ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn
tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2017 được ban hành tại Điều 1, khả năng ngân sách và đặc điểm
tình hình ở địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách cụ thể của địa phương mình cho năm ngân sách năm 2017 và các năm tiếp theo
trong thời kỳ ổn định ngân sách.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị thuộc tỉnh và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương
I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG,
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CĂN CỨ CỦA ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2017, năm
đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước.
Đối với các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương.
Điều
2. Nguyên tắc áp dụng định mức:
1. Định mức phân bổ của
ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ
chính sách do Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành đến ngày 31/5/2016
(chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như
kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình).
2. Đảm bảo mức chi
phân bổ cho các đơn vị dự toán khối tỉnh, huyện, thị xã, thành phố không thấp
hơn dự toán chi năm 2016 và kinh phí thực hiện tăng cho những nhiệm vụ mới được
giao hoặc giảm đối với nhiệm vụ không phát sinh trong năm 2017.
Điều
3. Phương pháp xác định một số chỉ tiêu làm cơ sở tính toán dự toán:
1. Dân số:
Dân số của các vùng để phân
bổ dự toán chi thường xuyên theo định mức nêu trên căn cứ vào dân số năm 2016 do
Cục Thống kê Bình Định tính toán theo quy định và chia vùng như sau:
a. Dân số đô thị: gồm
dân số các phường và thị trấn (đối với dân số các thị trấn thuộc miền núi -
vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu và vùng cao - hải đảo được tính vào
dân số thuộc các vùng tương ứng không tính dân số vùng đô thị).
b. Dân số miền núi -
vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: gồm dân số ở các xã núi thấp, đồng
bào dân tộc ở đồng bằng theo các quy định của Ủy ban Dân tộc; dân số các xã
vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có các điều kiện khó khăn về địa lý tự
nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hóa,
chính trị xã hội, đi lại khó khăn,... được xác định theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Lao động,
Thương binh và Xã hội, Tài chính và Ủy ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công
tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
c. Dân số vùng cao -
hải đảo: gồm dân số các xã núi cao, xã hải đảo (xã núi cao và hải đảo xác định
theo quyết định công nhận của Ủy ban Dân tộc).
d. Dân số vùng đồng bằng:
gồm dân số các xã thuộc khu vực còn lại.
2. Xã, thôn thuộc
Chương trình 135: được xác định theo số xã, thôn được công nhận theo quy định.
3. Biên chế:
Biên chế các đơn vị hành
chính, sự nghiệp và các huyện, thị xã, thành phố theo nghị quyết giao biên chế
hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Số người nghèo được
xác định theo chuẩn nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo;
tỷ lệ người nghèo của từng địa phương năm 2017 được xác định căn cứ tỷ lệ đã được
công bố năm 2016, yêu cầu phấn đấu và kết quả thực hiện giảm nghèo theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với năm 2016, năm 2017.
5. Số người dân tộc
thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người
đang sinh sống tại xã đảo theo các văn bản của cấp có thẩm quyền.
6. Tiền lương theo mức
tiền lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
Chương
II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH
Điều
4. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
1. Phân bổ theo chỉ
tiêu biên chế, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ được giao
theo quy định:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số lượng biên chế
|
Định mức
|
Đến 10 biên chế
|
30
|
Từ 11 đến 20 biên chế
|
29
|
Từ 21 đến 35 biên chế
|
28
|
Từ 36 đến 45 biên chế
|
27
|
Từ 46 đến 55 biên chế
|
26
|
Trên 55 biên chế
|
24
|
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
(1) Các khoản chi
hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm
(bao gồm các khoản chi theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công
tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước…);
(2) Các khoản chi
nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm: chi tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực, chi thực hiện chỉ
đạo kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng,
hoàn thiện, rà soát văn bản qui phạm pháp luật…);
(3) Các khoản kinh
phí mua sắm thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa
thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
(1) Chi lương và các
khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương;
(2) Các khoản chi đặc
thù mang tính chất chung của các cơ quan bao gồm: kinh phí thuê trụ sở làm việc;
chi tổ chức đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ các quỹ theo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, chi hoạt động của các ban chỉ đạo tỉnh, chi mua ô tô; sửa chữa
lớn trụ sở, chi mua sắm phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước mới được bổ sung vào biên chế;
(3) Các khoản chi đặc
thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của
từng cơ quan.
