UBND
TỈNH BẮC KẠN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
488/HD-SNN
|
Bắc
Kạn, ngày 20 tháng 6 năm 2006
|
HƯỚNG DẪN
LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN.
- Căn cứ Quyết định số:
40/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Căn cứ hướng dẫn số: 1404/SNN-CCLN, ngày 02/12/2005 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Căn cứ Quyết định số 69/2001/QĐ-BNN-KL, ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng búa
Bài cây và búa Kiểm lâm.
- Căn cứ Quyết định số: 01/2002/QĐ-BNN-KL ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của quy chế
quản lý, sử dụng búa Bài cây và búa Kiểm lâm ban hành theo Quyết định số
69/2001/QĐ-BNN-KL ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Để việc lập hồ sơ thiết kế khai thác gỗ và lâm sản theo đúng quy định và thống
nhất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
“Hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế khai thác gỗ và lâm sản khác”.
Hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế khai thác gỗ và lâm sản khác là căn cứ để lập hồ
sơ, kiểm tra, thẩm định và phê duyệt, cấp phép khai thác khai thác gỗ và lâm sản.
I. Đối tượng
thiết kế khai thác bao gồm:
1. Thiết kế
khai thác gỗ lớn rừng tự nhiên (Khai thác chính).
2. Thiết kế
khai thác tận dụng.
3. Thiết kế
khai thác tận thu.
4. Thiết kế
khai thác rừng Tre - Vầu - Nứa.
5. Thiết kế
khai thác gỗ Phân tán.
6. Thiết kế
khai thác gỗ Bồ đề.
7. Thiết kế
khai thác gỗ rừng trồng (Khai thác trắng).
8. Thiết kế
khai thác tỉa thưa rừng trồng.
9. Thiết kế
khai thác trích nhựa Thông.
10. Các đối
tượng thiết kế khai khác.
II. Nguyên tắc: Việc lập hồ sơ thiết kế khai thác gỗ và
lâm sản khác phải tuân thủ theo quy định của luật bảo vệ và phát triển rừng và
các văn bản dưới luật, cụ thể:
- Quyết định
số: 40/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Hướng dẫn số:
1404/SNN-CCLN, ngày 02/12/2005 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Quyết định
số: 69/2001/QĐ - BNN - KL ngày 26 tháng 6 năm 2001 và có sửa đổi bổ sung của
quyết định số 01/2002/QĐ - BNN, ngày 2/1/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, và các quy định hiện hành.
- Quyết định
số: 178/2001/QĐ-TTg, ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền
hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng
và đất lâm nghiệp.
- Quyết định
số: 03/2005/QĐ-BNN, ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về khai thác gỗ để hỗ trợ nhà ở cho đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7
năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định
giao chỉ tiêu kế hoạch khai thác gỗ và lâm sản của cấp có thẩm quyền (Đối với đối
tượng nằm trong chỉ tiêu kế hoạch).
Đơn vị lập hồ
sơ thiết kế khai thác phải xác định đúng tên, đúng chủ sử dụng đất, sử dụng
rừng (trong trường hợp không có điều kiện khai thác thì chủ rừng phải có giấy
ủy quyền cho người khác, giấy ủy quyền có xác nhận của thôn, Ủy ban nhân dân xã
sở tại), địa danh (Tiểu khu, khoảnh, lô), đối tượng khai thác, diện
tích, sản lượng khai thác được cấp có thẩm quyền cho phép. Tránh lợi dụng vào hồ
sơ thiết kế để khai thác rừng trái phép.
Hồ sơ ngắn gọn,
xúc tích, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, đảm bảo đúng quy định.
III- Điều kiện để tiến hành lập hồ sơ thiết kế khai thác lâm sản:
1. Điều kiện
về đơn vị thiết kế
- Các tổ chức
thiết kế khai thác của lâm trường, địa phương có chức năng thiết kế khai thác gỗ
và lâm sản khác được quy định trong giấy phép đăng ký kinh doanh do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
- Các tổ chức
thiết kế thuộc Viện điều tra quy hoạch rừng, các trường kỹ thuật lâm nghiệp.
2. Điều kiện
về hồ sơ xin khai thác:
Căn cứ vào
chỉ tiêu kế hoạch được giao đối với những đối tượng nằm trong chỉ tiêu kế hoạch.
Hồ sơ xin khai
thác bao gồm: Đơn xin khai thác có xác nhận của cấp có thẩm quyền kèm theo bản
phô tô giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn) hoặc tờ trình xin khai thác( đối với tổ chức, doanh nghiệp)
kèm theo thuyết minh thiết kế khai thác, các biểu thống kê và bản đồ. Hồ sơ phải
thể hiện đầy đủ các nội dung:
- Loại rừng
đưa vào thiết kế khai thác: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
- Đối tượng
khai thác, loại lâm sản xin khai thác, địa danh (Tiểu khu, khoảnh, lô) diện
tích, sản lượng xin khai thác, địa chỉ tiêu thụ (Nếu có).
