BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 13/2010/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biển đổi khí hậu;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường trong
ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định về quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước bao gồm các khâu: xây dựng kế hoạch; tổ chức
thực hiện; nghiệm thu, phổ biến kết quả thực hiện; quyết toán kinh phí, thanh
lý hợp đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các khâu quản lý nhiệm vụ
môi trường trong ngành giao thông vận tải.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan quản
lý nhiệm vụ môi trường là Bộ Giao thông vận tải.
2. Cơ quan chủ
trì thực hiện (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ trì) là pháp nhân có đủ điều
kiện, năng lực được Bộ Giao thông vận tải giao hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
môi trường.
3. Nhiệm vụ môi
trường là những vấn đề môi trường cần được giải quyết, được tổ chức thực
hiện dưới các hình thức sau:
a) Các nhiệm vụ,
đề án, dự án bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
b) Các đề án, dự
án sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch về:
bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
Điều 4. Hình thức quản lý nhiệm vụ môi trường
1. Các nhiệm vụ
môi trường phải bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả, công khai và được quản lý
thông qua hình thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thực hiện.
a) Hình thức giao
nhiệm vụ: Áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Giao
thông vận tải.
b) Hình thức đặt
hàng: Áp dụng cho các đơn vị không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 điều
này.
2. Đối với hình
thức đặt hàng: Vụ Môi trường phối hợp với Văn phòng Bộ ký hợp đồng đặt hàng với
cơ quan chủ trì sau khi nhiệm vụ môi trường được phê duyệt thuyết minh đề
cương. Mẫu hợp đồng được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
MỤC I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ môi trường
1. Hàng năm, Bộ
Giao thông vận tải căn cứ vào các chương trình, kế hoạch và yêu cầu phục vụ
công tác quản lý nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn để các tổ chức tiến hành
đăng ký nhiệm vụ môi trường.
2. Hồ sơ đăng ký
nhiệm vụ môi trường phải được gửi về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng
5 của năm trước kế hoạch gồm: Phiếu đề xuất nhiệm vụ môi trường được quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xây dựng kế hoạch
1. Vụ Môi trường
tổng hợp các đăng ký trình Hội đồng tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ môi trường.
2. Hội đồng tư vấn
tuyển chọn nhiệm vụ môi trường do Bộ Giao thông vận tải thành lập gồm tối thiểu
07 thành viên là đại diện của các cơ quan và các chuyên gia thuộc lĩnh vực có
liên quan.
3. Căn cứ ý kiến
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ môi trường, Vụ Môi trường tổng hợp
trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ môi trường cần thực hiện
trong năm kế hoạch.
Việc phê duyệt
danh mục nhiệm vụ môi trường phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 5 của năm
trước năm kế hoạch.
Điều 7. Lập, thẩm định thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ môi
trường
1. Căn cứ danh mục
nhiệm vụ môi trường đã được phê duyệt, Vụ Môi trường thông báo để cơ quan chủ
trì lập thuyết minh đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ môi trường theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 hoặc 2A ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc thẩm định
thuyết minh đề cương nhiệm vụ môi trường được thực hiện như sau:
a) Đối với những
nhiệm vụ môi trường mà sản phẩm được ban hành thành các văn bản quy phạm pháp
luật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc được ứng dụng, triển khai trong hoạt
động bảo vệ môi trường cụ thể (như: Tổ chức các đợt kiểm tra đôn đốc; tổ chức
các khóa đào tạo, tuyên truyền, hội thảo; họp hội đồng; vận hành các hệ thống
xử lý môi trường; v.v), Vụ Môi trường lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia,
nhà quản lý có liên quan và tổ chức họp thẩm định.
b) Đối với các
nhiệm vụ môi trường không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 điều này,
việc thẩm định thuyết minh đề cương được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm
định.
Hội đồng thẩm định
do Bộ Giao thông vận tải thành lập bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, 01 ủy viên là
đại diện Vụ Tài chính, thư ký Hội đồng là đại diện Vụ Môi trường và các chuyên
gia có trình độ chuyên môn phù hợp.
Trách nhiệm của
các thành viên Hội đồng thẩm định:
- Thư ký Hội đồng
gửi thuyết minh đề cương, dự toán nhiệm vụ môi trường và các tài liệu liên quan
đến các thành viên Hội đồng trước 5 ngày làm việc để họp Hội đồng.
- Các thành viên
Hội đồng nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ môi trường và chuẩn
bị ý kiến nhận xét để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
3. Cơ quan chủ trì
có trách nhiệm xem xét kết luận của Hội đồng thẩm định tại cuộc họp thẩm định
để hoàn chỉnh thuyết minh đề cương và dự toán nhiệm vụ môi trường gửi về Bộ
Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 8. Tổng hợp kế hoạch ngân sách
Vụ Môi trường tổng
hợp danh mục và dự toán của các nhiệm vụ môi trường đã được thẩm định gửi Vụ
Tài chính để dự kiến cân đối, trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Bộ Tài chính trước ngày
20 tháng 7 năm trước năm kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
MỤC II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Phân bổ và giao dự toán ngân sách
1. Căn cứ kế hoạch
ngân sách được giao cho Bộ Giao thông vận tải, Vụ Tài chính chủ trì phối hợp
với Vụ Môi trường cân đối, lên phương án phân bổ dự toán ngân sách thực hiện
nhiệm vụ môi trường để trình Lãnh đạo Bộ lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính
và quyết định giao dự toán ngân sách cho các đơn vị.
