ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
22 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI
VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 12 năm 2016.
Quyết định này thay thế Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành định mức
xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. VX.G
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở (huyện, thị xã, thành phố) có sử dụng
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (gọi tắt là nhiệm vụ KH&CN);
định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục
vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; thẩm
tra công nghệ dự án đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định
mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán tại Quy định này
là định mức áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của
nhiệm vụ KH&CN không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định
hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với
mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học,
thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN được Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thông qua.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CẤU
THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Điều 5. Các yếu tố đầu vào cấu
thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho
các chức danh quy định tại Điều 4 Quy định này; tiền công thuê chuyên gia trong
nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện
nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên
gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm:
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng,
năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử
dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên
cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện
nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời
gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao
quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục
vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và
ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo
yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai
thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 6. Khung định mức làm căn
cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động
triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội dung công
việc
|
Dự kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng
quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý
số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo
nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực
nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp
hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế,
giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả
khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo 1 cáo tổng
hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể
không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện
nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày;
trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được
tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng
dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có
trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ
KH&CN tại Điểm a Khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực
hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh
được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn
x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày của từng chức
danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền
công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN (cấp tỉnh; cấp cơ sở:
huyện, thị xã, thành phố)
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công
ngày (Hstcn)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,474
|
0,284
|
Số ngày công trực tiếp tham gia thực hiện nội
dung công việc được Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN thông qua
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,294
|
0,176
|
3
|
Thành viên
|
0,15
|
0,09
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,096
|
0,058
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối
với các chức danh quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp
nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo hợp đồng khoán việc, mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không
quá 24.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự
toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 24.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30%
tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy
định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này thì:
- Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Sở Khoa học
và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định
phê duyệt và chịu trách nhiệm sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50%
tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy
định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này thì:
- Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Sở Khoa học
và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định
phê duyệt và chịu trách nhiệm sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Khoa học và
Công nghệ.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc (nếu có)
theo chế độ, định mức hiện hành và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được
xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc (nếu có) theo chế
độ, định mức hiện hành và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu,
nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định
phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện
hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư
số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết định số
09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hậu Giang về
việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham
gia hội thảo khoa học như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
900.000
|
540.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
300.000
|
180.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.200.000
|
720.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
600.000
|
360.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
120.000
|
72.000
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên
quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương,
tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm
vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng
3% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà
nước nhưng tối đa không quá 120 triệu đồng/nhiệm vụ KH&CN.
8. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định
quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Các nội dung chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên
các Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định nhiệm vụ KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ KH&CN, Tổ thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ
KH&CN, Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN);
b) Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công tác phí của các chuyên gia được mời
tham gia công tác tư vấn, thẩm định nội dung, tài chính (Tiền thuê phương tiện
đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý...);
d) Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội
đồng;
đ) Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc
đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b) Chi họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường
hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng
KH&CN (cấp tỉnh; cấp cơ sở: huyện, thị xã, thành phố)
a) Chi tiền công
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600.000
|
360.000
|
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
480.000
|
288.000
|
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180.000
|
120.000
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120.000
|
108.000
|
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
|
180.000
|
108.000
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
300.000
|
180.000
|
|
2
|
Chi Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
900.000
|
540.000
|
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
600.000
|
360.000
|
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180.000
|
108.000
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120.000
|
72.000
|
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
|
300.000
|
180.000
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
420.000
|
252.000
|
|
3
|
Chi Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
420.000
|
252.000
|
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
300.000
|
180.000
|
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
180.000
|
108.000
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
120.000
|
72.000
|
|
4
|
Chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức
nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900.000
|
540.000
|
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
600.000
|
360.000
|
|
|
Thư ký hành chính
|
|
180.000
|
108.000
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120.000
|
72.000
|
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300.000
|
180.000
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
420.000
|
252.000
|
|
5
|
Chi Hội đồng tư vấn tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
450.000
|
270.000
|
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
300.000
|
180.000
|
|
|
Thư ký hành chính
|
|
90.000
|
54.000
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
60.000
|
36.000
|
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
150.000
|
90.000
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
210.000
|
126.000
|
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn
khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ
KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết),
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn,
đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được
tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và
chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn
đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng
cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa
kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng mức
chi của Hội đồng tư vấn tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm
a, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Mục 2. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 9. Lập dự toán kinh phí đối
với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân
sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao
trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
(nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định
mức chi quy định tại quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán
kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ
KH&CN để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập dự toán kinh phí
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công
việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng tư vấn thông qua;
b) Các định mức quy định tại Quy định này; các chế
độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ,
ngành chức năng ban hành. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần
thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây
dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản
phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có
trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt,
giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính thẩm định dự toán kinh phí (Tổ thẩm định) của nhiệm vụ KH&CN theo
đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ
thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Căn cứ quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh,
Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện giao dự toán về cơ quan chủ trì để thực hiện
nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Quyết toán kinh phí
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tổ chức tuyển chọn, giao
trực tiếp trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt hoặc tổ chức tuyển chọn,
giao trực tiếp.
2. Áp dụng định mức chi Hội đồng KH&CN tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN quy định
tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8 của Quy định này để chi cho các hoạt động Hội đồng
KH&CN tư vấn thẩm tra công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, các yếu tố
kinh tế xã hội có thay đổi thì Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình
UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.