ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3600/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 7 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BÃI BỎ, BỔ SUNG QUY TRÌNH, ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Quyết định số
77/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế lựa
chọn nhà thầu sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Căn cứ Quyết định số 6840/QĐ-UBND
ngày 13/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố quy trình, định mức
kinh tế kỹ thuật và đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
Xét đề nghị tại Tờ trình số
376/TTrLN:XD-TC-LĐTB&XH ngày 27/12/2017 của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính -
Lao động Thương binh và Xã hội, Báo cáo số 55/BCLS ngày 12/3/2018 của Liên Sở:
Xây dựng - Tài chính và Báo cáo số 176/BC-SXD (KTXD) ngày 15/6/2018 của Sở Xây
dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bãi bỏ, bổ sung quy trình, định mức kinh
tế kỹ thuật và đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành
phố Hà Nội, cụ thể như sau:
- Phụ lục 01. Quy trình duy trì hệ thống
chiếu sáng thành phố Hà Nội.
+ Bãi bỏ 02 quy trình: Luồn dây lên
đèn; Thay cáp ngầm được công bố tại Quyết định số 6840/QĐ-UBND ngày 13/12/2016
của UBND Thành phố (Quyết định 6840/QĐ-UBND ngày 13/12/2016).
+ Bổ sung mới 04 quy trình: Luồn cáp
ngầm, dây tiếp địa trong ống bảo vệ cáp có sẵn; Thay cáp ngầm, dây tiếp địa
trong ống bảo vệ cáp có sẵn; Duy trì cột đèn pha có giàn nâng hạ (Thực hiện 1
năm/1 lần/cột); Duy trì trạm đèn chiếu sáng 2 chế độ trên đường cao tốc, đường
trên cao;
- Phụ lục 02. Định mức kinh tế kỹ thuật
công tác duy trì hệ thống chiếu sáng thành phố Hà Nội.
+ Bãi bỏ 02 định mức: Luồn dây lên
đèn; Thay cáp ngầm được công bố tại Quyết định 6840/QĐ-UBND ngày 13/12/2016.
+ Bổ sung mới 04 định mức: Luồn cáp
ngầm, dây tiếp địa trong ống bảo vệ cáp có sẵn; Thay cáp ngầm, dây tiếp địa
trong ống bảo vệ cáp có sẵn; Duy trì cột đèn pha có giàn
nâng hạ (Thực hiện 1 năm/1 lần/cột); Duy trì trạm đèn chiếu sáng 2 chế độ trên đường cao tốc, đường trên cao;
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký. Đối với những nội dung không bãi bỏ, bổ sung tại Quyết định này tiếp
tục thực hiện theo Quyết định 6840/QĐ-UBND ngày 13/12/2016.
Điều 3. Tổ chức thực hiện: Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao
thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội,
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên điều 3;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- VP UBND TP: Các PCVP, Các phòng: KT,TH;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KTg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH KỸ THUẬT LĨNH VỰC DUY TRÌ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 3600
/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND Thành phố Hà Nội)
I. Bãi bỏ 02 quy trình:
1. Luồn dây lên đèn.
2. Thay cáp ngầm.
II. Bổ sung mới 04 quy trình:
Chương 2. Kéo dây, kéo cáp, làm đầu
cáp khô, luồn cáp cửa cột (1 quy trình):
1. Luồn cáp ngầm, dây tiếp địa
trong ống bảo vệ cáp có sẵn.
Bao gồm 8 nguyên công:
1. Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường;
2. Giám sát, kiểm tra an toàn, cảnh
giới và báo hiệu khu vực làm việc;
3. Đưa lô cáp vào vị trí thi công;
4. Rải cáp, dây tiếp địa đo khoảng
cách, cắt cáp, dây tiếp địa, đưa cáp vào vị trí;
5. Tiến hành kiểm tra dây mồi trong ống
thông suốt, cố định đầu cáp vào đầu
dây mồi;
6. Kéo cáp trong ống có sẵn;
7. Kiểm tra hoàn
thiện;
8. Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Chương 5. Duy trì lưới điện chiếu
sáng (2 quy trình):
1. Thay cáp ngầm, dây tiếp địa
trong ống bảo vệ cáp có sẵn.
