khai các biện pháp phòng tránh.

+ Ch trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tính toán cân bằng nước, xác định khả năng cung, cầu nước từng khu vực làm cơ sở cho các địa phương xây dựng, điều chnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.

- Cp nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước bin dâng chi tiết trên địa bàn tnh làm cơ sđể rà soát, xây dựng phương án ứng phó; triển khai các chương trình, dự án nâng cao nhận thức, năng lực thích ứng biến đi khí hậu, phòng chống thiên tai.

+ Tăng cường kiểm tra, quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên, khoáng sản, đặc biệt là việc quản lý khai thác cát, sỏi lòng sông, ven biển tại nhng khu vực có nguy cơ làm gia tăng ri ro thiên tai.

- Kịp thời đề xuất điu chỉnh, b sung quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông, đảm bo vận hành an toàn, phù hợp với yêu cầu thực tin, khai thác hiệu quả tài nguyên nước.

- Sở Công Thương:

+ Chđạo các chủ hồ chứa thy điện thực hiện nghiêm quy định về quản lý an toàn đập, quy trình vn hành hồ chứa, liên hồ chứa; báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời theo thời gian thực thông tin về hồ chứa, vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo, chỉ đạo, chhuy phòng, chống thiên tai theo quy định; nâng cao năng lực cán bộ đáp ứng yêu cầu vận hành; xây dựng công cụ tính toán, giám sát phục vụ công tác vận hành hồ và cảnh báo lũ cho vùng hạ du.

+ Chđạo đảm bảo an toàn trước thiên tai đối với khu vực thăm dò, khai thác khoáng sn;y dựng phương án dự phòng, khôi phục nhanh hệ thng điện sau thiên tai để phục vụ công tác khc phục hậu quả, khôi phục sản xuất, phục vụ dân sinh.

+ Chỉ đạo dự trữ hàng hóa thiết yếu, chú trọng khu vực thường xuyên bị thiên tai, nhất là vùng sâu, vùng xa; phối hợp với các địa phương thực hiện tốt việc dự phòng tại chkhi thiên tai xảy ra; xây dựng phương án n định thị trường sau thiên tai. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế để huy động hàng hóa của doanh nghiệp cho khắc phục hậu quthiên tai phù hợp với thực tế hiện nay.

- S Giao thông vận ti:

+ Chỉ đạo thực hiện phát trin giao thông vận tải phù hợp với chiến lược và kế hoạch phòng, chống thiên tai, hạn chế làm gia tăng rủi ro thiên tai, nhất là ngập lụt, sạt lở.

+ Chỉ đạo xây dựng, triển khai phương án đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không trong mùa mưa bão.

+ Chun bị đầy đủ vật tư dự trữ, phương tiện và lực lượng sẵn sàng khắc phục sự cố, đm bo giao thông luôn thông suốt khi có sự cố, thiên tai.

+ Chđạo qun lý chặt chẽ hoạt động của các phương tiện vận tải, nhất là các phương tiện vận tải khách, đảm bảo an toàn giao thông trước, trong khi thiên tai xảy ra; có phương án chống va, trôi tàu thuyền ảnh hưởng đến an toàn các công trình cầu đường bộ, đường st xung yếu trên địa bàn tỉnh.

+ Thường xuyên kim tra các khu vực đường xung yếu, các cầu yếu để đm bo giao thông thông suốt khi có sự cố do thiên tai; chuẩn bị đầy đủ vật tư dự phòng, chủ động bố trí lực lượng, phương tiện sẵn sàng khắc phục khi có sự cố, đảm bảo giao thông trong thời gian nhanh nhất.

+ Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các đơn vị quản lý, khai thác cng, bến, luồng tàu, phương tiện vn tải đường thủy nội địa, nhất là trong mùa mưa bão và an toàn đối với phương tiện chở khách ngang sông; kiên quyết không cấp lệnh rời bến cho phương tiện khi không đảm bảo quy định.

- SXây dựng:

+ Ch trì kim tra đánh giá chất lượng công trình BTS, hệ thống ăng ten nhm hạn chế các sự cố có th xy ra, đảm bo an toàn cho công trình, tính mạng, tài sản ca các tchức, cá nhân trước mùa mưa bão.

+ Chỉ đạo lập phương án đm bảo an toàn đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật và có giải pháp bo vệ, phòng ngừa, khc phục sự cố khi xy ra thiên tai.

+ Triển khai hướng dẫn chi tiết phân loại nhà an toàn với bão mạnh, siêu bão, chống lũ, sạt lđất, lũ quét, phù hợp với đặc thù và tập quán từng vùng miền.

