ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 23
tháng 6 năm 2020
|
KẾ
HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn (gọi tắt là Kế hoạch quy chuẩn kỹ thuật) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Ban hành quy chuẩn kỹ
thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn, góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường theo dõi,
kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và bảo đảm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp
với các quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; các thông tư hướng
dẫn của Bộ Y tế, Bộ khoa học và Công nghệ về quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý,
bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn
tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Thành lập Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật của tỉnh.
2. Biên soạn dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật: chuẩn bị biên soạn dự thảo, khảo sát, đánh giá thực trạng,
tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu, chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết
kèm theo khung nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
3. Tổ chức các hội thảo
báo cáo, góp ý, chỉnh sửa, hoàn chỉnh nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
4. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
5. Trên cơ sở các ý
kiến góp ý; Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật và lập hồ
sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
6. Hoàn thiện, chuyển
hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật đến Bộ Y tế để xem xét, cho ý kiến về việc ban
hành quy chuẩn kỹ thuật.
7. Ban hành quy chuẩn
kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn trước ngày 30/6/2021.
III. PHƯƠNG ÁN TRIỂN
KHAI
(chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực
hiện từ nguồn ngân sách địa phương (dự toán kinh phí kèm theo phụ lục 2).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu UBND tỉnh
Quyết định thành lập Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Căn cứ nội dung Kế
hoạch này, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham
mưu UBND tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại tỉnh theo đúng quy định.
- Định kỳ báo cáo tiến
độ thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Sở khoa học và Công
nghệ
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Y tế thực hiện các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; hỗ trợ Sở Y
tế thực hiện soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán do
Sở Y tế xây dựng, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí triển khai các hoạt
động theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y tế
hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách hàng năm được giao để
triển khai các hoạt động trong Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông
Phối hợp với Sở Y tế và
các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông
tin cơ sở tuyên truyền, triển khai nội dung Thông tư của Bộ khoa học và Công
nghệ, Bộ Y tế hướng dẫn về quy chuẩn kỹ thuật và việc tổ chức thực hiện Kế
hoạch này nhằm mục đích cho người dân được sử dụng nước sạch đạt theo quy
chuẩn.
6. Các sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Y tế
tổ chức thực hiện các nội dung Kế hoạch này theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành
quản lý; triển khai Kế hoạch lồng ghép với các hoạt động vệ sinh môi trường, sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
- Lồng ghép các nội
dung truyền thông về vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn vào kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cơ quan.
Yêu cầu thủ trưởng các
cơ quan liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh chủ động thông tin, phối hợp với Sở Y tế tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Cục KHCN và Đào tạo, Bộ Y tế;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh, các Phòng: KG-VX, KT, TH-NC, TH-CB;
- Lưu: VT, KG-VX (NTB).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương
Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC 1: PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG QUY
CHUẨN KỸ THUẬT VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /6/2020 của UBND tỉnh)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ
thuật: Quy
chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Phạm vi và đối tượng
áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-1:2018/BYT
- Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt.
- Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai
thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước
tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất
lượng nước.
- Quy chuẩn này không
áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước
khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước,
hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị
Tên cơ quan: Sở Y tế
tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: số 50, đường
Đinh Tiên Hoàng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại: 02053812524;
Fax: 02053812456.
E-mail: soytelangson@langson.gov.vn
hoặc nvysytls@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản:
UBND tỉnh Lạng Sơn.
4. Tình hình quản lý
đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật là: chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
- Tên bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế.