2. Vụ Môi trường
chủ trì phê duyệt thuyết minh đề cương và dự toán các nhiệm vụ môi trường được
giao dự toán ngân sách trong năm kế hoạch và phối hợp với Văn phòng Bộ ký kết
các hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ môi trường với cơ quan chủ trì.
3. Những nhiệm vụ
môi trường đã được đưa vào danh mục của năm kế hoạch nhưng chưa bố trí được
kinh phí thì được bảo lưu kết quả, đưa vào danh mục ưu tiên thực hiện của năm
kế hoạch tiếp theo.
Điều 10. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ môi trường
1. Vụ Môi trường
tổ chức đôn đốc, kiểm tra, đánh giá định kỳ việc thực hiện các nhiệm vụ môi
trường về nội dung, chất lượng, tiến độ thực hiện và tình hình sử dụng kinh
phí; báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý.
2. Định kỳ 6 tháng
1 lần, cơ quan chủ trì phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải về tình hình thực
hiện nhiệm vụ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 11. Điều chỉnh nhiệm vụ môi trường
1. Khi có đề xuất
thay đổi, bổ sung nội dung thực hiện nhiệm vụ môi trường, cơ quan chủ trì phải
có văn bản báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý
sẽ xem xét điều chỉnh kinh phí, nội dung thực hiện đối với những nhiệm vụ môi
trường không được thực hiện đúng tiến độ, nội dung theo thuyết minh đề cương đã
phê duyệt và hợp đồng đã ký kết hoặc quyết định chấm dứt, thu hồi kinh phí đối
với những trường hợp vi phạm nghiêm trọng về việc sử dụng kinh phí, nội dung,
tiến độ nêu trong thuyết minh đề cương đã được phê duyệt.
MỤC III. NGHIỆM THU, PHỔ BIẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Điều 12. Nghiệm thu kết quả
1. Nhiệm vụ môi
trường khi hoàn thành phải được nghiệm thu, đánh giá kết quả tại Hội đồng
nghiệm thu cấp cơ sở, Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ (hoặc cấp Nhà nước theo quy
định của pháp luật) trừ các nhiệm vụ môi trường được quy định tại điểm a khoản
2 Điều 7.
Hội đồng nghiệm
thu cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan chủ trì quyết định thành lập gồm tối thiểu
07 thành viên là đại diện lãnh đạo cơ quan chủ trì và các chuyên gia thuộc lĩnh
vực có liên quan.
Hội đồng nghiệm
thu cấp Bộ do Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập gồm tối thiểu 07 thành
viên là đại diện của các cơ quan có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm,
trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, tính chất của nhiệm vụ môi trường.
2. Đối với những
nhiệm vụ môi trường được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 thì không phải tổ
chức Hội đồng nghiệm thu song phải có báo cáo kết quả triển khai nhiệm vụ môi
trường để Bộ Giao thông vận tải xác nhận. Mẫu văn bản xác nhận hoàn thành nhiệm
vụ môi trường được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện ở cấp cơ sở
1. Việc đánh giá
kết quả thực hiện ở cấp cơ sở được thực hiện trong thời hạn 20 ngày sau khi cơ
quan chủ trì nhận được đề nghị nghiệm thu của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Hội đồng nghiệm
thu cấp cơ sở xem xét nội dung, khối lượng sản phẩm; phương pháp thực hiện; các
chỉ tiêu, các yêu cầu khoa học công nghệ và môi trường của kết quả nghiên cứu;
mức độ hoàn chỉnh của tài liệu báo cáo so với thuyết minh đề cương được duyệt
để đánh giá kết quả thực hiện.
3. Hội đồng nghiệm
thu cấp cơ sở xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường theo một trong hai
nước: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
4. Nhiệm vụ môi
trường được đánh giá kết quả thực hiện ở mức “Đạt” là nhiệm vụ được ít nhất 2/3
số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Đạt” và là cơ sở để xem xét,
đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
5. Nhiệm vụ môi
trường được đánh giá kết quả thực hiện ở mức “Không đạt” trong các trường hợp
sau:
a) Có ít hơn 2/3
số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Đạt”.
b) Không có giá
trị sử dụng, kết quả trùng lắp.
c) Hồ sơ, tài
liệu, số liệu cung cấp không trung thực.
d) Tự ý sửa đổi mục
tiêu, nội dung thực hiện.
Mẫu phiếu đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở và Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở được quy
định tại Phụ lục 7, 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Căn cứ kết luận
của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày họp Hội
đồng, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ sản phẩm của nhiệm vụ
môi trường nộp cơ quan chủ trì.
Điều 14. Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện ở cấp Bộ
1. Việc đánh giá
kết quả thực hiện ở cấp Bộ được thực hiện trong thời hạn 20 ngày sau khi cơ
quan quản lý nhận được đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ môi trường của cơ quan chủ trì.
2. Hội đồng nghiệm
thu cấp Bộ chỉ tiến hành họp khi có mặt từ 2/3 số thành viên trở lên trong đó
có ít nhất 01 ủy viên phản biện.
3. Hội đồng đánh
giá bằng cách bỏ phiếu.
Mẫu phiếu đánh giá
và Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ được quy định tại Phụ lục 9, 10 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong trường
hợp cần thiết, Bộ Giao thông vận tải có thể tham khảo ý kiến của các chuyên gia
để có thêm căn cứ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường, bảo đảm
khách quan, chính xác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Giao nộp sản phẩm, ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ môi
trường
1. Căn cứ kết luận
của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày họp Hội đồng,
cơ quan chủ trì có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ sản phẩm của nhiệm vụ môi
trường nộp về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Môi trường): 01 bản in và 01 bản
mềm trên đĩa CD; hình ảnh sản phẩm (nếu có); đồng thời tóm tắt nội dung nhiệm
vụ môi trường đã hoàn thành đăng tải trên Website của Bộ Giao thông vận tải.