- Đối với
khai thác gỗ tận thu trong đất rừng của các tổ chức, doanh nghiệp phải được sự
nhất trí của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với
khai thác gỗ tận thu của hộ gia đỡnh, cỏ nhõn, cộng đồng dõn cư thôn phải được
sự nhất trí của Ủy ban nhân dân huyện.
- Được sự nhất
trí của chủ dự án (nếu rừng do dự án đầu tư).
3. Điều kiện
về rừng được phép thiết kế khai thác:
Theo quy định
tại Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 7/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
IV - Các bước tiến hành.
1. Công
tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị vật
tư, dụng cụ, bản đồ, bảng biểu và các tài liệu có liên quan.
- Rà soát các
chỉ tiêu khối lượng thiết kế khai thác.
2. Công
tác ngoại nghiệp.
2.1 Sơ
thám khu vực thiết kế: Khảo sát địa hình mô tả cụ thể về độ cao, độ dốc, hệ
thống sông suối, đặc điểm địa hình, đất đai, dân cư, đường vận xuất vận chuyển.v.v…
2.2 Xác
minh rừng.
- Xác định
quyền sở hữu đất rừng.
- Xác định
ranh giới lô thiết kế trên bản đồ và thực địa. Phát đường ranh giới lô, đo đạc
khép kín xác định diện tích lô bằng thước dây và địa bàn cầm tay, lập bản đồ tỷ
lệ 1/5.000 của khu khai thác. Đường ranh giới lô rộng 1m và đánh dấu sơn vào
cây trên đường ranh giới ở 2 mặt đối diện của lô với ký hiệu: ranh giới lô đánh
1 vạch sơn ngang; nếu ranh giới lô trùng với ranh giới khoảnh đánh 2 vạch sơn
ngang song song; nếu ranh giới lô trùng với ranh giới tiểu khu đánh 3 vạch sơn
ngang song song.
- Đóng cọc mốc
lô, khoảnh và ghi tên lô, khoảnh (Tên lô ghi bằng chữ cái Việt Nam, tên khoảnh
ghi bằng chữ số ả rập).
- Xác định trạng
thái rừng.
- Căn cứ Quyết
định phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng của Chính phủ, đơn vị thiết kế tiến hành
xác định đối tượng thiết kế nằm trong khu vực rừng phòng hộ hay rừng sản xuất
(Khi chưa có Quyết định phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng của Chính phủ thì căn cứ
Quyết định số: 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để xác định loại rừng).
- Xác định trữ
lượng rừng: Việc xác định trữ lượng rừng thông qua phương pháp lập hệ thống ô
tiêu chuẩn tại các vị trí: chân, sườn, đỉnh. Diện tích lập ô tiêu chuẩn tối thiểu
bằng 2% diện tích lô, diện tích mỗi ô tiêu chuẩn tối thiểu là 100 m2 đối với rừng
trồng, 500 m2 đối với rừng tự nhiên (rừng gỗ; hỗn giao gỗ vầu nứa; rừng vầu, nứa).
Đo đếm các chỉ tiêu đường kính, chiều cao vút ngọn của tất cả các cây trong ô
tiêu chuẩn (Đối với cây gỗ, đo đếm và thống kê số lượng cây gỗ và cây tái sinh
trong ô tiêu chuẩn theo 2 loại: Cây gỗ có D1.3 ³ 6 cm, cây tái sinh có D1.3
< 6 cm). Kết quả đo đếm được ghi vào phiếu điều tra theo các mẫu phiếu sau:
+ Phiếu điều
tra trữ lượng gỗ trong thiết kế khai thác gỗ lớn rừng tự nhiên (Khai
thác chính), Thiết kế khai thác gỗ phân tán, Bồ đề, gỗ rừng trồng: Mẫu 01.
+ Phiếu điều
tra trữ lượng trong thiết kế khai thác Nứa: Mẫu 02.
+ Phiếu điều
tra trữ lượng Vầu trong thiết kế khai thác Vầu: Mẫu 03.
- Tính toán
trữ lượng và xác định cường độ bài cây khai thác, kết quả tính toán được ghi
vào biểu thống kê theo từng đối tượng dưới đây:
1. Thiết kế
khai thác gỗ lớn rừng tự nhiên (Khai thác chính): Mẫu 04, 05, 06.
2. Thiết kế
khai thác tận dụng: Mẫu 07, 08, 09.
3. Thiết kế
khai thác tận thu: Mẫu 10.
4. Thiết kế khai
thác rừng Tre - Vầu - Nứa: Mẫu 11.
5. Thiết kế
khai thác gỗ Phân tán: Mẫu 12.
6. Thiết kế
khai thác gỗ Bồ đề: Mẫu 13.
7. Thiết kế
khai thác gỗ rừng trồng (Khai thác trắng): Mẫu 14.
8. Thiết kế
khai thác tỉa thưa rừng trồng: Mẫu 15, 16.
9. Thiết kế
khai thác trích nhựa Thông: Mẫu 17.
