BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 17/2011/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ TRÍCH
LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ TÌM KIẾM THĂM DÒ DẦU KHÍ
Căn cứ Nghị
định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính.
Căn cứ Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007
của Chính phủ ban hành Quy chế tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam; Nghị định số 44/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều về quy chế quản lý tài chính của công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP
ngày 05/9/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 115/2009/NĐ-CP ngày 24/12/2009
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 48/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí và Quy chế đấu thầu dự án tìm kiếm
thăm dò và khai thác dầu khí ban hành kèm theo Nghị định số 34/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng
Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí;
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm
kiếm thăm dò dầu khí như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng cho các Dự án điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò
dầu khí đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế trích lập, quản
lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg
ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ do Công ty mẹ, các công ty con của Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện (sau đây gọi tắt là dự án) theo các hình thức
dưới đây:
1. Dự án do Công ty mẹ là chủ đầu tư và trực tiếp triển khai thực
hiện hoặc giao cho công ty con thực hiện thông qua Hợp đồng dịch vụ;
2. Dự án do Công ty mẹ hoặc các công ty con trực tiếp điều hành hoặc
tham gia góp vốn theo hình thức Hợp đồng dầu khí.
Điều 2. Đối
với dự án do Công ty mẹ là chủ đầu tư và trực tiếp triển khai thực hiện hoặc
giao cho công ty con thực hiện thông qua Hợp đồng dịch vụ:
Việc tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò
dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của
Thủ tướng Chính phủ, trong đó:
1. Tạm ứng: Căn cứ vào kế hoạch sử dụng Quỹ đã được Hội đồng thành
viên Tập đoàn phê duyệt; khối lượng công việc thực hiện và dự toán chi tiết của
dự án được phê duyệt; Hợp đồng dịch vụ đã ký kết với công ty con (trường hợp
giao cho công ty con thực hiện), Tổng giám đốc Tập đoàn quyết định mức tạm ứng
cho từng lần nhưng tổng giá trị của các lần tạm ứng tối đa không vượt quá 90%
tổng dự toán của dự án được phê duyệt.
2. Nghiệm thu: Khi kết thúc giai đoạn, kết thúc dự án hoặc dự án
dừng thi công theo quyết định của cấp có thẩm quyền, Tổng giám đốc Tập đoàn chỉ
đạo lập báo cáo nghiệm thu trình Hội đồng nghiệm thu Tập đoàn. Thành phần Hội
đồng nghiệm thu do Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn quyết định và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng thành viên Tập đoàn và trước pháp luật về tính trung
thực, chính xác của kết quả nghiệm thu.
Điều 3. Đối với dự án do công ty mẹ hoặc các công
ty con trực tiếp điều hành hoặc tham gia góp vốn theo hình thức Hợp đồng dầu khí:
1. Căn cứ vào Hợp đồng dầu khí đã ký kết; tiến độ góp vốn đã cam
kết; văn bản yêu cầu góp vốn của Nhà điều hành; công văn đề nghị Tập đoàn đề
xuất Quỹ để góp vốn (trường hợp công ty con trực tiếp điều hành hoặc tham gia
góp vốn), Tổng giám đốc Tập đoàn xem xét và quyết định xuất Quỹ với mức tối đa
không vượt quá mức đã cam kết của tiến độ góp vốn vào dự án.
2. Khi dự án kết thúc hoặc dừng thi công theo quyết định của cấp có
thẩm quyền, Tập đoàn phải thành lập Hội đồng nghiệm thu để xác định khối lượng
công việc đã hoàn thành, chi phí thực hiện và kết quả đạt được của dự án theo
đúng quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế trích lập, quản lý và
sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg
ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Trường hợp đối với các dự án do công ty mẹ hoặc công ty con tham
gia góp vốn, không thể tổ chức Hội đồng nghiệm thu thì Hội đồng thành viên Tập
đoàn giao cho Thành viên Ủy ban quản lý đại diện cho công ty mẹ hoặc các công
ty con tham gia góp vốn báo cáo kết quả thực hiện dự án, chi phí của dự án và
phân bổ cho các bên tham gia để xem xét quyết định. Phần vốn đã góp nếu thiếu
được Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí cấp thêm, nếu thừa phải nộp ngay về Quỹ tìm
kiếm thăm dò dầu khí.
b) Việc nghiệm thu, thanh toán phải phù hợp với chương trình công
tác và ngân sách phê duyệt theo quy định của Hợp đồng dầu khí, các thỏa thuận điều
hành chung. Trong đó, tiền lương, phụ cấp của cán bộ, nhân viên của công ty mẹ
hoặc các công ty con được cử trực tiếp tham gia vào các Hợp đồng dầu khí được
tính theo mức lương công ty mẹ hoặc các công ty con thực trả cho cán bộ, nhân
viên này.