+ Rà soát quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến tiêu, thoát nước có tính tới tác động của biến đổi khí hậu; chỉ đạo địa phương rà soát quy hoạch, xây dựng kế hoạch nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước, chđộng triển khai các phương án, giải pháp khắc phục ngập úng khi mưa lớn, nhất là tại các đô thị.

+ Chủ trì phối hợp với các địa phương hoàn thành Chương trình nhà ở phòng tránh bão, lụt theo Quyết định số 48/QĐ-TT ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính ph; kiểm tra hệ thống các cột an ten, nhà cao tầng, các công trình công cộng trước mùa mưa bão hàng năm.

- S Thông tin và Truyền thông:

+ Chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác truyền thông, tuyên truyền, đưa tin trong phòng, chống thiên tai. Xây dựng phương án đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ chỉ đạo, chhuy ứng phó với tình huống bão mạnh, siêu bão, lũ lớn.

+ Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra đánh giá chất lượng công trình BTS, hệ thống ăng ten nhằm hạn chế các sự cố có thể xảy ra, đm bảo an toàn cho công trình, tính mạng, tài sn của các tchức, cá nhân trước mùa mưa bão.

+ Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (TRT), Báo Thừa Thiên Huế đy mạnh công tác truyền thông nhm nâng cao nhận thức, trách nhiệm ca các cơ quan, tchức, cá nhân về phòng chống thiên tai.

- Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào qun lý phòng, chống thiên tai thích ứng với biến đi khí hậu; ứng dụng các giải pháp, công nghệ hiệu quả, phù hợp với điều kiện của tnh phục vụ giám sát, cảnh báo thiên tai, trọng tâm là mưa, lũ quét, sạt lở đt khu vực miền núi và sạt lở bsông, bờ biển; nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới, công nghệ tiên tiến, giải pháp mới trong phòng chống thiên tai; nghiên cứu, phát trin giống cây trồng có khnăng chịu hạn, mặn, úng ngập tốt hơn nhằm chủ động ứng phó với biến đi khí hậu.

Tiếp tục theo dõi phương án ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tnh; phối hợp với các cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện đề tài “Nghiên cứu đánh giá độ nguy him động đất tnh Thừa Thiên Huế phục vụ quy hoạch phát trin vùng lãnh thổ, vận hành an toàn công trình thủy điện, thủy lợi và bảo tồn di tích văn hóa”.

- SGiáo dục và Đào tạo: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chuyên môn liên quan đtổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và học sinh về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đi khí hậu và ph biến kiến thức, kỹ năng về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đi khậu trong trường học, nhất là cấp tiểu học và trung học cơ s. Chđạo xây dựng phương án đm bảo an toàn cho học sinh, thiết bị, dụng cụ học tập và cơ sở hạ tầng giáo dục khi xảy ra tình huống thiên tai, đặc biệt là bão, mưa lũ, rét đậm, rét hại; đu tư xây dựng trường học kết hợp điểm sơ tán dân đảm bảo yêu cầu an toàn khi xảy ra thiên tai.

+ S Lao động Thương binh và Xã hội: Tham mưu, hướng dẫn việc thực hiện chế độ, chính sách cứu trợ các đối tượng bị thiệt hại ở các địa phương vùng bị thiên tai; trin khai chương trình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em.

+ Sở Văn hóa - Ththao: Phối hợp với Sở Xây dựng, y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế kiểm tra, hướng dẫn gia cố đảm bảo an toàn các bin quảng cáo, kiên quyết tháo d các bin trái phép, không đm bảo an toàn.

+ SDu lịch: Chỉ đạo, thông báo đến Hiệp hội Du lịch, các doanh nghiệp du lịch, dịch vụ trên địa bàn tỉnh xây dựng phương án phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn cho khách và nhân viên trong thời gian thiên tai; chuẩn bị, dự trlương thực, thực phm, thuốc men và các nhu yếu phẩm thiết yếu khác, thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ” để chđộng đối phó với các tình huống bị chia cắt dài ngày. Nghiêm cấm việc đưa khách đến các khu vực nguy him khi có thiên tai.

- Sở Y tế: Có phương án bo đảm chăm sóc y tế, cấp cứu người bị nạn ở các vùng bị chia ct, cô lập; tổ chức dự trữ đầy đủ thuốc cha bệnh, hóa chất xử lý môi trường, dụng cụ cấp cứu; kim tra bảo đm phòng ngừa dịch bệnh, môi trường; chỉ đạo, tchức các lớp tập hun knăng sơ cứu cho lực lượng tại ch làm công tác cu hộ, cứu nạn nhằm thực hiện có hiệu quả phương châm “4 tại ch”.

- Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế: Chỉ đạo công tác an toàn lưới điện trong mùa mưa bão, ưu tiên cấp điện cho các cơ quan chỉ đạo, ch huy ng phó thiên tai; các trạm quan trắc, cơ quan dự báo thiên tai; các trạm bơm, các cống đầu mối tiêu úng; các hồ chứa nước.

- Đài Khí tượng thủy văn tỉnh: Theo dõi tình hình khí tượng thủy văn din biến lũ, bão, thiên tai đban hành các bản tin cảnh báo, dự báo, thông báo kịp thời phục vụ công tác phòng, chống thiên tai; vận hành các công trình hồ chứa nước

- Các chủ hồ chứa nước thủy lợi, thy điện:

+ Tchức quản lý, vận hành các công trình theo đúng quy trình; tăng cường kiểm tra để kịp thi gia cố, sa cha nhằm đảm bảo an toàn cho công trình và dân cư vùng hạ lưu.

+ Xây dựng Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập; phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du; thành lập Ban Ch huy phòng chng lụt bão công trình; xây dựng, rà soát và ký Quy chế phối hợp giữa Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh với các nhà máy thủy điện; có phương án dữ trữ vật tư, phương tiện tại các cụm công trình đầu mối.

- Ban Qun Iý Khu kinh tế, công nghiệp tnh: Tchức tun truyền cho các doanh nghiệp chủ động thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho các kho hàng, nhà xưng trọng yếu; kim tra hệ thống cây xanh trong các Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp để thực hin ta cành, nhánh, x lý các cây xanh có nguy cơ gy, đ.

- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (TRT), Báo Thừa Thiên Huế, các cơ quan truyền thông ca địa phương thường xuyên đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhn thức, hướng dẫn kỹ năng đchủ động phòng, tránh, ứng phó thiên tai cho người dân; tăng cường cập nhật và phát tin kịp thời về tình hình thời tiết, diễn biến của mưa, bão, áp thấp nhit đới, x lũ hồ chứa, triều cường,... cho toàn thể cộng đồng nhân dân trên địa bàn biết đý thức phòng tránh, hạn chế thiệt hại có thxảy ra.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:

- Tổ chức trin khai Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản hướng dẫn đến các cấp, ngành, đặc biệt là cấp cơ s(xã, thôn, bản, tdân phố...). Chủ động xây dựng kế hoạch phòng, chống và phương án ứng phó tương ứng từng loại hình, cấp độ rủi ro thiên tai, trong đó đặc biệt quan tâm đến các kế hoạch, phương án ứng phó với bão, bão mạnh, xlũ các hồ chứa, thủy điện, nng nóng, hạn hán, dông, lốc, sét...

- Rà soát, hoàn thiện và chđộng bố trí nguồn lực thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp, phương án ứng phó thiên tai tương ứng từng cấp độ rủi ro thiên tai, nhất là lũ lớn, bão mạnh, siêu bão, sạt lở đất, lũ quét, đảm bo sát với thực tin.

- Kiện toàn cơ quan chhuy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp; ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thcủa các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp.

- Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai tại địa phương, bố trí nguồn lực, đầu tư trang thiết bị, công cụ hỗ trợ cơ quan làm công tác tham mưu phòng, chống thiên tai và m kiếm cứu nạn.

- Lồng ghép phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội; lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các chương trình, hoạt động ca các cp, đoàn thể tại địa phương. Xây dựng lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai tại cơ sở trước mt là tại cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm lòng cốt, thời gian hoàn thành trong năm 2020.

- Thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ” trong phòng, chống thiên tai, tổ chức din tập để rút kinh nghiệm cho phù hp với thực tế của địa phương.

- Sau khi Quỹ phòng, chống thiên tai được thành lập, triển khai thực hiện kế hoạch thu, chi Quỹ phòng chng thiên tai, bo đảm thu đúng, thu đủ, sử dụng hiệu quả cho công tác phòng, chống thiên tai.

- Chủ động sdụng dự phòng ngân sách địa phương để đầu tư, sửa cha công trình phòng, chống thiên tai bị hư hỏng, không đảm bo an toàn trước mùa lũ hàng năm, nhất là hồ đập, đê điều, khc phục sạt l, ổn định dân cư, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.