2.3 Bài
cây khai thác: Căn cứ vào trữ lượng rừng, đối tượng, cường độ khai thác,
tiêu chuẩn cấp kính cây bài tiến hành xác định số cây bài tối đa trong lô khai
thác. Sau khi định được khoảng giới hạn số cây cần bài theo lô, chủ rừng cùng
đơn vị thiết kế tiến hành xác định và bài cây tại hiện trường (Không bài những
cây thuộc đối tượng cấm khai thác, sử dụng theo quy định của Chính phủ). Đối với
rừng của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn thành phần tham gia
bài cây phải có đại diện chính quyền xã sở tại.
- Khi tiến
hành bài cây để khai thác phải chọn vị trí bài thuận lợi cho việc quan sát và
khi khai thác không bị mất dấu bài, đánh số thứ tự của các cây bài bằng sơn ở cả
phần gốc và thõn cây để thuận lợi cho việc tính toán, kiểm tra, thẩm định hồ sơ
thiết kế khai thác.
Kết quả bài
cây được ghi vào phiếu và biên bản bài cây tại hiện trường theo mẫu làm căn cứ
lập hồ sơ thiết kế khai thác và bàn giao hiện trường thiết kế khai thác (Mẫu
biên bản bài cây 18,19, 20, 21).
2.4 Tính
toán và điều chỉnh sản lượng thiết kế khai thác.
- Tính toán sản
lượng: Việc tính toán sản lượng nói riêng, trữ lượng rừng nói chung theo 2
phương pháp dưới đây.
+ Phương pháp
1: Tính khối lượng thể tích riêng cho từng cây và cộng lại áp dụng với đối tượng
cây đứng mọc rải rác còn sót lại trên nương rẫy cố định, vườn cây
công nghiệp, cây chết đứng chết khô chết cháy, gốc cây, gỗ nằm, gỗ đổ, gỗ khô
lóc lõi, cây mọc rải rác trong rừng khoanh nuôi tái sinh (Gỗ phân tán, Bồ
đề). Thể tích của từng cây được tính như sau:
M = 3,14 x D2
x H x f/4.
Trong đó: M
là khối lượng thể tích thân cây được tính bằng m3.
D: Đường kính
thân cây tính bằng m, được đo ở giữa thân cây đối với cây nằm, gốc cây và được
đo ở vị trí 1,3 m đối với cây đứng.
H: Chiều cao
hoặc chiều dài thân cây.
f: Hệ số độ
thon thân cây tra trong biểu điều tra quy hoạch theo từng loài cây. Đối với cây
nằm nếu đo đường kính ở vị trí giữa thân cây thì trong công thức không tính hệ
số f.
Có thể áp dụng
phương pháp tính khối lượng cây đổ, cây nằm theo phương pháp tính công thức như
sau.
Khối lượng M
= C x C x H x 0,0796. ( Đơn vị tính bằng m3).
Trong đó: C
là chu vi đo ở giữa thân cây tính bằng m.
H là chiều
dài thân cây tính bằng m.
+ Phương pháp
2: áp dụng đối với tỉa thưa rừng trồng.
Việc tính
toán khối lượng được tính trên cơ sở phân loại cây theo cỡ đường kính, cấp chiều
cao sau đó tra biểu khối lượng.
- Điều chỉnh
sản lượng: Khi sản lượng thiết kế khai thác vượt quá mức cho phép thì:
+ Chủ rừng
cùng đơn vị thiết kế kiểm tra, điều chỉnh lại số cây bài, thống kê, lập biên bản
và xóa dấu bài cây tại hiện trường và hồ sơ sao cho khớp với sản lượng cho phép
đối với rừng của tổ chức, doanh nghiệp.
+ Chủ rừng
cùng đơn vị thiết kế và chính quyền xã sở tại kiểm tra, điều chỉnh lại số cây
bài, thống kê, lập biên bản và xóa dấu bài cây tại hiện trường và hồ sơ sao cho
khớp với sản lượng cho phép đối với rừng của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư thôn.
3. Công
tác nội nghiệp.
- Hoàn thiện
bảng biểu:
Tùy theo từng
loại lâm sản xin khai thác, đơn vị thiết kế khai thác hoàn thiện theo các loại
bảng biểu sau:
+ Thiết kế
khai thác gỗ lớn rừng tự nhiên (Khai thác chính) - Mẫu 04, 05, 06.
+ Thiết kế
khai thác tận dụng - Mẫu 07, 08, 09.
+ Thiết kế
khai thác tận thu - Mẫu 10.
+ Thiết kế
khai thác rừng Tre - Vầu - Nứa - Mẫu 11.
+ Thiết kế
khai thác gỗ Phân tán - Mẫu12.
+ Thiết kế
khai thác gỗ Bồ đề - Mẫu 13.
+ Thiết kế
khai thác gỗ rừng trồng (Khai thác trắng) - Mẫu 14.
+ Thiết kế
khai thác tỉa thưa rừng trồng - Mẫu 15, 16.