Điều 4. Xử lý đối với việc sử dụng sai, sử dụng
không đúng mục đích tiền tạm ứng từ Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Kinh phí tạm ứng từ Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí phải được sử dụng
đúng mục đích; trường hợp sử dụng sai, sử dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng
không hết phải hoàn trả lại Quỹ trong thời gian tối đa không quá 15 ngày làm
việc kể từ khi có quyết định của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn hoặc của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nhà nước. Quá
thời hạn hoàn trả Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí, ngoài việc thu hồi kinh phí sử
dụng không đúng mục đích hoặc sử dụng không hết về Quỹ, đơn vị sử dụng kinh phí
phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp tính bằng lãi suất đối với khoản tiền phải
nộp theo kỳ hạn tương ứng thời gian chậm nộp của Ngân hàng thương mại nơi công
ty mẹ mở tài khoản. Trường hợp phát sinh tổn thất thì tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm bồi thường toàn bộ tổn thất (bao gồm cả tiền phạt theo lãi
suất vay quá hạn) và chịu xử lý theo quy định của pháp luật. Khoản tiền lãi
phát sinh từ nguồn tiền của Quỹ gửi tại ngân hàng thương mại được hạch toán
tăng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
Điều 5. Báo cáo khi kết thúc năm và khi dự án kết
thúc.
1. Chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc năm, Tập đoàn có trách nhiệm
lập báo cáo việc trích lập, sử dụng và quyết toán kinh phí Quỹ tìm kiếm thăm dò
dầu khí gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương để theo dõi, giám sát theo mẫu biểu
quy định tại phụ lục số 1 và 2
kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày dự án tìm kiếm thăm dò kết thúc
hoặc phải chấm dứt trước thời hạn, Hội đồng thành viên Tập đoàn phải tổ chức
thẩm định và phê duyệt quyết toán nguồn kinh phí của Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu
khí đã cấp cho dự án, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương theo mẫu biểu
quy định tại phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quy định xử lý đối với một số dự án trước
khi Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành:
Đối với các dự án đang tiếp tục triển khai thuộc đối tượng và đủ điều
kiện sử dụng Quỹ nhưng đã sử dụng nguồn vốn khác để thực hiện dự án trước khi Quyết
định số 143/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ có hiệu lực thi hành:
1. Tổng giám đốc Tập đoàn báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh quyết
định phê duyệt dự án, trong đó cho phép chuyển nguồn vốn khác sang nguồn vốn
Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
2. Khi dự án kết thúc, căn cứ vào kết quả đạt được của dự án, Hội
đồng thành viên Tập đoàn quyết định xử lý kinh phí của Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu
khí đã cấp cho dự án theo quy định tại Điều 10 Quy chế trích
lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí ban hành kèm theo Quyết
định số 143/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư
này.
Điều 7. Xây dựng định mức chi tiêu, hồ sơ biểu mẫu
chi tiết để quản lý dự án và quản lý quỹ:
Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam chỉ đạo Tổng giám đốc
Tập đoàn xây dựng định mức chi tiêu đối với các dự án quy định tại Điều 2 Thông tư này và trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu chi tiết
tạm ứng, nghiệm thu và thanh toán đối với các dự án quy định tại Điều
2 và Điều 3 Thông tư này gửi Bộ Tài chính có ý kiến bằng văn bản trước khi
ban hành.
Điều 8. Hạch toán kế toán việc trích lập, sử dụng
và quyết toán kinh phí Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí:
1. Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam mở tài khoản cấp 2 của Tài
khoản 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò
dầu khí).
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử
dụng quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí. Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí được trích lập
từ tiền lãi dầu khí nước chủ nhà để lại hàng năm cho công ty mẹ - Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam, từ lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp hàng năm của công ty
mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và từ các nguồn vốn khác (nếu có).
Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò
dầu khí.
Bên Nợ:
Giá trị quyết toán dự án tìm kiếm thăm dò
Bên Có:
Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí tăng do trích từ lãi dầu khí nước chủ
nhà để lại hàng năm cho công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, tăng từ lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm của công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam và tăng từ các nguồn vốn khác.
Số dư bên Có:
Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí hiện còn:
2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
2.1. Khi trích lập quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí từ lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
2.2. Khi trích lập quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí từ tiền lãi dầu khí
nước chủ nhà để lại hàng năm cho công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và từ
các nguồn vốn khác (nếu có), ghi:
Nợ TK liên quan
Có TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí.
