ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 67/2012/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC
NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CÁC KỲ THI HỌC
SINH GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế
và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2012/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm
2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư
phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm
2013;
Căn cứ Công văn số 302/HĐND-TT
ngày 28/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình liên ngành số 11/TTr:STC-SGD&ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định nội dung, mức chi thực
hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ
thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành.
Điều 3. Quy định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ
Tư pháp;
- Như Điều 2 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, các CV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI
PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Văn bản này quy định về nội dung, mức
chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông
và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, bao gồm:
1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.
2. Tổ chức các kỳ thi phổ thông, gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp
12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp
tỉnh;
c) Thi tốt nghiệp
THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT;
d) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp
tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia;
đ) Thi tuyển, xét tuyển vào THPT, bổ
túc THPT;
e) Xét tốt nghiệp trung học cơ sở
(THCS); xét tuyển vào các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) huyện;
g) Thi nghề phổ thông.
3. Tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ
thi học sinh giỏi, gồm:
a) Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi
học sinh giỏi quốc gia;
b) Tập huấn đội tuyển dự thi và tham
gia kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công
chức, viên chức và các đối tượng có liên quan khác tham gia công tác xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các cuộc thi khác có
tính chất chuyên môn theo quy định của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào
Cai. Riêng đối với công tác thanh tra chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác
thanh tra kiêm nhiệm;
2. Các cơ quan, đơn vị, giáo viên, học
sinh tham dự tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cấp tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Các mức chi trong quy định này được
thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian
chính thức thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi quốc gia, tập huấn đội tuyển
dự thi các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, in sao đề trong
những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài.
2. Trong trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Nội dung,
mức chi cho xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa
vào biên tập: 45.000 đồng/câu.
2. Thẩm định và biên tập câu trắc
nghiệm: 40.000 đồng/câu.
3. Tổ chức thi thử:
a) Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm:
180.000 người/ ngày;
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện
và đáp án): 700.000 đồng/đề;
c) Chi xây dựng các mã đề thi:
180.000 đồng/ đề.
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ câu
trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu
trắc nghiệm: 180.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Nội dung,
mức chi cho công tác ra đề thi
1. Ra đề thi:
a) Chi ra đề thi đề xuất đối với đề
thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói để lựa chọn, xây
dựng mới đề thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề thi đề xuất có ít nhất
3 câu):
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp
tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia:
|
600.000 đồng/đề theo phân môn
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
|
570.000 đồng/ đề theo phân môn
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
|
400.000 đồng/ đề theo phân môn
|
- Thi tuyển sinh vào THPT, bổ túc
THPT:
|
300.000
đồng/đề
|
- Thi nghề phổ thông:
|
200.000
đồng/đề
|
b) Ra đề thi chính thức, đề thi dự bị:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp
tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề
thực hành):
|
500.000
đồng/người/ngày
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
(đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành):
|
350.000
đồng/người/ngày
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
(đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành):
|
300.000
đồng/người/ngày
|
- Thi tuyển sinh vào THPT:
|
|
+ Thi trắc nghiệm:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
+ Thi tự luận:
|
350.000
đồng/người/ ngày
|
- Thi nghề phổ thông (lý thuyết+thực
hành):
|
300.000
đồng/người/ ngày
|
Mức chi đối với đề thi tự luận, đề
thi thực hành, đề thi nói bao gồm các nội dung: Soạn thảo và phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm hướng
dẫn chấm biểu điểm; dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
Mức chi đối với đề thi trắc nghiệm
bao gồm các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm:
mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu,
kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận; chỉnh sửa câu trắc nghiệm; duyệt
ma trận, duyệt đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng,
theo ma trận, hình thành chế bản đề; chi phản biện đề thi.
2. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban
ra đề thi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và công tác phục vụ
tổ chức ra đề thi:
a) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp
tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học
sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
250.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ
24/24):
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách
ly trong thời gian Hội đồng làm việc):
|
80.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly
trong thời gian Hội đồng làm việc):
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi
nghề phổ thông:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch:
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ
24/24):
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly
trong thời gian Hội đồng làm việc):
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly
trong thời gian Hội đồng làm việc):
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng
và công tác phục vụ tổ chức in sao đề thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc
THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
230.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, kỹ thuật viên, bảo
vệ vòng trong (bảo vệ 24/24h):
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách
ly trong thời gian Hội đồng làm việc):
|
85.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly
trong thời gian Hội đồng làm việc):
|
75.000
đồng/người/ ngày
|
4. Tiền ăn cho Hội đồng ra đề thi, Hội
đồng sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc
biệt với bên ngoài thực hiện bằng chế độ lưu trú
theo quy định chế độ công tác phí hiện hành.