2. Vụ Môi trường,
cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổ chức phổ biến, áp dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ môi trường vào thực tiễn.
MỤC IV. QUYẾT TOÁN KINH PHÍ, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Điều 16. Quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, cơ
quan chủ trì có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán kinh phí theo niên độ ngân
sách năm gửi Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 12.
2. Trường hợp đến
ngày 31 tháng 12 còn dư kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường chưa sử dụng
hoặc tạm ứng kinh phí chưa đủ điều kiện quyết toán, cơ quan chủ trì hoặc Văn phòng
bộ (trong trường hợp đặt hàng) có văn bản giải trình rõ nguyên nhân và đề nghị
chuyển kinh phí sang năm sau gửi về Vụ Tài chính trước ngày 05 tháng 02 của năm
sau để tổng hợp trình Bộ Giao thông vận tải chuyển số dư theo quy định.
3. Đối với các
nhiệm vụ môi trường thực hiện nhiều năm, trong vòng 30 ngày kể từ ngày được Hội
đồng cấp Bộ nghiệm thu, cơ quan chủ trì có trách nhiệm tiến hành thanh quyết
toán kinh phí đã sử dụng trong năm và lập báo cáo tổng hợp lũy kế toàn bộ kinh
phí đã thực hiện đồng thời đề xuất phương án xử lý tài sản được mua sắm từ
nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
4. Vụ Tài chính
chủ trì tổ chức thẩm định báo cáo quyết toán đối với nhiệm vụ môi trường hoàn
thành và phương án xử lý tài sản được mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước của nhiệm
vụ môi trường trình Bộ trưởng phê duyệt.
Điều 17. Thanh lý hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ môi trường
Vụ Môi trường phối
hợp với Văn phòng Bộ tiến hành thanh lý hợp đồng đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
môi trường đã ký kết với cơ quan chủ trì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ sản phẩm của nhiệm vụ môi trường theo quy định tại khoản 1 điều 15.
Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có
hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng các Vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp thời bằng văn
bản về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; TNMT; Công thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, MT.
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
1. Tên nhiệm vụ/đề
án/dự án:
2. Cơ quan chủ
trì:
3. Chủ nhiệm nhiệm
vụ/đề án/dự án:
4. Giải trình về
tính cấp thiết (Quan trọng, bức xúc, cấp bách, …)
5. Mục tiêu:
6. Nội dung chính:
7. Các sản phẩm
chủ yếu dự kiến tạo ra:
8. Thời gian thực
hiện dự kiến: … (tháng).
Từ tháng …/năm …
đến tháng …/năm …
9. Địa chỉ áp
dụng:
10. Dự kiến tổng
kinh phí (Triệu đồng):
11. Các vấn đề
khác (nếu có)
(Chú ý: Không
quá 02 trang khổ A4)
|
……., ngày … tháng … năm 20 ……
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề án/dự
án là những nhiệm vụ môi trường không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản
2 điều 7 của Thông tư.
PHỤ LỤC 2
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI
TRƯỜNG
1. Mẫu Thuyết minh
đề cương dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu được nêu tại Phụ
lục 2 này.
2. Khi lập Thuyết
minh đề cương đề án/nhiệm vụ bảo vệ môi trường, cơ quan chủ trì thay cụm từ “dự
án” bằng “đề án” hoặc “nhiệm vụ” trong mẫu Thuyết minh đề cương dự án bảo vệ
môi trường.
3. Thuyết minh đề
cương nhiệm vụ bảo vệ môi trường chỉ cần bao gồm các mục 1, 2, 3, 4, 5 Phần I, mục
11 Phần II và Phụ lục của Mẫu Thuyết minh đề cương dự án bảo vệ môi trường.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(TÊN DỰ ÁN)
Mã số: ………….
Địa danh – 20 …
|
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
|
2. Mã số:
…………
|
3. Quản lý dự
án:
|
3.1. Cơ quan
quản lý
Tên cơ quan quản
lý: Bộ Giao thông vận tải
Địa chỉ: 80 Trần
Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
3.2. Cơ quan
chủ trì
Tên cơ quan:
Điện
thoại: Fax:
Địa chỉ:
Họ và tên thủ
trưởng cơ quan:
Số tài khoản:
Ngân hàng:
|
3.3. Chủ
nhiệm dự án
Họ và tên:
Học hàm/Học vị:
Chức danh khoa
học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Cơ
quan: Nhà
riêng: Mobile:
Fax:
E-mail:
Tên cơ quan đang
công tác:
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà
riêng:
|
3.4. Cơ quan
phối hợp thực hiện
|
TT
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4. Thời gian
thực hiện: …………….. tháng
Từ tháng
…………./20 ……. đến tháng …………./20 …...
|
5. Dự kiến
kinh phí
Tổng kinh phí:
…………………. triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số (triệu đồng)
|
- Từ ngân sách
|
|
- Từ nguồn tự có
của cơ quan
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
6. Căn cứ
pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện
6.1. Căn cứ
pháp lý lập dự án (nêu các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án)
6.2. Sự cần
thiết phải thực hiện dự án (nêu khái quát những
thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu, triển khai trong và ngoài
nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về lĩnh vực nghiên cứu;
nêu rõ quan điểm của tác giả về tính cấp thiết của dự án .v.v.)
