Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 940/QĐ-UBND 2021 đơn giá xây dựng mới nhà ở công trình Kiên Giang
Số hiệu:
940/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Lâm Minh Thành
Ngày ban hành:
08/04/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 940/QĐ-UBND
Kiên
Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC
VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
C ăn cứ
Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đ ất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và t ái định cư kh i Nhà nước thu hồi đất; Nghị định
số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và t ái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 390/TTr-SXD ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đơn
giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang năm 2021.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiê n
Giang năm 2020. /.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủ y; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9 40/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 4 năm 202 1 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong
các trường hợp sau đây:
1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường,
hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;
3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công
trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công;
khi thi hành án.
Điều 2. Đối tượng
điều chỉnh
Quy định đơn giá này được áp dụng đối
với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật ki ến trúc h ợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 3. Đơn giá
xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc
Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công
trình và các vật kiến trúc được quy định như sau:
1. Biệt thự: Theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Nhà loại II: Theo Phụ lục 2 đính
kèm.
3. Nhà loại III: Theo Phụ lục 3 đính
kèm.
4. Nhà loại IV: Theo Phụ lục 4 đính
kèm.
5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Theo Phụ
lục 5 đính kèm.
Điều 4. Đơn giá
xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền
1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn
có cột đỡ đơn giá được tính bằng 80% giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy
định này.
2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt
sàn gác đến mái tương đương b ằng một t ầng nhà (chi ều cao lớn hơn hoặc b ằng 03 mét) thì đơn giá gác g ỗ được tính b ằng 50% đơn giá nhà cùng loại của Quy định này.
Điều 5. Đơn giá
xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính
kèm).
Điều 6. Đơn giá
công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công
trình (theo Phụ lục 7 đính
kèm)
Đối với nhà ở, công trình (các loại
nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì
tính cụ thể như sau:
1. Bồi thường phần diện tích (diện
tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ,
đơn giá được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này;
2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện
tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa)
bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.
3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới
mặt đứng chính): việc tính diện tích đ ể b ồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được tính bằng cách l ấy chi ều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng
chính (mặt tiền) của t ầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp
theo bảng Phụ lục 7.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Xử lý một
số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định
- Đối với các dự án, hạng mục đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc
đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều
chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các dự án, hạng mục đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa
tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;
- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền
ra thông báo thực hiện các nghĩa vụ có liên quan thì đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ra
th ông báo;
- Về áp dụng đơn
giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của thành phố Phú Quốc và
các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá của Quy định này thì được
tính nhân thêm hệ số điều chỉnh vật liệu (k) như sau:
A. Thành phố Phú Quốc:
- Phường Dương Đông - An Thới k =
1,11
- Xã Hòn Thơm k = 1,27
- Xã Thổ Châu k = 1,29
- Các khu vực còn lại k = 1,16
B. Huyện Kiên Hải:
- Xã Hòn Tre k = 1,08
- Xã Lại Sơn k = 1,13
- Xã An Sơn k = 1,16
- Xã Nam Du k = 1,19
C. Các xã đảo trực thuộc thành phố Hà
Tiên và huyện Kiên Lương: k = 1,13
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định
này. Trong năm đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc có tăng hoặc
giảm lớn hơn 20% th ì giao Sở Xây dựng phối hợp v ới Sở Tài chính khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lại giá
cho phù hợp với thực tế thị trường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác
chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đ ề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./ .
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ
Nhà biệt thự: K ý h iệu (BT), là nhà ở riêng
biệt có sân vườn (cây xanh, thảm c ỏ, vườn hoa, mặt nước),
có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh
các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn… ), phòng phụ (vệ
sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân
hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài
nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột
bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng
cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm,
cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử
dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.
Bảng 1.
Biệt thự 1 tầng (trệt)
Đơn vị
tính: Đồng/m2
K ý h iệu
Móng
Đơn
giá
BT.01
Móng bê tông cốt thép, gia c ố đ áy móng cừ tràm.
7.919.265
BT.02
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng cọc BTCT.
7.052.939
Bảng 2. Biệt
thự 2 tầng trở lên
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
Móng
Đơn
giá
BT.03
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng cừ tràm.
