CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
113/2017/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa
chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật
phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn cứ Luật đầu
tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa
chất.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật hóa chất về:
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản
xuất, kinh doanh hóa chất.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất
công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản
xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự
cố hóa chất.
7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động
hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.
10. Huấn luyện an
toàn hóa chất.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Sản xuất hóa chất
là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa
hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn...
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn
bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng
thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ
bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng,
tính chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa
toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of
Classification and Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được
sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu
khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu
trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do
Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy
hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền
chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa
chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất
được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất
chất ma túy.
Chương II
SẢN XUẤT,
KINH DOANH HÓA CHẤT
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG
ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 4. Yêu cầu đối với
nhà xưởng, kho chứa
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất,
lưu trữ hóa chất.
2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát
hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được
thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa
phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định
để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng,
kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống
cháy, nổ.
5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu
được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng
nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm
của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm
của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ
cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm
khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy
trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu
lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm
tra theo các quy định hiện hành.
8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê
bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường
khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều
kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Yêu cầu đối với
công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn
đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an
toàn phòng, chống cháy nổ.
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về
an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại
hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh
doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo
dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Yêu cầu về bao bì
a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn,
có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường
khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp
hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch
bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất.
Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom,
xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Vật chứa, bao bì
chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi
nhãn hóa chất. Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được
tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận
chuyển.
Điều 6. Yêu cầu đối với
bảo quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu,
sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các
hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất,
phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
2. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận
lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.
3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện
theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 7. Yêu cầu đối với
hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải
được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải
đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện
hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường
thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định
hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san
chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5
của Nghị định này.
4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng
gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.
Mục 2. SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa
các chất có trong
Phụ lục I và hỗn hợp chất
chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được
phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại
sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A,
B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm
khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp
1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm,
độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Điều 9. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề
sản xuất hóa chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu
cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật
hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c) Diện tích nhà xưởng,
kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản
xuất có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết
kế, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc
cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng quy định tại Điều
32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề
kinh doanh hóa chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu
cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất;
Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản
1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c) Địa điểm, diện
tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi
bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ
theo quy định của pháp luật;
đ) Vật chứa, bao bì
lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa chất phải tuân thủ theo quy định của
pháp luật;
e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa
hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được
các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ
sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa
chất;
h) Các đối tượng quy định tại Điều
32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Tổ chức, cá nhân
chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá
nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định
tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Điều 10. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản
xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy
và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng
phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng
bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng,
kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho
tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất
và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây
dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa.
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị
phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành
hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách
hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất
nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản
xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối
với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng
địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho
chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản
sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp
đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận
mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán
hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị
phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất
nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
3. Trình tự, thủ tục
thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
theo quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh
hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản
này;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị
mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao
gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được
cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của
tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng
nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng
nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do.
5. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất,
kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
7. Bộ Công Thương quy
định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc
thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức,
cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được
cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực
hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có
thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
Mục 3. SẢN XUẤT, KINH
DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Điều kiện sản
xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị
định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định
tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này
và các điều kiện dưới đây:
a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản
xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất,
số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax,
mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
b) Tiền chất công
nghiệp sau khi sản xuất phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong
kho hoặc kho riêng.
2. Điều kiện kinh doanh
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công
nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của
Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu
quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định
này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng
minh nguồn gốc xuất xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại
tiền chất công nghiệp;
b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công
nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số
điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục
đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
c) Tiền chất công
nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho
riêng.
3. Trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất
công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền
chất công nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản
9 Điều này;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập
đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu:
Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền
chất công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu,
mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối
với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc
gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông
báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ
không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định
này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời
hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức,
cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường
hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần
bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy
phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức,
cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn
còn lại của Giấy phép đã cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy
phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa
thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01
bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao
gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy
phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết
thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này
nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy
phép chỉ được gia hạn một lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05
ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm:
Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản
sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức,
cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn
không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
8. Bộ Công Thương
phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống
Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại,
điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực
hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. Bộ Công Thương quy
định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.
Điều 13. Miễn trừ,
thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Các trường hợp được
miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hàng hóa chứa tiền
chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
b) Hàng hóa chứa tiền
chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
2. Trường hợp phải
thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy
phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin
không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt
hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy
phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục 4. SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 14. Hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại
theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một
trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm
khác nhau) cấp 1;
b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
Điều 15. Điều kiện cấp
Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng
trong kho hoặc kho riêng.
4. Tổ chức, cá nhân
chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách
nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này
trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá
nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản
2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Điều 16. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản
7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm
b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại
khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm
b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
c) Bản giải trình kế
hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân
đăng ký cấp Giấy phép.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ
quan cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được
tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp
phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp
Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc
gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản
7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai
sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần
bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy
phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức,
cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất,
kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi
cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định
tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng
minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều
chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như
cấp mới Giấy phép.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức,
cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định
này;
b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở
hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại
cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại
khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
a) Bộ Công Thương có
trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;
quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt
động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp;
b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy
định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công
Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ
Công Thương để xem xét, xử lý.
Điều 17. Kiểm soát
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa
đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều
kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh
doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng
phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM,
HÓA CHẤT ĐỘC
Điều 18. Hóa chất cấm
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục
đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh,
việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
Điều 19. Hóa chất độc
1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy
định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.
2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu
kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật
hóa chất
Chương III
KẾ HOẠCH,
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 20. Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất
giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm
lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm
mà dự án có hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt
trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm
định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
gồm 09 bản.
5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là
22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại
điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm
định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện
thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;
d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định
thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01
bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định
cho cơ quan thẩm định;
e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá
nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt
Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch
được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định
này;
g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ
quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định
phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan
tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh;
cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế
hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định
và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ
quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy;
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể bao gồm các chuyên gia
trong các lĩnh vực liên quan;
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm:
Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và
các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09
người;
c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra
thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định
Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;
d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc
thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định
theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội
đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;
đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi
có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó
Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham
gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
e) Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo
nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít
nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên
còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch
không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng
ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh
sửa, bổ sung.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê
duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức,
cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại
cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an
toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Hàng năm các cơ sở
hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng
trong Kế hoạch với sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành
trung ương hoặc địa phương;
d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình
đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được
phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết
định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê
duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất;
b) Hướng dẫn cách
trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện
quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý;
d) Quy định các biểu
mẫu theo quy định tại Điều này.
10. Trách nhiệm của
cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức,
cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
Điều 21. Biện pháp
phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất
giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;
b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện
pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản
3 Điều 36 của Luật hóa chất.
3. Trách nhiệm thực
hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội
dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa
chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại
cơ sở hóa chất;
c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình
đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức,
cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp
tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức,
cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Hướng dẫn cách
trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện
quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.
Điều 22. Xác định khoảng
cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng
cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất
nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng
cách an toàn
a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất,
kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền
thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có
hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình
công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên
nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo
tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở
và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng
cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn
địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.