+ Thiết kế
khai thác trích nhựa Thông - Mẫu 17.
- Hoàn thiện
bản đồ thiết kế khai thác.
Đối
với thiết kế khai thác gỗ lớn rừng tự nhiên (Khai thác chính); thiết kế
khai thác Tận dụng; thiết kế khai thác Tận thu; thiết kế khai
thác rừng Tre -Vầu - Nứa; thiết kế khai thác gỗ Phân tán; thiết kế
khai thác gỗ Bồ đề, thiết kế khai thác gỗ rừng trồng, thiết kế khai thác
nhựa Thông phải thể hiện rõ ranh giới và số hiệu lô thiết kế khai thác
trên Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 ( Bản đồ nền địa hình thể đầy đủ địa hình, địa vật
theo ranh giới của khoảnh thiết kế khai thác và các khoảnh giáp ranh).
Thành quả thiết
kế khai thác lập thành 04 bộ (Chủ rừng 01 bộ, Đơn vị thẩm định 01 bộ, Hạt kiểm
lâm sở tại 01 bộ, Đơn vị thiết kế 01 bộ).
Sau khi đã
hoàn chỉnh hồ thiết kế, chủ rừng lập tờ trình (Hoặc đơn đề nghị) xin thẩm định
kèm hồ sơ thiết kế trình cơ quan có thẩm quyền. Tờ trình thể hiện đầy đủ các nội
dung:
- Diện tích
thiết kế, tên lô, khoảnh, tiểu khu.
- Trữ lượng,
chủng loại, cường độ khai thác, tỷ lệ lợi dụng.
- Sản lượng gỗ
thương phẩm xin được cấp.
Mçi bé hồ sơ
thiết kế khai thác gồm:
- Đối với cá
nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn mỗi bộ hồ sơ thiết kế bao gồm: Đơn xin
khai thác gỗ và lâm sản có xác nhận của trưởng thôn, ban lâm nghiệp xã, xác nhận
của Uỷ ban nhân dân xã và bản phô tô coppy Quyết định hoặc biên bản giao rừng
và đất lâm nghiệp, thuyết minh thiết kế khai thác, bản đồ, các bảng biểu, biên
bản xác minh đóng búa bài cây.
- Đối với chủ
rừng là tổ chức doanh nghiệp mỗi bộ hồ sơ thiết kế bao gồm tờ trình, thuyết
minh thiết kế khai thác, các bảng biểu, bản đồ, biên bản khảo sát xác minh và
đóng búa bài cây.
4. Nghiệm
thu, thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác.
4.1 Nghiệm
thu
Nghiệm thu
thiết kế do chủ rừng tự tiến hành (hoặc thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện theo
thỏa thuận). Nội dung nghiệm thu thiết kế bao gồm:
- Nghiệm thu
ngoại nghiệp:
+ Đối tượng rừng
được phép khai thác theo quy định tại Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN.
+ Địa danh
khu khai thác (Riêng khai thác chính rừng tự nhiên thì địa danh khu khai thác
phải phù hợp với phương án điều chế rừng trong giai đoạn được duyệt).
+ Kiểm tra
đánh giá về hệ thống cọc mốc và đường phân lô, khoảnh, tiểu khu theo quy định tại
Điều 15, Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN.
+ Kết quả đo đạc
xác định diện tích lô tại hiện trường.
+ Kết quả đo
đếm trong các ô tiêu chuẩn.
+ Tính hợp lý
của hệ thống đường vận xuất, kho bãi gỗ.
+ Kiểm tra
tính chính xác và chất lượng bài cây.
- Nghiệm thu
nội nghiệp:
+ Kiểm tra việc
tính toán xác định trữ lượng.
+ Kiểm tra việc
xác định cường độ khai thác và tỷ lệ lợi dụng.
+ Kiểm tra việc
xác định sản lượng khai thác.
+ Kiểm tra hồ
sơ thành quả thiết kế khai thác: Thuyết minh, hệ thống bản đồ và các bảng biểu.
Kết quả nghiệm
thu được lập thành biên bản đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế đạt hay không đạt
yêu cầu. Thủ trưởng đơn vị nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung nghiệm thu của đơn vị mình.
4.2 Thẩm định
hồ sơ thiết kế khai thác:
* Nội dung:
Thẩm định toàn bộ các nội dung của hồ sơ thiết kế.
4.2.1. Đối tượng
rừng được phép khai thác theo quy định hiện hành.
4.2.2 Đia
danh khu khai thác phải phù hợp (Riêng khai thác chính rừng tư nhiên thì địa
danh khu thiết kế khai thác phải phù hợp với phương án điều chế rừng trong giai
đoạn được duyệt).
4.2.3 Kiểm
tra đánh giá về hệ thống cọc mốc và đường phân lô, khoảnh theo quy định tại Điều
15.
4.2.4 Kiểm
tra tính hợp lý của các đường vận xuất và bãi gỗ (trong trường hợp phải chặt
cây để làm đường và bãi gỗ).