|
7. Phạm vi,
quy mô:
|
8. Địa điểm
thực hiện:
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU,
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
9. Mục tiêu
của dự án
9.1. Mục tiêu
lâu dài
9.2. Mục tiêu
trước mắt
|
10. Phương
pháp thực hiện
|
11. Nội dung
thực hiện (liệt kê những nội dung trọng tâm trong
toàn bộ thời gian để thực hiện mục tiêu của dự án, nêu bật những nội dung mới
để giải quyết vấn đề đặt ra, v.v.)
|
12. Tiến độ
thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục
11)
|
TT
|
Nội dung
(Phần công việc thực hiện)
|
Tổ chức/ Cá nhân thực hiện
|
Thời gian
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn vốn
|
Sản phẩm phải đạt
|
Bắt đấu
|
Kết thúc
|
1.
|
Xây dựng đề
cương
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Duyệt đề cương
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Thực hiện nội
dung
|
|
|
|
|
|
|
|
(phù hợp với
những nội dung đã nêu tại mục 11)
|
|
|
|
|
|
|
.v.v.
|
Xây dựng báo cáo
tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
.v.v.
|
Nghiệm thu kết
thúc
|
|
|
|
|
|
|
.v.v.
|
Khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
13. Dự kiến
kết quả sản phẩm, địa chỉ bàn giao sử dụng
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Địa chỉ bàn giao sử dụng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DỰ TRÙ
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Năm thực hiện
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn vốn (triệu đồng)
|
SNMT
|
Vốn tự có
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm dự án
(Họ tên và chữ ký)
|
……., ngày … tháng … năm 20 …
Thủ trưởng
Cơ quan chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
TL. Bộ trưởng
Vụ trưởng Vụ Môi trường
|
CHI TIẾT NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
TT
|
Nội dung công việc
|
Tổ chức/ Cá nhân thực hiện
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn kinh phí
|
Căn cứ áp dụng
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Phần dự toán có thể tách riêng thành Phụ lục và lập dưới dạng bảng
tính Excel)
PHỤ LỤC 2A
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG
Dự án, đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Mẫu này áp dụng
cho các dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
- Khi lập thuyết
minh đề cương đề án cơ quan thực hiện thay cụm từ “dự án” bằng “đề án” trong
mẫu thuyết minh đề cương.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN TKNL
(TÊN DỰ ÁN)
Mã số: ………….
Địa danh – 20 …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ SỬ
DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ thông báo
của Bộ Giao thông vận tải về việc tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện dự án,
đề án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 20.., chúng tôi:
a) .........................................................................................................................................
(Tên, địa chỉ
của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì dự án thuộc Chương trình)
b) ........................................................................................................................................
(Họ và tên, học
vị, chức vụ địa chỉ cá nhân thay mặt tổ chức đăng ký) xin đăng ký chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình:
Tên đề án, dự án: .................................................................................................................
Mã số của Chương
trình: 0010
Hồ sơ đăng ký
tuyển chọn chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình gồm:
1. Thuyết minh dự
án (Biểu 02-CTTKNL);
2. Tóm tắt hoạt
động trong lĩnh vực tương tự của tổ chức đăng ký chủ trì đề án/dự án thuộc Chương
trình (Biểu 03-CTTKNL);
3. Văn bản xác
nhận về sự đồng ý của các tổ chức và cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện (Biểu
04-CTTKNL) - (nếu có) phối hợp thực hiện;
Chúng tôi xin cam
đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
|
........., ngày … tháng … năm 20 …
Thủ trưởng tổ chức đăng ký chủ trì
dự án thuộc Chương trình
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG
DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số dự án: NL……..
2. Thời gian
thực hiện: ………tháng (từ tháng … năm 20 ….. đến
tháng … năm 20 …)
3. Cấp quản lý:
....................................................................................................................
4. Tổ chức, cá
nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
Tên đầy đủ: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………. Email: ........................................................................
Số tài khoản (của
tổ chức): ...................................................................................................
Đại diện pháp lý
(của tổ chức):...............................................................................................
Chức vụ (của cá
nhân): .........................................................................................................
Học hàm, học vị
(của cá nhân): .............................................................................................
5. Dự kiến kinh
phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực
hiện dự án: .............................................................................. triệu
đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách
Trung ương: .................................................................................. triệu
đồng
- Từ ngân sách địa
phương: .................................................................................. triệu
đồng
- Từ các doanh
nghiệp tham gia: ............................................................................ triệu
đồng
- Từ các nguồn
khác: ............................................................................................ triệu
đồng
II. PHẦN THUYẾT
MINH CHI TIẾT
1. Căn cứ xây
dựng dự án (Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của doanh nghiệp, ngành, địa phương; Quyết
định phê duyệt Danh mục các dự án; vấn đề và nhiệm vụ đặt ra cần giải quyết,
…): ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Mục tiêu của
dự án (Mục tiêu chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng
từ mô hình dự án): ........
............................................................................................................................................
3. Nội dung của
dự án (Các nội dung công việc chính phải thực hiện
để đạt được mục tiêu của dự án):
............................................................................................................................................
4. Sản phẩm,
kết quả của dự án (Những sản phẩm, kết quả phải đạt
được khi triển khai các nội dung dự án):
............................................................................................................................................
5. Phương án
triển khai dự án:
a) Phương án tổng
thể triển khai dự án: .................................................................................