Chương IV
PHÂN LOẠI
HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 23. Phân loại
hóa chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo
quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao gồm
các phân loại chính sau:
TT
|
Phân loại
|
Phân cấp
|
I
|
Nguy hại vật chất
|
1
|
Chất nổ
|
Chất nổ không bền
|
Cấp 1.1
|
Cấp 1.2
|
Cấp 1.3
|
Cấp 1.4
|
Cấp 1.5
|
Cấp 1.6
|
2
|
Khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Khí tự cháy
|
Cấp A
|
Cấp B
|
|
|
3
|
Sol khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
4
|
Khí oxy hóa
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khí chịu áp suất
|
Khí nén
|
Khí hóa
lỏng
|
Khí hóa lỏng đông lạnh
|
Khí hòa tan
|
|
|
|
6
|
Chất lỏng dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
7
|
Chất rắn dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
8
|
Chất và hỗn hợp tự phản ứng
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
9
|
Chất lỏng tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chất rắn tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
12
|
Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh
ra khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
13
|
Chất lỏng oxy hóa
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
14
|
Chất rắn oxy hóa
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
15
|
Peroxyt hữu cơ
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
16
|
Ăn mòn kim loại
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguy hại sức khỏe
|
17
|
Độc cấp tính
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
|
|
18
|
Ăn mòn/kích ứng da
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 1C
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
19
|
Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt
|
Cấp 1
|
Cấp 2/2A
|
Cấp 2B
|
|
|
|
|
20
|
Tác nhân nhạy hô hấp
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tác nhân nhạy da
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đột biến tế bào mầm
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
23
|
Tác nhân gây ung thư
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
24a
|
Độc tính sinh sản
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
24b
|
Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm
đơn
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
26
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm
lặp lại
|
Cấp 1
|
cấp 2
|
|
|
|
|
|
27
|
Nguy hại hô hấp
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguy hại môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
28a
|
Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy
sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
28b
|
Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy
sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
Điều 24. Phiếu an
toàn hóa chất
1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một
hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải
xây dựng phiếu an toàn hóa chất:
TT
|
Phân loại hóa chất
|
Hàm lượng
|
1
|
Độc cấp tính
|
≥ 1,0%
|
2
|
Ăn mòn/Kích ứng da
|
≥ 1,0%
|
3
|
Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt
|
≥ 1,0%
|
4
|
Tác nhân nhạy da/hô hấp
|
≥
0,1%
|
5
|
Đột biến tế bào mầm (cấp 1)
|
≥ 0,1%
|
6
|
Đột biến tế bào mầm (cấp 2)
|
≥ 1,0%
|
7
|
Tác nhân gây ung thư
|
≥ 0,1%
|
8
|
Độc tính sinh sản
|
≥ 0,1%
|
9
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm
đơn
|
≥ 1,0%
|
10
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm
lặp lại
|
≥ 1,0%
|
11
|
Nguy hại hô hấp (cấp 1)
|
≥ 1,0%
|
12
|
Nguy hại hô hấp (cấp 2)
|
≥ 1,0%
|
13
|
Nguy hại đối với môi trường thủy sinh
|
≥ 1,0%
|
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa
chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân
tham gia vào hoạt động hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa
chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn
hóa chất.
Chương V
KHAI BÁO
HÓA CHẤT
Điều 25. Hóa chất phải
khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban
hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất
thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục
hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23
của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo
quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều 26. Khai báo hóa
chất sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai
báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo
cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.
Điều 27. Khai báo hóa
chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải
khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông
quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa
quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập
theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin,
tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông
tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn
bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại
Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa
chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại
không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử
dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của
chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông
tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến
hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản
hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ
quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai
báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục
thông quan;
b) Thông tin phản hồi
khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI Nghị định này,
có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức,
cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong
thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa
chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo
quy định.
6. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử
trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp
thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi
phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ
sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu,
thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối
hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá
nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương
thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
Điều 28. Các trường hợp
miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ
an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất
thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất,
nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu
dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng
đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã
có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất
thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên
liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật tại Việt Nam.
Điều 29. Thông tin bảo
mật
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng
ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất
bao gồm:
a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập
khẩu, kinh doanh;
b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công
nghệ, bí mật thương mại.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức
khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
a) Tên thương mại của hóa chất;
b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều
43, Điều 52 của Luật hóa chất;
c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ
các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng
phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa
chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý
sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng
phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính
của hóa chất;
e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ
nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
Điều 30. Xây dựng
Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu
hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin
cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống
khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản
lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc
gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Chương VI
HUẤN LUYỆN
AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 31. Tổ chức huấn
luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân
hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử
các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này
tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện
an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.
2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có
thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác
được pháp luật quy định.
3. Người đã được huấn luyện phải được huấn
luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất,
công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc;
khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người
đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn
luyện trước.
4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại
Chương này không điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu
khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Điều 32. Đối tượng phải
được huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nhóm 1, bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất,
kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất,
kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
2. Nhóm 2, bao gồm:
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về
an toàn hóa chất của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất
tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan
trực tiếp đến hóa chất.
Điều 33. Nội dung,
người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải
phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức
độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động
hóa chất;
b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự
cố.
3. Nội dung huấn luyện
đối với Nhóm 2:
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động
hóa chất;
b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu
an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi
nhãn hóa chất;
c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật
đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và
bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế
nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự
cố hóa chất.
4. Nội dung huấn luyện
đối với Nhóm 3:
a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất,
tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong
sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa
chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;
d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: Sử dụng
các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu
người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị
an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất;
quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm
lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự
cố hóa chất.
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn
hóa chất
Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có
trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh
nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn
hóa chất:
a) Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả
thời gian kiểm tra;
b) Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm
cả thời gian kiểm tra;
c) Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm
cả thời gian kiểm tra.
Điều 34. Đánh giá kết
quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc
các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết
quả huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Quy định về kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội
dung huấn luyện;
b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm
trung bình trở lên.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi
kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức,
cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm
tra huấn luyện an toàn hóa chất.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
a) Nội dung huấn luyện;
b) Danh sách người được huấn luyện với các
thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác
nhận tham gia huấn luyện;
c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ
tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh
nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an
toàn hóa chất;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy
đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi
cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
Điều 35. Trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn
hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.
2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm
tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
của tổ chức, cá nhân.
Chương VII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Chế độ báo
cáo
1. Chế độ báo cáo của
tổ chức, cá nhân
a) Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng
hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa
chất;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có
trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra
trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động
hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách
hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an
toàn hóa chất;
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch,
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể
mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.
3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a) Trước ngày 20
tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo công
tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá
nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động
hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;
c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình
hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.
Điều 37. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước
Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án
cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;
b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh
giá hóa chất mới tại Việt Nam;
c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ
Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;
d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công
nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất
trong phạm vi quản lý của bộ;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý
được phân công, phân cấp;
e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ
khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương
trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông
tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công
Thương.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện
quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm
vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa
chất thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao phân công
tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên
quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;
b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất,
thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về
hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật
về quản lý hóa chất.
Điều 38. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP .
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8
của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán
hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh,
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến
khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt
động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt
động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực.