- Tình hình quản lý cụ
thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật: hiện nay trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có 35 cơ
sở cấp nước tập trung (trong đó: 22 cơ sở có công suất thiết kế trên 1.000m3/ngày
đêm trở lên), cung cấp nước ăn uống trên địa bàn tỉnh đang hoạt động phân
bố 11/11 huyện, thành phố, chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm và bề mặt… Trong
những năm qua, việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở
cấp nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BYT ngày
11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc kiểm tra vệ sinh, chất lượng
nước ăn uống, sinh hoạt; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng ăn uống
(QCVN 01:2009/BYT) tại Thông tư số 04/2009/TT- BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng
Bộ Y tế; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN
02:2009/BYT) tại Thông tư số 05/2009/TT- BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế, tùy theo quy mô cung cấp của các đơn vị cấp nước. Ngày 14/12/2018, Bộ
trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT về việc ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt, có hiệu lực từ ngày 15/6/2019, trong đó tại khoản
2 Điều 5 có quy định “UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt đảm bảo có hiệu lực trước ngày 01/7/2021”. Do đó,
việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt của tỉnh là cần thiết và để bảo đảm tiến độ cần khẩn
trương thực hiện.
5. Lý do và mục đích
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật
nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh, sức
khỏe
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an
ninh quốc gia
+ Bảo vệ động, thực vật
+ Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
- Quy chuẩn dùng để
chứng nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ thực tiễn:
Việc áp dụng quy chuẩn
quốc gia về quy định kiểm tra, giám sát, chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên cả nước theo Quy chuẩn (QCVN 01:2009/BYT) và (QCVN 02:
2009/BYT) với 123 chỉ tiêu áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do mỗi tỉnh có đặc
thù riêng nên việc áp dụng tại tỉnh còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở
cung cấp nước, khó khăn trong việc kiểm tra giám sát ngoại kiểm, lãng phí về
thời gian và tiền của vì mỗi khi thực hiện áp dụng theo phương pháp thử nghiệm
lại toàn bộ các thông số theo quy định.
Việc ban hành quy chuẩn
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Lạng Sơn theo
Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế phù hợp với tình
hình thực tiễn, xóa bỏ sự bất bình đẳng trong tiếp cận nguồn nước, tăng tính
chủ động cho địa phương và vai trò, trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước
trong bảo đảm an toàn cấp nước; xây dựng quy chuẩn mới căn cứ áp dụng phương
pháp thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng
phải liên tục sửa đổi quy chuẩn khi phương pháp thử nghiệm mới của khu vực thế
giới sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Căn cứ về nội dung
quản lý nhà nước liên quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ
9;
+ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bãi bỏ quy định Thông tư số 23/2007/TT- BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ
thuật;
+ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt.
6. Loại quy chuẩn kỹ
thuật
+ Quy chuẩn kỹ thuật
chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an
toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật về
quá trình
7. Những vấn đề sẽ quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật
- Những vấn đề quy
định:
+ Quy định về kỹ thuật:
danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép, thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch, số lượng và vị trí lấy mẫu thử
nghiệm, phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử.
+ Quy định về quản lý:
công bố hợp quy.
+ Tổ chức thực hiện:
trách nhiệm tổ chức thực hiện, quy định chuyển tiếp.
- Bố cục, nội dung các
phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
+ Chương I. Quy định
chung:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ.
+ Chương II. Quy định
về kỹ thuật.
Điều 4. Danh mục các
thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép.
Điều 5. Thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch.
Điều 6. Số lượng và vị
trí lấy mẫu thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy
mẫu, phương pháp thử.
+ Chương III. Quy định
về quản lý.
Điều 8. Công bố hợp
quy.
+ Chương IV: Tổ chức
thực hiện.
Điều 9. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện.
Điều 10. Quy định
chuyển tiếp.
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sử dụng cho mục
đích sinh hoạt (QCVN01-1:2018/BYT).
- Xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu.
- Tài liệu chính làm
căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ
9;
+ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
15/2006/TT-BYT ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc kiểm tra vệ
sinh nước sạch, nước ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình;
+ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư liên tịch số
145/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bãi bỏ quy định Thông tư số 23/2007/TT- BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ
thuật;
+ Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số
240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa
dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số
40/2018/TT-BYT ngày 14/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chế độ
công tác phí, chế độ hội nghị;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt;
+ Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định chế độ công tác
phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
9. Kiến nghị Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật
- Ban soạn thảo quy
chuẩn do UBND tỉnh Lạng Sơn thành lập để tổ chức hoạt động biên soạn: dự kiến
Ban soạn thảo quy chuẩn có 09 thành viên (gồm: 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó và 07
thành viên).