............................................................................................................................................
b) Kế hoạch chi
tiết, biện pháp, tiến độ thực hiện các nội dung dự án:
Bảng 1. Các hạng mục công việc và tiến độ thực hiện dự án
STT
|
Công việc thực hiện các nội dung dự án
|
Biện pháp thực hiện
|
Mục tiêu/kết quả/sản phẩm phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu và kết thúc)
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tổ chức, cá
nhân phối hợp thực hiện dự án
Bảng 2. Tên, nội dung công việc, tiến độ và dự kiến kinh phí tương
ứng của tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện dự án
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên, địa chỉ
|
Nội dung công việc thực hiện
|
Mục tiêu/kết quả/sản phẩm/phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu và kết thúc)
|
Dự kiến kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Các cá nhân
tham gia thực hiện dự án (Ghi rõ những người có
đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và phối hợp thực hiện dự án):
Bảng 3. Tên, cơ quan công tác và kinh nghiệm của cá nhân thực hiện
dự án
STT
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
Thời gian làm việc (số tháng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Yêu cầu đối
với sản phẩm, kết quả của dự án:
Bảng 4: Yêu cầu đối với kết quả, sản phẩm của dự án
STT
|
Kết quả, sản phẩm và các tiêu chí đánh giá chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức phải đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Kinh phí
thực hiện dự án và nguồn phân theo các khoản chi
Bảng 5. Dự toán và phân chia kinh phí thực hiện dự án
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số kinh phí
|
Trong đó:
|
Chi phí lao động trực tiếp
|
Thuê khoán chuyên môn
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
Máy móc, thiết bị
|
Chi quản lý dự án và chi khác
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách Trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đóng góp của các
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. Chi tiết khoản chi phí lao động trực tiếp, thuê khoán chuyên
môn
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
TƯ
|
ĐP
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Bảng 7. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
TƯ
|
ĐP
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Bảng 8. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
TƯ
|
ĐP
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Bảng 9. Chi tiết khoản chi quản lý dự án và các khoản chi khác
(Công tác phí:
lưu trú, đi lại …; tổ chức và quản lý dự án; chi phí kiểm tra, nghiệm thu dự
án; chi phí tổ chức hội nghị; viết báo cáo; in ấn tài liệu; và các khoản chi
khác)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
TƯ
|
ĐP
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
10. Đối tượng
tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án (Tiêu
chí lựa chọn đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án; dự kiến số
lượng, danh sách đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án: ............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
11. Dự kiến
hiệu quả kinh tế - xã hội (Phân tích hiệu quả kinh
tế - xã hội trực tiếp của dự án và theo khả năng nhân rộng từ mô hình của dự
án): ..................................................................................................
............................................................................................................................................
12. Dự báo rủi
ro và giải pháp phòng ngừa (Dự báo các rủi ro có
thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án; các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu và khắc phục rủi ro): ....................................................
............................................................................................................................................
13. Kiến nghị (các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện hiệu quả dự án): .........................
............................................................................................................................................
Chủ nhiệm dự án
(Họ tên và chữ ký)
|
……., ngày … tháng … năm 20 …
Thủ trưởng
Cơ quan chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
TL. Bộ trưởng
Vụ trưởng Vụ Môi trường
|
III. TÓM TẮT
Hoạt động của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án trong lĩnh vực
tương tự
1. Tên tổ
chức:.....................................................................................................................
Năm thành
lập:......................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:........................................................................
E-mail:..................................................................................................................................
|
2. Chức
năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động liên quan đến Dự án của chương trình:......
............................................................................................................................................
|
3. Tổng số
cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán
bộ thực hiện của tổ chức trực tiếp tham gia dự án
|
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện dự án
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh
nghiệm trong 5 năm gần nhất liên quan đến dự án tương tự của các cán bộ trong
tổ chức trực tiếp tham gia dự án đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên
các Đề án/dự án đã chủ trì hoặc tham gia ….).......................
............................................................................................................................................
|
6. Cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến thực hiện dự án
- Nhà xưởng:.........................................................................................................................
- Trang thiết bị
chủ yếu:..........................................................................................................
|
7. Khả
năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện dự án
đăng ký tuyển chọn (khi cần thiết).
* Vốn tự có:
…………………….. triệu đồng
* Nguồn vốn
khác: ……………. triệu đồng
|
|
………, ngày ….. tháng …. năm 20 …
Thủ trưởng
Cơ quan đăng ký chủ trì dự án
(Họ tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức,
đóng dấu)
|
IV. XÁC NHẬN
PHỐI HỢP THỰC HIỆN DỰ ÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Giấy xác nhận phối hợp thực hiện dự án
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
1. Tên Dự án
đăng ký tuyển chọn:
............................................................................................................................................
Thuộc Chương
trình:..............................................................................................................
Mã số của Chương
trình: ......................................................................................................
2. Tổ chức đăng
ký chủ trì dự án
- Tên tổ chức đăng
ký chủ trì dự án: ......................................................................................
............................................................................................................................................
- Họ và tên, học
vị, chức vụ của cá nhân đăng ký Chủ trì dự án ..............................................
3. Tên tổ chức
và/hoặc cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện dự án
- Tên tổ chức đăng
ký phối hợp thực hiện dự án ....................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................................
Điện thoại .............................................................................................................................
- Họ và tên, học
vị, chức vụ của cá nhân đăng ký phối hợp thực hiện đề án/dự án ..................
............................................................................................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................................
Điện thoại .............................................................................................................................