6.729.245
BT.04
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy
móng cọc BTCT.
6.688.595
Bảng 3.
Biệt thự 1 t ầng (trệt), không đóng cừ
Đơn
vị tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
Móng
Đơn
giá
BT.05
Móng bê tông cốt thép, không gia cố
đáy móng.
7.004.700
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI II
Nhà loại II: K ý hiệu (C2), mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối
cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, b ếp vệ sinh riêng biệt
và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Ch ất lượng hoàn thiện
bên trong, bên ngoài ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp
trang trí. Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ t ốt (trong nước là chính). Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn,
mái b ằng vật liệu không cháy. Ch ất lượng
sử dụng tương đ ối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng
năm mươi năm.
Bảng 1.
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm,
có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
Nền
gạc h ceramic , gạch
men
Nền
gạch bông
N ền gạch tàu, hoặc láng xi măng
Ký
h iệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Bê
tông cốt thép
C2.01
5.770.236
C2.02
5.525.309
C2.03
5.482.709
Ngói
các loại
C2.04
5.567.396
C2.05
5.322.372
C2.06
5.279.823
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
C2.07
5.550.202
C2.08
5.305.178
C2.09
5.262.629
Tôn
sóng tròn
C2.10
5.518.153
C2. 11
5.246.300
C2.12
5.230.580
Bảng 2.
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không
có khu vệ sinh trong nhà
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
Nền
gạc h ceramic , gạch
men
Nền
gạch bông
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
Ký
h iệu
Đơn
giá
K ý
hiệu
Đơn
giá
K ý
hiệu
Đơn
giá
Bê
tông cốt thép
C2.13
5.359.147
C2.14
5.121.060
C2.15
5.077.112
Ngói
c ác loại
C2.16
5.156.289
C2.17
4.918.221
C2.18
4.874.185
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
C2.19
5.139.095
C2.20
4.901.027
C2.21
4.856.991
Tôn
sóng tròn
C2.10
5.139.095
C2. 20
4. 901. 027
C2. 21
4. 856. 991
- Trường hợp nhà loại II (C2) móng bê
tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng
theo giá nhà cùng loại và tính gi ảm b ằng 374.801 đồng/m2 .
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI III
Nhà loại III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng, tiện nghi
trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ.
Các phòng ở, sinh hoạt, b ếp cùng t ầng
với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài
ngôi nhà ở mức trung bình. Loại điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ
sinh chủ yếu sản xuất trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu
lực bằng vật liệu không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy,
mái che bằng vật liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng
lớn h ơn hoặc bằng hai mươi năm.
Bảng 1.
Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm,
không có trần và khu vệ sinh
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
N ền gạch ceramic, gạch men
Nền
gạch bông
N ền gạch tàu, hoặc láng xi măng
Nền
đất
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ngói
các loại
C3.01
5.203.291
C3.02
5.064.221
C3.03
5.041.069
C3.04
4.889.336
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
C3.05
5.040.270
C3.06
4.943.961
C3.07
4.899.489
C3.08
4.747.756
Tôn
sóng tròn
C3.09
5.032.422
C3.10
4.914.793
C3. 11
4.819.641
C3.12
4.739.907
Fibro
xi măng
C3.13
4.998.245
C3.14
4.880.494
C3.15
4.857.342
C3.16
4.705.609
Lá
các loại
C3.17
4.937.579
C3.18
4.819.950
C3.19
4.796.797
C3.20
4.645.064
Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá
các loại trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không
có trần và khu vệ sinh
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
Nền
gạch ceramic, gạch men
Nền
gạch bông
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
Nền
đất
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ngói
các loại
C3.21
4.955.620
C3.22
4.837.691
C3.23
4.814.717
C3.24
4.662.984
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
C3.25
4.814.039
C3.26
4.696.289
C3.27
4.673.137
C3.28
4.521.404
Tôn
sóng tròn
C3.29
4.806.191
C3.30
4.688.441
C3.31
4.665.289
C3.32
4 .513.555
Fibro
xi măng
C3.33
4.771.893
C3.34
4.654.142
C3.35
4.630.990
C3.36
4.479.257
Lá
các loại
C3.37
4.711.348
C3 .38
4.593.598
C3.39
4.570.445
C3.40
4.418.712
- Trường hợp nhà loại III (C3) móng
bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia c ố cừ tràm, đơn
giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 350.646 đồng/m2 .