Bao gồm 12 nguyên công:
1. Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường;
2. Giám sát, kiểm tra an toàn, cảnh
giới và báo hiệu khu vực làm việc;
3. Tháo đầu cáp, thu hồi cáp cũ hiện
có;
4. Đưa lô cáp vào vị trí thi công;
5. Rải cáp, đo khoảng cách, cắt cáp,
dây tiếp địa đưa cáp, dây tiếp địa vào vị trí;
6. Tiến hành luồn dây mồi vào ống để luồn cáp, cố định đầu cáp, dây tiếp
địa vào đầu dây mồi;
7. Kéo cáp, dây tiếp địa trong ống có
sẵn;
8. Luồn cáp cửa cột;
9. Làm đầu cáp khô;
10. Đấu nối cáp, đo kiểm, thử điện;
11. Kiểm tra hoàn thiện;
12. Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
2. Duy trì cột đèn pha có giàn
nâng hạ (Thực hiện 1 năm/ 1 lần/cột)
Bao gồm 21 nguyên công:
Công tác chuẩn bị:
1. Khảo sát, kiểm tra mặt bằng vị trí
cột đèn pha;
2. Giám sát, kiểm
tra an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc, cử người hướng dẫn an
toàn.
3. Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường;
4. Đưa xe nâng vào vị trí, quan sát
hiện trường;
5. Ngắt nguồn điện;
6. Đo kiểm tra tiếp địa cho cột;
7. Vặn chặt bu
lông tại móng, căn chỉnh lại cột nếu nghiêng, lệch;
Công tác bảo dưỡng hệ thống truyền
động:
8. Kiểm tra tất cả các bu lông bắt bộ
truyền động, kiểm tra bộ truyền động, lau dầu, tra mỡ,
thay thế thiết bị hư hỏng;
9. Kiểm tra bộ truyền động, lau dầu,
tra mỡ, kiểm tra dầu hộp số, đổ thêm dầu, thay thế thiết bị hư hỏng
10. Kiểm tra tang trống, cáp thép,
cáp điện, bảng điện cửa cột, phích, ổ cắm sửa chữa thay thế nếu cần;
11. Cấp điện, vận
hành cho giàn đèn hạ xuống tay đỡ giàn;
Bảo trì giàn di động:
12. Thực hiện lau chùi, bảo dưỡng,
kính đèn, chóa đèn, kiểm tra độ kín nước của đèn, kiểm tra cách điện chung của
hệ thống đèn, kiểm tra các đầu nối tại hộp đấu;
13. Kiểm tra cáp điện tại vị trí luồn
và kẹp cáp nếu thấy hiện tượng gãy vỡ, lão hóa cần phải
thay ngay. Căng lại cáp;
14. Kiểm tra và
siết lại các bu lông, thay các bu lông ghỉ (giàn đèn);
15. Chỉnh giàn đèn cho cân bằng, đo
kiểm, đóng điện kiểm tra, nâng giàn đèn lên;
Bảo trì giàn cố định: Dùng xe nâng, kiểm tra giàn cố định trên đỉnh cột:
16. Nâng giàn di động lên vị trí cao
nhất, kiểm tra hệ thống truyền động của giàn cố định: kiểm tra cụm Puli, chốt
hãm, kiểm tra cáp lực, cáp điện, cân chỉnh hướng dẫn cáp;
17. Tra dầu mỡ hệ truyền động, cáp lực,
siết lại bu lông giàn cố định;
18. Kiểm tra các bu lông ghép bích cột,
siết lại bu lông;
19. Di chuyển xe nâng sang vị trí an
toàn, thực hiện nâng hạ lên xuống giàn đèn 3 lần và quan
sát đánh giá;
20. Sau khi kiểm tra giàn nâng hạ, đo
kiểm, đóng điện cho đèn để kiểm tra lại;
21. Vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Chương 6. Duy trì trạm đèn:
3. Duy trì trạm chiếu sáng trên đường
cao tốc, đường trên cao:
Bao gồm 10 nguyên công:
1. Kiểm tra sơ bộ tình trạng lưới đèn
vào thời điểm đóng đèn bằng ô tô (thực hiện hàng ngày):
- Kiểm tra sơ bộ và thông tuyến lưới đèn bằng ô tô, kiểm tra xem lưới đèn có hoạt động bình thường không.