- Tchức kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn các công trình thủy lợi do địa phương quản ; thực hiện nghiêm quy định về quản lý an toàn đập; giám sát vận hành hồ chứa và đảm bảo thông tin cho người dân vùng hạ du khi xả lũ; kim tra, xử lý công trình làm gia tăng ri ro thiên tai.

- Rà soát thực trạng sdụng đất ven bin, ven sông; quản lý chặt chẽ, xlý nghiêm tình trạng lấn chiếm, sdụng trái phép đất tại khu vực này. Xây dựng quy định về hành lang an toàn khu vực ven biển, ven sông, kênh rạch phù hợp với thực tế của địa phương, không đ phát sinh công trình nằm trong khu vực không bảo đảm an toàn; thời gian hoàn thành trong năm 2019.

- Điều chỉnh quy hoạch, chuyển đi giống cây trồng, vật nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với đặc điểm vùng miền, thích ứng với thiên tai, đảm bo sinh kế bền vững, giảm thiệt hại cho sản xuất.

- Tăng cường tuyên truyền, cảnh báo thiên tai, bảo đảm thông tin chỉ đạo của cp chính quyền đến từng thôn, bản, tổ dân phố, người dân, đặc biệt người dân ở vùng trũng thấp, ven sông và hạ lưu các hồ chứa để người dân sẵn sàng ứng phó trước các tình huống thiên tai bất thường, cực đoan. Vận động nhân dân chủ động chuẩn bị, sẵn sàng phòng chống bảo vệ tài sản của gia đình. Chđạo, phi hợp với các đơn vị tổ chức tập huấn, thực hành diễn tp về các tình huống thiên tai giả định, phương án xử lý, tránh tình trạng bị động, hoảng loạn khi có thiên tai xảy ra.

- Rà soát, chủ động di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng thiên tai, đặc biệt tại khu vực nguy cơ cao xảy ra sạt lở đất.

- Có kế hoạch phối hợp chặt chẽ các lc lượng, chỉ đạo kịp thời, đồng bộ nhằm phát huy sc mạnh tng hợp trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chun bị đầy đủ các loại vật tư, vật liệu, phương tiện để sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ cứu hộ người, tài sn, sản xuất và công trình, khắc phục kịp thời thiệt hại do thiên tai.

c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội chữ thập đ tnh: Hội Liên hip Phụ n tnh, Tỉnh đoàn Thừa Thiên Huế, Hội Nông dân tỉnh,... và các tchức liên quan:

Phối hợp với các đơn vị, địa phương tham gia công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; tăng cường tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân tích cực tham gia công tác phòng, chống thiên tai.

Lồng ghép nội dung công tác phòng, chống thiên tai với hoạt động của các đơn vị, như phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, tiêu chí đánh giá công nhn Xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”, phường, thị trấn đạt chun văn minh đô th.

Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP và Kế hoạch này.

d) Các sở, ban, ngành khác: Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao chđộng khc phục hạn chế trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thời gian qua, chđạo xây dựng kế hoạch, triển khai các nhiệm vụ phòng ngừa, ng phó hiệu quả các tình huống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Giám đốc các s, thủ trưng các cơ quan trực thuộc y ban nhân dân tỉnh và Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế theo chức năng, thm quyền và nhiệm vụ được giao xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai. Đồng thi chđạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này và ca từng sở, ban, ngành, cơ quan, địa phương; định kỳ hàng năm sơ kết, báo cáo tình hình về SNông nghiệp và Phát trin Nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thủ trưng các s, ban, ngành, địa phương tchức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm thực hiện tốt công tác phòng, chống thiên tai.

Trong quá trình tchức thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bsung những nội dung cụ thể, các s, ban, ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát trin Nông thôn đtổng hợp và báo báo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghip và PTNT;
- Ban Ch
đạo TW về PCTT;
-
UBQG ứng phó sự cố thiên tai và TKCN;
- TT T
nh ủy;
- TT H
ĐND tnh;
- CT và các PCT UBND t
nh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các s
, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Các ch
hchứa thủy lợi, thủy điện;
- Các đơn vị có liên quan;
- VP:
và các CV;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

PHỤ LỤC 1

CÁC GIẢI PHÁP PHI CÔNG TRÌNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phi hợp

Sản phẩm

Thời gian hoàn thành

Dự kiến nguồn vốn (tỷ đồng)

Trung ương và các nguồn khác

Địa phương

Tổng

 

Tổng cộng

 

 

 

450

74

524,5

I

Tăng cường năng lực thể chế cho BCH PCTT và TKCN cấp tỉnh, huyện, xã

 