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI IV
Nhà loại IV: Ký hiệu (C 4), mức độ sử
dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp , vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ.
Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp. Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Loại điện chiếu sáng cho các
phòng, loại nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ
sinh), dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường
chịu lực , tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy .
Mái , trần bằng vật liệu dễ cháy (mái
Fibro xi măng, tôn). Chất lượng sử dụng thấp,
niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.
Bảng 1.
Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
Nền
gạch ceramic, gạch men
Nền
gạch bông
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
Nền
đất
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ngói
các loại
C4.01
3.328.261
C4.02
3.213.756
C4.03
3.190.604
C4.04
3.072.697
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
C4.05
3.134.097
C4.06
3.019.593
C4.07
2.996.440
C4.08
2.878.534
Tôn
sóng tròn
C4.09
3.125.235
C4.10
3.010.731
C4. 11
2.987.579
C4.12
2.869.672
Fibro
xi măng
C4.13
3.116.467
C4.14
3.001.963
C4.15
2.978.811
C4.16
2.827.077
Lá dừa
nước
C4.17
3.037.234
C4.18
2.922.730
C4.19
2.899.577
C4.20
2.781.671
Lá
chằm đốp
C4.21
3.024.394
C4.22
2.909.890
C4.23
2.886.738
C4.24
2.768.831
- Trường hợp nhà loại IV (C4) xâ y
móng đá hộc, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng
118.073 đồng/m2 .
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)
Nh à t ạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)
1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền
xây gạch hoặc đá các loại.
Bảng 1. Khung
cột thép các loại, gỗ tạp (gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm
(ĐK > 15cm)
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Mái
Nền
gạch ceramic, gạch men
Nền
gạch bông
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
Nền
đất
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
T.01
1.456.887
T.02
1.332.042
T.03
1.307.496
T.04
1.071.099
Tôn
s óng tròn
T.05
1.447.002
T.06
1.322.158
T.07
1.290.421
T.08
1.061.214
Fibro
xi măng
T.09
1.403.803
T.10
1.278.958
T. 11
1.254.411
T.12
1.018.015
Lá dừa
nước
T.13
1.341.938
T.14
1.217.093
T.15
1.192.546
T.16
956.150
Lá
chằm đốp
T.17
1.313.350
T.18
1.204.382
T.19
1.163.959
T.20
927.562
- Trường hợp, khung cột gỗ quy cách
(gỗ nhóm 3) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) th ì đơn
giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính tăng 233.217 đồng/m2 .
Bảng 2. Khung
cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm -
15cm
Đơn vị
tính: Đ ồng/ m2
Mái
Nền
gạch ceramic, gạch men
Nền
gạch bông
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
Nền
đất
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
T.21
1.600.498
T.22
1.479.095
T.23
1.335.437
T.24
946.468
Tôn
sóng tròn
T.25
1.577.925
T.26
1.456.522
T.27
1.312.864
T.28
923.895
Fibro
xi măng
T.29
1.535.551
T.30
1.414.148
T.31
1.326.965
T.32
848.877
Lá dừa
nước
T.33
1.314.507
T.34
1.193.105
T.35
1.049.447
T.36
696.701
Lá
chằm đốp
T.37
1.281.801
T.38
1.160.398
T.39
1.012.566
T.40
682.379
Bảng 3.
Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Má i
Nền
gạch ceramic, gạch men
Nền
gạch bông
Nền
gạch tàu, hoặc láng xi măng
Nền
đất
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Ký
hiệu
Đơn
giá
Tôn
sóng vuông, màu, giả ngói
T.41
1.266.681
T.42
1.145.278
T.43
1.120.732
T.44
959.858
Tôn
sóng tròn
T.45
1.244.108
T.46
1.122.705
T.47
1.098.159
T.48
937.284
Fibro
xi măng
T.49
1.032.863
T.50
1.023.751
T.51
999.204
T.52
838.330
Lá dừa
nước
T.53
891.588
T.54
882.477
T.55
857.930
T.56
697.056
Lá
chằm đốp
T.57
858.882
T.58
849.770
T.59
825.224
T.60
682.217
2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo
đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản
10 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.
