UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số
37/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC TRỒNG TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ
ĐÊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 113/BXD-KTTC ngày 16/01/2007 của Bộ Xây dựng về việc chấp thuận
định mức dự toán công tác trồng tre chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 246/CV-SXD ngày 31/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Định mức dự toán
công tác trồng tre chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội” làm căn cứ để lập đơn
giá, dự toán và quản lý chi phí trong công tác trồng tre chắn sóng bảo vệ đê
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn
áp dụng và phối hợp với các sở, ngành liên quan quản lý việc thực hiện, giải
quyết những vướng mắc, tổng kết, đánh giá việc áp dụng, báo cáo UBND Thành phố
và Bộ Xây dựng.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND
các quận, huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quý Đôn
|
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN CÔNG TÁC TRỒNG TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2007 của
UBND Thành phố)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Định mức dự toán công tác trồng
tre chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quy định
mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công cần thiết để hoàn thành một đơn vị
khối lượng của công tác trồng tre chắn sóng bảo vệ đê từ khâu chuẩn bị đến các
khâu kết thúc theo theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định.
I. NỘI DUNG ĐỊNH
MỨC
1. Kết cấu tập định mức
Tập định mức dự toán công tác trồng
tre chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội được trình bày từng phần theo nhóm công
việc, được mã hóa theo hệ thống gồm 3 số như sau :
- Số thứ nhất chỉ số thứ tự nhóm
công việc trong tập định mức;
- Số thứ hai chỉ số thứ tự trong
từng nhóm công việc;
- Số thứ ba chỉ định mức cho
công việc cụ thể.
2. Thành phần hao phí
a. Mức hao phí vật liệu:
Là mức hao phí vật liệu trực tiếp
cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc, bao
gồm cả hao hụt vật liệu khi thi công theo qui định hiện hành.
b. Mức hao phí nhân công:
Mức hao phí nhân công là số ngày
công lao động trực tiếp ứng với bậc nhân công qui định để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công việc; mức hao phí này đã tính đến việc vận chuyển vật liệu
trong phạm vi 30 m ở điều kiện bình thường.
Bậc nhân công quy định trong tập
định mức là bậc thợ bình quân của người lao động tham gia thực hiện một đơn vị
công việc.
II. QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
- Định mức dự toán làm căn cứ để
lập đơn giá, dự toán và quản lý chi phí trong công tác trồng tre chắn sóng bảo
vệ đê trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Trường hợp công tác trồng tre
chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực hiện
khác với quy định trong tập định mức dự toán này thì Chủ đầu tư căn cứ phương
pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn, lập định mức dự toán
phù hợp, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC TRỒNG TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
10.00.00.
TRỒNG TRE, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ TRE THỜI KỲ ĐẦU.
(8
tháng với loại tre thường và 9 tháng với tre Đài Loan)
10.10.00.
TRỒNG TRE, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ THỜI KỲ ĐẦU.
+ Yêu cầu kỹ thuật
- Trồng tre dọc chân đê. Trồng
theo thời vụ: Xuân - Hè và Thu - Đông. Tre trồng theo yêu cầu thiết kế, giống
tre tươi, bánh tẻ có đường kính từ 6 - 10 cm, gốc tre dài 1,2 - 1,4 m, đầu tre
không bị dập.
- Tre trang đôi gồm 2 gốc trong
một cụm, tre trang đơn gồm 1 gốc trong một cụm (cụm tương đương một hố trồng,
khóm gồm nhiều cụm giáp cạnh nhau - thường gồm 3 cụm).
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến
nơi làm việc.
- Đào hố: trồng tre thường kích
thước hố (0,5 x 0,5 x 0,5) m; trồng tre Đài Loan kích thước hố (0,4 x 0,4 x
0,4) m.
- Đào, đắp bùn rơm lên đầu mống
tre.
- Lót lớp bùn dưới đáy hố dày 15
cm.
- Trồng tre, vun gốc, tưới nước,
bón phân (nếu trồng tre Đài Loan) theo yêu cầu kỹ thuật.
- Chăm sóc, bảo vệ tre cho đến
khi nghiệm thu (8 tháng với tre thường và 9 tháng với tre Đài Loan)
Đơn
vị tính: 1 cụm
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tre
thường trang đơn
|
Tre
thường trang đôi
|
Tre
Đài Loan
|
10.10.
|
Trồng tre, chăm sóc và bảo vệ
thời kỳ đầu
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Giống
|
mống
|
1,01
|
1,01
|
1,01
|
|
Rơm
|
kg
|
0,0005
|
0,0005
|
|
|
Nước tưới
|
m3
|
0,027
|
0,027
|
0,0414
|
|
Phân hữu cơ
|
kg
|
|
|
6
|
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
0,225
|
0,225
|
0,301
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
10.20.00.
LÀM HÀNG RÀO BẰNG CỘT BÊ TÔNG, CỘT TRE QUẤN DÂY THÉP GAI BẢO VỆ TRE.
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến
nơi làm việc.
- Dựng cột, chôn cột sâu 0,5 m.
- Trải dây thép gai lấn đôi Ø2,5
mm.
- Cố định dây thép vào móc thép
Ø6 chôn sẵn trong cột bê tông (đối với cột bê tông). Quấn dây thép vào cột tre
(đối với cột tre).
- Khoảng cách giữa 2 làn dây là
0,5 m (trên, dưới cột).
- Khoảng cách giữa các cột là 5
m.