4.2.5 Kiểm
tra tính chính xác và chất lượng bài cây
4.2.6 Khối lượng
thẩm định quy định như sau:
- Nếu 1 khoảnh
có 1 lô thì thẩm định 1 lô.
- Nếu l khoảnh
có từ 2-4 lô thì thẩm định 2 lô.
- Nếu 1 khoảnh
có từ 5 lô trở lên thì thẩm định 50% số lô và lấy tròn số lô.
4.2.7 Thẩm định
trữ lượng theo phương pháp lập ô tiêu chuẩn với diện tích thẩm định là 1% diện
tích của lô đưa vào thẩm định theo quy định tại mục 4.2.6 phần này.
4.2.8 Thẩm định
chất lượng cây bài và sản lượng khai thác
- Khối lượng
thẩm định tính theo đơn vị chủ rừng :
+ Từ 15 lô trở
xuống: thẩm định 0l lô
+ Từ 16 đến
25 lô : thẩm định 02 lô
+ Trên 25 lô
thẩm định 03 lô.
- Phương pháp
thẩm định :
+ Thẩm định
chất lượng bài cây trên lô thẩm định tiến hành thống kê toàn bộ cây có dấu búa
bài theo nhóm gỗ.
+ Thẩm định sản
lượng tiến hành đo đếm ngẫu nhiên 30% cây bài chặt của lô thẩm định. Phương
pháp đo đếm theo quy định như sau:
+ Đo đường
kính hoặc chu vi cây tại vị trí 1,3 m tính từ gốc lên (Dl,3), đánh số cây bài bằng
dấu sơn theo từng lô và đo trực tiếp từng cây, số liệu ghi vào phiếu thứ tự bài
cây.
+ Đo chiều
cao dưới cành theo phương pháp đo trực tiếp từng cây bằng thước đo cao và mục
trắc chiều cao vút ngọn đồng thời xác định tên cây, số liệu thu thập ghi vào
phiếu bài cây.
Việc đo đếm
cây bài chặt bao gổm cả những cây trên đường vận chuyển, vận xuất và bãi gỗ có
D1,3 từ 25 cm trở lên.
4.2.9 Kết quả
thẩm định được ghi vào biên bản theo mẫu quy định và bổ sung vào hồ sơ thiết kế
để làm cơ sở phê duyệt.
4.2.10 Đánh
giá và xử lý : Việc xử lý sai số về các chỉ tiêu quy định như sau :
- Sai số quy
định tại mục 4.2.1 và mục 4.2.2 : Không chấp nhận
- Sai số quy
định tại mục 4.2.3; 4.2.4; 4.2.5 : Yêu cầu đơn vị thiết kế bổ sung.
- Sai số quy
định tại mục 4.2.7; 4.2.8 : Cho phép trong khoảng ± 10%, nếu vượt quá giới hạn trên
phải tiến hành hiệu chỉnh lại từ khâu ngoại nghiệp.
V - Các đối tượng thiết kế khai thác khác.
1. Thiết kế
khai thác gỗ làm nhà theo chương trình 134. Hồ sơ gồm:
a) Đối với
phương thức khai thác tập trung: Các bước lập hồ sơ áp dụng theo Hướng dẫn thiết
kế khai thác chung (Khai thác chính).
b) Đối với
phương thức khai thác tự làm (Người dân tự khai thác):
Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin
khai thác gỗ làm nhà có xác nhận của thôn, Ủy ban nhân Xã.
- Bản phô tô
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng(Sổ bìa đỏ)
- Biên bản,
biểu lý lịch đóng búa bài cây(Theo phiếu bài cây khai thác) có xác nhận của chủ
rừng, chính quyền xã, đơn vị đóng búa bài cây.
Hồ sơ gửi Ủy
ban nhân dân huyện thẩm định và phê duyệt cấp gấy phép khai thác./.
2. Khai
thác gỗ tận dụng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư thôn. Hồ
sơ gồm:
- Đơn xin
khai thác gỗ có xác nhận của thôn, Ủy ban nhân Xã.
- Bản phô tô
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng(Sổ bìa đỏ)
- Biên bản,
biểu lý lịch đóng búa bài cây (Theo phiếu bài cây khai thác) có xác nhận của chủ
rừng, chính quyền xã, đơn vị đóng búa bài cây.
Hồ sơ gửi Ủy
ban nhân dân huyện thẩm định và phê duyệt cấp gấy phép khai thác./.
Trên đây là
hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế khai thác gỗ và lâm sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các cơ quan liên
quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở
kịp thời chỉnh sửa./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (B/cáo);
- UBND các huyện, thị xã Bắc Kạn;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Lãnh đạo Sở;
- Chi cục Lâm nghiệp;
- Công ty Lâm nghiệp Bắc Kạn;
- Công ty Cổ phần lâm sản Bắc Kạn;
- Công ty Dịch vụ NN và PTNT Bắc Kạn;
- Lưu: VT, CCLN.
|
GIÁM
ĐỐC
Thân Đức Hùng
|
PHẦN MẪU BIỂU
A - MẪU
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC:
Áp
dụng chung cho các đối tượng thiết kế khai thác: Gỗ lớn rừng tự nhiên, gỗ tận dụng,
gỗ tận thu, khai thác Tre - Vầu - Nứa, gỗ phân tán, gỗ Bồ đề, gỗ rừng trồng và
nhựa Thông....