2. Riêng đối với dự
toán chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan thuộc Tỉnh ủy; Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế
độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan này.
3. Các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Điều 5.
Định mức chi cho các đơn vị sự nghiệp (không áp dụng đối với
các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế):
1. Định mức theo số
biên chế được giao theo quy định:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số lượng biên chế
|
Định mức
|
Đến 20 biên chế
|
20,5
|
Trên 20 biên chế
|
19,5
|
Định mức phân bổ nêu trên không
bao gồm chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo
lương.
2. Ngoài định mức chi
theo số biên chế được giao, các đơn vị sự nghiệp còn được phân bổ một khoản chi
nghiệp vụ tùy thuộc vào tính chất hoạt động của từng đơn vị.
Điều 6.
Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
1. Sau khi đảm bảo
kinh phí chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp có tính chất lương theo mức tiền
lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng từ các nguồn kinh phí theo quy định, ngân sách
chi một phần kinh phí hoạt động nghiệp vụ cho các đơn vị theo định mức giường bệnh
như sau:
a. Đối với đơn vị
phân bổ theo tiêu chí giường bệnh:
STT
|
Tuyến
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Bình Định
|
triệu đồng/giường/năm
|
12
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực
Bồng Sơn
|
nt
|
11
|
3
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực
Phú Phong
|
nt
|
11
|
4
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
nt
|
11
|
5
|
Bệnh viện Tâm thần
|
nt
|
11
|
6
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
nt
|
10
|
7
|
Bệnh viện Mắt
|
nt
|
10
|
8
|
Bệnh viện Điều dưỡng và
PHCN
|
nt
|
10
|
II
|
KHỐI HUYỆN
|
|
|
1
|
Trung tâm y tế thành phố
Quy Nhơn
|
triệu đồng/giường/năm
|
11
|
2
|
Trung tâm y tế huyện Tuy
Phước
|
nt
|
10
|
3
|
Trung tâm y tế huyện An
Nhơn
|
nt
|
10
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Phù
Cát
|
nt
|
10
|
5
|
Trung tâm y tế huyện Phù Mỹ
|
nt
|
10
|
6
|
Trung tâm y tế huyện Hoài
Nhơn
|
nt
|
10
|
7
|
Trung tâm y tế huyện Hoài
Ân
|
nt
|
11
|
8
|
Trung tâm y tế huyện An
Lão
|
nt
|
14
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Vân Canh
|
nt
|
14
|
10
|
Trung tâm y tế huyện Vĩnh
Thạnh
|
nt
|
14
|
b. Đối với đơn vị cấp
tỉnh, huyện không theo tiêu chí giường bệnh:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số lượng biên chế
|
Định mức
|
Đến 20 biên chế
|
20,5
|
Trên 20 biên chế
|
19,5
|
c. Đối với y tế xã:
11 triệu đồng/biên chế/năm.
d. Mức kinh phí ngân
sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu các
đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu giá dịch vụ,
khám chữa bệnh, phí và nguồn thu hợp pháp khác của mình; thực hiện theo quy định
hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Phân bổ kinh phí
mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi được xác định trên cơ sở đối tượng
do Tổng cục Thống kê công bố; mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ
quy định.
3. Phân bổ kinh phí
mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo được xác định trên cơ sở số người nghèo
năm 2016, kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo, theo
quy định của pháp luật, đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-
CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng
tham gia kháng chiến Lào, Campuchia được xác định trên cơ sở số đối tượng thực
tế, mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
4. Phân bổ kinh phí hỗ trợ
mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên được xác định trên cơ sở số đối
tượng tham gia mua thẻ bảo hiểm y tế năm 2016, mức đóng hàng tháng được thực hiện
theo chế độ quy định.
Điều 7.
Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục:
1. Căn cứ các chỉ
tiêu về trường, lớp, học sinh và đặc thù của từng trường, từng cơ sở giáo dục để
phân bổ chi ngân sách năm 2017.