Nội dung công việc
tham gia trong dự án (và kinh phí tương ứng) của tổ chức và cá nhân phối
hợp thực hiện đã được thể hiện trong bản Thuyết minh dự án.
Khi hồ sơ trúng
tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và
đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề án/dự án.
|
………, ngày ….. tháng …. năm 20 …
Thủ trưởng
Tổ chức đăng ký chủ trì dự án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Cá nhân đăng ký phối hợp
thực hiện dự án
(Họ, tên và chữ ký – nếu cá nhân tham gia)
|
Thủ trưởng tổ chức đăng ký
phối hợp thực hiện dự án
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu - nếu tổ chức tham
gia)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU HỢP ĐỒNG, BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP
ĐỒNG ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ………../HĐ-MT
|
|
HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
Tên nhiệm vụ: “ …………………...........................………………”
Căn cứ Bộ Luật dân
sự số 33/2005/QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
……/2010/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2010 quy định về quản lý các nhiệm vụ môi
trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Quyết định
số ………./QĐ-BGTVT ngày … tháng … năm 20 …. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ, dự án, đề án bảo vệ môi trường, Ứng phó với
biến đổi khí hậu, Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 20 ..;
Căn cứ nhu cầu và
năng lực của các bên.
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao
(Bên A): Bộ Giao thông vận tải
Địa chỉ: 80 Trần
Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
Điện thoại: 84 4
39420150 Fax: 84 4 39411796
Số tài khoản:
Tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội
Đại diện:
Chức vụ:
2. Bên nhận
(Bên B): Tên cơ quan chủ trì
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
Đại diện:
Chức vụ:
Hai bên thỏa thuận
ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với
các điều khoản sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Điều 1. Bên B cam kết thực hiện nhiệm vụ/đề án/dự án: .........................................................
............................................................................................................................................
Thuyết minh đề
cương nhiệm vụ/đề án/dự án đã được phê duyệt kèm theo là bộ phận của Hợp đồng.
Điều 2. Sản phẩm giao nộp
Bảng 1. Danh mục sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Thời gian hoàn thành
|
Địa chỉ bàn giao sử dụng
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
Điều 3. Thời gian thực hiện: ………….. tháng;
Từ tháng ………../20
… đến tháng ………/20 ...
II. TÀI CHÍNH
CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 4. Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ là: …………………….. triệu đồng.
(Bằng chữ: ......................................................................................................................... ).
Điều 5. Tiến độ cấp kinh phí thực hiện theo thuyết minh đề cương đã được phê
duyệt, cụ thể nêu tại Bảng 2.
Bảng 2. Tiến độ cấp kinh phí
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Năm
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
1.
|
Năm 20 …
|
|
|
2.
|
Năm 20 …
|
|
|
Nếu Bên B không
hoàn thành công việc đúng tiến độ, Bên A có thể kiến nghị thay đổi tiến độ hoặc
ngừng việc cấp kinh phí.
III. TRÌNH TỰ
GIAO NỘP SẢN PHẨM
Điều 6. Bên B có trách nhiệm giao nộp sản phẩm cho bên A theo quy định tại Điều
15 Thông tư số ……./2010/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2010 quy định về quản lý
các nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước.
Điều 7. Bên B được hưởng quyền tác giả và các quyền lợi khác theo chế độ
hiện hành liên quan tới quyền tác giả và sở hữu trí tuệ.
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC BÊN
Điều 8. Trách nhiệm của bên A:
- Chuyển kinh phí
thực hiện đúng số lượng, tiến độ để bên B thực hiện các nội dung của Hợp đồng;
- Tổ chức đánh
giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng khi hoàn thành nhiệm vụ môi trường;
- Bảo mật các sản
phẩm khoa học và cung cấp thông tin theo quy định hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của bên B:
- Thực hiện đúng,
đủ nội dung công việc được nêu trong thuyết minh đề cương đã được phê duyệt;
- Báo cáo định kỳ
cho Bên A về tình hình thực hiện nhiệm vụ môi trường (theo Biểu mẫu quy định;
báo cáo tình hình sử dụng kinh phí đã nhận theo chế độ hiện hành trước khi nhận
kinh phí của đợt tiếp theo, báo cáo quyết toán, báo cáo tổng hợp lũy kế).
Điều 10. Các thỏa thuận khác:
Nếu nhận thấy cần
thiết dừng thực hiện Hợp đồng với những lý do khách quan thì bên B cần báo cáo
bằng văn bản cho bên A trước 30 ngày để tiến hành xác định trách nhiệm và lập
biên bản xử lý trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Do yêu cầu khách
quan cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung nhiệm vụ môi trường thì bên B cần báo
cáo bằng văn bản cho bên A. Sau khi xem xét, bên A sẽ trả lời bằng văn bản cho
bên B và văn bản này là bộ phận của Hợp đồng để làm căn cứ khi nghiệm thu.
Hai bên cam kết
thực hiện đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Trường hợp bên B không thực
hiện đúng theo thuyết minh đề cương đã được phê duyệt và các cam kết trong Hợp
đồng này phải trả lại số kinh phí đã được cấp theo quy định của Pháp luật.
Nhiệm vụ được
thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi có biên bản nghiệm thu của Hội
đồng cấp Bộ và giao nộp sản phẩm cho Vụ Môi trường.