PHỤ LỤC 6
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN
TRÚC
1. Nhà vệ sinh + nhà tắm: Ký hiệu (WC)
a) Nhà vệ sinh + nhà tắm
Bảng 1.
Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm tự hoại
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
Trong nhà:
WC.01
Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm
gương sen, lavabo, ốp gạch men.
9.679.193
WC.02
Tường xây gạch, xí bệt, v òi tắm gương sen, lavabo, không ốp gạch men.
8.978.404
WC.03
Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi
tắm gương sen, ốp gạch men.
9.498.319
WC.04
Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi
tắm gương sen, không ốp gạch men.
8.797.530
Ngoài nhà:
WC.05
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt,
ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
9.868.697
WC .05.1
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm,
ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
9.616.640
WC.06
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt,
không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
9.092.491
WC.06 1
Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm,
không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
8.842.232
WC.07
Tường xây gạch, mái l ợp tôn Fibro xi măng, xí x ổm, ốp gạch men,
lavabo, vòi t ắm gương sen.
9.581.641
WC.08
Tường xây gạch, mái lơp tôn Fibro
xi măng, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
8.807.233
WC.09
Mái lợp Fibro xi măng, xí x ổm, vách tôn hoặc lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.
5.074.323
WC.10
Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách
lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.
4.474.176
WC .11
Tường xâ y gạch,
mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
9.682.844
WC.12
Tường xây gạch, mái bê tông cốt
thép, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
8.348.443
WC.13
Tường xây gạch, mái bê tông cốt
thép, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi t ắm gương sen.
9.579.353
WC.14
Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt
thép, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.
8.244.037
b) Nhà tắm
Bảng 1 . Nhà t ắm, nhà vệ sinh không có h ầm tự hoại
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
WC.15
Nhà t ắm, nhà vệ
sinh riêng biệt trong nhà, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.
2.251.306
WC.16
Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt
ngoài nhà, mái lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm
gương sen, lát gạch men.
3.098.500
2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)
Bảng 1. Nhà
lắp ghép có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
K ý
hiệu
Tên
h ạng mục
Đơn
giá
NLG.01
Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ
thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền
láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.
1.097.559
NLG.02
Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ
thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi
măng hoặc gạch tàu.
730.682
- Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê
tông cốt thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng
1, Khoản 10 của Phụ lục này, trừ đi ph ần n ền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.
3. Các loạ i lò đốt
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính
căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường
hợp không có chứng từ th ì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế
để tính; đơn giá bằng 1.044.000 đồng/m2 đế lò.
- Lò qua y heo,
lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ
thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng
từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 993.600 đồng/m2
đế lò.
4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)
Bảng 1. Mái
che tạm có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
MCT.01
Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc
Fibro xi măng.
219.780
MCT.02
Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa,
tấm bạt hoặc lá các loại.
139.860
MCT.03
Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá
đơn, không lợp mái.
111.888
5. Chuồng trạ i chăn nuôi c ố định: K ý hiệu (CT)
Bảng 1.
Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
T ên hạng mục
Đơn
giá
CT.01
Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn,
Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.
413.586
CT.02
Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp,
mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.
303.696
CT.03
Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái
tôn, Fibro xi măng hoặc lá, n ền đất.
139.860
6. Hàng rào các loạ i: Ký hiệu (HR)
Bảng 1.
Hàng rào kiên cố
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
Loại
hàng rào
Móng
BTCT, trụ BTCT
Móng
gạch đá, trụ gạch
HR.01
Tường xây 10cm
+ song sắt các loại có trát vữa xi măng.
1.441.691
1.270.728
HR.02
Tường xây 10cm
+ song sắt các loại không trát vữa xi măng.
1.100.115
1.092.832
HR.03
Tường xây 20cm + song sắt các loại
có trát vữa xi măng.
1.474.975
1.312.173
HR.04
Tường xây 20cm + song s ắt các loại không trát vữa xi măng.
1.247.196
1.140.988
HR.05
Tường xây 10cm
+ khung lưới B40 có trát vữa xi măng.