Điều 40. Tổ chức thực
hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất theo tiếng Việt
|
Tên
hóa chất theo tiếng Anh
|
Mã
số HS(1)
|
Mã
số CAS
|
Công
thức hóa học
|
1.
|
Axetonitril (Metyl xyanua)
|
Acetonitrile Methyl
cyanua)
|
29269000
|
75-05-8
|
C2H3N
|
2.
|
Adiponitril
|
Adiponitrile
|
29269000
|
111-69-3
|
C6H8N2
|
3.
|
Allyl axetat
|
Allyl acetate
|
29153990
|
591-87-7
|
C5H8O2
|
4.
|
Allyl bromua
|
Allyl bromide
|
29033990
|
106-95-6
|
C3H5Br
|
5.
|
Allyl chlorit
|
Allyl chloride
|
29032900
|
107-05-1
|
C3H5Cl
|
6.
|
Allyl clo fomat
|
Allyl chloro formate
|
29159090
|
2937-50-0
|
C4H5O2Cl
|
7.
|
Allyl etyl ete
|
Allyl ethyl ether
|
29091900
|
557-31-3
|
C5H10O
|
8.
|
Allyl glycidyl ete
|
Allyl glycidyl ether
|
29109000
|
106-92-3
|
C6H10O2
|
9.
|
Allyl isothioxynat
|
Allyl isothio cyanate
|
29309090
|
57-06-7
|
C4H5NS
|
10.
|
Allyl triclo silan
|
Allyl trichloro silane
|
29319090
|
107-37-9
|
C3H5Cl3Si
|
11.
|
Alpha-hexaclo xyclohexan
|
Alpha-hexachloro
cyclohexane
|
29038100
|
319-84-6
|
C6H6Cl6
|
12.
|
Alpha-metyl benzyl alcohol
|
Alpha-Methyl benzyl
alcohol
|
29062900
|
13323-81-4
|
C8H10O
|
13.
|
Alpha-Metyl valeraldehit
|
Alpha-methyl valeraldehyde
|
29121990
|
123-15-9
|
C6H12O
|
14.
|
Alpha-naphtyl thiourea
|
Alpha-naphthyl thiourea
|
29309090
|
86-88-4
|
C11H10N2S
|
15.
|
Alpha-Pinen
|
Alpha-pinene
|
29021900
|
80-56-8
|
C10H16
|
16.
|
Amiăng trắng
|
Asbestos chrysotile
|
25249000
|
12001-29-5
|
Mg3(Si2O5)(OH)4
|
17.
|
Aminocarb
|
Aminocarb
|
29242990
|
2032-59-9
|
C11H16O2N2
|
18.
|
2-Amino-4-clo phenol
|
2-Amino-4-chlorophenol
|
29222900
|
95-85-2
|
C6H6ONCl
|
19.
|
1-Amino-3-metyl benzen
|
1-Amino-3-methylbenzene
|
29214300
|
108-44-1
|
C7H9N
|
20.
|
1-Amino-4-metyl benzen
|
1-Amino-4-methylbenzene
|
29214300
|
106-49-0
|
C7H9N
|
21.
|
2-Amino pyridin
|
2-Amino pyridine
|
29333100
|
504-29-0
|
C5H6N2
|
22.
|
3-Amino pyridin
|
3-Amino pyridine
|
29333100
|
462-08-8
|
C5H6N2
|
23.
|
4-Amino pyridin
|
4-Amino pyridine
|
29333100
|
504-24-5
|
C5H6N2
|
24.
|
Amon hydrodiflorua
|
Ammonium hydrogen
difluoride
|
28261900
|
1341-49-7
|
NH4HF2
|
25.
|
Amon sunfua
|
Ammonium sulfide
|
28309090
|
12135-76-1
|
(NH4)2S
|
26.
|
Amoni perclorat
|
Amfmonium perchlorate
|
28299090
|
7790-98-9
|
NH4ClO4
|
27.
|
Amoni persunphat
|
Ammonium persulfate
|
28334000
|
7727-54-0
|
H8N2O8S2
|
28.
|
Amyl axetat
|
Amyl acetate
|
29153990
|
628-63-7
|
C7H14O2
|
29.
|
Amyl butyrat
|
Amyl butyrate
|
29156000
|
106-27-4
|
C9H18O2
|
30.
|
Amyl format
|
Amyl formate
|
29151300
|
638-49-3
|
C7H5CI3
|
31.
|
Amyl mercaptan
|
Amyl mercaptan
|
29309090
|
110-66-7
|
C5H12S
|
32.
|
Amyl nitrit
|
Amyl nitrite
|
29209090
|
110-46-3
|
C5H11O2N
|
33.
|
Amyl triclo silan
|
Amyl trichloro silane
|
29319090
|
107-72-2
|
C5H11Cl3Si
|
34.
|
Anilin hydroclorit
|
Aniline hydrocloride
|
29214100
|
142-04-1
|
C6H8NCl
|
35.
|
Anisol (methoxy benzen)
|
Anisole (methoxybenzene)
|
29093000
|
100-66-3
|
C7H8O
|
36.
|
Anthracen-9,10- dion
|
Anthracene-9,10-dione
|
29146100
|
84-65-1
|
C14H8O2
|
37.
|
Antimonony clorua
|
Antimony trichloride
|
28273990
|
10025-91-9
|
SbCl3
|
38.
|
Argon
|
Argon
|
28042100
|
7440-37-1
|
Ar
|
39.
|
Axetaldehit
|
Acetadehyde
|
29121200
|
75-07-0
|
C2H4O
|
40.
|
Axetaldehit oxim
|
Acetaldehyde oxime
|
29280090
|
107-29-9
|
C2H5ON
|
41.
|
Axit 2-axetyloxy benzoic
|
2-Acetyloxy benzoic acid
|
29182200
|
50-78-2
|
C9H8O4
|
42.
|
Axit 2-clo propionic
|
2-Chloropropionic acid
|
29155000
|
598-78-7
|
C3H5O2Cl
|
43.
|
Axit acrylic
|
Acrylic acid
|
29161100
|
79-10-7
|
C3H4O2
|
44.
|
Axit bo triflo axetic
|
Boron trifluoride acetic
acid
|
29420000
|
7578-36-1
|
C2H4O2F3B
|
45.
|
Axit brom axetic
|
Bromoacetic acid
|
29159090
|
79-08-3
|
C2H3O2Br
|
46.
|
Axit butyric
|
Butyric acid
|
29156000
|
107-92-6
|
C4H8O2
|
47.
|
Axit clo axetic
|
Chloroacetic acid
|
29154000
|
79-11-8
|
C2H3O2Cl
|
48.
|
Axit cloric
|
Chloric acid
|
28111990
|
7790-93-4
|
HClO3
|
49.
|
Axit cresylic
|
Cresylic acid
|
29071200
|
1319-77-3
|
C7H8O
|
50.
|
Axit crotonic
|
Crotonic acid
|
29161900
|
107-93-7
|
C4H6O2
|
51.
|
Axit diclo axetic
|
Dichloroacetic acid
|
29154000
|
79-43-6
|
C2H2O2Cl2
|
52.
|
Axit diclo isoxyanuric
|
Dichloro isocyanuric acid
|
29336900
|
2782-57-2
|
C3HO3N3Cl2
|
53.
|
Axit diflo photphoric
|
Difluoro phosphoric acid
|
28092099
|
13779-41-4
|
HPO2F2
|
54.
|
Axit flo silicic
|
Hexafluoro silicic acid
|
28111990
|
16961-83-4
|
H2SiF6
|
55.
|
Axit flo sunphonic
|
Fluorosulfonic acid
|
28111990
|
7789-21-1
|
HSO3F
|
56.
|
Axit floroboric
|
Fluoroboric acid
|
28111990
|
16872-11-0
|
HBF4
|
57.
|
Axit indolacetic
|
Indolacetic Acid
|
29183000
|
87-51-4
|
C10H8NO2
|
58.
|
Axit isobutyric
|
Isobutyric acid
|
29156000
|
79-31-2
|
C4H8O2
|
59.
|
Axit metacrylic
|
Methacrylic acid
|
29161300
|
79-41-4
|
C4H6O2
|
60.
|
Axit nitrobenzen sunphonic
|
2-Nitrobenzene sulfonic
acid
|
29049000
|
127-68-4
|
C6H5O5NS
|
61.
|
Axit nitrosyl sunphuric
|
Nitrosyl sulfuric acid
|
28111990
|
7782-78-7
|
NOHSO4
|
62.
|
Axit percloric
|
Perchloric acid
|
28111990
|
7601-90-3
|
HClO4
|
63.
|
Axit phenol sunphonic
|
Phenolsulfonic acid
|
29089900
|
1333-39-7
|
C6H6O4S
|
64.
|
Axit photphoric
|
Phosphoric acid
|
280920
|
7664-38-2
|
H3PO4
|
65.
|
Axit propionic
|
Propanoic acid
|
29155000
|
79-09-4
|
C3H6O2
|
66.