THUYẾT
MINH
Thiết
kế khai thác …………………………
………………………………………………………
1. Đặt vấn
đề:
Tóm tắt lý do
thiết kế khai thác.
2. Các điều
kiện cơ bản.
2.1 Điều
kiện tự nhiên - Giới hạn diện tích.
- Vị trí địa
lý - hành chính: Khu vực thiết kế nằm tại …… thuộc địa bàn quản lý hành chính
xã…………..
Phía Bắc
giáp…….
Phía Nam giáp
…..
Phía Đông
giáp ……
Phía Tây giáp
……
- Địa hình:
+ Nêu dạng địa
hình theo 1 trong 3 cấp sau: Địa hình đồi núi cao, địa hình đồi núi trung bình,
địa hình đồi núi thấp.
+ Nêu mức độ
chia cắt của địa hình theo 1 trong 3 mức: chia cắt mạnh, trung bình, yếu. Mô tả
độ dốc.
- Thổ nhưỡng:
Mô tả các loại đất trong khu vực theo nguồn gốc hình thành từ đá mẹ.
- Khí hậu thuỷ
văn: Ghi đầy đủ các thông tin nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, dòng chảy v.v…
- Địa danh
thiết kế: Khu vực thiết kế thuộc tiểu khu …. Khoảnh .. lô …. Với tổng diện
tích.....ha.
2.2 Đặc điểm
về lao động trong khu vực: Khu vực thiết kế gồm ….. hộ, … nhận khẩu đang
sinh sống. Nêu đặc điểm lao động ảnh hưởng thuận lợi khó khăn đến c«ng t¸c khai
thác.
2.3 Đặc điểm
về đường vận chuyển vận xuất và bến bãi.
Nêu đặc điểm hiện
trạng các loại đường trên địa bàn, khả năng sử dụng để đáp ứng nhu cầu khai
thác vận chuyển lâm sản.
2.4 Hiện
trạng về tài nguyên rừng, trữ lượng rừng.
- Mô tả hiện
trạng rừng theo trạng thái, cấu trúc tầng thứ, phân bố tổ thành mật độ, loài
cây… rút ra những đặc điểm các biện pháp lâm sinh cần tác động.
- Xác định trữ
lượng rừng hiện tại: ……….………………….……………
2.5 Chủ sở
hữu đất rừng …………………………………….......………
2.6 Địa chỉ
chế biến và tiêu thụ sản phẩm: ……………………..........
3. Biện
pháp kinh doanh.
3.1 Phương
thức khai thác.: ……………………………………………..
3.2 Cường
độ khai thác: ………………………………………………….
3.3 Biện
pháp kỹ thuật: Thuyết minh đầy đủ theo quy trình hiện hành bao gồm
- Bài cây
khai thác………….., số hiệu búa bài(Đối với đối tượng cần bài).
- Điều kiện tổ
chức khai thác: Nêu rõ khi có đủ giấy phép khai thác của cơ quan có thẩm quyền,
bàn giao hiện trường thiết kế khai thác cho đơn vị khai thác.v.v…thì mới được
tiến hành tổ chức khai thác.
- Kỹ thuật chặt
hạ, vận xuất, vận chuyển, vệ sinh rừng……………………
- Các biện
pháp lâm sinh tác động sau khai thác ………………..............
- Các biện
pháp an toàn lao động..................................................................
3.4 Khối
lượng thiết kế khai thác (Phải được thể hiện rừ, đầy đủ trong các bảng biểu).
- Tổng diện
tích ……….ha.
* Đối với
thiết kế khai thác các loại gỗ rừng tự nhiên và rừng trồng:
- Tổng số cây
: ………cây. Loài cây:.........Nhúm gỗ:.............
- Khối lượng
cây đứng: ………… m3. Tỷ lệ lợi dụng:.…..(%).
- Sản lượng
thương phẩm ( …%) = … m3.
- Gỗ tận dụng
(…%)………….. m3.
- Củi …..
Ster.(Có biểu chi tiết kèm theo).
* Đối với
TKKT Tre - Vầu - Nứa:
- Tổng số
cây:. . . . . .. . quy ra . . . . tấn. (Cú biểu chi tiết kốm theo).
* Đối với
khai thác nhựa thông:
- Tổng số
cây. . . . .cây.
- Sản lượng
nhựa/năm.(Có biểu chi tiết kèm theo).