2. Kinh phí phân bổ
chi sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục,
các loại hình giáo dục theo phân cấp của tỉnh;
- Các chế độ học bổng cho học
sinh dân tộc nội trú, bán trú và chính sách ưu đãi đối với lĩnh vực giáo dục;
- Đảm bảo tỷ lệ chi giảng dạy
và học tập (không kể lương và các khoản có tính chất lương) theo cơ cấu chiếm
18% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục (chưa kể nguồn thu học phí).
Điều 8.
Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo:
Ngành đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1. Cao đẳng
|
|
|
- Hệ chính quy
|
triệu đồng/học viên
|
8,8
|
2. Trung học chuyên
nghiệp
|
|
|
Hệ chính quy
|
|
|
- Sư phạm giáo dục
|
triệu đồng/học viên
|
7,0
|
- Văn hóa nghệ thuật
|
triệu đồng/học viên
|
18,5
|
- Đào tạo lý luận chính trị
|
triệu đồng/học viên
|
7,8
|
- Các ngành khác
|
triệu đồng/học viên
|
7,8
|
3. Dạy nghề
|
|
|
- Công nhân kỹ thuật
|
triệu đồng/học sinh
|
6,8
|
- Năng khiếu thể dục thể
thao
|
triệu đồng/học sinh
|
|
4. Sơ học nghiệp vụ
|
triệu đồng/suất/10 tháng
|
4,5
|
5. Đào tạo lại
|
triệu đồng/suất/10 tháng
|
4,5
|
Riêng đối với Trường Năng khiếu
Thể dục Thể thao, ngân sách tỉnh đảm bảo chi cho bộ máy như đơn vị sự nghiệp
công lập và chi thực hiện các chế độ cho vận động viên, huấn luyện viên.
- Đối với các cơ sở đào tạo,
nếu không tuyển sinh đủ chỉ tiêu đào tạo được cấp có thẩm quyền giao thì sẽ được
xem xét hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đảm bảo tiền lương, phụ cấp, các khoản
đóng góp có tính chất lương theo số biên chế được giao.
- Đối với học sinh hệ cử tuyển
thực hiện theo chính sách, chế độ nhà nước.
- Mức kinh phí cấp chi thường
xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu
nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu học phí, phí và các nguồn khác
của mình. Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương
III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
Điều 9.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Định mức phân bổ
theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
3.168.560
|
Đồng bằng
|
3.802.270
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
5.069.690
|
Vùng cao - hải đảo
|
6.970.830
|
Định mức phân bổ trên bao gồm:
(1) Tính đủ cho các cấp
giáo dục, các loại hình giáo dục theo phân cấp của tỉnh.
(2) Các chế độ chính
sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành.
Trên cơ sở định mức trên, nếu
tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn
18% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 18%; bảo đảm tỷ lệ
chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 82%, chi thực hiện nhiệm
vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu
18% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức phân bổ
theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ
theo chế độ quy định gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn
trưa trẻ 3 - 5 tuổi.
- Học bổng cho học sinh dân
tộc nội trú và hỗ trợ cho học sinh dân tộc bán trú.
Điều
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số (không kể dân số từ 01 - 18 tuổi):
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
7.780
|
Đồng bằng
|
8.640
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
12.100
|
Vùng cao - hải đảo
|
17.280
|
Điều
11. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
1. Cấp huyện, thị xã,
thành phố:
- Chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản có tính chất lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn) tính theo quy định hiện hành.
- Định mức phân bổ chi hoạt
động theo biên chế:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố Quy Nhơn
|
20
|
Huyện, thị xã đồng bằng
|
21
|
Huyện miền núi, vùng cao
|
26
|
- Phân bổ thêm cho huyện, thị
xã, thành phố theo đơn vị hành chính cấp huyện, cụ thể:
Đơn
vị: triệu đồng/huyện/năm
Vùng
|
Định mức
|
Thành phố Quy Nhơn, huyện,
thị xã đồng bằng
|
1.224
|
Huyện miền núi
|
1.350
|
Huyện vùng cao
|
1.530
|
2. Cấp xã, phường, thị
trấn:
a. Đối với cán bộ,
công chức:
- Chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản có tính chất lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn) tính theo quy định hiện hành và tiến tới thực hiện cơ chế khoán quỹ
lương.