|
Axit selenic
|
Selenic acid
|
28111990
|
7783-06-6
|
H2SeO4
|
67.
|
Axit selenơ
|
Selenious acid
|
28111990
|
7783-00-8
|
H2SeO3
|
68.
|
Axit thioglycolic
|
Thioglycolic acid
|
29309090
|
68-11-1
|
C2H4O2S
|
69.
|
Axit triclo axetic
|
Trichloroacetic acid
|
29154000
|
76-03-9
|
C2HO2Cl3
|
70.
|
Axit triclo isoxyanuric
|
Trichloro isocyanuric acid
|
29336900
|
87-90-1
|
C3O3N3Cl3
|
71.
|
Axit triflo axetic
|
Trifluoroacetic acid
|
29159090
|
76-05-1
|
C2HO2F3
|
72.
|
Bạc nitrat
|
Silver nitrate
|
28432100
|
7761-88-8
|
AgNO3
|
73.
|
Bari
|
Barium
|
28051900
|
7440-39-3
|
Ba
|
74.
|
Bari bromic
|
Barium bromate
|
28299090
|
13967-90-3
|
Ba(BrO3)2
|
75.
|
Bari clorat
|
Barium chlorate
|
28291900
|
13477-00-4
|
Ba(ClO3)2
|
76.
|
Bari hypoclorit
|
Barium hypochlorite
|
28289090
|
13477-10-6
|
Ba(ClHO)2
|
77.
|
Bari nitrat
|
Bari nitrate
|
28342990
|
10022-31-8
|
Ba(NO3)2
|
78.
|
Bari oxit
|
Barium oxide
|
28164000
|
1304-28-5
|
BaO
|
79.
|
Bari perclorat
|
Barium perchlorate
|
28299090
|
13465-95-7
|
Ba(ClO4)2
|
80.
|
Bari peroxit
|
Barium peroxide
|
28164000
|
1304-29-6
|
BaO2
|
81.
|
Benz(a) anthracen (1,2-
Benzoanthracen)
|
Benz(a) anthracene (1,2-
Benzoanthracene)
|
29029090
|
56-55-3
|
C18H12
|
82.
|
1,4-Benzen diamin
dihydroclorit
|
1,4-Benzene diamine
dihydrochloride
|
29215900
|
624-18-0
|
C6H10N2Cl2
|
83.
|
Benzen sunphonyl clorua
|
Benzene sulfonyl chloride
|
29049000
|
98-09-9
|
C6H5O2ClS
|
84.
|
1,2-Benzo quinon
|
1,2-Benzo quinone
|
29146900
|
583-63-1
|
C6H4O2
|
85.
|
1,4-Benzo quinon
|
1,4-benz oquinone
|
29146900
|
106-51-4
|
C6H4O2
|
86.
|
Benzo triflorua
|
Benzo trifluoride
(Trifluorotoluene)
|
29039900
|
98-08-8
|
C7H5F3
|
87.
|
Benzoyl clorua
|
Benzoyl chloride
|
29163200
|
98-88-4
|
C7H5OCl
|
88.
|
Benzoyl peroxit
|
Benzoyl peroxide
|
29163200
|
94-36-0
|
C14H10O4
|
89.
|
Benzyl dimetyl amin
|
Dimethyl benzyl amine
|
29214900
|
103-83-3
|
C9H13N
|
90.
|
Beri nitrat
|
Beryllium nitrate
|
28342990
|
13597-99-4
|
Be(NO3)2
|
91.
|
Beta-hexaclo xyclohexan
|
Beta-hexachloro
cyclohexane
|
29038100
|
319-85-7
|
C6H6Cl6
|
92.
|
(1RS,2RS;1RS,2S R)-1
-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1 -(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol
|
(1RS,2RS;1RS,2SR) -1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1
-yl)butan-2-ol
|
29339990
|
55179-31-2
|
C20H23N3O2
|
93.
|
1,1’-Biphenyl, hexabrom-
|
1,1’-Biphenyl, hexabromo-
|
29039900
|
36355-01-8
|
C12H4Br6
|
94.
|
Bis[tris(2-metyl-2- phenyl
propyl)zinn] oxiy
|
Bis [tris(2-methyl-2-phenyl
propyl)zinn] oxiy
|
29319090
|
13356-08-6
|
C60H78OSn2
|
95.
|
Bo tribromua
|
Boron tribromide
|
28129000
|
10294-33-4
|
BBr3
|
96.
|
Bo triflo dietyl etherat
|
Boron trifluoride diethyl
etherate
|
29420000
|
109-63-7
|
C4H10OF3B
|
97.
|
Bo trifluorua
|
Boron trifluoride
|
28129000
|
7637-07-2
|
BF3
|
98.
|
Bột nhôm
|
Aluminium powder
|
76031000 hoặc 76032000
|
7429-90-5
|
Al
|
99.
|
1-Brom butan
|
1-Bromo butane
|
29033990
|
109-65-9
|
C4H9Br
|
100.
|
2-Brom butan
|
2-Bromo butane
|
29033990
|
78-76-2
|
C4H9Br
|
101.
|
Brom clorua
|
Bromine monochloride
|
28129000
|
13863-41-7
|
BrCl
|
102.
|
4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy
metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril
|
4-Bromo-2-(4-chloro
phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile
|
29339990
|
122453-73-0
|
C15H11BrClF3N2O
|
103.
|
1-Bromo-2-ethoxy-etan
|
Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy-
|
29091900
|
592-55-2
|
C4H9OBr
|
104.
|
Bromoform
|
Bromoform
|
29033990
|
75-25-2
|
CHBr3
|
105.
|
1-Bromo-3-metyl butan
|
1 -Bromo-3 - methyl butane
|
29033990
|
107-82-4
|
C5H11Br
|
106.
|
1-Bromo-2-metyl propan
|
1-Bromo-2- methylpropane
|
29033990
|
78-77-3
|
C4H9Br
|
107.
|
2-Bromo-2-metyl propan
|
2-Bromo-2- methylpropane
|
29033990
|
507-19-7
|
C4H9Br
|
108.
|
2-Brom-2-nitro-
1,3-propandiol
|
2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol
|
29055900
|
52-51-7
|
C3H6O4NBr
|
109.
|
1-Brom propan
|
1-Propyl bromide
|
29033990
|
106-94-5
|
C3H7Br
|
110.
|
3-Brom propyn
|
3-Bromopropyne (Propargyl
bromide)
|
29033990
|
106-96-7
|
C3H3Br
|
111.
|
2-Brom-pentan
|
2-Bromopentane
|
29033990
|
107-81-3
|
C5H11Br
|
112.
|
Brom benzen
|
Bromobenzene
|
29039900
|
108-86-1
|
C6H5Br
|
113.
|
Butan, 2-iot-
|
Butane, 2-iodo-
|
29033990
|
513-48-4
|
C4H9I
|
114.
|
2,3-Butan dion (Diacetyl)
|
2,3-Butanedione (Diacetyl)
|
29141900
|
431-03-8
|
C4H6O2
|
115.
|
Butyl acrylat
|
Butyl acrylate
|
29161200
|
141-32-2
|
C7H12O2
|
116.
|
Butyl mercaptan
(Butanethiol)
|
Butyl mercaptan
(Butanethiol)
|
29309090
|
109-79-5
|
C4H10S
|
117.
|
Butyl metyl ete
|
Butyl methyl ether
|
29091900
|
628-28-4
|
C5H12O
|
118.
|
Butyl nitrit
|
Butyl nitrite
|
29209090
|
544-16-1
|
C4H9O2N
|
119.
|
Butyl propionat
|
Butyl propionate
|
29155000
|
590-01-2
|
C7H14O2
|
120.
|
Butyl vinyl ete
|
Tert-Butyl vinyl ether
|
29091900
|
926-02-3
|
C6H12O
|
121.