2.3. Khi phát sinh chi phí tìm kiếm thăm dò dầu khí để tiến hành các
dự án điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò dầu khí trên cơ sở kế hoạch, tiến độ
thực hiện và dự án chi tiết được duyệt, ghi:
Nợ TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò dầu khí
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112 ...
2.4. Khi kết thúc giai đoạn, kết thúc dự án theo quyết định của cấp
có thẩm quyền, căn cứ trên cơ sở kết quả báo cáo nghiệm thu dự án về khối lượng
công việc đã hoàn thành, chi phí thực hiện và kết quả đạt được do cấp có thẩm
quyền phê duyệt, nếu dự án có phát hiện thương mại, ghi:
a) Nếu có phát hiện dầu, khí có tính thương mại và được cấp có thẩm
quyền quyết định chuyển thành dự án phát triển thì sau khi có quyết toán kinh
phí sử dụng quỹ ghi giảm Quỹ đồng thời ghi tăng vốn kinh doanh của chủ sở hữu
của Tập đoàn, ghi:
Nợ TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
b) Nếu dự án tìm kiếm thăm dò rủi ro, không có khả năng thu hồi chi
phí thì sau khi quyết toán dự án:
- Đối với dự án điều tra cơ bản, dự án quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều 4 Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ tìm kiếm thăm dò
dầu khí ban hành kèm theo Quyết định số 143/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của
Thủ tướng Chính phủ, ghi:
Nợ TK 4181 - Quỹ tìm kiếm thăm dò dầu khí
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
- Đối với dự án còn lại, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam dùng
Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp, nếu thiếu thì hạch toán vào chi phí sản xuất
kinh doanh của công ty mẹ trong thời gian không quá 5 năm kể từ ngày kết thúc
dự án:
+ Trường hợp sử dụng quỹ dự phòng tài chính, ghi:
Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
+ Trường hợp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty mẹ:
Nếu hạch toán ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty mẹ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
Nếu hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào chi
phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết cho từng dự án)
Có TK 246 - Chi phí tìm kiếm thăm dò
Khi phân bổ ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Điều 9. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải
quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng BCĐ phòng, chống tham nhũng TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Website Chính phủ; Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính: TCT, Vụ CĐKT, Vụ PC, Vụ CST;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG
QUỸ TÌM KIẾM THĂM DÒ DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTC
ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính)
Năm ………………………………………………….
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số tiền
|
1
|
Số dư năm trước
chuyển sang
|
|
|
2
|
Số tăng trong
năm:
- Từ tiền lãi
nước chủ nhà để lại theo quy định
- Từ lợi nhuận
sau thuế của Công ty mẹ
- Nguồn khác
|
|
|
3
|
Số giảm trong
năm
- Kết chuyển
tăng nguồn vốn đầu tư của CSII (đối với dự án TKTD chuyển thành dự án phát
triển)
- Giảm nguồn từ
Quỹ (đối với dự án TKTD rủi ro)
|
|
|
4
|
Số dư Quỹ cuối
năm
- Trong đó: số
đã tạm ứng chưa quyết toán
|
|
|
Người lập báo cáo
|
Kế toán trưởng
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm
Tổng giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTC
ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính)
TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: /QĐ-DKVN
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện dự án ….
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Căn cứ ………….;
Xét đề nghị của ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán kinh phí
thực hiện dự án …
Tên dự án:
Chủ đầu tư:
Địa điểm:
Thời gian khởi công ……….. thời gian hoàn thành ….
Điều 2. Kết quả thực hiện:
1. Nguồn vốn đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Tổng ngân sách được duyệt
|
Đã cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
STT
|
Nội dung
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư được quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
Nội dung
|
Tên tài sản
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận
|
Tổng số
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
|
|
|
|
2. Tài sản lưu động
|
|
|
|
Điều 3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và
các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Thu hồi tiền bồi thường thiệt hại của tổ chức bảo hiểm hoặc tập
thể, cá nhân có liên quan (nếu có) số tiền là: …
- Giá trị vật tư, tài sản thu hồi từ dự án số tiền là:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:
Nguồn
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước
- Quỹ tìm kiếm thăm dò
- Vốn khác
|
|
|
- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày …tháng … năm … là:
+ Tổng nợ phải thu
+ Tổng nợ phải trả
(chi tiết các khoản công nợ)
2. Trách nhiệm của đơn vị có liên quan:
- Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ
3. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu
có)
Điều 4. Thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng giám đốc và
Trưởng các Ban có liên quan của Tập đoàn, … chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi nhận:
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
|