- Khoán kinh phí hoạt động:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị hành chính
|
Định mức
|
Loại I
|
13,00
|
Loại II
|
12,50
|
Loại III
|
12,00
|
+ Bao gồm: các khoản chi
hoạt động theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội
nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước…; các khoản kinh phí mua
sắm thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường
xuyên tài sản.
+ Không bao gồm: Các
khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan như kinh phí thuê trụ sở
làm việc; chi tổ chức đại hội cấp xã, phường, thị trấn; sửa chữa lớn trụ sở,
chi mua sắm phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức mới được bổ sung vào biên
chế; các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc
không thường xuyên của từng xã, phường, thị trấn.
b. Đối với người hoạt
động không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
- Khoán quỹ phụ cấp người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, cụ thể:
+ Xã loại 1: Khoán quỹ phụ cấp
bằng hệ số 20,3 mức lương cơ sở;
+ Xã loại 2: Khoán quỹ phụ cấp
bằng hệ số 18,6 mức lương cơ sở;
+ Xã loại 3: Khoán quỹ phụ cấp
bằng hệ số 17,6 mức lương cơ sở.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
+ Hỗ trợ để người hoạt động
không chuyên trách cấp xã (không bao gồm những người đã tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc) tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 2/3 mức đóng do Luật Bảo hiểm
xã hội quy định.
+ Hỗ trợ đóng 3% và người hoạt
động không chuyên trách đóng 1,5% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng để tham gia
BHYT.
- Phân bổ thêm mức chi bằng
1/3 tổng số quỹ phụ cấp khoán và kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế của người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn
để chi hoạt động nghiệp vụ.
c. Khoán kinh phí hoạt
động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, phường, thị trấn:
STT
|
Tổ chức
|
Mức khoán (đồng)
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
8.560.000
|
2
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh
|
8.560.000
|
3
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
5.300.000
|
4
|
Hội Nông dân
|
5.300.000
|
5
|
Hội Cựu chiến binh
|
5.300.000
|
Mức khoán kinh phí hoạt động
bao gồm: Kinh phí hỗ trợ cho Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội xã hoạt
động theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức; Kinh phí chi trả phụ cấp
hàng tháng cho người kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban Thanh tra nhân dân cấp xã
(đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã); người kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội
Liên hiệp thanh niên xã (đối với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã).
3. Khoán kinh phí hoạt
động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn làng, khu vực:
STT
|
Tổ chức
|
Mức khoán (đồng)
|
1
|
Ban Công tác Mặt trận
|
2.580.000
|
2
|
Chi Đoàn TNCSHCM
|
5.340.000
|
3
|
Chi hội Liên hiệp Phụ nữ
|
5.340.000
|
4
|
Chi hội Nông dân
|
5.340.000
|
5
|
Chi hội Cựu chiến binh
|
5.340.000
|
Mức khoán kinh phí hoạt động
trên bao gồm: Kinh phí hoạt động hàng năm đối với Mặt trận, các tổ chức chính
trị - xã hội ở thôn theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức; kinh
phí chi trả trợ cấp hàng tháng theo mức lương cơ sở cho người đảm nhiệm chức
danh Bí thư Chi đoàn Thanh niên thôn, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ thôn, Chi hội
trưởng Chi hội Nông dân thôn, Chi hội trưởng Chi hội Cựu Chiến binh thôn; Hỗ trợ
cho Ban Công tác Mặt trận thôn để chi hoạt động phí hàng tháng đối với người đảm
nhiệm thành viên Ban Thanh tra nhân dân.
Điều
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
10.690
|
Đồng bằng
|
10.680
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
16.030
|
Vùng cao - hải đảo
|
21.350
|
2. Chi vận động nhân
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa với mức từ 4 - 6 triệu đồng/khu dân cư
theo quy định.
3. Ngoài ra, đối với
các huyện miền núi và các huyện, thành phố ven biển được phân bổ thêm khoản chi
đặc thù về tổ chức ngày hội văn hóa miền núi, miền biển (hai năm tổ chức một lần)
là 30 triệu đồng/xã/02 năm.
4. Chi hỗ trợ cho
nhóm nòng cốt thực hiện nhiệm vụ liên quan theo Kết luận số 04-KL/TW ngày
19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Điều
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
7.090
|
Đồng bằng
|
7.100
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
12.060
|
Vùng cao - hải đảo
|
17.730
|
2. Đối với huyện miền
núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu có trạm phát lại phát thanh
truyền hình và các huyện vùng cao được phân bổ 330 triệu đồng/huyện để có thêm
kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình đối với vùng khó khăn.
Điều
14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
4.860
|
Đồng bằng
|
4.860
|
Miền núi - vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
7.310
|
Vùng cao - hải đảo
|
9.740
|
Điều
15. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
10.210
|
Đồng bằng
|
10.210
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
15.320
|
Vùng cao - hải đảo
|
20.430
|
2. Đối với các huyện,
thị xã, thành phố có gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh,
bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh
hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế
độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo;
ngân sách địa phương được phân bổ với mức 500.000 đồng/gia đình thuộc diện
chính sách để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia
đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, Tết.
3. Bổ sung kinh phí để
thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết
định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
4. Bổ sung kinh phí hỗ
trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Bổ sung kinh phí hỗ
trợ đảm bảo cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
16/8/2004 của Bộ Chính trị.
Điều
16. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
7.780
|
Đồng bằng
|
7.780
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
14.210
|
Vùng cao - hải đảo
|
21.180
|
2. Ngoài định mức trên,
bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng cho xã hải đảo 800 triệu đồng/xã.
Điều
17. Định mức phân bổ chi an ninh:
1. Định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
6.750
|
Đồng bằng
|
6.080
|
Miền núi - vùng đồng bào
dân tộc ở đồng bằng,
vùng sâu
|
12.330
|
Vùng cao - hải đảo
|
15.640
|
2. Ngoài định mức
trên, bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh cho xã hải đảo 600 triệu
đồng/xã.
3. Chi cho công an các
thị trấn, công an viên và Tổ bảo vệ dân phố.
Điều
18. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường:
1. Dành 48% (phần
trăm) kinh phí chi sự nghiệp hoạt động môi trường để phân bổ cho các huyện,
thành phố theo tiêu chí dân số đô thị và mật độ dân số, cụ thể:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện, thị xã, thành phố A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
x 48% x
|
Tổng hệ số của dân số đô thị và mật độ dân số của huyện, thị xã, thành
phố A
|
Tổng hệ số của dân số đô thị và mật độ dân số của toàn tỉnh
|
- Đối với dân số đô thị loại
I hệ số 7; đối với đô thị từ loại II đến loại IV hệ số 2; nông thôn hệ số 1;
- Về hệ số theo mật độ dân số:
trên 2.000 người/km2 hệ số 10; trên 1.000 - 2.000 người/km2 hệ
số 6; trên 750 - 1.000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500 - 750 người/km2
hệ số 1,8; dưới 500 người/km2 hệ số 1.
2. Dành 45% (phần
trăm) kinh phí chi sự nghiệp hoạt động môi trường để phân bổ cho các huyện, thị
xã thành phố theo tiêu chí giá trị sản xuất công nghiệp, cụ thể:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện, thị xã, thành phố A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
x 45% x
|
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố A
|
Giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh
|
(Giá trị sản xuất công nghiệp
lấy theo số liệu thực hiện năm 2015 do Cục Thống kê công bố)
2. Dành 7% (phần
trăm) kinh phí chi sự nghiệp hoạt động môi trường còn lại phân bổ cho các huyện,
thị xã, thành phố để chi bảo vệ môi trường tự nhiên của các khu bảo tồn thiên
nhiên và rừng tự nhiên.
Điều
19. Một số lĩnh vực còn lại:
1. Chi sự nghiệp khoa
học và công nghệ:
Căn cứ dự toán được giao năm
2016 và nhiệm vụ của năm 2017 để phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ năm 2017, đảm bảo cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ về
lĩnh vực khoa học công nghệ theo phân cấp.
2. Chi sự nghiệp kinh
tế:
Căn cứ nhiệm vụ dự toán được
giao các năm qua và nhiệm vụ của năm 2017 để phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh
tế năm 2017, đảm bảo cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực này trên địa bàn.
3. Chi thường xuyên
khác của ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ nhiệm vụ dự toán được
giao các năm qua và có tính đến nhiệm vụ khác của năm 2017 để phân bổ dự toán
chi khác năm 2017, đảm bảo cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ
khác trên địa bàn.