Điều 11. Hợp đồng này được lập thành 06 bản, Bên A giữ 04 bản, bên B giữ 02
bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ………../TLHD-MT
|
…….., ngày tháng năm 20....
|
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ vào Hợp
đồng số ………/HĐ-MT ngày … tháng … năm 20 … giữa đại diện Bộ Giao thông vận tải
với
Hôm nay, ngày …
tháng … năm 20 …….., tại ........................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao
(Bên A): Bộ Giao thông vận tải
Địa chỉ: 80 Trần
Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
Điện thoại: 84 4
39420150 Fax: 84 4 39411796
Số tài khoản:
Tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội
Đại diện:
Chức vụ:
2. Bên nhận
(Bên B): Tên cơ quan chủ trì
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
Đại diện:
Chức vụ:
Hai bên thỏa
thuận thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường với các nội dung sau:
1. Quá trình
thực hiện Hợp đồng
- Bên B đã thực
hiện nhiệm vụ theo đúng nội dung và tiến độ dự kiến (có báo cáo tiến độ và Biên
bản kèm theo …). Trường hợp không theo đúng tiến độ và vì lý do khách quan, đơn
vị có công văn báo cáo và đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép trong Hồ sơ
kèm theo.
- Nếu vì lý do
phải dừng Hợp đồng cần có các căn cứ và Biên bản (theo quy định tại Điều 10 của
Hợp đồng) kèm theo.
2. Kết quả thực
hiện Hợp đồng
- Kết quả đánh giá
của Hội đồng (có Biên bản kèm theo).
- Sản phẩm giao
nộp theo đúng yêu cầu tại Điều 2 của Hợp đồng (có xác nhận tài liệu giao nộp
của Vụ Môi trường).
3. Hoàn thành
thủ tục tài chính
- Trong quá trình
thực hiện Hợp đồng không vi phạm các quy định chung, hoàn thành các thủ tục tài
chính (có kèm theo báo cáo quyết toán tài chính, báo cáo tổng hợp kinh phí lũy
kế của nhiệm vụ môi trường).
Với các nội dung
trên hai bên thống nhất thanh lý (hoặc chưa thanh lý) Hợp đồng trên.
Biên bản thanh lý
này được lập thành 06 bản, bên A giữ 04 bản, bên B giữ 02 bản có giá trị như
nhau.
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
MÔI TRƯỜNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đơn vị …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
BÁO CÁO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM 20 …
1. Thông tin
chung:
1.1. Tên nhiệm
vụ/đề án/dự án ...............................................................
Mã số:
1.2. Chủ nhiệm:
1.3. Cơ quan chủ
trì:
1.4. Thời gian
thực hiện: ……………. tháng,
Từ tháng …………. năm
20 …… đến tháng ………… năm 20 ……
1.5. Kinh phí được
duyệt trong năm:
2. Nội dung
thực hiện tính tới thời điểm báo cáo:
TT
|
Nội dung thực hiện theo thuyết minh đề cương
|
Đã hoàn thành
|
Dở dang
|
Chưa thực hiện
|
Nguyên nhân
|
Dự kiến thời gian hoàn thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh phí
thực hiện:
3.1. Kinh phí thực
nhận của cơ quan chủ trì:
3.2. Kinh phí thực
nhận của chủ nhiệm:
4. Đề xuất:
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
PHIẾU ĐỀ XUẤT THAY ĐỔI, BỔ SUNG THUYẾT
MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
ĐƠN VỊ: ……………………
PHIẾU ĐỀ XUẤT THAY ĐỔI, BỔ SUNG
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ MÔI TRƯỜNG
1. Tên nhiệm vụ/đề
án/dự án:
2. Mã số:
3. Chủ nhiệm:
4. Cơ quan chủ
trì:
5. Những thay đổi
nội dung thực hiện:
STT
|
Nội dung cũ
|
Nội dung mới
|
Nội dung
|
Tiến độ
|
Kinh phí
|
Nội dung
|
Tiến độ
|
Kinh phí
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm …
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày tháng năm …
CHỦ NHIỆM
(ký tên)
|
Ngày tháng năm …
CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
VĂN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
MÔI TRƯỜNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ………../BGTVT-MT
V/v: Xác nhận
hoàn thành nhiệm vụ môi trường.
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20 …
|
Kính gửi: Cơ quan chủ trì nhiệm vụ môi
trường.
Căn cứ Thông tư số
……/2010/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2010 quy định về quản lý các nhiệm vụ môi
trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Quyết định
số ………./QĐ-BGTVT ngày … tháng … năm 20 …. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ, dự án, đề án bảo vệ môi trường, Ứng phó với
biến đổi khí hậu, Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 20 …;
Căn cứ thuyết minh
đề cương nhiệm vụ môi trường … mã số ………. đã được phê duyệt;
Căn cứ báo cáo kết
quả triển khai nhiệm vụ môi trường tại văn bản số … ngày … tháng … năm 20 … của
…………
Bộ Giao thông vận
tải xác nhận cơ quan chủ trì đã thực hiện nhiệm vụ môi trường theo đúng nội
dung và tiến độ được phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT, MT.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ MÔI TRƯỜNG
|
PHỤ LỤC 7
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
ĐƠN VỊ: ……………………
(Đóng dấu treo)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
DỰ ÁN/ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Họ tên thành viên
hội đồng: ..................................................................................................
Cơ quan công tác
và địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
Tên đề án/dự án,
mã số: .......................................................................................................
Chủ nhiệm: ...........................................................................................................................
Cơ quan chủ trì: ....................................................................................................................
Ngày họp: ............................................................................................................................
Địa điểm: .............................................................................................................................
Quyết định thành
lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm): ...........................................................