|
Butyl benzen
|
Butyl benzene
|
29029020
|
104-51-8
|
C10H14
|
122.
|
1,2-Butylen oxit
|
1,2-Butylene oxide
|
29109000
|
106-88-7
|
C4H8O
|
123.
|
Butyl toluen
(p-tert-Butyltoluen)
|
Butyl toluene
(p-tert-Butyltoluene)
|
29029090
|
98-51-1
|
C11H16
|
124.
|
1,4-Butyn diol
|
1,4-Butynediol
|
29053900
|
110-65-6
|
C4H6O2
|
125.
|
Butyraldehit
|
Butyraldehyde
|
29121910
|
123-72-8
|
C4H8O
|
126.
|
Butyric anhydrit
|
Butyric anhydride
|
29159090
|
106-31-0
|
C8H14O3
|
127.
|
Butyronitril
|
Butyronitrile
|
29269000
|
109-74-0
|
C4H7N
|
128.
|
Butyryl clorua
|
Butyryl chloride
|
29159090
|
141-75-3
|
C4H7OCl
|
129.
|
Cacbon tetrabromit
|
Tetrabromomethane
|
29033990
|
558-13-4
|
CBr4
|
130.
|
Cacbonyl florua
|
Carbonyl fluoride
|
28129000
|
353-50-4
|
COF2
|
131.
|
Cadimi selenua
|
Cadmium selenide
|
28429090
|
1306-24-7
|
CdSe
|
132.
|
Cadmi tellurua
|
Cadmium telluride
|
28530000
|
1306-25-8
|
CdTe
|
133
|
Canxi
|
Calcium
|
28051200
|
7440-70-2
|
Ca
|
134.
|
Canxi cacbua
|
Calcium carbide
|
28491000
|
75-20-7
|
CaC2
|
135.
|
Canxi clorat
|
Calcium chlorate
|
28291900
|
10037-74-3
|
Ca(ClO3)2
|
136.
|
Canxi hypoclorua
|
Calcium hypochlorite
|
28281000
|
7778-54-3
|
Ca(ClO)2
|
137.
|
Canxi nitrat
|
Calcium nitrate
|
28342990
|
10124-37-5
|
Ca(NO3)2
|
138.
|
Canxi perclorat
|
Calcium perchlorate
|
28299090
|
13477-36-6
|
Ca(ClO4)2
|
139.
|
Canxi peroxit
|
Calcium peroxide
|
28259000
|
1305-79-9
|
CaO2
|
140.
|
Canxi resinat
|
Calcium resinate
|
29319090
|
9007-13-0
|
C40H58O4Ca
|
141.
|
Canxi silicua
|
Calcium silicide
|
28500000
|
12013-56-8
|
CaSi2
|
142.
|
Carbon tetraclorit
|
Carbon tetrachloride
|
29031400
|
56-23-5
|
CCl4
|
143.
|
Ceri nitrat
|
Caesium nitrate
|
28342990
|
7789-18-6
|
CS(NO3)2
|
144.
|
Ceri sắt
|
Ferrocerium
|
28461000
|
69523-06-4
|
---
|
145.
|
Chrysen
(1,2-benzophenanthren)
|
Chrysen
(1,2-benzophenanthrene)
|
29029090
|
218-01-9
|
C18H12
|
146.
|
Clo axeton
|
Chloroacetone
|
29147000
|
78-95-5
|
C3H5OCl
|
147.
|
Clo axetonitril
|
Chloroacetonitrile
|
29269000
|
107-14-2
|
C2H2NCl
|
148.
|
Clo axetophenon
|
Phenacyl chloride
|
29147000
|
532-27-4
|
C8H7OCl
|
149.
|
Cloaxetyl clorua
|
Chloroacetyl chloride
|
29159090
|
79-04-9
|
C2H2OCl2
|
150.
|
2-Clo anilin
|
2-Chloroaniline
|
29214200
|
95-51-2
|
C6H6NCl
|
151.
|
3-Clo anilin
|
3-Chloroaniline
|
29214200
|
108-42-9
|
C6H6NCl
|
152.
|
4-Clo anilin
|
4-Chloroaniline
|
29214200
|
106-47-8
|
C6H6NCl
|
153.
|
Clo benzo triflorua
|
Chlorobenzotri fluoride
|
29039900
|
88-16-4
|
C7H4F3Cl
|
154.
|
1-Clo-2-clometyl- benzen
|
1 -Chloro-2- chloromethyl-
benzene
|
29039900
|
611-19-8
|
C7H6Cl2
|
155.
|
1-Clo-3-clometyl-benzen
|
1-Chloro-3- chloromethyl-
benzene
|
29039900
|
620-20-2
|
C7H6Cl2
|
156.
|
1-Clo-4-clometyl-benzen
|
1-Chloro-4- chloromethyl-
benzene
|
29039900
|
104-83-6
|
C7H6Cl2
|
157.
|
6-Clo-3-
(diethoxyphotphino thioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on
|
6-chloro-3- (diethoxyphosphinothioyl
sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone)
|
29309090
|
2310-17-0
|
C12H15CINO4PS2
|
158.
|
Clo diflo brom metan
|
Bromochlorodifluor
omethane
|
29037600
|
353-59-3
|
CF2ClBr
|
159.
|
Clo diflo metan (R-22)
|
Chlorodifluoromethane
(R-22)
|
29037100
|
75-45-6
|
CHF2Cl
|
160.
|
Atrazin
|
Atrazine
|
29339990
|
1912-24-9
|
C8H14ClN5
|
161.
|
2-Clo-N-(ethoxy
metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit
|
2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl)
acetamide
|
29242990
|
34256-82-1
|
C14H20ClNO2
|
162.
|
2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl
axetamit
|
2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl
acetamide
|
29241200
|
1918-16-7
|
C11H14ClNO
|
163.
|
Clo metyl etyl ete
|
Chloromethyl ethyl ether
|
29091900
|
3188-13-4
|
C3H7OCl
|
164.
|
1-Clo-2-metyl benzen
|
1-chloro-2-methyl benzene
|
29039900
|
95-49-8
|
C7H7Cl
|
165.
|
1-Clo-3-metyl benzen
|
1-chloro-3 -methyl benzene
|
29039990
|
108-41-8
|
C7H7Cl
|
166.
|
1-Clo-4-metyl benzen
|
1-chloro-4-methyl benzene
|
29039900
|
106-43-4
|
C7H7Cl
|
167.
|
2-Clo-3-metyl phenol
|
2-Chloro-3-methyl phenol
|
29081900
|
608-26-4
|
C7H7OCl
|
168.
|
4-Clo-3-metyl phenol
|
4-Chloro-3-methyl phenol
|
29081900
|
59-50-7
|
C7H7OCl
|
169.
|
Clo nitroanilin
|
Chloronitro aniline
|
29214200
|
121-87-9
|
C6H5O2N2Cl
|
170.
|
1-Clo-2-nitrobenzen
|
1-Chloro-2-nitrobenzene
|
29049000
|
88-73-3
|
C6H4O2NCl
|
171.
|
1-Clo-3-nitrobenzen
|
1-Chloro-3-nitrobenzene
|
29049000
|
121-73-3
|
C6H4O2NCl
|
172.
|
1-Clo propan
|
n-Propyl chloride
|
29031990
|
540-54-5
|
C3H7Cl
|
173.
|
3-Clo propanol-1
|
3-Chloropropan-1-ol
|
29055900
|
19210-21-0
|
C3H7OCl
|
174.
|
1-Clo phenol
|
1-Chlorophenol
|
29081900
|
106-48-9
|
C6H5OCl
|
175.
|
2-Clo phenol
|
2-Chlorophenol
|
29081900
|
95-57-8
|
C6H5OCl
|
176.
|
3-Clo phenol
|
3-Chlorophenol
|
29081900
|
108-43-0
|
C6H5OCl
|
177.
|
Clo silan
|
Chlorosilane
|
29319090
|
13465-78-6
|
ClH3Si
|
178.