3.5 Thời
gian thực hiện: ……………………………………
3.6 Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật (áp dụng với rừng của tổ chức, doanh nghiệp khối lượng
lớn, tập trung)
3.6.1 Dự
toán chi phí sản xuất (CPSX) (Căn cứ các quy định đã ban hành) bao gồm.
a) Nhân công
trực tiếp: . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . ..
b) Tính toán
vốn đầu tư các công trình phù trợ bao gồm đường sá, bến bãi, kho, lán trại
.v.v…
c) Chi phí
gián tiếp: ………………………......……………………………
d) Chi phí vốn
tỏi tạo rừng .. ……………................................................….
CPSX (Giá
thành sản phẩm tại bãi 2) = a+b+c+d.
3.6.2 Tính
toán hiệu quả kinh tế (T).
T = (Giá bán
sản phẩm - CPSX - Thuế các loại).
4. Kết luận
- Kiến nghị.
|
Ngày…..
tháng…. năm 20 …
Đơn
vị thiết kế
(Ký, đóng dấu)
|
B - MẪU
BIÊN BẢN, PHIẾU BÀI CÂY
MẪU 18: BIÊN BẢN BÀI CÂY KHAI THÁC ỎP DỤNG ĐỐI VỚI RỪNG CỦA
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN
BẢN BÀI CÂY
Căn cứ Quyết
định số: 69/2001/QĐ-BNN- KL, ngày 26 tháng 06 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng búa
bài cây và búa Kiểm lâm
Căn cứ Quyết
định số: 01/2002/QĐ - BNN-KL, ngày 02 tháng 01 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của quy chế quản lý,
sử dụng búa bài cây và búa Kiểm lâm ban hành theo Quyết định số: 69/2001/QĐ -
BNN - KL. ngày 26 tháng 06 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Căn cứ quyết
định số: 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hôm nay,
ngày……..tháng …….năm 2006. Tại hiện trường thiết kế khai thác
……………………………………………………………………………:
* Thành phần
gồm:
I. Đại diện
Đơn vị thiết kế.
Tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
1- Ông:…………………………Chức
vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
3-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
II. Đại diện
chủ rừng:
Tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2- Ông:…………………………Chức
vụ:…………………………………
3-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
* Nội dung:
Chúng tôi đã cùng nhau xác định và đóng dấu búa bài cây tại hiện trường thiết kế
với khối lượng như sau:
TT
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Số
cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(Có
phiếu bài cây kèm theo)
Số hiệu búa
bài: ………………………
Biên bản được
làm và kết thúc cùng ngày, thông qua các thành phần đều nhất trí. Biên bản được
làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện đơn vị
thiết kế
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
rừng
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các căn cứ có thể thay
đổi theo sự ra đời của văn bản mới, mục đóng dấu búa bài chỉ áp dụng cho những
đối tượng bắt buộc phải đóng dấu búa bài cây).
PHIẾU
BÀI CÂY
(Kèm theo
biên bản bài cây giữa ………………………………………………
…………………………………………..
ngày …. tháng….. năm 200…. )
- Chủ rừng:
…………………………………..Địa chỉ:............................................................
- Địa danh:
Tiểu khu ……… Khoảnh ………. Lô ……Diện tích: ……………..ha.
TT
cây bài
|
Loài
cây
|
Nhóm
gỗ
|
D1.3
(cm)
|
Hvn
(m)
|
Hdc
(m)
|
Thể
tích cây gỗ
(m3)
|
Tỷ
lệ lợi dụng(%)
|
Khối
lượng gỗ Thương Phẩm (m3)
|
Gỗ
tận dụng (m3)
|
Củi
(Ster)
|
Số
hiệu búa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
thiết kế
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
rừng
(Ký, đóng dấu)
|
MẪU 19 : BIÊN BẢN BÀI CÂY KHAI THÁC: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG THÔN.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
BIÊN
BẢN BÀI CÂY
Căn cứ Quyết
định số: 69/2001/QĐ - BNN- KL, ngày 26 tháng 06 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng búa
bài cây và búa Kiểm lâm
Căn cứ Quyết
định số: 01/2002/QĐ - BNN-KL, ngày 02 tháng 01 năm 2002 của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của quy chế quản lý,
sử dụng búa bài cây và búa Kiểm lâm ban hành theo Quyết định số: 69/2001/QĐ -
BNN - KL. ngày 26 tháng 06 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Căn cứ quyết
định số: 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ trưởng Bộ N«ng nghiÖp vµ ph¸t
triÓn n«ng th«n về việc Ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hôm nay,
ngày……..tháng .......năm 2006. Tại hiện trường thiết kế khai thác
………………………………………………………………………....……:
* Thành phần
gồm:
I. Đại diện
Đơn vị thiết kế.
Tên:
……………………………………………………………………….............
Địa chỉ: …………………………………………………………………...............