Đơn
vị tính: 10 m hàng rào
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cột
bê tông
|
Cột
tre
|
10.20.
|
Làm hàng rào bằng cột bê tông,
cột tre quấn dây thép gai bảo vệ tre
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Cột bê tông cốt thép mác 150
(0,1x0,1x1,5) m
|
cột
|
3,012
|
|
|
|
|
|
|
Cột tre dài 1,5 m, đường kính
(6 - 8) cm
|
cột
|
|
3,05
|
|
|
|
|
|
Dây thép gai Ø2,5 mm
|
m
|
20,4
|
22,0
|
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
0,333
|
0,333
|
|
|
|
|
10
|
20
|
10.30.00.
SẢN XUẤT CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐỂ LÀM HÀNG RÀO BẢO VỆ TRE.
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến
nơi làm việc.
- Sàng cát, rửa sỏi đá.
- Chặt, uốn, buộc cốt thép.
- Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ
ván khuôn.
- Trộn, đầm, bảo dưỡng bê tông.
- Xếp cột vào vị trí quy định.
- Thu dọn hiện trường sau khi
thi công.
Đơn
vị tính: 1 cột
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
10.30.00.
|
Sản xuất cột bê tông cốt thép
mác 150 kích thước 0,1x0,1x1,5 m để làm hàng rào bảo vệ tre
|
Vật liệu
|
|
|
|
Xi măng
|
kg
|
4,507
|
|
Cát vàng
|
m3
|
0,0072
|
|
Đá dăm
|
m3
|
0,0134
|
|
Thép tròn Ø6
|
kg
|
2,04
|
|
Dây thép buộc
|
kg
|
0,029
|
|
Đinh 6 cm
|
kg
|
0,032
|
|
Gỗ ván khuôn
|
m3
|
0,00027
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
|
Nhân công bậc 3/7
|
công
|
0,148
|
10.40.00.
TRỒNG DẶM TRE, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ.
+ Yêu cầu kỹ thuật
- Trồng dặm lại các cụm tre bị
chết. Tre trồng theo yêu cầu thiết kế, giống tre tươi, bánh tẻ có đường kính từ
6 - 10 cm, gốc tre dài 1,2 - 1,4 m, đầu tre không bị dập.
- Tre trang đôi gồm 2 gốc trong
một cụm, tre trang đơn gồm 1 gốc trong một cụm (cụm tương đương một hố trồng,
khóm gồm nhiều cụm giáp cạnh nhau - thường gồm 3 cụm).
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến
nơi làm việc.
- Đào hố: trồng tre thường kích
thước hố (0,5 x 0,5 x 0,5) m; trồng tre Đài Loan kích thước hố (0,4 x 0,4 x
0,4) m.
- Đào, đắp bùn rơm lên đầu mống
tre.
- Lót lớp bùn dưới đáy hố dày 15
cm.
- Trồng tre, vun gốc, tưới nước,
bón phân (nếu trồng tre Đài Loan) theo yêu cầu kỹ thuật.
- Chăm sóc, bảo vệ tre cho đến
khi nghiệm thu.
Đơn
vị tính: 1 cụm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tre thường trang đơn
|
Tre thường trang đôi
|
Tre Đài Loan
|
10.40.
|
Trồng dặm tre, chăm sóc và bảo
vệ thời kỳ đầu
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Giống
|
mống
|
1,01
|
1,01
|
1,01
|
|
Rơm
|
kg
|
0,0005
|
0,0005
|
|
|
Nước tưới
|
m3
|
0,027
|
0,027
|
0,0414
|
|
Phân hữu cơ
|
kg
|
|
|
6
|
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
0,293
|
0,293
|
0,390
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú: Trồng dặm lại tre với
lượng tre chết ≤ 20%, nếu chết lớn hơn thì coi như trồng mới.
20.00.00.
CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ TRE THỜI KỲ SAU.
(Từ 8 tháng với tre thường và 9
tháng với tre Đài Loan đến khi tre tròn 6 năm tuổi).
20.10.00.
CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ TRE THỜI KỲ SAU.
+ Thành phần công việc
- Bảo vệ tre, không để bị chặt
phá tre và hàng rào bảo vệ.
- Thường xuyên kiểm tra, phát hiện
sớm các đối tượng sâu bệnh, báo cáo để có biện pháp xử lý kịp thời.
Đơn
vị tính: 1 km tre trồng từ 1 đến 3 hàng dọc theo chiều dài đê/1 tháng
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
20.10.00
|
Chăm sóc và bảo vệ tre thời kỳ
sau
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
66
|
20.20.00.
CÔNG TÁC LÀM CỎ, XỚI ĐẤT.
+ Thành phần công việc
- Làm cỏ, phát bỏ cây dại, xới đất
xung quanh gốc tre, rộng 2 m2/1cụm
- Làm cỏ xới đất 4 lần, lần đầu khi
tre được 1 năm tuổi, tiếp theo 3 tháng/1 lần.
Đơn
vị tính: 1 cụm
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
20.20.00
|
Làm cỏ, xới đất xung quanh gốc
tre
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
0,110
|
20.30.00.
ĐẮP GỐC TRE (KHI TRE 2 - 3 NĂM TUỔI).
+Thành phần công việc
- Xới đất xung quanh gốc bụi
tre.
- Dùng bùn ao hoặc đất phù sa đã
được phơi khô đập nhỏ phủ lên gốc tre dày 30-40 cm, rộng 1 - 2 m2 theo
yêu cầu thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 30 m.
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
20.30.00.
|
Đắp gốc tre
|
Vật liệu
|
|
|
|
Đất màu
|
m3
|
1,2
|
|
Nhân công bậc 1,5/7
|
công
|
0,550
|