1.058.066
825.766
HR.06
Tường xây 10cm
+ khung lưới B40 không trát vữa xi măng.
963.965
743.671
HR.07
Tường xây 20cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.
1.102.341
875.321
HR.08
Tường xây 20cm + khung lưới B40
không trát vữa xi măng.
1.007.799
796.139
HR.09
Tường xây 10cm
có trát vữa xi măng.
1.247.020
1.091.633
HR.10
Tường xây 10cm
không trát vữa xi măng.
861.195
670.151
HR.11
Tường xây 20cm có trát vữa xi măng.
1.238.755
1.314.330
HR.12
Tường xây 20cm không trát vữa xi
măng.
1.297.064
919.258
Bảng 2.
Các loại hàng rào tạm
Đơn
vị tính: Đồng/m2
Ký
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
HR.13
Trụ đá, sắt hình + lưới B40.
217.218
HR.14
Trụ đá, s ắt
hình + dây chì gai.
183.592
HR.15
Trụ gỗ, trụ tre + lưới B40.
102.924
HR.16
Trụ gỗ, trụ tre + dây chì gai.
69.297
HR.17
Hàng rào trồng cây các loại.
63.936
HR.18
Hàng rào tường xây gạch block không
trát, khung lưới B40, trụ BTCT (không móng)
342.702
7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)
Bảng 1. Mương
thoát nước có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m2
K ý h iệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
CTN.01
Mương xây gạch không nắp đan bê
tông cốt thép, rộng < 1m.
339.660
CTN.02
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt
thép, rộng < 1m.
463.536
CTN.03
Mương xây gạch không nắp đan bê
tông cốt thép, rộng > 1m.
435.564
CTN.04
Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt
thép, rộng > 1m.
679.320
CTN.05
Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu.
203.796
8. Các loại mộ và nhà m ồ xây: Ký hiệu (M)
Bảng 1. Các loại mộ, tính
khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan
K ý
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
vị tính
Đơn
g iá
M.01
Mộ xây gạch, đá các loại.
Đồng/mộ
19.980.000
M.02
Mộ đất đ ắp.
Đồng/mộ
9.990.000
M.03
Kim tĩnh xây sẵn.
Đồng/kim tĩnh
4.395.000
- Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực
tế theo loại nhà.
9. Bồn ch ứa các loại (tính theo dung tích b ồn chứa):
Ký hiệu (BC)
Bảng 1. Bồn
chứa có các kết cấu
Đơn vị
tính: Đồng/m3
K ý
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
BC.01
B ồn bê tông cốt
thép có nắp đan bê tông c ốt thép.
3 .004.992
BC.02
Bồn bê tông cốt thép không nắp đan
bê tông cốt thép.
2.745.252
BC.03
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường
dày 20cm có nắp đan bê tông cốt thép.
1.724.274
BC.04
Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường
dày 20cm không có n ắp đan bê tông cốt thép.
1.448.550
BC.05
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có
nắp đan bê tông cốt thép.
1.344.654
BC.06
Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm
không có nắp đan bê tông cốt thép.
1.124.874
10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu
(Vkt)
Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở
loại II (C2), nhà ở loại III (C3) có sử dụng vật liệu cao loại trang trí như ốp
đá Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường,
viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát n ền sàn b ằng đá hoa cương, đá c ẩm thạch các loại; lát bậc tam loại, cầu thang, mặt bệ bằng đá Granite tự
nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,... thì đơn giá nhà được
tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này, cộng
thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng cho phù hợp, có thể trừ
ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:
B ảng 1. Bảng t ổng hợp vật ki ến trúc
Đơn vị tính: Đồng/m3
hoặc đồng/m2
Ký hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
vị tính
Đơn
giá
V kt.01
Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt
thép.
m3
1.255.593
Vkt.02
Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt
thép.
m3
4.426.300
Vkt .03
Bê tông n ền đá
1x2, mác 200, không cốt thép.
m3
1.904.340
Vkt.04
Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt
thép.
m3
4.447.835
Vkt.05
Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt
thép.
m3
4.606.076
Vkt.06
Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có
cốt thép.
m3
5.725.962
Vkt.07
Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt
thép.
m3
9.171.107
Vkt.08
Bê tông xà dầm,
giằng nhà đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
m3
8.417.239
Vkt.09
Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có
cốt thép.