|
3-Clo toluidin
|
3-chloro-p-toluidine
|
29214300
|
95-74-9
|
C7H8NCl
|
179.
|
4-Clo toluidin
|
4-Chloro-o-toluidine
|
29214300
|
95-69-2
|
C7H8NCl
|
180.
|
5-Clo toluidin
|
5-Chloro-o-toluidine
|
29214300
|
95-79-4
|
C7H8NCl
|
181.
|
1-Clo-2,2,2-trifloetan
|
1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane
|
29037900
|
75-88-7
|
C2H2F3Cl
|
182.
|
Clo triflorua
|
Chlorine trifluoride
|
28121000
|
7790-91-2
|
ClF3
|
183.
|
Clopyralit
|
Clopyralid
|
29333990
|
1702-17-6
|
C6H3O2NCl2
|
184.
|
(RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-l-metyl
ethyl) acetamit
|
(RS)-2-Chloro-N- (2,4-dimethyl-3-
thienyl)-N-(2-methoxy-1- methylethyl) acetamide
|
29309090
|
87674-68-8
|
C12H18ClNO2S
|
185.
|
Cloanilin
|
Chlorobenzene
|
29039100
|
108-90-7
|
C6H5Cl
|
186.
|
Clorpyrifos
|
Chlorpyrifos
|
29333990
|
2921-88-2
|
C9H11O3NCl3SP
|
187.
|
Coban(II) naphthenat
|
Cobalt(II) naphthenate
|
29319090
|
61789-51-3
|
Co(C11H7O2)2
|
188.
|
Cumen
|
Cumene
|
29027000
|
98-82-8
|
C9H12
|
189.
|
Cyanazin
|
Cyanazine
|
29336900
|
21725-46-2
|
C9H13N6Cl
|
190.
|
Decahydro naphathalen
|
Decahydronaphthale ne
|
29021900
|
91-17-8
|
C10H18
|
191.
|
Demeton-s (O,O-Dietyl S-2-
etylthio etyl photphorothioat)
|
Demeton-s (O,O-Diethyl
S-2-ethylthioethyl phosphorothioate)
|
29309090
|
126-75-0
|
C8H19O3S2P
|
192.
|
Demeton-s-metyl (S-2-Etyl
thioetyl O, O-dimetyl photphorothioat)
|
Demeton-s-methyl
(S-2-Ethyl thioethyl O, O-dimethyl phosphorothioate)
|
29309090
|
919-86-8
|
C6H15O3S2P
|
193.
|
Di butyl oxit thiếc
|
Dibultyltin oxide
|
29319090
|
818-08-6
|
C8H18OSn
|
194.
|
Diallyl ete
|
Diallylether
|
29091900
|
557-40-4
|
C6H10O
|
195.
|
Diallylamin
|
Diallylamine
|
29211900
|
124-02-7
|
C6H11N
|
196.
|
1,2-Diamino benzen
|
1,2-Diamino benzene
|
29215900
|
95-54-5
|
C6H8N2
|
197.
|
1,3-Diamino benzen
|
1,3-Diamino benzene
|
29215900
|
108-45-2
|
C6H8N2
|
198.
|
1,4-Diamino benzen
|
1,4-Diamino benzene
|
29215100
|
106-50-3
|
C6H8N2
|
199.
|
Diazinon
|
Diazinon
|
29335910
|
333-41-5
|
C12H21O3N2SP
|
200.
|
Diazometan
|
Diazomethane
|
29270090
|
334-88-3
|
CH2N2
|
201.
|
Dibenz(a,h) anthracen
|
Dibenz(a,h) anthracene
|
29029090
|
53-70-3
|
C22H14
|
202.
|
Dibutyl amino etanol
|
Dibutyl amino ethanol
|
29221990
|
102-81-8
|
C6H15ON
|
203.
|
Dibutyl ete
|
Dibutyl ether
|
29091900
|
142-96-1
|
C8H18O
|
204.
|
Diclo axetyl clorua
|
Dichloro acetyl chloride
|
29159090
|
79-36-7
|
C2HOCl3
|
205.
|
2,3-Diclo anilin
|
2,3-Dichloro aniline
|
29214200
|
608-27-5
|
C6H5NCl2
|
206.
|
2,4-Diclo anilin
|
2,4-Dichloroaniline
|
29214200
|
554-00-7
|
C6H5NCl2
|
207.
|
2,5-Diclo anilin
|
2,5-Dichloroaniline
|
29214200
|
95-82-9
|
C6H5NCl2
|
208.
|
2,6-Diclo anilin
|
2,6-Dichloro aniline
|
29214200
|
608-31-1
|
C6H5NCl2
|
209.
|
3,4-Diclo anilin
|
3,4-Dichloro aniline
|
29214200
|
95-76-1
|
C6H5NCl2
|
210.
|
3,5-Diclo anilin
|
3,5-Dichloro aniline
|
29214200
|
626-43-7
|
C6H5NCl2
|
211.
|
1-(2,4-Diclo anilino
cacbonyl) xyclopropan cacbonsaure
|
1-(2,4-
Dichloranilinocarbonyl) cyclopropan carbonsaure
|
29319090
|
113136-77-9
|
C11H9Cl2NO3
|
212.
|
2,6-Diclo benzonitril
|
2,6-Dichloro benzonitrile
|
29269000
|
1194-65-6
|
C7H3Cl2N
|
213.
|
1,1-Diclo etan
|
1,1 -Dichloro ethane
|
29031990
|
75-34-3
|
C2H4Cl2
|
214.
|
3,3-Dietoxy propen
|
3,3 -Diethoxy propene
|
29110000
|
3054-95-3
|
C7H14O2
|
215.
|
1,2-Diclo etylen
|
1,2-Dicloetylen
|
29032900
|
540-59-0
|
C2H2Cl2
|
216.
|
2,6-Dichlor-4- nitroanilin
|
2,6-Dichlor-4- nitroanilin
|
29214200
|
99-30-9
|
C6H4Cl2N2O2
|
217.
|
1,1-Diclo-1- nitroetan
|
1,1
-Dichloro-1-nitroethane
|
29049000
|
594-72-9
|
C2H3O2NCl2
|
218.
|
1,5-Diclopentan
|
1,5-Dichloro pentane
|
29031990
|
628-76-2
|
C5H10Cl2
|
219.
|
2,4-Diclo phenol
|
2,4-Dichloro phenol
|
29081900
|
120-83-2
|
C6H4OCl2
|
220.
|
2,4-Diclophenyl isoxyanat
|
2,4-Dichloro phenyl
isocyanate
|
29291090
|
2612-57-9
|
C7H3ONCl2
|
221.
|
3,4-Diclophenyl isoxyanat
|
3,4-Dichloro phenyl
isocyanate
|
29291090
|
102-36-3
|
C7H3ONCl2
|
222.
|
3,5-Diclo phenyl isoxyanua
|
3,5-Dichloro phenyl
isocyanate
|
29291090 29
|
34893-92-0
|
C7H3ONCl2
|
223.
|
(E)-β-((Diclophenyl)
metylen)-α-(1,1- dimetyl-etyl)-1H- 1,2,4-triazol-1- ethanol
|
(E)-β- ((Dichlorphenyl)met
hylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol
|
29339990
|
83657-18-5
|
C15H17Cl2N3O
|
224.
|
3-(3,5-diclo phenyl)-1,5-
dimetyl-3- azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion
|
3-(3,5-dichloro
phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione
|
29329990
|
32809-16-8
|
C13H11Cl2NO2
|
225.
|
1,2-Diclo propan
|
1,2-Dichloropropane
|
29031910
|
78-87-5
|
C3H6Cl2
|
226.
|
1,3-Diclo propanol-2
|
1,3-Dichloro propan-2-ol
|
29055900
|
96-23-1
|
C3H6OCl2
|
227.
