ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng Ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông báo số 951-TB/TU
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về việc thông qua giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 132/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thông qua giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 12076/BTC-QLG
ngày 02/10/2020 của Bộ Tài chính về hình thức văn bản về quản lý, điều hành giá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 38/TTr-SNN ngày 04 tháng 01 năm 2024 về việc ban hành
Quyết định quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định như
sau:
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
Biện pháp công trình
|
Giá cụ thể
(nghìn đồng/ha/vụ)
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.399
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định
tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với giá quy định tại Biểu
trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, mức giá cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40%
mức giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất
muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu (nếu có) được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức
giá đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo
mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
Điều 2. Mức giá trên được
tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung
cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ đến vị trí công trình thủy
lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu và là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Các khoản chi phí từ điểm giao nhận
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác thuộc trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch các Công ty TNHH MTVKTCTTL trong tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|