4,7

 

4,7

1

Kiện toàn, phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Ch huy phòng chng thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp

BCH PCTT và TKCN tỉnh, huyện, xã

Các ban ngành cp tnh và BCHPCTT &TKCN các huyện, xã

Quyết định phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai tìm kiếm cu nạn các cấp

Hàng năm

 

 

0,0

2

Lập, rà soát Kế hoạch Phòng chống thiên tai cấp tnh, phương án ng phó thiên tai theo cấp độ ri ro thiên tai

BCH PCTT và TKCN tnh

Các ban ngành cấp tnh và BCHPCTT &TKCN các huyện

Quyết định pduyệt Kế hoạch, phương án

2019-2020

2

 

2,0

3

Kế hoạch Phòng chng thiên tai cấp huyện đến 2020; Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai

BCH PCTT và TKCN huyn, TX và TP Huế

Các ban ngành cp huyện và BCHPCTT &TKCN các xã

Quyết định phê duyệt Kế hoạch, phương án

2019-2021

2

 

2,0

4

Kế hoạch Phòng chng thiên tai cp xã đến 2020; Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ ri ro thiên tai.

BCH PCTT và TKCN xã, phường và thị trấn

Các ban ngành cp xã và các thôn

Quyết định phê duyệt Kế hoạch, phương án

2019-2022

0,7

 

0,7

II

Lập và rà soát số liệu sơ tán, di di dân

 

 

 

0,0

1

Cập nhật sliệu sơ tán, di dời dân

Ban chhuy PCTT và TKCN huyện

Ban chỉ huy PCTT &TKCN cp xã và các thôn

Danh sách số liệu sơ tán, di di dân

Hàng năm

 

 

0,0

III

Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo bão, lũ

 

429,5

17,5

447,0

1

Dự án vận hành hồ chứa nước trong tình huống khẩn cp và qun lý hiệu quả bằng hệ thng thông tin quản lý thiên tai toàn diện

Sở Nông nghiệp và PTNT

SKHĐT, STC, ĐKTTV và S TNMT

Xây dựng các trạm quan trắc Khí tượng thy văn, lắp đặt máy móc, thiết bị truyền dữ liu tđộng; lắp đặt Radar

2017-2021

370,0

5,5

375,5

2

Xây dựng h thng quan trc thy văn các đập đập thủy điện

SCông thương; các chủ đập

SKH ĐT, Sở TC, NN&PTNT TNMT và Đài KTTV

Lắp đặt máy móc, thiết bị đo mưa, mực nước và truyền dữ liệu tự động tại 13 nhà máy thy điện

2016-2025

3,0

 

3,0

3

Xây dựng hệ thống cảnh báo lũ; hệ thng quan trắc thủy văn ở các đập thủy lợi

S NN và PTNT; các chđập

SKH ĐT, STC, TNMT và Đài KTTV; các chủ đập

Lp đặt máy móc, thiết bị đo mưa, mực nước và truyền dữ liệu tự động tại các hồ đập

2016-2025

30,0

7,0

37,0

4

Tăng cường thiết bị; Nâng cao năng lực dự báo khí tượng thủy văn thông qua tập huấn cho các dự báo viên, dự báo được định lượng mưa. Tiếp tục thiết lập bộ thông số chuẩn của mô hình MIKE 11 để dự báo lũ cho hệ thống sông Hương

ĐKTTV Tnh

BCH PCTT&TKCN tỉnh, Sở TNMT

Trang cấp máy tính cu hình cao và mô hình hiện đại dự báo lượng mưa và dự báo lũ; Thực hiện nghiên cứu dự báo lượng mưa và lũ nhanh, phục vụ cho công tác phòng chống và ứng phó với bão lũ

2016-2025

2,0

 

2,0

5

Dự án “Tăng cưng khnăng chng chịu của các cộng đồng ven bin dbị tổn thương bởi nhng c động liên quan đến BĐKH Vit Nam giai đoạn 2017-2021 do Qukhí hậu xanh tài trợ

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sy Dng, KH ĐT, STC, ĐKTTV và STNMT, các huyn

Xây dựng nhà cho 315 hộ và Hp phần III về qun lý hệ thống thông tin rủi ro thiên tai cho 20 xã ven bin

2017-2022

24,5

5

29,5

IV

Nâng cao nhận thức cộng đồng

 

 

 

 

10,3

6,7

17,0

1

Trin Khai kế hoch thực hiện đề án tăngng nhận thức người dân và qun lý ri ro thiên tai dựa vào cộng đồng (theo quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 ca Thủ tướng Chính ph

