ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2017/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 13/2016/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ;
Căn cứ Thông tư số
09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số
23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số
13/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Khoản 11
Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"11. Nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở: là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm giải quyết các
vấn đề khoa học và công nghệ của cơ sở gồm các đề tài, dự án có quy mô nhỏ ở
các sở, ngành, huyện, thị, thành được thực hiện dưới hình thức đề tài khoa học
và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án sản xuất thử nghiệm cấp cơ sở."
2. Điều 3
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 3. Đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
1. Hàng năm hoặc theo tính cấp thiết,
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo định hướng phát triển khoa học và công nghệ
ưu tiên của tỉnh và thời hạn để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh
gửi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chủ động xây dựng hoặc phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi
là Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN).
3. Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết của đề xuất đặt hàng và tổng hợp
thành danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các tổ chức, cá nhân đề xuất
theo từng nhóm, lĩnh vực nghiên cứu, tổ chức lấy ý kiến Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ."
3. Điểm a
Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
"a) Nghiên
cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu ban hành kèm
Thông tư 03/2017/TT-BKHCN."
4. Điều 8
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8. Xác định nhiệm vụ,
tuyển chọn, giao trực tiếp, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp cơ sở
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở thực hiện theo quy định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ phê duyệt danh mục, quyết định triển khai, công nhận kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở."
5. Điều 15
được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 15. Tổ thẩm định kinh
phí
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy
quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định thành lập Tổ thẩm định
kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có các
thành viên, gồm:
1. Tổ trưởng Tổ thẩm định là đại
diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ;
2. Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện
lãnh đạo Sở Tài chính;
3. Một (01) thành viên là đại diện
lãnh đạo Phòng Quản lý khoa học, một (01) chuyên viên chuyên quản (Phòng Quản
lý khoa học) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
4. Một (01) thành viên là đại diện
lãnh đạo Phòng Kế hoạch Tài chính, một (01) thành viên là kế toán chuyên quản
(Phòng Kế hoạch Tài chính) thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
5. Một (01) thành viên là đại diện
Phòng Ngân sách - Tài chính hành chính sự nghiệp thuộc Sở Tài chính.
6. Ngoài các thành viên Tổ thẩm định
kinh phí nêu trên, đối với dự toán các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên
quan đến các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ có thể mời thêm các chuyên gia thẩm định chuyên ngành và cử thư ký
hành chính giúp việc cho Tổ thẩm định."
6. Khoản 2,
Khoản 3 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh việc
thay đổi tổ chức chủ trì, tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ trên cơ sở văn bản
đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh.
3. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định việc thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ và các nội dung khác ngoài các
nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức
chủ trì.
Việc điều chỉnh thời gian thực hiện
nhiệm vụ chỉ được thực hiện 01 lần không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có
thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ
có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định."
7. Điều 25
được sửa đổi như sau:
"Điều 25. Kinh phí và nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định hiện hành."
8. Khoản 4
Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Phối hợp với Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ cấp phát và thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ."
9. Bổ sung
Điều 31a như sau:
"Điều 31a. Trách nhiệm, quyền hạn của Quỹ Phát triển khoa học
và công nghệ
Quỹ Phát triển khoa học và công
nghệ thực hiện việc cấp kinh phí cho đơn vị chủ trì và kiểm soát chi các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ chứng từ chi của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, thực hiện thanh, quyết toán với Kho bạc nơi đơn vị quản lý
kinh phí giao dịch theo quy định."
10. Khoản
6 Điều 35 được sửa đổi như sau:
"6. Sử dụng
có hiệu quả kinh phí được cấp để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký với Sở
Khoa học và Công nghệ; cấp đủ và đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã
cam kết trong hợp đồng cho chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện các nội dung của nhiệm vụ; thực hiện thủ tục thanh quyết toán kinh
phí theo quy định hiện hành."
11. Điểm c
Khoản 2 Điều 38 được sửa đổi như sau:
"c)
Lập báo cáo thẩm định sản phẩm và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất 02
ngày làm việc trước phiên họp của Hội đồng."
12. Chương III (TỔ CHỨC
THỰC HIỆN) được sửa đổi thành Chương VI.
Điều 2.
1. Bãi bỏ Điều 17, Điều
33 và Mục 2 Chương IV của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số
13/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
2. Bỏ cụm từ "hoặc
Ủy ban nhân dân huyện" tại điểm b Khoản 1 và điểm a Khoản 2 Điều 37 của
Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- TT.UBMTTQ tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VPUB: CVP và các PCVP, các Phòng NC, Ban TCD;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT (Tâm).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
|