Điều 6. Nội dung,
mức chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp
12 THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
210.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên:
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
240.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra:
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài:
|
80.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ:
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
2. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ
túc THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng:
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Giám thị:
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
230.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra:
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài:
|
75.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ:
|
65.000
đồng/người/ ngày
|
3. Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn lọc học sinh
giỏi cấp tỉnh, tuyển sinh vào THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Các phó chủ tịch:
|
180.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên:
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
220.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra:
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
180.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài:
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ:
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
4. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thi
nghề phổ thông:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng:
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên:
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra:
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ vòng ngoài:
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ:
|
50.000
đồng/người/ ngày
|
Điều 7. Nội dung,
mức chi cho công tác chấm thi
1. Chấm bài thi:
a) Chấm bài thi tự luận, bài thi nói,
bài thi thực hành:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT:
|
12.000
đồng/bài
|
- Thi tuyển sinh vào THPT, bổ túc
THPT:
|
11.000
đồng/bài
|
- Thi nghề phổ thông (thi nghề PT
tính cho một học sinh gồm: bài thi lý thuyết + bài thi thực hành):
|
10.000
đồng/bài
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp
tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia:
|
70.000
đồng/bài
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
|
45.000
đồng/bài
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
|
40.000
đồng/bài
|
b) Chấm bài thi trắc nghiệm tốt nghiệp
THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài
thi trắc nghiệm
|
280.000
đồng/người/ ngày
|
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ
phó các tổ chấm thi tự luận, thi nói, thi thực hành:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT
|
170.000
đồng/người/ đợt
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp
tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển
sinh vào THPT
|
160.000
đồng/người/ đợt
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện;
thi nghề phổ thông
|
140.000
đồng/người/ đợt
|
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng
chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ
túc THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
230.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, kỹ thuật viên
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
230.000
đồng/người/ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi
|
85.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm
thi
|
75.000
đồng/người/ ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển
cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi tuyển sinh vào THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
220.000
đồng/người/ ngày
|
- Các phó chủ tịch Hội đồng:
|
180.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, kỹ thuật viên
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
220.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
180.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi
|
80.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm
thi
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện;
thi nghề phổ thông:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, kỹ thuật viên
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
190.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Bảo vệ tại địa
điểm chấm thi
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm
thi
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
Điều 8. Nội dung,
mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét duyệt kết quả thi
1. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ
túc THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
220.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
180.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, Phục vụ
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
2. Thi tuyển sinh THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, Phục vụ
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
3. Thi nghề phổ thông:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Y tế, Phục vụ
|
50.000
đồng/người/ ngày
|
Điều 9. Nội dung,
mức chi phúc khảo, thẩm định bài thi
1. Phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và
công tác phục vụ phúc khảo, thẩm định bài thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ
túc THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
210.000
đồng/người/ ngày
|
- Phó chủ tịch Hội đồng
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
210.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
70.000
đồng/người/ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển
cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi học
sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
c) Thi học sinh giỏi cấp huyện, thi
nghề phổ thông:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
120.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
50.000
đồng/người/ ngày
|
2. Phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ
chấm phúc khảo bài thi:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
180.000
đồng/người/ ngày
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp
bổ túc THPT
|
130.000
đồng/người/ ngày
|
- Bài thi tuyển sinh vào THPT
|
110.000
đồng/người/ ngày
|
- Bài thi nghề phổ thông
|
100.000
đồng/người/ ngày
|
3. Phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ
chấm thẩm định bài thi:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp
bổ túc THPT
|
130.000
đồng/người/ ngày
|
- Bài thi tuyển sinh vào THPT
|
110.000
đồng/người/ ngày
|
- Bài thi nghề phổ thông
|
100.000
đồng/người/ ngày
|
Điều 10. Nội
dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức xét tốt nghiệp, xét tuyển sinh đối với
các trường không phải tổ chức thi tuyển
1. Xét tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
210.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
210.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
150.000
đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
70.000
đồng/người/ ngày
|
2. Xét tuyển sinh THPT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
160.000
đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
140.000
đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
200.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
160.000 đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
60.000
đồng/người/ ngày
|
3. Xét tốt nghiệp THCS; xét tuyển sinh vào trường
PTDTNT:
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Các Phó chủ tịch Hội đồng
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
170.000
đồng/người/ ngày
|
- Thành viên đoàn thanh tra
|
120.000 đồng/người/ ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
140.000 đồng/người/ ngày
|
- Phục vụ
|
50.000
đồng/người/ ngày
|
Điều 11. Nội dung, mức chi tổ
chức các kỳ thi khác
1. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy
giỏi cấp huyện các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi cấp huyện, cuộc thi
giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng cấp huyện các cấp học; cuộc thi máy
tính bỏ túi cấp huyện cho học sinh THCS, THPT… theo quy định được áp dụng bằng
70% theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp huyện tại Quy định
này.
2. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy
giỏi cấp tỉnh các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi
các cấp học cấp tỉnh, cuộc thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng các cấp học cấp tỉnh; cuộc thi máy tính bỏ
túi cấp tỉnh, cấp khu vưc phía Bắc cho học sinh THCS,
THPT, cuộc thi OLympic Toán tuổi thơ do Báo Tiền phong tổ chức cho học sinh Tiểu học và THCS, cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng cho học sinh Tiểu
học và THCS...theo quy định được áp dụng bằng 70% theo các
nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp tỉnh và mức chi tập huấn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh tại Quy
định này.
Điều 12. Nội
dung, mức cho công tác tập huấn đội tuyển dự thi và chế độ cho học sinh tham dự
các kỳ thi học sinh giỏi
1. Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi
quốc gia:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn và
giáo viên dạy đội tuyển:
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn :
50.000 đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đôi tuyển (gồm biên soạn
và giảng dạy):
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Dạy lý thuyết
|
150.000
đồng/tiết
|
- Dạy thực hành
|
200.000
đồng/tiết
|
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành
|
60.000
đồng/tiết
|
b) Hỗ trợ tiền ăn, vé tàu xe, tiền ngủ
cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
- Tiền ăn: 90.000 đồng/học sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu, xe đi lại: Theo quy
định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ngủ (trong trường hợp Trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai không thể bố trí
được chỗ ở cho học sinh): Theo quy định hiện hành.
c) Thời gian tổ chức tập huấn: tối
đa không quá 40 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày.
2. Tập huấn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
a) Mức chi
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 40.000
đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn
và giảng dạy):
Nội
dung
|
Mức
chi
|
- Dạy lý thuyết
|
100.000
đồng/tiết
|
- Dạy thực hành
|
150.000
đồng/tiết
|
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành
|
40.000
đồng/tiết
|
b) Thời gian tổ chức tập huấn: tối
đa không quá 30 ngày/ môn và không quá 4 tiết/ngày đối với THCS, THPT.
3. Hỗ trợ đối với học sinh đội tuyển
tham dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong thời gian tập
trung thi:
- Tiền ăn 90.000 đồng/học sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu xe đi lại, tiền ngủ
cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi: Theo
quy định hiện hành.
Điều 13. Các nội dung chi khác cho công tác tổ chức các kỳ thi và tập
huấn đội tuyển dự thi các kỳ học sinh giỏi
Các nội dung như: In ấn, phô tô tài
liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí;
chi văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị
và các loại theo chế độ hiện hành.
Điều 14. Nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện xây dựng ngân hàng
câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên
địa bàn tỉnh Lào Cai được bảo đảm từ nguồn lệ phí tuyển sinh theo
quy định và nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm của Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục -
Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán
các chế độ chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ
thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học
sinh giỏi trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo đúng Quy định này và các quy định hiện
hành khác có liên quan.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn các
cơ sở giáo dục và đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán các chế độ chi cho công
tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn
đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh;
b) Căn cứ chế độ chi của Quy định này
và yêu cầu nhiệm vụ thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ
thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học
sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, lập dự toán chi ngân sách hàng năm và quyết
toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
Điều 16. Điều
khoản thi hành
1. Thời gian thực hiện Quy định: Từ
01/01/2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Tài chính, Sở
Giáo dục và đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.