BCH PCTT&TKCN Tnh

Sở NN và PTNT, Sở TC, Hội CTD tỉnh, Hội LHPN tỉnh, các huyện, thị xã và Tp Huế

Tập hun về phòng chng giảm nhẹ thiên tai cho người dân vùng thí đim để gim thiểu thiệt hại hàng năm do thn tai gây ra

2019-2025

1,5

5,5

7,0

2

Đề án Thông tin, tuyên truyn vứng phó vi biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trong trường học

Sở Giáo dục và đào tạo

Sở KHĐT, Sở TC; các địa phương

Tổ chức thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức và kĩ năng về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai cho trem, học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên, nhân viên của ngành Giáo dục và cha mẹ học sinh, cng đồng.

2019-2025

4,8

1,2

6,0

3

Tổ chức tập huấn về công tác TKCN cho lực lượng xung kích các xã; diễn tập sơ tán lũ lụt o

Bộ chhuy quân sự tnh

Sở KHĐT, Sở TC, Sở NN và PTNT, các huyện, thị xã và Tp Huế

Hàng năm Ban chỉ huy quân sự huyện, thị xã và TP Huế tổ chức tập huấn cho lực lượng dân quân, tự vệ các xã phường, thị trấn

2019-2025

3

 

3,0

4

Thông tin tuyên truyền về ứng phó và gim nh thiên tai thông qua các phương tin thông tin đại chúng ở tất cả các cấp (tnh, huyện, xã)

S TT và truyền thông

Các địa phương

Phổ biến thông tin và kiến thức về bão, lũ và các nh hưởng ca chúng đến đời sống, vt chất ca người dân thông qua phương tin thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh

Hàng năm đến 2025

1

 

1,0

V

Tăng cường khả năng cứu trợ và phục hồi cho cấp tỉnh, huyện, xã

 

3,5

30

33,5

1

Tăng cường năng lực cho đội TKCN

BCH Quân sự tnh

Bđội biên phòng, công an tnh và các địa phương

Nhằm giúp đội TKCN đảm nhiệm công tác TKCN trong thiên tai trên biển ở các cấp tỉnh, huyện, xã

2016-2025

 

30

30,0

2

Tổ chc diễn tập về phòng chng thiên tai và cứu nạn

Bộ chhuy Quân sự tnh, Bộ đội biên phòng, công an tnh và các địa phương

các địa phương

Rà soát và giám sát hoạt động TKCN ở từng địa phương, đặc biệt là xã, phường phù hợp vi phương châm 4 tại ch

3 năm 1 lần

1,5

 

1,5

3

Hình thành chương trình đảm bảo an toàn cho trẻ em, người già và người tàn tật sng trong vùng thường xuyên bị thiên tai lũ bão

S LĐ TB và XH

Các ban ngành và địa phương

Đm bảo an toàn cho các đi tượng dễ bị tn thương khi lũ bão diễn ra

2016-2020

1

 

1,0

4

Phương án khc phục hậu quả, vệ sinh môi trường, xlý, cung cấp nước sạch

STN&MT

Các ban ngành và địa phương

Khôi phục hậu quả thiên tai, xử lý môi trường sng, cung cấp nước sạch

Hằng năm

1

 

1,0

VI

Rà soát chính sách ứng cu và phục hồi sau thiên tai

2,3

0,0

2,3

1

Rà soát chính sách ứng cứu và phục hồi sau thiên tai

S LĐ TB và XH

S TC, S KH ĐT, Sở NN và PTNT

Chính sách hỗ trợ nạn nhân thương vong, nhà bị sập, tốc mái;

2020

0,9

 

0,9

2

Rà soát chính sách ứng cứu và phục hi sau thiên tai

Sở Tài chính

Sở NN và PTNT, KH ĐT

Chính sách hỗ trợ hỗ trợ khôi phục sản xuất nông nghiệp

2020

0,9

 

0,9

3

Rà soát lài liệu hướng dẫn xây dựng nhà phòng tránh bão, lũ

SXD

UBND các huyện/thị xã/TP Huế

Hướng dẫn xây dựng nhà thích ứng với lũ, bão cho người dân

Hằng năm

0,5

 

0,5

VII

QuPhòng chống thiên tai

 

 

 

 

0

20

20,0

1

Thành lp và trin khai thu QuPhòng chống thiên tai tnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các cơ quan và địa phương

Thành lập QuPhòng chống thiên tai tnh

2019-2025

 

20,0

20,0

 