- Cơ quan, tổ chức biên
soạn quy chuẩn kỹ thuật: Sở Y tế (là cơ quan chủ trì biên soạn quy chuẩn).
10. Cơ quan phối hợp
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công ty cổ phần Cấp thoát
nước Lạng Sơn,...
- Dự kiến cơ quan quản
lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y
tế.
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: các chuyên gia lĩnh
vực cấp nước và chất lượng nước, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
11. Dự kiến tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
Đơn
vị chủ trì, tham mưu
|
Đơn
vị phối hợp
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Thành lập Ban soạn
thảo, Tổ giúp việc quy chuẩn kỹ thuật
|
Tháng
6/2020
|
Sở
Y tế
|
Các
cơ quan liên quan
|
2
|
Xây dựng dự toán,
chuẩn bị biên soạn dự thảo
|
6/2020
đến 7/2020
|
Sở
Y tế
|
Các
cơ quan liên quan
|
3
|
Biên soạn dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật
|
7/2020
đến 01/2020
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế
|
-
|
Tổ chức điều tra,
khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở
Y tế
|
Các
cơ quan liên quan
|
-
|
Lấy mẫu nước sạch
toàn tỉnh để kiểm nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
|
Sở
Y tế
|
Viện
Sức khỏe Nghề nghiệp
|
-
|
Xây dựng dự thảo lần
01 quy chuẩn kỹ thuật (kèm thuyết minh quy chuẩn kỹ thuật)
|
Ban
soạn thảo
|
Bộ
Y tế (Cục Quản lý môi trường, Viện Sức khỏe nghề nghiệp
|
-
|
Tổ chức hội thảo tham
vấn trực tiếp lấy ý kiến quy chuẩn kỹ thuật (dự kiến 03 hội thảo tham vấn)
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các cơ quan liên quan, các chuyên gia
|
-
|
Xây dựng báo cáo tiếp
thu ý kiến đóng góp quy chuẩn kỹ thuật; chỉnh sửa quy chuẩn kỹ thuật sau mỗi
hội thảo tham vấn (03 lần)
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các cơ quan liên quan, các chuyên gia
|
-
|
Hoàn chỉnh dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật lần 4
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các cơ quan liên quan, các chuyên gia
|
4
|
Gửi xin ý kiến bằng
văn bản các cơ quan liên quan, các thành viên trong Ban soạn thảo và đối
tượng chịu tác động trực tiếp quy chuẩn kỹ thuật (có đăng trên Báo Lạng
Sơn và Trang điện tử của UBND tỉnh)
|
01/2021
đến 02/2021
|
Ban
soạn thảo
|
Các
cơ quan liên quan và đối tượng chịu tác động trực tiếp
|
5
|
Hoàn chỉnh dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật lần 5
|
02/2021
đến 3/2021
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, các cơ quan liên quan, các chuyên gia
|
6
|
Xin ý kiến thẩm định
quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Y tế
|
3/2021
|
Sở
Y tế tham mưu cho UBND tỉnh
|
Bộ
Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Chỉnh sửa sau ý kiến
của Bộ Y tế, Hoàn chỉnh, lập hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật trình duyệt
|
3/2021
đến 04/2021
|
Ban
soạn thảo
|
Sở
Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ các cơ quan liên quan, các chuyên gia
|
8
|
Hoàn chỉnh dự thảo và
trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật
|
4/2021
đến 6/2021
|
Ban
soạn thảo
|
|
9
|
Hoàn chỉnh dự thảo và
trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật
|
Trước
30/6/2021
|
UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a) Tổng kinh phí dự
kiến: 594.350.000 đồng, trong đó: Ngân sách Nhà nước 100%.
b) Dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện (chi tiết phụ lục 2 kèm theo)./.