m3
5.876.204
Vkt.10
Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt,
máng nước, tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
m3
8.553.374
Vkt .11
Bê tông c ầu
thang thường đá 1x2 mác 200, có c ốt thép.
m3
7.270.179
Vkt.12
Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá
1x2 mác 200, có cốt thép.
m3
9.103.990
Vkt.13
Bê tông giếng nước, giếng cáp đá
1x2, mác 200, có cốt thép.
m3
7.215.795
Vkt.14
Bê tông mương cáp, rãnh nước đá
1x2, mác 200, có cốt thép.
m3
6.100.709
Vkt.15
Bê tông ống cống
hình hộp, đá 1x2, mác 200, có cốt thép.
m3
7.522.791
Vkt.16
Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có
cốt thép.
m3
6.606.487
Vkt.17
Bê tông gạch vỡ, mác 75.
m3
871.373
Vkt.18
Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75.
m2
386.719
Vkt.19
Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác
75.
m2
480.215
Vkt.20
Trát đá rửa thành ô văng, sê nô,
lan can, điểm chắn n ắng, vữa lót
mác 75.
m2
608.017
Vkt.21
Trát Granito thành ô văng, sê nô,
lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.
m2
657.852
Vkt.22
Trát Granito tường, vữa lót mác 75.
m2
531.353
Vkt.23
Trát Granito trụ, cột, vữa lót mác
75.
m2
913.825
Vkt.24
Trát Granito gờ chỉ, gờ lối, đ ố
tường, vữa lót mác 75.
m2
116.805
Vkt.25
Ốp tường, trụ,
cột, kích thước gạch men các loại.
m2
373.611
Vkt.26
Ốp chân tường, viền tường, v iền trụ, cột, kích thước gạch men các loại.
m2
309.965
Vkt.27
Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có
chốt bằng inox.
m2
2.169.285
Vkt.28
Ốp đá c ẩm thạch.
m2
2.413.678
Vkt.29
Láng nền, sàn vữa xi măng không
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
m2
181.015
Vkt.30
Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi
không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
m2
181.237
Vkt.31
Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi không
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
m2
192.788
Vkt.32
Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu,
vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
m2
186.675
Vkt.33
Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100
m2
186.901
Vkt.34
Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi
đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.
m2
198.448
Vkt.35
Lát Granito hay đá mài nền sàn.
m2
592.373
Vkt.36
Lát Granito hay đá mài cầu thang.
m2
1.009 .899
Vkt.37
Lát nền, sàn bằng gạch me n các loại, có bê tông lót
m2
435 .571
Vkt.38
Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê
tông lót.
m2
310.978
Vkt.39
Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự
chèn, có bê tông lót.
m2
310.235
Vkt.40
Lát nền, sàn bằng gạch đất nung,
không có bê tông lót.
m2
198.463
Vkt.40.1
Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có
bê tông lót.
m2
599.906
Vkt.41
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, c ẩm thạch các loại, có bê tông lót.
m2
2.103.327
Vkt.42
Lát bậc tam loại, bằng đá Granite tự
nhiên các loại.
m2
2.086.696
Vkt.43
Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự
nhiên các loại.
m2
2.099.615
Vkt.44
Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên
các loại.
m2
2.148.480
Vkt.45
Làm trần ván ép các loại.
m2
401.957
Vkt.46
Làm trần tấm nhựa các loại.
m2
445.433
Vkt.47
Làm trần thép Flexalum.
m2
662 .472
Vkt.48
Làm trần nhôm Luxalon.
m2
1.178.618
Vkt.49
Làm trần thạch cao các loại chưa
tính bả matic, sơn nước.
m2
371.193
Vkt.50
Làm trần thạch cao các loại đã tính
bả matic, sơn nước.
m2
438.622
Vkt.51
Làm gác bằng gỗ dầu quy cách.
m2
884.880
Vkt.52
Làm gác gỗ tạp.
m2
459.905
Vkt.53
Đóng tường gỗ Lambris.
m2
626.010
Vkt.54
Xây móng đá hộc.
m3
1.035.476
Vkt.55
Xây móng, tường bằng gạch thẻ.