|
1,3-Diclo propen
|
1,3-Dichloropropene
|
29032900
|
542-75-6
|
C3H4Cl2
|
228.
|
2,2-diclovinyl dimetyl
photphat
|
2,2-dichlorovinyl dimethyl
phosphate
|
29199000
|
62-73-7
|
C4H7Cl2O4P
|
229.
|
Dixyclohexyl amin
|
Dicyclo hexylamine
|
29213000
|
101-83-7
|
C12H23N
|
230.
|
Dixyclopentadien
|
Dicyclo pentadiene
|
29021900
|
77-73-6
|
C10H12
|
231.
|
1,2-Di-(dimetyl amino)
etan
|
l,2-Di-(dimethyl amino)
ethane
|
29212900
|
110-18-9
|
C6H16N2
|
232.
|
Dietyl phthalat (DEP)
|
Diethyl phthalate (DEP)
|
29173490
|
84-66-2
|
C12H14O4
|
233.
|
Dietoxymetan
|
Diethoxy methane
|
29110000
|
462-95-3
|
C5H12O2
|
234.
|
Dietyl cacbonat (etyl
cacbonat)
|
Diethyl cacbonate (ethyl
carbonate)
|
29209090
|
105-58-8
|
C5H10O3
|
235.
|
Dietyl diclo silan
|
Diethyl dichloro silane
|
29319090
|
1719-53-5
|
C4H10Cl2Si
|
236.
|
Dietyl kẽm
|
Diethylzinc
|
29319090
|
557-20-0
|
C4H10Zn
|
237.
|
Dietyl photphit
|
Diethyl Phosphite
|
29209090
|
762-04-9
|
C4H11O3P
|
238.
|
Dietyl sunfit
|
Diethyl sulfide
|
29309090
|
352-93-2
|
C4H10S
|
239.
|
Dietyl aminopropyl amin
|
Diethyl aminopropyl amine
|
29212900
|
109-55-7
|
C5H14N2
|
240.
|
Dietyl bezen
|
Diethyl benzene
|
29029090
|
25340-17-4
|
C10H14
|
241.
|
1,4-Dietylen dioxit
|
1,4-Dioxane
|
29329990
|
123-91-1
|
C4H8O2
|
242.
|
Dietylen triamin
|
Diethylenet riamine
|
29212900
|
111-40-0
|
C4H13N3
|
243.
|
Dietyl thiophotphoryl clo
|
Diethylthiophosphoryl
chloride
|
29209090
|
2524-04-1
|
C4H10O2ClSP
|
244.
|
Diflo metan
|
Difluoromethane
|
29033990
|
75-10-5
|
CH2F2
|
245.
|
2,3-Dihydropyran
|
Dihydropyran
|
29329990
|
110-87-2
|
C5H8O
|
246.
|
Diisobutyl keton
|
Diisobutyl ketone
|
29141900
|
108-83-8
|
C9H18O
|
247.
|
Diisobutyl amin
|
Diisobutylamine
|
29211900
|
110-96-3
|
C8H19N
|
248.
|
Diisobutyllen
|
Diisobutylene
|
29091900
|
107-39-1
|
C8H16
|
249.
|
Diisopropyl ete
|
Diisopropyl ether
|
29012990
|
108-20-3
|
C6H14O
|
250.
|
Diisopropyla min
|
Diisopropyl amine
|
29211900
|
108-18-9
|
C6H15N
|
251.
|
Diketen (3-Butenoic axit)
|
Diketene (3-Butenoic acid)
|
29322000
|
674-82-8
|
C4H4O2
|
252.
|
1,1-Dimetoxyetan
|
1,1-Dimethoxyethane
|
29110000
|
534-15-6
|
C4H10O2
|
253.
|
2,3-Dimetyl butan
|
2,3-Dimethylbutane
|
29011000
|
79-29-8
|
C6H14
|
254.
|
Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo
etyl photphat
|
Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl
phosphate
|
29199000
|
300-76-5
|
(CH3O)2P(O)OC
HBrCBrCl2
|
255.
|
Dimetyl axetylen
|
Dimethyl acetylene
|
29012990
|
503-17-3
|
C4H6
|
256.
|
2-Dimetyl-amino
-ety-1-metacrylat
|
2- Dimethylaminoethyl
methacrylate
|
29221990
|
2867-47-2
|
C8H15O2N
|
257.
|
Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo
benzen-1,4-dicacboxylat
|
Dimethyl
2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate
|
291739
|
1861-32-1
|
C10H6Cl4O4
|
258.
|
Dimetyl cacbon
|
Dimethyl carbonate
|
29322000
|
616-38-6
|
C3H6O3
|
259.
|
4-(2,4-Dimetyl
heptan-3-yl) phenol
|
4-(2,4-dimethyl heptan-3
-yl) phenol
|
29072990
|
25154-52-3; 104-40-5;
84852-15-3
|
C15H24O
|
260.
|
2,2-Dimetyl-2,3- dihydro-1-
benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] methyl cacbamat
|
2,2-Dimethyl-2,3
-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl] methyl carbamate
|
29309090
|
55285-14-8
|
C20H32N2O3S
|
261.
|
Dimetyl disunfit
|
Dimethyl disulfide
|
29309090
|
624-92-0
|
C2H6S2
|
262.
|
Dimetyl kẽm
|
Dimethylzinc
|
29319090
|
544-97-8
|
C2H6Zn
|
263
|
Dimetyl
photphit
|
Dimethyl phosphite
|
29209090
|
868-85-9
|
C2H7O3P
|
264.
|
Dimetyl sunfit
|
Dimethyl sulfide
|
29309090
|
75-18-3
|
C2H6S
|
265.
|
Dimetyl thiophotphoryl clo
|
Dimethyl thiophosphoryl
chloride
|
29209090
|
2524-03-0
|
C2H6O2ClSP
|
266.
|
Di-n-amyl amin
|
Di-n-amyl amine
|
29211900
|
2050-92-2
|
C10H23N
|
267.
|
Di-n-butyl amin
|
Dibutyl amine
|
29211900
|
111-92-2
|
C8H19N
|
268.
|
2,4-Dinitro anilin
|
2,4-Dinitro aniline
|
29214200
|
97-02-9
|
C6H5O4N3
|
269.
|
1,2-Dinitro benzen
|
1,2-Dinitro benzene
|
29042090
|
528-29-0
|
C6H4O4N2
|
270.
|
1,3-Dinitro benzen
|
1,3-Dinitro benzene
|
29042090
|
99-65-0
|
C6H4O4N2
|
271.
|
2,4-Dinitro clobenzen
|
2,4-Dinitrochloro benzene
|
29049000
|
97-00-7
|
C6H3O4N2Cl
|
272.
|
Dinitơ tetraoxit
|
Dinitrogen tetroxide
|
28112990
|
10544-72-6
|
N2O4
|
273.
|
Dinitro toluen (hỗn hợp
đồng phân)
|
Dinitro toluene (mixed
isomers)
|
29042090
|
25321-14-6
|
C7H6O4N2
|
274.
|
2,3-Dinitro toluen
|
2,3-Dinitro toluene
|
29042090
|
602-01-7
|
C7H6O4N2
|
275.
|
2,6-Dinitro toluen
|
2,6-Dinitro toluene
|
29042090
|
606-20-2
|
C7H6O4N2
|
276.
|
3,4-Dinitro toluen
|
3,4-Dinitro toluene
|
29042090
|
610-39-9
|
C7H6O4N2
|
277.
|
Di-n-propyl ete
|
Di-n-propyl ether
|
29091900
|
111-43-3
|
C6H14O
|
278.
|
Dioxathion (hỗn hợp đồng
phân)
|
Dioxathion (isomer
mixture)
|
29329990
|
78-34-2
|
C12H26O6S4P2
|
279.
|
Dioxolan
|
Dioxolane
|
29329990
|
646-06-0
|
C3H6O2
|
280.
|
Diphenylamin
|
Diphenylamine
|
29214400
|
122-39-4
|
C12H11N
|
281.
|
Diphenyl diclo silan
|
Diphenyl dichloro silane
|
29319090
|
80-10-4
|
C12H10Cl2Si
|
282.
|
1,2-Diphenyl hydrazin
|
1,2-Diphenyl hydrazine
|
29280090
|
122-66-7
|
C12H12N2
|
283.
|
Dipropyl keton
|
Dipropyl ketone
|
29141900
|
123-19-3
|
C7H14O
|
284.
|
Dipropyl amin
|
Dipropylamine
|
29211900
|
142-84-7
|
C6H15N
|
285.
|
Đồng (I) clorua
|
Copper (I) chloride
|
28273990
|
7758-89-6
|
CuCl
|
286.
|
Đồng (II) clorua
|
Copper (II) chloride
|
28273990
|
7447-39-4
|
CuCl2
|
287.
|
Epibrom hydrin
|
Epibromo hydrin
|
29109000
|
3132-64-7
|
C3H5OBr
|
288.
|
1,2-Epoxy-3-ethoxy propan
|
1,2-Epoxy-3-ethoxy propane
|
29109000
|
4016-11-9
|
C5H10O2
|
289.
|
2,3-Epoxy-1- propanol
|
2,3-Epoxy-1- propanol
|
29109000
|
556-52-5
|
C3H6O2
|
290.
|
Etanol amin
|
Ethanol amine
|
29221100
|
141-43-5
|
C2H7ON
|
291.
|
Ethalfluralin
|
ethafluralin
|
29049000
|
55283-68-6
|
C13H14F3N3O4
|
292.
|
2-Ethoxy etanol
|
2-Ethoxy ethanol
|
29094400
|
110-80-5
|
C4H10O2
|
293.
|
2-Ethoxy etyl axetat
|
2-Ethoxyethyl acetate
|
29153920
|
111-15-9
|
C6H12O3
|
294.
|
6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro
quinolin
|
6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl-
1,2-dihydroquinoline
|
29333990
|
91-53-2
|
C14H19NO
|
295.
|
Ethoxy sunfuron
|
Ethoxysulfuron
|
29339990
|
126801-58-9
|
C15H18N4O7S
|
296.
|
Etyl cacbany
|
Ethyl carbamate
|
29241900
|
51-79-6
|
C3H7O2N
|
297.
|
Etyl trans-crotonat
|
Ethyl trans-crotonate
|
|
623-70-1
|
C6H10O2
|
298.
|
Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1
-en-1,2-dicacbox-imido) phenyl) acrylat
|
Ethyl-(Z)-2-chlor-3 -
(2-chlor-5- (cyclohex-1-en-1,2- dicarbox- imido) phenyl) acrylate
|
29339990
|
142891-20-1
|
C19H17Cl2NO4
|
299.
|
Etyl-N-[(2,3- dihydro-2,2-
dimetyl-7-benzo furanyloxy- cacbonyl) metylaminothio]- N-isopropyl-beta-
alaninat
|
Ethyl-N-[(2,3- dihydro-2,2-
dimethyl-7- benzofuranyloxy- carbonyl) methylaminothio]- N - isopropyl-beta-
alaninat
|
29329900
|
82560-54-1
|
C20H30N2O5S
|
300.
|
Etyl 2-clo propionat
|
Ethyl 2-chloropropionate
|
29159090
|
535-13-7
|
C5H9O2Cl
|
301.
|
Etyl acrylat
|
Ethyl acrylate
|
29161200
|
140-88-5
|
C5H8O2
|
302.
|
Etyl amyl keton
|
Ethyl amyl ketone
|
29141900
|
541-85-5
|
C8H16O
|
303.
|
Etyl axetat
|
Ethyl acetate
|
29153100
|
141-78-6
|
C4H8O2
|
304.
|
Etyl brom axetat
|
Ethyl bromoacetate
|
29159090
|
105-36-2
|
C4H7O2Br
|
305.
|
Etyl bromua
|
Bromoethane
|
29033990
|
74-96-4
|
C2H5Br
|
306.
|
2-Etyl butanol
|
2-Ethyl butanol
|
29051900
|
137-32-6
|
C5H12O
|
307.
|
2-Etyl butyl axetat
|
2-Ethylbutyl acetate
|
29153990
|
10031-87-5
|
C8H16O2
|
308.
|
2-Etyl butyl andehit
|
2-Ethylbutyraldehyde
|
29121990
|
97-96-1
|
C6H12O
|
309.
|
Etyl butyl ete
|
Ethyl butyl ether
|
29091900
|
628-81-9
|
C6H14O
|
310.
|
Etyl clo axetat
|
Ethyl chloracetate
|
29154000
|
105-39-5
|
C4H7O2Cl
|
311.
|
Etyl clo thioformat
|
Ethyl chlorothioformate
|
29159090
|
142-62-1
|
C6H12O2
|
312.
|
Etyl diclo silan
|
Ethyldichlorosilane
|
29319090
|
1789-58-8
|
C2H6Cl2Si
|
313.
|
Etyl format
|
Ethyl formate
|
29151300
|
109-94-4
|
C3H6O2
|
314.
|
2-Etylhexylamin
|
2-Ethylhexylamine
|
29211900
|
104-75-6
|
C8H19N
|
315.
|
Etyl isobutyrat
|
Ethyl isobutyrate
|
29156000
|
97-62-1
|
C6H12O2
|
316.
|
Etyl lactat
|
Ethyl lactate
|
29181100
|
687-47-8
|
C5H10O3
|
317.
|
Etyl metacrylat
|
Ethyl methacrylate
|
29161490
|
97-63-2
|
C6H10O2
|
318.
|
Etyl orthoformat
|
Ethyl orthoformate
|
29159090
|
122-51-0
|
C7H16O3
|
319.
|
1-Etyl piperidin
|
1-Ethylpiperidine
|
29333990
|
766-09-6
|
C7H15N
|
320.
|
Etyl propionat
|
Ethyl propionate
|
29155000
|
105-37-3
|
C5H11O2
|
321.
|
Etyl propyl ete
|
Ethyl propyl ether
|
29091900
|
628-32-0
|
C5H12O
|
322.
|
Etyl triclo silan
|
Ethyltrichlorosilane
|
29319090
|
115-21-9
|
C2H5Cl3Si
|
323.
|
Etyl-3-(3,5-
diclophenyl)-5- metyl-2,4-dioxo-5- oxazolidin cacboxylat
|
Ethyl-3-(3,5-
dichlorphenyl)-5- methyl-2,4-dioxo-5- oxazolidincarboxylat
|
29309090
|
84332-86-5
|
C13H11Cl2NO5
|
324.
|
Etyl benzen
|
Ethylbenzene
|
29026000
|
100-41-4
|
C8H10
|
325.
|
Etylen
|
Ethylene
|
|
74-85-1
|
C2H4
|
326.
|
Fenarimol
|
Fenarimol
|
29062900
|
60168-88-9
|
C17H12Cl2N2O
|
327.
|
Fenthion
|
Fenthion
|
29309090
|
55-38-9
|
C10H15O3S2P
|
328.
|
Flo benzen
|
Fluorobenzene
|
29039900
|
462-06-6
|
C6H5F
|
329.
|
Flo percloryl
|
Perchloryl fluoride
|
28129000
|
7616-94-6
|
FClO3
|
330.
|
Flo anilin
|
Fluoro aniline
|
29214200
|
348-54-9
|
C6H6NF
|
331.
|
Flufenoxuron
|
Flufenoxuron
|
29225090
|
101463-69-8
|
C21H11ClF6N2O3
|
332.
|
Flurprimidol
|
Flurprimidol
|
29339990
|
56425-91-3
|
C15H15F3N2O2
|
333.
|
Fonofos
(O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos
|
Fonofos (O-Ethyl S-
phenylethylphospho nodithioate)
|
29309090
|
944-22-9
|
|