HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 09
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA GIÁ CỤ THỂ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng Ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 13288/BTC-QLG ngày 16 tháng 12
năm 2022 của Bộ Tài chính về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo số 951-TB/TU ngày 28 tháng 11 năm
2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi năm 2023;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên
địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối
với đất trồng lúa:
Biện pháp công
trình
|
Giá cụ thể
(nghìn đồng/ha/vụ)
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.399
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức
giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực
thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực
thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì
mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với
các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức
giá được tính tăng thêm 20% so với giá quy định tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, mức giá
cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với
đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối được tính
bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây
dược liệu (nếu có) được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng
dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ thể
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây
ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng
thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước
nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3)
thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ
vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới
đối với đất trồng lúa/vụ.
Điều 2. Mức giá trên được tính từ điểm giao
nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá
nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối ở vị trí
khởi đầu và là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Các khoản chi phí từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi đến khu đất canh tác thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, nếu có những quy định mới của pháp
luật hoặc hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
Khóa XIX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ
09 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Website Chính phủ; Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|