PHỤ LỤC 2:

CÁC GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Sản phẩm

Thời gian hoàn thành

Dự kiến nguồn vốn (tỷ đồng)

Trung ương và vốn khác

Địa phương

Tổng cộng

Tổng cộng

 

 

 

 

5.568

26,2

5.594,2

I

Nâng cấp đê biển

 

 

 

 

1.123

 

1.123

1

Nâng cấp đê Tây phá Tam Giang đoạn từ Km11+476 đến Km33+043

Sở NN&PTNT, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

Sở KHĐT, Sở Tài chính, các đơn vị địa phương

Sửa chữa, nâng cấp đê với mặt đê rộng 5 mét bằng bê tông có kết hợp giao thông; mái trong m=2,5; mái ngoài sông m=3. Gia cố bằng đá lát hoặc đan bê tông

2019-2025

225

 

225

2

Đê cửa sông Hương

45

 

45

3

Nâng cấp đê Tây phá Cầu Hai đoạn từ Km0 đến Km17+500

140

 

140

4

Nâng cấp đê Đông phá Tam Giang đoạn Km11+435 đến Km31+135

109

 

109

5

Nâng cấp đê Đông phá Đông đoạn Km0 đến Km26

170

 

170

6

Nâng cấp đê Tây phá Đông đoạn Km10+404 đến Km40+909

341

 

341

7

Đê Đông phá Cầu Hai đoạn từ Km0 đến Km7+000

55

 

55

8

Đê cửa sông Bù Lu, sông Cầu Hai, sông Truồi

37

 

37

II

Nâng cấp cống

 

 

 

 

180

20

20

1

Hệ thống cống Truồi 1, 2, 3 (GĐ2)

Sở NN&PTNT, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

Sở KHĐT, Sở Tài chính, các đơn vị địa phương; Công ty TNHHNN1TV QLTTCT Thủy lợi

Sửa chữa, nâng cấp các cống bằng kết cấu bê tông cốt thép, có hệ thống đóng mở

2019-2025

 

20

20

2

Nâng cấp Cống Nịu

7

 

7

3

Nâng cấp cống Quan

2019-2020

45

 

45

4

Sửa chữa nâng cấp đập Cửa Lác

2019-2025

60

 

60

5

Sửa chữa nâng cấp đập Thảo Long

68

 

68

III

Kiên cố hóa đê bao, đê ni vùng, ni đng

375

 

375

1

Nâng cấp đê Thiệu Hóa

 

 

 

 

125

 

125

2

Nâng cấp Hthống đê bao nội đồng

 

 

 

 

250

 

250

IV

Phòng chng st l b sông

 

 

 

 

503

 

503

1

bảo vbờ sông Hương

SNN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghip và PTNT

S KHĐT, S Tài chính, các đơn vị địa phương

Đầu tư xây dựng các tuyến kè bảo vệ bờ sông dọc sông Hương và các nhánh sông khác

2019-2030

150

 

150

2

Kè bo vệ bờ sông Bồ

180

 

180

3

Kè bảo vệ bờ sông Như Ý

78

 

78

4

Kè bo vệ bờ sông Bch Yến

39

 

39

5

Kè bảo vệ bờ sông khác

55

 

55

V

Phòng chng st lbờ biển

 

 

 

 

1.554

 

1.554

1

Ổn định cửa bin Tư Hiền và Nâng cấp mở rộng cng cá Tư Hiền kết hp tránh trú bão

SNN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

S KHĐT, S Tài chính, các đơn vị địa phương

Chính trị ổn định cửa bin Tư Hin nhm tăng kh năng thoát lũ; Nâng cp mrộng cng cá Tư Hiền kết hợp tránh trú bão đáp ứng nhu cầu neo đậu cho 50 lượt/ngày

2019-2025

275

 

275

2

Xử lý xói lở bờ biển Hải Dương, n định luồng ca Thuận An (GĐ2)

SGTVT, Ban Quản lý dự án tỉnh

Công trình phòng chống xói ltại Hi Dương và kéo dài mhàn phía Bắc, Phía Nam

2019-2030

552

 

552

3

X lý st lở bờ bin đoạn qua thôn Hòa Duân, An Dương xã Phú Thuận huyện Phú Vang

Sở NN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

Xây dựng kè mái nghiêng bằng BTCT

2019-2025

250

 

250

4

Xử lý sạt lbờ biển đoạn qua xã Vinh Hải - Vinh Hiền, Phú Lộc

300

 

300

5

Xử lý sạt lbờ bin đoạn qua xã Quảng Công, Qung Điền

28

 

28

6

Xử lý sạt lbờ bin đoạn qua xã Vinh Thanh, huyện Phú Vang

150

 

150

VI

Sửa chữa và nâng cấp an toàn hồ đập

 

666

6,2

672,2

1

09 hồ chứa: Ba Cửa, Phú Bài 2, Ka Tư, Tà Rinh, Năm Lăng, Cừa, Phụ Nữ, Khe Rưng, Cây Cơi (WB8)

Sở NN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

S KHĐT, S Tài chính, các đơn vị địa phương

Sửa chữa, nâng cấp các hạng mục công trình không đảm bo an toàn

2017-2022

119

6,2

125,2

2

Các hồ: Truồi, Khe Ngang, Hòa Mỹ, Mỹ Xuyên, A Lá

Nâng cấp, mrộng tràn, cng, đập đnâng cao khả năng chng lũ

2017-2020

150

 

150,0

3

Các hồ: Thọ Sơn, Khe Nước, Khe Bi, Khe Râm, Cây Mang, La Ngà, Khe Mang, Cơn Thộn, Khe Ngang, Hòa Mỹ, Tả Trạch, Đập Tho Long

Sa cha, nâng cấp các hạng mục công trình không đảm bo an toàn

2020-2030

397

 

397,0

VII

Xây dng khu neo đu tránh bão lụt cho tàu thuyn

 

 

 

420

 

420

1

Các âu thuyền: Mai Dương (Quảng Phước); Quán Cửa (Qung Thành); Cồn Cát (Hương Phong); Lạch Khoai (TT Thuận An); An Truyền (Phú An); Viễn Trình (Phú Vang); Vinh Thanh (Phú Vang); Hà Giang (Vinh Hà); Vinh Phú (Phú Vang); Lê Bình (Phú Xuân); Điền Lộc; Thôn 2 (xã Hải Dương)

Sở NN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

S KHĐT, S Tài chính, các đơn vị địa phương

13 khu neo đậu cha khong 50-70 thuyền; sa chữa nâng cp các âu thuyền lớn hiện có

2019-2025

13

 

13

2

Nâng cp, sửa chữa âu thuyền Phú Thuận, Phú Hi

56

 

56

3

Nâng cấp khu neo đậu cng cá Thuận An

178

 

178

4

Dự án nâng cp, mrộng khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Tư Hiền

81

 

81

5

Nâng cấp, mở rộng bến cá Vinh Thanh.

15

 

15

6

sửa chữa, nâng cp bến cá Hải Dương.

45

 

45

7

Tiếp tc nâng cấp âu thuyền Lộc Trì

32

 

32

VIII

Chương trình tái đnh cư, xóa đói giảm nghèo cho người dân

 

 

 

475

 

475

1

Chương trình tái định cư, xóa đói gim nghèo

Sở NN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

S KHĐT, S Tài chính, các đơn vị địa phương

Hỗ trtái định cư cho 3424 hộ gia đình vùng ngập lụt, nguy cơ lũ quét, sạt lở đất

2019-2025

475

 

475

IX

Các dự án tiêu thoát lũ

 

 

 

 

273

 

273

1

Nạo vét khơi thông dòng chy, gia cố bờ Hói Hàng Tng

Sở NN&PTNT, Ban Qun lý đầu tư và xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT

S KHĐT, S Tài chính, các đơn vị địa phương

Nạo vét khơi thông dòng chy, lên đê chng tràn, gia chai bờ,..vv

2019-2025

20

 

20

2

Nạo vét khơi thông dòng chy, lên đê chống tràn, gia cố bờ Hói An Xuân

10

 

10

3

Nạo vét khơi thông dòng chảy, n đê chng tràn, gia cố bờ sông Diên Hồng

30

 

30

4

Nạo vét khơi thông dòng chy, gia cố tuyến hói sau cng Cồn Bài

30

 

30

5

Nạo vét khơi thông dòng chảy, lên đê chng tràn, gia chai bờ hói Bạch Đằng

20

 

20

6

Nạo vét khơi thông dòng chy thoát Hói Hà

40

 

40

7

Nạo vét khơi thông dòng chy thoát lũ Hói Nậy

43

 

43

8

Gia cố, nạo vét khơi thông dòng chy các sông nhánh trên đa bàn tỉnh

60

 

60

9

Xây dựng TB Lương Y và lp đặt các van hơi tự động các cống nội thành Huế

20

 

20

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 153/KH-UBND ngày 14/08/2018 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


373

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.9.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!