m3
2.788.080
Vkt.56
Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót
mác 75, chưa trát.
m2
264.535
Vkt.5 7
Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75,
trát 1 mặt.
m2
326.732
Vkt.5 8
Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75,
trát 2 mặt.
m2
382.324
Vkt.59
Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại
kể cả trát xung quanh.
m2
6.246.436
Vkt.60
Xây tường bằng gạch ống, chưa tính
trát.
m2
153.766
Vkt.60.1
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ
dày 200, chưa tính trát.
m2
377.483
Vkt.60.2
Xây tường b ằng
gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 1 m ặt.
m2
446.095
Vkt.60.3
Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ
dày 200, trát 2 mặt.
m2
495.629
Vkt.61
Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt.
m2
222.019
Vkt.62
Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt .
m2
272.551
Vkt.63
Công đào đất ao, hồ, kênh...
m3
101.825
Vkt.64
Công đắp đất ao, hồ, kênh...
m3
33.938
11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu
(GK, GĐ)
Bảng 1.
Giếng khoan
Đơn vị
tính: Đ ồng/giếng
Ký
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
giá
GK.01
Giếng khoan gắn bơm tay.
4.582.080
GK.02
Giếng khoan không gắn bơm tay.
4.306.800
GK.03
Giếng khoan có đường kính ống < f 34, độ sâu khoan giếng từ 25m - 5 0m
8.000.000
GK.04
Giếng khoan có đường kính ống từ f
42 - f 90, độ sâu khoan giếng từ 5 0m - ≤100m
40.000.000
GK.05
Giếng khoan có đường kính ống f
114, đ ộ sâu khoan giếng từ >100m
45.000.000
Bảng 2.
Giếng đào
Đơn vị
tính: Đồng/giếng
Ký
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
g iá
Ghi
chú
GĐ.01
Gi ếng đào
(hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ
hơn hoặc bằng 3m.
3.076.920
Nếu chiều sâu giếng tăng th ì
mỗi mét tính thêm là 558.000 đồng/m.
GĐ.02
Giếng đào (hình tròn) có đường kính
lớn hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m
4.635.360
Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi
mét tính thêm là 972.000 đồng/m.
GĐ.0 3
Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ
hơn hoặc bằng 3m.
2.753.244
N ếu chi ều sâu gi ếng tăng thì mỗi mét tính thêm là
500.400 đồng/m.
- Trường hợp giếng khoan công nghiệp
được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đ ồng
của chủ sở hữu với đơn vị thi công.
12. Các loại nhà ở, công trình và
vật kiến trúc có đặc thù riêng
- Đối các loại nhà ở, công trình và vật
kiến trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc
chưa quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết
toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình loại
có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với các vật kiến trúc có đặt
thù riêng như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng
cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính
hỗ trợ công tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;
- Riêng đối với nhà, công trình xây dựng
khác không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
như: Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu;
xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; x ưởng cơ khí;
cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang; chu ồng
trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu; phòng thí nghiệm của các
trung tâm phát triển giống; ... thì áp dụng mức bồi thường nhà, công trình b ằng t ổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt
hại và khoản ti ền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị
hiện có của nhà, công trình (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại
được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của
nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới, đơn giá nhà được tính theo
đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này).
13. Hệ thống điện, nước ngoà i
nhà các loại
a) Hệ thống điện ngoài nhà
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý
hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện
với đơn vị thi công;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng,
hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán
(giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính
giá).
b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng
hồ nước
- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý
hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của
người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành;
- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng,
hóa đơn hoặc chứng từ thanh thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư
và nhân công tính giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).
PHỤ LỤC 7
ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG
MỚI (XÂY DỰNG MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
- Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).
- Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).
Bảng 1.
Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới
Ký
hiệu
Tên
hạng mục
Đơn
vị tính
Đơn
giá
ĐP
Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị
giải tỏa nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm
xây dựng.
Đồng/m2
mặt bằng sàn xây dựng
196.845
PDM
Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền
nhà ở, công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được
ph ần còn lại.
Đồng/m2
mặt đứng chính (mặt tiền)
3.577.290
Quyết định 940/QĐ-UBND ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 940/QĐ-UBND ngày 08/04/2021 ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
7.589
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng