Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 689/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 04/05/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 689/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NỢ TRUNG HẠN 2013-2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ vào các Nghị quyết số 10/2011/QH13 ngày 8 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015;

Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;

Căn cứ Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn giai đoạn 2013-2015 với những nội dung chính như sau:

1. Tên Chương trình: Chương trình quản lý nợ trung hạn giai đoạn 2013-2015.

2. Cơ quan quản lý Chương trình: Bộ Tài chính.

3. Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành và địa phương.

4. Mục tiêu của Chương trình

a) Mục tiêu chung:

Mục tiêu chung của Chương trình là tổ chức huy động và quản lý sử dụng vốn vay với chi phí và mức độ rủi ro phù hợp, đáp ứng nhu cầu cân đối ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; việc phân bổ, sử dụng vốn vay phải đúng mục đích, có hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ; duy trì các chỉ số nợ công, nợ Chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia ở mức an toàn, đảm bảo an ninh tài chính quốc gia, phù hợp với điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế.

b) Mục tiêu cụ thể của giai đoạn 2013-2015:

- Vay trong và ngoài nước để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước theo hướng giảm dần bội chi ngân sách nhà nước, phấn đấu đến năm 2015 (tính cả trái phiếu chính phủ) dưới 4,5% GDP. Trong đó, năm 2013 là 4,8% GDP; năm 2014 khoảng 4,7% GDP.

- Tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ trong nước cho chương trình đầu tư các công trình giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục giai đoạn 2011-2015.

- Huy động vốn vay bổ sung để thực hiện đề án xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Bảo lãnh Chính phủ, vay trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả, vay trả nợ của chính quyền địa phương phải nằm trong các hạn mức vay nợ hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tăng cường công tác quản lý rủi ro, thực hiện tái cơ cấu lại một số khoản nợ công nhằm giảm thiểu rủi ro về thị trường, tín dụng và thanh khoản, đảm bảo các chỉ tiêu nợ trong giới hạn an toàn và an ninh tài chính quốc gia.

- Giảm thiểu rủi ro về tái cấp vốn, thanh khoản, tỷ giá, đồng tiền, có cơ chế thúc đẩy phát triển thị trường trái phiếu chính phủ và phấn đấu kéo dài thời hạn vay qua phát hành trái phiếu chính phủ trong nước giai đoạn 2011-2015 trung bình khoảng từ 4-6 năm.

- Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin để phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá bền vững về nợ công theo quy định.

- Nợ công (bao gồm nợ chính phủ, nợ được chính phủ bảo lãnh và nợ chính quyền địa phương) đến năm 2015 không quá 65% GDP, trong đó dư nợ chính phủ không quá 50% GDP và nợ nước ngoài của quốc gia không quá 50% GDP.

- Nghĩa vụ trả nợ trực tiếp của Chính phủ (không kể cho vay lại) so với tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm không quá 25% và nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia hàng năm dưới 25% giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.

- Đảm bảo chỉ tiêu tỷ lệ dự trữ ngoại hối nhà nước so với tổng dư nợ nước ngoài ngắn hạn của quốc gia hàng năm trên 200%.

5. Nguyên tắc quản lý

a) Nhà nước quản lý thống nhất, toàn diện nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia, từ việc huy động, phân bổ, sử dụng vốn vay đến việc trả nợ.

b) Bảo đảm an toàn nợ trong giới hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm an ninh tài chính quốc gia và cân đối vĩ mô nền kinh tế.

c) Bảo đảm hiệu quả trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay; không vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn. Vốn vay thương mại nước ngoài chỉ sử dụng cho các chương trình, dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và bảo đảm khả năng trả nợ.

d) Người vay chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đối với khoản vay.

đ) Công khai, minh bạch trong việc huy động, phân bổ, sử dụng vốn vay, trả nợ. Chương trình, dự án sử dụng vốn vay của Chính phủ, chính quyền địa phương phải được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nuớc hoặc kiểm toán độc lập.

e) Mọi nghĩa vụ nợ được đối xử bình đẳng.

6. Phạm vi quản lý các khoản nợ

a) Nợ Chính phủ, bao gồm: nợ trong nước (tín phiếu kho bạc, trái phiếu Chính phủ, huy động từ các Quỹ, vay tồn ngân Kho bạc...); nợ nước ngoài (vay ODA, ưu đãi, thương mại) và các khoản vay khác theo quy định của pháp luật.

b) Nợ được Chính phủ bảo lãnh: vay của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính (Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội) từ nguồn vốn trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

c) Nợ của Chính quyền địa phương: phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay tồn ngân kho bạc, vay lại vốn vay nước ngoài của chính phủ, vay từ các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

d) Các khoản nợ nước ngoài theo phương thức tự vay tự trả được quản lý thông qua xác nhận hạn mức vay trả hàng năm do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

a) Tổ chức huy động vốn vay bổ sung cho cân đối ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển kinh tế - xã hội:

- Cân đối nhu cầu và triển khai hiệu quả kế hoạch huy động và sử dụng vốn vay trong nước và nước ngoài của Chính phủ giai đoạn 2013-2015, ưu tiên lựa chọn các khoản vay dài hạn, với chi phí vay thấp và có mức rủi ro hợp lý, cụ thể:

Đơn vị: Tỷ đồng

Năm

2013

2014

2015

Tổng số

290.897

303.702

316.885

1. Vay bù đắp bội chi ngân sách

162.000

182.000

200.000

a) Vay ngoài nước

27.000

33.000

40.000

b) Vay trong nước

135.000

149.000

160.000

2. Phát hành trái phiếu GTTL

60.000

45.000

30.000

3. Vay về cho vay lại, vay theo chương trình

68.897

76.702

86.885

- Tổng mức vay được Chính phủ xem xét và cấp bảo lãnh hàng năm để đảm bảo chỉ tiêu an toàn nợ công đã được Quốc hội phê duyệt, giai đoạn 2013-2015 như sau:

Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu

 

Bảo lãnh Chính phủ

2013

2014

2015

Tổng

Tổng số

109.343

132.500

144.000

385.843

1. Bảo lãnh vay trong nước

70.343

90.000

99.000

269.000

a) Ngân hàng Phát triển Việt Nam

40.000

45.000

45.000

130.000

b) Ngân hàng Chính sách Xã hội

17.000

19.000

23.000

59.000

c) Trái phiếu công trình (QL1A, QL14)

5.343

15.000

15.000

35.343

d) Các dự án trọng điểm khác

8.000

11.000

16.000

35.000

2. Bảo lãnh vay nước ngoài

39.000

42.500

45.000

126.500

- Tiếp tục khống chế hạn mức huy động vốn vay của chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý Ngân sách Nhà nước như sau:

Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu

Hạn mức dư nợ tối đa

2013

2014

2015

1. Kế hoạch vốn đầu tư XDCB

153.625

173.600

197.730

2. Dư nợ chính quyền địa phương

46.000

52.000

59.000

- Hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia; bảo lãnh vay nước ngoài của chính phủ, tự vay tự trả nước ngoài của các doanh nghiệp và tổ chức tín dụng giai đoạn 2013-2015, chi tiết như sau:

Đơn vị: quy triệu USD

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

1. GDP

160.000

180.000

202.000

2. Dư nợ nước ngoài của quốc gia tối đa

80.000

90.000

101.000

3. Hạn mức vay nước ngoài (vay ròng)

9.200

10.000

11.000

a) Chính phủ

3.150

3.500

4.100

b) Doanh nghiệp và TCTD

6.050

6.500

6.900

- Bảo lãnh Chính phủ

1.350

1.400

1.500

- Tự vay tự trả nước ngoài trung dài hạn

3.500

3.800

4.000

- Vay ngắn hạn nước ngoài

1.200

1.300

1.400

b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, không để xảy ra tình trạng nợ quá hạn, làm ảnh hưởng đến các cam kết quốc tế của Chính phủ.

Các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có trách nhiệm và nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích, không được sử dụng vốn vay ngắn hạn để đầu tư cho các dự án trung và dài hạn, tự chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình huy động, sử dụng vốn vay và trả nợ đúng hạn.

c) Tăng cường công tác quản lý rủi ro và thực hiện tái cơ cấu lại một số khoản nợ công

- Triển khai thực hiện Quyết định số 700/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu nợ gốc trái phiếu quốc tế.

- Nghiên cứu phương án xử lý rủi ro tỷ giá, hoán đổi lãi suất thả nổi một số khoản nợ trong danh mục nợ công hiện hành.

- Tổ chức tiến hành việc phân loại nợ bị rủi ro tín dụng và ban hành tiêu chí đánh giá, xếp hạng về khả năng trả nợ của người vay lại, người được bảo lãnh.

- Xây dựng các công cụ kiểm soát và hệ thống cảnh báo rủi ro, duy trì và kiểm tra thường xuyên quy trình thực hiện nghiệp vụ quản lý nợ công.

- Tăng cường công tác kiểm toán (kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập) theo qui định Luật Quản lý nợ công.

- Chủ động trích lập, bố trí nguồn dự phòng theo quy định của pháp luật nhằm tạo lập nguồn vốn để xử lý khi có rủi ro xảy ra.

d) Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin để phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá bền vững về nợ công

- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống thiết bị kỹ thuật cần thiết để quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hệ thống thông tin về nợ công.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đăng ký khoản vay nợ khu vực công; theo dõi việc cho vay lại, bảo lãnh, đăng ký và xử lý tài sản đảm bảo; nợ chính quyền địa phương; hệ thống cảnh báo rủi ro đối với danh mục nợ công.

- Xây dựng và triển khai phần mềm ứng dụng để cập nhật, vận hành và tra cứu các thông tin về quản lý nhà nước đối với nợ công theo quy định.

- Điều tra, đánh giá, xác định phạm vi, thu thập, xử lý, báo cáo và công khai thông tin về nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định.

đ) Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ thể chế chính sách quản lý nợ

- Nghiên cứu, sửa đổi và ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 123/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định một số cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội.

- Nghiên cứu, sửa đổi và ban hành Nghị định mới thay Nghị định số 124/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định một số cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh.

- Trình Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định 134/2005/NĐ-CP về vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo phương thức tự vay tự trả và các văn bản hướng dẫn thực hiện nghị định này.

- Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành chế tài xử lý vi phạm đối với chủ đầu tư không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã cam kết bảo lãnh chính phủ.

- Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế quản lý các tài sản bảo đảm, tài sản thế chấp cho các chương trình, dự án được Chính phủ bảo lãnh và vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ.

- Nghiên cứu, ban hành cơ chế hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình dự án ODA và vốn vay ưu đãi khác.

- Nghiên cứu, xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các ngành, lĩnh vực ưu tiên được vay lại vốn vay ưu đãi, vay thương mại nước ngoài của Chính phủ trong từng giai đoạn 5 năm.

e) Kiểm soát chặt chẽ việc cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ

- Việc cấp bảo lãnh chính phủ phải thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 44/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục các chương trình, dự án ưu tiên được xem xét cấp bảo lãnh chính phủ.

- Trước mắt chưa xem xét bảo lãnh phát hành trái phiếu quốc tế. Các doanh nghiệp hoặc ngân hàng thương mại nếu có nhu cầu thì chủ động phát hành trái phiếu quốc tế không có bảo lãnh chính phủ.

- Chỉ xem xét cấp bảo lãnh vay trong nước đối với các dự án cấp bách, công trình trọng điểm quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định cấp bảo lãnh.

- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, giám sát và có biện pháp xử lý cụ thể đối với các chương trình, dự án được bảo lãnh Chính phủ gặp khó khăn trong việc trả nợ đến hạn, tránh gây áp lực đến nghĩa vụ nợ dự phòng của ngân sách nhà nước.

- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ quản, chính quyền địa phương trong quá trình cấp bảo lãnh chính phủ cho doanh nghiệp để đảm bảo từng cơ quan thực hiện đúng trách nhiệm đối với các dự án đầu tư được Chính phủ bảo lãnh.

- Thực hiện việc đăng ký tài sản thế chấp bảo đảm cho bảo lãnh Chính phủ cũng như việc theo dõi, giám sát các tài sản thế chấp này.

g) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay về cho vay lại

- Tăng cường cơ chế chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và doanh nghiệp, nhà đầu tư; giữa Chính phủ và chính quyền địa phương đối với các khoản vay nước ngoài của chính phủ về cho vay lại.

- Mở rộng cơ chế cho vay lại cho chính quyền địa phương để nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của địa phương, đồng thời bảo đảm đối xử công bằng giữa các địa phương.

- Việc sử dụng nguồn vốn cho vay lại phải có chọn lọc, tránh dàn trải, tập trung cho các công trình, chương trình, dự án ưu tiên cao; tiếp tục chú trọng vào tiêu chí hiệu quả khi lựa chọn từng dự án cụ thể.

- Tăng cường áp dụng phương thức cho vay lại thông qua hạn mức tín dụng cho các ngân hàng thương mại có đủ năng lực đối với các trường hợp nhà tài trợ cho vay không theo phương thức tài trợ dự án, nhằm tăng cường trách nhiệm của cơ quan cho vay lại cũng như của Người vay lại.

- Khẩn trương rà soát, hoàn thiện các quy định trong các lĩnh vực đăng ký tài sản đảm bảo khoản vay, xử lý tài sản đảm bảo theo cơ chế thị trường có tính đến đặc thù của dự án vay nước ngoài của Chính phủ.

- Các Bộ, địa phương cần tăng cường trách nhiệm trong thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, tránh đầu tư dàn trải; tránh quy hoạch phát triển địa phương theo phong trào; tiến tới áp dụng cơ chế chính quyền địa phương phải bảo đảm khả năng trả nợ cho các dự án do chính quyền địa phương phê duyệt.

- Các chủ dự án vay lại cần nâng cao trách nhiệm và tính chủ động trong quản lý nguồn vốn cho vay lại, sử dụng có hiệu quả tài sản hình thành từ vốn vay, tuân thủ chặt chẽ các quy định về bảo hiểm công trình, quản lý tài sản của dự án, tài sản bảo đảm khoản vay, có biện pháp hạn chế tối đa rủi ro và chi phí cho dự án.

- Các chủ dự án là các Tập đoàn, Tổng công ty lớn hiện đang có tình trạng đầu tư dàn trải cần khẩn trương thực hiện dứt điểm việc tái cơ cấu tài chính, thoái vốn khỏi các hoạt động kinh doanh ngoài ngành nghề chính, ưu tiên sử dụng nguồn thu hồi từ thoái vốn để xử lý nợ.

- Các cơ quan cho vay lại cần tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát các dự án được ủy quyền cho vay lại, đồng thời phát triển các công cụ quản lý rủi ro và phát hiện sớm rủi ro, báo cáo Chính phủ xử lý kịp thời.

8. Kinh phí triển khai Chương trình

a) Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn vốn tài trợ nước ngoài.

b) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, cân đối vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Là cơ quan quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm tổ chức cập nhật, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Luật quản lý nợ công và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành, có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ liên quan của Chương trình.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước, theo dõi, kiểm tra, giám sát, thanh tra, báo cáo và cung cấp thông tin về nợ công theo quy định.

4. Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý nợ chính quyền địa phương, cung cấp các thông tin, số liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng thẩm quyền thuộc cấp tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ CÔNG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn tỷ đồng

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

I. CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ

 

 

 

1.1. GDP (giá hiện hành)

3,376

3,865

4,445

1.2. Tỷ lệ bội chi NSNN (% GDP)

4.8%

4.7%

4.5%

1.3. Tỷ giá USD/VND cuối kỳ

21,000

21,500

22,000

II. HUY ĐỘNG VỐN VAY

443.7

492.8

537.0

2.1- Chính phủ

316.9

338.8

363.0

a) Vay cho ngân sách nhà nước

162.0

182.0

200.0

- Vay trong nước

135.0

149.0

160.0

- Vay nước ngoài

27.0

33.0

40.0

b) Vay đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ

60.0

45.0

30.0

c) Phát hành trái phiếu đảo nợ

26.0

35.0

46.0

đ) Vay nước ngoài về cho vay lại, vay chương trình

68.9

76.8

87.0

2.2- Chính phủ bảo lãnh

109.3

132.5

144.0

a) Bảo lãnh trong nước cho định chế chính sách (VDB, NHCSXH, VEC...)

65.0

75.0

84.0

b) Bảo lãnh phát hành trái phiếu công trình (QL1A, QL14)

5.3

15.0

15.0

c) Bảo lãnh vay nước ngoài

39.0

42.5

45.0

2.3- Chính quyền địa phương

17.5

21.5

30.0

III. NGHĨA VỤ TRẢ NỢ

 

 

 

3.1- Chính phủ

126.8

152.6

173.1

a) Trả nợ trong cân đối ngân sách nhà nước

106.7

129.5

151.5

- Trả nợ trong nước

82.8

101.5

115.3

+ Gốc

46.8

55.0

62.7

+ Lãi & phí

36.0

46.5

52.6

- Trả nợ nước ngoài

23.9

28.0

36.2

+ Gốc

17.1

19.8

26.0

+ Lãi & phí

6.9

8.1

10.2

b) Trả nợ cho vay lại

20.1

23.1

21.7

+ Gốc

13.2

14.8

11.8

+ Lãi & phí

6.9

8.4

9.9

3.2- Chính phủ bảo lãnh

77.0

90.0

105.0

a) Trả nợ trong nước

56.3

66.9

76.4

+ Gốc

38.5

45.1

52.0

+ Lãi & phí

17.8

21.9

24.4

b) Trả nợ nước ngoài

20.7

23.1

28.6

+ Gốc

13.5

15.2

19.5

+ Lãi & phí

7.2

7.9

9.1

3.3- Chính quyền địa phương

8.4

12.8

17.2

+ Gốc

5.6

8.8

11.3

+ Lãi & phí

2.8

4.0

5.9

IV. DƯ NỢ CUỐI KỲ

 

 

 

4.1- Dư nợ công

1,929.1

2,316.8

2,781.5

4.2- Dư nợ Chính phủ

1,484.5

1,798.1

2,156.3

4.2- Chính phủ bảo lãnh

407.3

478.4

566.2

4.3- Chính quyền địa phương

27.6

40.3

59.0

V. CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ CÔNG

 

 

 

5.1. Nợ công so với GDP

57.1%

59.9%

62.6%

a) Nợ Chính phủ so với GDP

44.0%

46.5%

48.5%

b) Nợ được Chính phủ bảo lãnh so với GDP

12.1%

12.4%

12.7%

c) Nợ Chính quyền địa phương so với GDP

0.8%

1.0%

1.3%

5.2. Trả nợ Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước

18.9%

19.8%

20.2%

5.3. Nghĩa vụ nợ dự phòng so với thu ngân sách nhà nước

9.5%

9.5%

9.7%

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên Đề án

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

2013

2014

2015

I. Cơ chế chính sách quản lý nợ

1

Ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 123/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định một số cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

2

Ban hành Nghị định mới thay Nghị định số 124/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định một số cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

X

3

Nghị định mới thay thế Nghị định 134/2005/NĐ-CP về vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp theo phương thức tự vay tự trả và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghi định này.

Ngân hàng Nhà nước

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ Tài chính

X

 

 

4

Thông tư về quản lý tài sản đảm bảo cho các dự án cho vay lại và bảo lãnh

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

X

 

 

5

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế tài xử lý đối với doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ của người được bảo lãnh

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

X

 

 

6

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các ngành, lĩnh vực ưu tiên được vay lại vốn vay ưu đãi, vay thương mại nước ngoài của Chính phủ.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

X

 

 

7

Ban hành cơ chế hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình, dụ án ODA,...

Bộ Tài chính

Bộ kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nuớc

X

II. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ

1

Đề án đánh giá hiệu quả của mô hình tổ chức cơ quan quản lý nợ công trước và sau khi Luật Quản lý nợ công được ban hành.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

X

2

Đề án xây dựng, hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin để phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá bền vững về nợ công.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

X

3

Đề án phân loại nợ bị rủi ro tín dụng và ban hành tiêu chí đánh giá, xếp hạng về khả năng trả nợ của người vay lãi, người được bảo lãnh.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

X

 

4

Đề án xây dựng quy trình kiểm soát và hệ thống cảnh báo rủi ro đối với danh mục nợ công

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

X

5

Đề án Huy động, sử dụng và trả nợ vay thương mại, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ trong điều kiện Việt Nam trở thành nước có thu nhập trung bình.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

X

 

6

Đề án huy động và sử dụng vốn vay của Chính quyền địa phương

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

X

 

7

Đề án Đánh giá thực trạng và khuyến nghị các giải pháp cấp bảo lãnh của Chính phủ cho các dự án vay và phát hành trái phiếu trong nước

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

X

 

8

Đề án xây dựng kế hoạch cải cách công tác quản lý nợ công theo tiêu chí DeMPA

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

X

9

Tổng kết 5 năm thi hành Luật quản lý nợ công và định hướng sửa đổi, bổ sung.

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ngân hàng Nhà nước

 

 

X

10

Đề án đánh giá việc sử dụng vốn vay của các dự án, chương trình quan trọng quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội quan trọng; sử dụng vốn vay của CP.

Bộ KH&ĐT

Các Bộ, ngành, địa phương liên quan

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No.: 689/QD-TTg

Hanoi, May 04, 2013

 

DECISION

APPROVING THE MEDIUM-TERM DEBT MANAGEMENT PROGRAM PERIOD 2013-2015

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on public debt management dated June 17, 2009;

Pursuant to Resolution No. 10/2011/QH13 dated November 8, 2011 of the National Assembly on five year economic development Plan 2011-2015;

Pursuant to Decree No. 79/2010/ND-CP dated July 14, 2010 of the Government on public debt management operations;

Pursuant to Decision No. 958/QD-TTg dated July 27, 2012 of the Prime Minister approving the strategy of public debt and foreign debt of the country for the period 2011-2020 with a vision to 2030;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the proposal of the Minister of Finance,

DECIDES:

Article 1. Approving the medium-term debt management program 2013-2015 with the following contents:

1. Name of program: Medium-term debt management program for the period 2013-2015

2. Program management agency: Ministry of Finance.

3. Coordinating agencies: Ministries, branches and localities

4. Objectives of program

a) General objectives:

The overall objectives of the program is to mobilize and manage the use of loan capital with appropriate cost and risk to meet the needs for balance of the state budget and investment in social economic development - in each period. The allocation and use of loan capital must be in the right purpose and effectively and ensure the solvency; maintain the indicators of public debt, government debt and foreign debt of the country at a safe level to ensure national financial security in accordance with the conditions of Vietnam and international practices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Domestic and foreign loan to offset the state budget deficit by gradually reducing the state budget deficit, striving by 2015 (including government bonds) for less than 4.5% of GDP. Particularly 4.8% of GDP in 2013; about 4.7% of GDP in 2014.

- The issuer of domestic government bonds in the country for the investment program of transportation, irrigation, health and education projects for the period 2011-2015.

- Raising additional loan capital to perform the scheme of synchronous infrastructure structure construction to serve the industrialization and modernization of the country.

- Government guarantee, loan and repayment of foreign debts of enterprises, credit institutions in the form of unsecured loan. The loan and repayment must be within the limit of annual loan approved by competent authority.

- Strengthening risk management, implementing the public debt restructuring in order to reduce the risk of market, credit and liquidity, ensuring debt indicators within safety limit and national financial security.

- Minimizing refinancing risk, liquidity, exchange rate, currency, having mechanism to boost the development of government bond market and striving for extension of loan duration by issuing domestic government bonds for the period 2011-2015 from 4-6 years on average.

- Building, improving and developing the information systems for the monitoring and supervision and assessment of sustainability of public debt as prescribed.,

- Public debt (including government debt, guaranteed government debt and local government debt) by 2015 will not exceed 65% of GDP, in which the government outstanding debt must not exceed 50% of GDP and foreign debt of the country must not exceed 50% of GDP.

- The Government’s direct debt repayment obligations of the (excluding reloan) compared with the annual total state budget revenues not exceeding 25% and the annual foreign debt repayment obligation of the country is less than 25% of the export value of goods and services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Management principle

a) The State uniformly and comprehensively manages public and foreign debt of the country, from the mobilization, allocation, use of loan capital to the repayment.

b) Ensuring debt safety within the limit approved by the competent authority and ensuring national financial security and macro economy balance.

c) Ensuring efficiency in the loan and use of loan capital without short-term loans for long-term investment. Foreign commercial loan is only used for programs and projects with possible direct capital recovery and solvency assurance.

d) The borrower is responsible to fulfill the obligation to repay the loan.

dd) Being public and transparent in the mobilization, allocation and use of loan and repayment. Programs and projects using loans from the Government and local authorities must be audited by the State Audit or independent audit.

e) All debt obligations are treated equally.

6. Management scope of debts

a) Government debt, including domestic debt (treasury bills, government bonds, raised from the funds, loan from existing funds of Treasury...); foreign debts (ODA, preferential and commercial loans) and other loans as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Local government debt: issuance of local government bond, loan from existing funds of Treasury, reloan from the Government’s foreign loan, loan from credit institutions and other institutions as prescribed by law.

d) The foreign debts in the form of unsecured loan which is managed through certification of annual limit of loan and repayment approved by the competent authority.

7. Essential tasks and solutions

a) Mobilizing additional loan capital for the balance of state budget and social-economic development:

- Balancing needs and effectively implementing the plan for mobilization and use of Government’s domestic and foreign loans for the period 2013-2015. Priority is given to long-term loans with low loan costs and reasonable risk, namely:

Unit: Billion dong

Year

2013

2014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

290.897

303.702

316.885

1. Loan for offsetting of budget deficit

162.000

182.000

200.000

a) Foreign loan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33.000

40.000

b) Domestic loan

135.000

149.000

160.000

2. Issuance of traffic and irrigation bonds

60.000

45.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Loan for reloan and loan under programs

68.897

76.702

86.885

- Total loan rate annually reviewed and issued with guarantee by the government to ensure the safety target of public debt approved by National Assembly for the period 2013-2015 as follows:

Unit: Billion dong

Target

 

Government guarantee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2014

2015

Tổng

Total

109.343

132.500

144.000

385.843

1. Domestic loan guarantee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90.000

99.000

269.000

a) Vietnam Development Bank

40.000

45.000

45.000

130.000

b) Bank for Social Policies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.000

23.000

59.000

c) Project bonds (National highway 1A and 14)

5.343

15.000

15.000

35.343

d) Other key projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.000

16.000

35.000

2. Foreign loan guarantee

39.000

42.500

45.000

126.500

- Continuing to control the limit of loan capital of the local government under the current regulation of law on the management of the state budget as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Target

Maximum outstanding debt limit

2013

2014

2015

1. Kế hoạch vốn đầu tư XDCB Plan for capital construction investment capital

153.625

173.600

197.730

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46.000

52.000

59.000

- Foreign commercial loan limit foreign of the country; government-guaranteed foreign loan, unsecured loan of enterprises and credit institutions for the period 2013-2015 period with the details as follows:

Unit: Million USD

Target

2013

2014

2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160.000

180.000

202.000

2. Maximum foreign outstanding debt of the country

80.000

90.000

101.000

3. Foreign loan limit (net loan)

9.200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.000

a) Government

3.150

3.500

4.100

b) Enterprises and credit institutions

6.050

6.500

6.900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.350

1.400

1.500

- Long and medium-term unsecured loan

3.500

3.800

4.000

- Short-term loan

1.200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.400

b) Fulfilling debt repayment obligations without occurrence of delinquency status to affect the Government’s international commitments.

Enterprises and organizations have responsibility and obligations to use loan capital for the right purposes, not using short-term loan to invest in the long and medium term projects, bearing all risk and taking responsibility before law in the process of mobilization and use of loan capital and punctual loan repayment.

c) Strengthening the risk management and implementation of a restructuring of number of public debts.

- Implementing Decision No.700/QD-TTg dated June 11, 2012 of the Prime Minister approving the scheme of international bond principal debt restructuring.

- Studying plan for dealing with exchange rate risk, floating interest rate swap of a number of debts in the current debt list.

- Organizing the loan classification of credit risk and issuing criteria for assessment and ranking of the solvency of the re-borrowers and ability of borrowers and the guarantees.

- Developing the controlling tools and risk warning system, maintaining and regularly inspecting the process of performance of public debt management.

- Strengthening the audit (state audit and independent audit) in accordance with the Law on Public Debt Management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Building, improving and developing the information systems for the monitoring, supervision and assessment of public debt sustainability.

- Continuing the investment in building systems of technical equipment necessary for the management, operation and use of information systems about public debt.

- Building a database of registered public sector loan; monitoring the reloan, underwriting, registration and processing of collateral, local government debt, risk warning system for public debt list.

- Building and deploying application software to update, operate and look up information about state management for public debt as prescribed.

- Investigating, assessing, scoping, gathering, processing, reporting and publicizing information about public debt, government debt and foreign debt of the country as prescribed.

dd) Continuing to improve the institutional framework of debt management policy.

- Studying, revising and issuing a new Decree to supersede Decree No. 123/2004/ND-CP dated May 18, 2004 of the Government stiulating a number of particular budget and financial mechanisms for Hanoi capital.

- Studying, amending and issuing a new Decree to supersede Decree No. 124/2004/ND-CP dated May 18, 2004 of the Government stiulating a number of particular budget and financial mechanisms for Ho Chi Minh city.

- Requesting the Government to issue a new Decree to supersede Decree No.134/2005/ND-CP on lenterprise’s loan and repayment of foreign debt by the method of unsecured loan and documents guiding the implementation of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Studying and requesting the competent authority to issue the mechanism to manage collateral and mortgaged assets for the government-guaranteed programs and projects and the reloan of government’s foreign capital.

- Studying and issuing the guidance mechanisms of financial management for ODA programs and projects and other preferential loan capital.

- Studying, developing and requesting the Prime Minister to issue a list of sectors and areas given priority of reloan of preferential loan capital and foreign commercial loan of the government in each 5-year period.

e) Strictly controlling the supply and management of Government guarantee;

- The Government guarantee allocation must comply with the provisions of Decision No. 44/2011/QD-TTg dated August 18, 2011 of the Prime Minister on the list of programs and projects givien priority of may be considered for Government guarantee allocation.

- The issuance of international bonds is not considered immediately. The enterprises or commercial banks if having needs may proactively issue international bonds without the Government guarantee.

- Only considering the allocation of domestic loan guarantee for urgent projects, national key projects which have been decided on allocation of guarantee by the Prime Minister.

- Strengthening the inspection, monitoring, supervision and having specific treatment measures for Government-guaranteed programs and projects under difficulty in repayment of due debt, avoiding the pressure to obligations of provision debt of the state budget.

- Working closely with the managing agencies, local governments in the process of government guarantee for enterprises to ensure proper implementation of responsibility of each agency for investment projects guaranteed by the Government.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Improving efficiency of on-lending loans.

- Enhancing risk-sharing mechanisms between the State and enterprises, investors, between the Government and local government for the Government’s foreign loans of on-lending loans.

- Expanding the reloan mechanism for local government to improve the autonomy and accountability of localities while ensuring fair treatment between localities.

- The use of reloan capital must be selective, avoid spread, focuse on works, programs and projects with high priority projects; continue focus on efficiency criteria when choosing each specific project.

- Strengthening the application of reloan method through the credit limit for the qualified commercial banks in cases where the sponsors making loan not by the the method of project financing to increase the responsibility of reloaning agencies as well as the re- borrowers.

- Urgently reviewing and improving regulations in the fields of registration of collateral of loan, treatment of collateral in the market mechanism paying attention to the characteristics of the Government’s foreign loans projects.

- The Ministries and localities need to strengthen the accountability in the appraisal and approval of investment projects, avoid spread investment; avoid local development planning randumly, coming to the application of the mechanism of the local government must ensure the solvency of the projects approved by the local government.

- The reloan project owners need to increase accountability and autonomy in the management of reloan capital sources, effectively using assets constituted from loan capital, closely observing the regulations on works insurance, management of project assets, collateral of loans and taking measures to minimize the risk and cost of the project.

- The project owners that are the Groups, large Corporations currently having their spreading investment status should urgently complete the financial restructuring, disinvesment from the business activities outside the major sectors, giving priority to the use of revenues from disinvestment for debt settlement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Funds for program implementation

a) Funds shall be allocated from the state budget and raised from foreign funding.

b) The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with the units concerned to summarize, balance the annual state budget estimate to implement this program.

Article 2. Implementation organization

1. The Ministry of Finance is responsible for:

a) As the program managing agency, taking responsibility for assuming the prime responsibility and coordinating with the ministries and agencies concerned and People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities to effectively implement this program.

b) Assuming the prime responsibility and coordinating with the Ministry of Planning and Investment, the State Bank of Vietnam to guide, urge and inspect the ministries and sectors concerned and People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities to implement this Program, making annual update and report to the Prime Minister.

2. Ministry of Planning and Investment, the State Bank of Vietnam, based on their assigned tasks in the law on public debt management and the legal documents guiding the implementation, are responsible for implementing the related objectives and tasks of the Program.

3. The ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies shall, within their tasks and powers, perform their state management, examination, monitoring, inspection and providing information about public debt as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. This Decision takes effect from its signing date.

Article 4. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairmen of People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities are liable to executethis Decision. /.

 

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

ANNEX I

EXPECTED TARGETS OF PUBLIC DEBT FOR PERIOD 2013-2015
(Issued together with Decision No. 689/QD-TTg dated May 04, 2013 of the Prime Minister)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Target

2013

2014

2015

I. MACRO ECONOMIC TARGET

 

 

 

1.1. GDP (current price)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,865

4,445

1.2. Deficit rate of state budget (% GDP)

4.8%

4.7%

4.5%

21,000

21,500

22,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

443.7

492.8

537.0

2.1- Government

316.9

338.8

363.0

a) Loan for state budget

162.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200.0

- Domestic loan

135.0

149.0

160.0

- Foreign loan

27.0

33.0

40.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60.0

45.0

30.0

c) Issuance of refunding bonds

26.0

35.0

46.0

dd) Foreign loan for relending, program loan

68.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87.0

2.2- Government guarantee

109.3

132.5

144.0

a) Domestic guarantee for domestic policy institutions (VDB, BSP, VEC ...)

65.0

75.0

84.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5.3

15.0

15.0

c) Guarantee for foreign loan

39.0

42.5

45.0

2.3- Local government

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21.5

30.0

III. REPAYMENT OBLIGATION

 

 

 

3.1- Government

126.8

152.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Repayment in balance of state budget

106.7

129.5

151.5

- Domestic repayment

82.8

101.5

115.3

+  Principal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55.0

62.7

+ Interest & fees

36.0

46.5

52.6

- Foreign repayment

23.9

28.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Principal

17.1

19.8

26.0

+ Interest & fees

6.9

8.1

10.2

b) Repayment of the reloan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23.1

21.7

+ Principal

13.2

14.8

11.8

+ Interest & fees

6.9

8.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2- Government guarantee

77.0

90.0

105.0

a) Domestic repayment

56.3

66.9

76.4

+ Interest & fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45.1

52.0

- Foreign repayment

17.8

21.9

24.4

b) Foreign repayment

20.7

23.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Principal

13.5

15.2

19.5

+ Interest & fees

7.2

7.9

9.1

3.3- Local government

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.8

17.2

+ Principal

5.6

8.8

11.3

+ Interest & fees

2.8

4.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IV. CLOSING OUTSTANDING DEBT

 

 

 

4.1- Public outstanding debt

1,929.1

2,316.8

2,781.5

4.2- Government outstanding debt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,798.1

2,156.3

4.2- Government guarantee

407.3

478.4

566.2

4.3- Local government

27.6

40.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V. TARGETS OF PUBLIC DEBT

 

 

 

5.1. Public debt compared with GDP

57.1%

59.9%

62.6%

a) Government debt compared with GDP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46.5%

48.5%

b) Government-guaranteed debt compared with GDP

12.1%

12.4%

12.7%

c) Local government debt compared with GDP

0.8%

1.0%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Repayment of Government debt compared with state budget revenues

18.9%

19.8%

20.2%

5.3. Obligation of provision debt compared with state budget revenues

9.5%

9.5%

9.7%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF SCHEMES FOR IMPLEMENTATION OF MEDIUM –TERM FOREIGN DEBT MANAGEMENT PROGRAM FOR THE PERIOD 2013-2015
(Issued together with Decision No. 689/QD-TTg dated May 04, 2013 of the Prime Minister)

No.

Name of scheme

Leading agency

Coordinating agency

Completion time

2013

2014

2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Issuing new Decree to supersede Decree No. 123/2004/ND-CP dated May 18, 2004 of the Government stipulating a number of particular budget and financial mechanisms for Hanoi capital.

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

 

X

3

New Decree supersedes Decree No. 134/2005/ND-CP on loan and repayment of foreign debt of enterprises by the method of unsecured loan and documents guiding the implementation of this Decree.

State Bank

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Finance

X

 

 

4

Circular on management of collateral for reloan and guarantee projects.

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

The Prime Minister’s decision on sanction for enterprises violating the guarantor’s obligations.

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

X

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

The Prime Minister’s decision on issuing the list of sectors and fields given priority to reloan of the Government’s preferential loan, foreign commercial loan.

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

X

 

 

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

X

II. Improving the effectiveness of debt management

1

Scheme assessing the effectiveness of the organizational model of public debt management agency before and after the enactment of the Law on Public Debt Management. 

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

X

2

Scheme of building, completion and development of information system for the purposes of monitoring, supervision and assessment of public debt sustainability. 

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

3

Scheme of classification of debt of credit risk and issuance of criteria of assessment and ranking of solvency of the borrower and the guarantor.  

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

X

 

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

 

X

5

Scheme of mobilization, use and repayment of the Government’s preferential loan, foreign commercial loan in the context of Vietnam has become a middle-income country.

Ministry of Planning and Investment

State Bank

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

 

6

Scheme of mobilization and use of loan capital of the local Government.

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

X

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Scheme of assessment of condition and recommendation of solutions to allocate Government guarantee to loan projects and issuance of domestic bonds. 

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

X

 

8

Scheme of development of plan for reform of public debt management under criteria of Debt Management Performace Asessment -DEMPA)

Ministry of Planning and Investment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

X

9

Summary of 5 years of implementation of the Law on Public Debt Management and orientation of amendment and supplementation.

Ministry of Finance

Ministry of Planning and Investment

State Bank

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

10

Scheme of assessment of use of loan capital of national important projects and programs, social-economic development programs and the use of the Government’s loan capital.

Ministry of Planning and Investment

 

Ministries, sectors and localities concerned

X

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 689/QĐ-TTg ngày 04/05/2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.743

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.151.106
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!