Nội dung đánh giá
của thành viên hội đồng:
1. Nhận xét về
mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản, các yêu cầu khoa học công nghệ - môi
trường và chỉ tiêu chủ yếu của kết quả nghiên cứu
- Số lượng, chủng
loại, khối lượng sản phẩm:
- Phương pháp thực
hiện:
- Các chỉ tiêu chủ
yếu, các yêu cầu khoa học công nghệ - môi trường của kết quả thực hiện:
2. Nhận xét về
mức độ hoàn chỉnh của tài liệu báo cáo (báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt, tài
liệu công nghệ, bản vẽ thiết kế …)
3. Không hoặc
đã vi phạm một trong các điểm b, c, d Khoản 5 Điều 13 của Thông tư quy định về
quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành GTVT sử dụng nguồn kinh phí ngân
sách nhà nước (đánh dấu √ vào dòng tương ứng)
- Không vi phạm: £
- Đã vi phạm:
+ Không có giá trị
sử dụng, kết quả trùng lắp: £
+ Hồ sơ, tài liệu,
số liệu cung cấp không trung thực: £
+ Tự ý sửa đổi mục
tiêu, nội dung thực hiện: £
4. Ý kiến và
kiến nghị khác:
5. Đánh giá
chung về kết quả thực hiện (đánh dấu √ vào dòng tương ứng)
- Đạt: £
- Không đạt:……… £
|
Thành viên Hội đồng
(Ký tên)
|
PHỤ LỤC 8
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM
THU CẤP CƠ SỞ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƠN VỊ …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
…………., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
DỰ ÁN/ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Tên đề án/dự án,
mã số: .......................................................................................................
Chủ nhiệm: ...........................................................................................................................
Cơ quan chủ trì: ....................................................................................................................
Quyết định thành
lập Hội đồng: .............................................................................................
Ngày họp: ............................................................................................................................
Địa điểm: .............................................................................................................................
Thành viên Hội
đồng: ............................................................................................................
Tổng số: ..............................................................................................................................
Có mặt: ................................................................................................................................
Vắng mặt: ............................................................................................................................
(Nếu có, ghi rõ
họ tên)
Khách mời dự: .....................................................................................................................
Kết luận của Hội
đồng:
1. Kết quả bỏ
phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh
giá ở mức “Đạt”:
- Số phiếu đánh
giá ở mức “Không đạt”:
- Đánh giá chung:
Đạt £ Không đạt £
2. Mức độ hoàn
thành khối lượng cơ bản, các yêu cầu khoa học công nghệ - môi trường và chỉ
tiêu chủ yếu của kết quả thực hiện
Số lượng, chủng
loại, khối lượng sản phẩm:
Phương pháp thực
hiện:
Các chỉ tiêu chủ
yếu hoặc các yêu cầu khoa học công nghệ - môi trường của kết quả thực hiện:
3. Mức độ hoàn
chỉnh của tài liệu báo cáo (báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt, tài liệu công
nghệ, bản vẽ thiết kế, đĩa CD …)
3.1. Không hoặc đã
vi phạm một trong các điểm b, c, d Khoản 5 Điều 13 của Thông tư quy định về
quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành GTVT sử dụng nguồn kinh phí ngân
sách nhà nước (đánh dấu √ vào dòng tương ứng)
- Không vi phạm: £
- Đã vi phạm:
+ Không có giá trị
sử dụng, kết quả trùng lắp: £
+ Hồ sơ, tài liệu,
số liệu cung cấp không trung thực: £
+ Tự ý sửa đổi mục
tiêu, nội dung thực hiện: £
3.2. Những nội
dung không phù hợp với Thuyết minh đề cương được duyệt (chỉ sử dụng cho
những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”)
3.3. Ý kiến của
Hội đồng về những tồn tại và hướng giải quyết (Bắt buộc phải ghi):
4. Ý kiến khác:
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP BỘ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ
NGHIỆM THU ĐỀ ÁN/DỰ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Đóng dấu treo)
|
…………., ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU DỰ ÁN/ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tên Đề án/Dự án – Mã số …
Kết luận của
chuyên gia về Đề án/Dự án:
(đánh dấu √ vào một ô tương ứng phù hợp)
- Đồng ý nghiệm
thu £
- Đồng ý nghiệm
thu nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung £
- Không đồng ý
nghiệm thu £
Kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 10
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP
BỘ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ
NGHIỆM THU
ĐỀ ÁN/DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG
|
…………., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
ĐỀ ÁN/DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG CẤP BỘ
1. Tên Đề án/Dự
án: ..............................................................................................................
2. Mã số: .............................................................................................................................
3. Cơ quan chủ
trì: ................................................................................................................
4. Chủ nhiệm dự
án: .............................................................................................................
5. Quyết định
thành lập Hội đồng nghiệm thu số ……… ngày …….. của Bộ Giao thông vận tải.
6. Ngày họp: ........................................................................................................................
7. Địa điểm: ..........................................................................................................................
8. Thành viên Hội
đồng:
Tổng số: …………………
Có mặt: …………… Vắng mặt (Lý do): .............................................
9. Khách tham dự: ................................................................................................................
10. Kết quả đánh
giá của Hội đồng.
Tổng số phiếu:
………….., trong đó:
Đánh giá
|
Số phiếu
|
Đồng ý nghiệm
thu
|
|
Đồng ý nghiệm
thu nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung
|
|
Không đồng ý
nghiệm thu
|
|
11. Kết luận và
kiến nghị của Hội đồng: .................................................................................
12. Xếp loại: Trên
cơ sở kết quả phiếu đánh giá, Hội đồng thống nhất …………. và đánh giá Đề án/dự án
xếp loại: ………………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|