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
3-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
II. Đại diện
chủ rừng:
Tên:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
1- Ông:…………………………Chức
vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
3-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
II. Đại diện
xã …………………………………………………………...:
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
3-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
* Nội dung:
Chúng tôi đã cùng nhau xác định và đóng dấu búa bài cây tại hiện trường thiết kế
với khối lượng như sau:
TT
|
Chủ
rừng
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Số
cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
(CÓ
PHIẾU BÀI CÂY KÈM THEO)
Số hiệu búa
bài: ………………………
Biên bản được
làm và kết thúc cùng ngày, thông qua các thành phần đều nhất trí. Biên bản được
làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại
diện đơn vị thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
rừng
(Ký, đóng dấu)
|
Đại diện ban lâm
nghiệp xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBND xã
(Ký, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Các
căn cứ có thể thay đổi theo sự ra đời của văn bản mới, mục đóng dấu búa bài chỉ
áp dụng cho những đối tượng bắt buộc phải đóng dấu búa bài cây).
PHIẾU
BÀI CÂY KHAI THÁC
(Kèm theo biên bản bài cây giữa ………………………………………………
…………………………………………..
ngày …. tháng….. năm 200…. )
- Chủ rừng:
………………………. Địa chỉ: …………………………………………….
- Địa danh:
Tiểu khu ……… . Khoảnh ………Lô ….. .Diện tích……… ha.
TT
cây bài
|
Loài
cây
|
Nhóm
gỗ
|
D1.3
(cm)
|
HDC
(m)
|
Hvn
(m)
|
Thể
tích cây gỗ
(m3)
|
Tỷ
lệ lợi dụng (%)
|
Khối
lượng gỗ Thương Phẩm (m3)
|
Gỗ
tận dụng (m3)
|
Củi
(Ster)
|
Số
hiệu búa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện đơn vị thiết kế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chủ rừng
(Ký, đóng dấu)
|
Đại diện ban lâm
nghiệp xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBND xã
(Ký, đóng dấu)
|
MẪU 20 : BIÊN BẢN BÀI CÂY TRÍCH NHỰA: ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG THÔN.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
BIÊN
BẢN BÀI CÂY TRÍCH NHỰA
Căn cứ quyết định
số: 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
……………………………………………………………………………………
Hôm nay,
ngày……..tháng …….năm 2006. Tại hiện trường thiết kế khai thác ……………………………………………………………………………:
* Thành phần
gồm:
I. Đại diện
Đơn vị thiết kế . ……………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
II. Đại diện
chủ rừng:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
II. Đại diện
xã …………………………………………………………...: .
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
· Nội dung:
Chúng tôi đã cùng nhau xác định và bài cây tại hiện trường thiết kế với khối lượng
như sau:
TT
|
Chủ
rừng
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Số
cây
|
Sản
lượng nhựa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
(Có
phiếu bài cây kèm theo)
Biên bản được
làm và kết thúc cùng ngày, thông qua các thành phần đều nhất trí. Biên bản được
làm thành …………bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
RỪNG
Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BAN LÂM NGHIỆP XÃ
(Ký, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU
BÀI CÂY TRÍCH NHỰA (THEO CẤP KÍNH)
(Kèm theo biên bản bài cây giữa …………………. ngày …. tháng….. năm 200…. )
- Chủ rừng:
………………………… Địa chỉ: ………………………………………………..
- Địa danh:
Tiểu khu ………Khoảnh ……….Lô …….Diện tích:………..ha.
TT
cây
|
Năm
trích thứ . . .
|
D1,3
(cm)
|
HVN
(m)
|
Số
mặt trích
|
Sản
lượng nhựa/ cây/năm (Kg)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
RỪNG
Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BAN LÂM NGHIỆP XÃ
(Ký, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 21 : Biên bản bài cây trích nhựa: áp dụng đối với tổ
chức, doanh nghiệp.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------
BIÊN
BẢN BÀI CÂY TRÍCH NHỰA
Căn cứ quyết
định số: 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Ban hành quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày
…….. tháng ……. năm 2006. Tại hiện trường thiết kế khai thác
……………………………………………………………………………:
* Thành phần
gồm:
I. Đại diện
Đơn vị thiết kế …………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
3-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
II. Đại diện
chủ rừng:
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
1-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
2-
Ông:…………………………Chức vụ:…………………………………
· Nội dung:
Chúng tôi đã cùng nhau xác định và bài cây tại hiện trường thiết kế với khối lượng
như sau:
TT
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Số
cây
|
Sản
lượng nhựa (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
(Có
phiếu bài cây kèm theo)
Biên bản được
làm và kết thúc cùng ngày, thông qua các thành phần đều nhất trí. Biên bản được
làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU
BÀI CÂY TRÍCH NHỰA (Theo cấp kính)
(Kèm
theo biên bản bài cây giữa ………ngày …. tháng….. năm 20…. )
- Chủ rừng: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
- Địa danh:
Tiểu khu . . . . Khoảnh . . . . . Lô . . .Diện tích: . . . . . . ha.
TT
cây
|
Năm
trích thứ ……..
|
D1,3
(cm)
|
HVN
(m)
|
Số
mặt trích
|
Sản
lượng nhựa/ cây/năm (Kg)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
RỪNG
Ký, ghi rõ họ tên)
|