- Phát hiện và xử lý sự cố nhỏ (nếu
có giải quyết ngay).
- Kiểm tra kết quả đèn sáng, tối bằng
ô tô (thực hiện 3 ngày 1 lần vào các buổi tối)
- Kiểm tra thường xuyên kết quả đèn
sáng, tối và phát hiện các sự cố lưới đèn.
3. Tổ chức ghi chép nhật ký, lập các
biên bản sự cố tổng hợp kết quả vận hành (thực hiện hàng ngày):
- Ghi chép nhật ký bóng sáng, bóng tối
của từng số cột, đánh giá tỷ lệ đèn sáng (trong 1 trạm).
- Sắp xếp các tài liệu, sổ ghi chép của
từng trạm vào cặp theo dõi mỗi khu vực để vào nơi quy định.
- So sánh kết quả mới sửa chữa thay
bóng trong ngày.
- Cập nhật kết quả vận hành trạm làm
việc.
4. Kiểm tra hệ thống tình trạng lưới
đèn bằng ô tô kết hợp kiểm tra theo dõi chống tổn thất điện năng và đề xuất biện
pháp sửa chữa (thực hiện vào ban ngày, 7 ngày 1 lần):
- Kiểm tra cáp điện cấp nguồn.
- Kiểm tra đường dây tải điện (cáp
treo, cáp ngầm hoặc dây bọc trên xà sứ).
- Kiểm tra cửa cột (cái).
- Kiểm tra phụ kiện, thiết bị lắp đặt
trên lưới.
- Kiểm tra các hiện tượng câu móc điện,
lập biên bản báo cáo sự cố tổn thất điện năng, câu móc điện.
- Quan hệ với chính quyền địa phương
để phối hợp quản lý bảo vệ lưới điện.
5. Hiệu chỉnh tình trạng làm việc của
thiết bị và vệ sinh tủ điện (thực hiện 1 tháng/ 1 lần vào ban ngày):
- Vệ sinh, hiệu chỉnh, đánh lại tiếp
điểm của khởi động từ.
- Kiểm tra an toàn điện vỏ tủ.
- Dùng chổi quét mạng nhện, bụi bám
vào thiết bị, dây dẫn...
- Lau sạch phía ngoài để tủ điện dễ mở.
6. Ghi chỉ số công tơ đo điện (thực
hiện 1 tháng 1 lần):
- Ghi chép điện năng sử dụng mỗi
tháng của từng trạm có chứng kiến của sở điện.
7. Trực vận hành giải quyết các sự cố
theo thông tin đường dây nóng (thực hiện hàng ngày):
- Tổ chức 2 ca trực (từ 6h đến 22h).
- Tổng hợp và lập phiếu yêu cầu sửa
chữa.
- Tổ chức thực hiện các sự cố cần khắc
phục ngay.
Kiểm tra bằng ô tô chế độ 2 và xử lý
sự cố (nếu có) (thực hiện 3 ngày 1 lần):
- Thực hiện sau 24h đêm.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của lưới
đèn theo chế độ quy định, các đèn được đặt theo chế độ 2 có đúng vị trí quy định.
9. Tổng kiểm kê tài sản hệ thống chiếu
sáng toàn thành phố định kỳ 2 lần trong năm (chốt đến ngày 1 tháng 1 và 1 tháng
7 hàng năm):
- Khảo sát, kiểm tra lập bảng kiểm kê
tài sản, vật tư, thiết bị, công suất sử dụng theo từng trạm.
- Số liệu tài sản thống kê theo trạm,
từng mạch vòng, quận.
- Hiệu đính, bổ sung khối lượng tài sản
phù hợp với sổ theo dõi quản lý vận hành mỗi trạm (tính đến thời điểm kiểm kê).
10. * Đối với trạm đèn điều khiển
bằng đồng hồ: Kiểm tra cắt đèn buổi sáng (thực hiện hàng ngày vào buổi
sáng);
* Đối với trạm đèn điều khiển
trung tâm: Hiệu chỉnh tình trạng làm việc và vệ sinh
ngăn thiết bị điều khiển trung tâm theo công nghệ GSM/GPRS (thực hiện 1 tuần/ 1
lần):
- Kiểm tra, vệ sinh nguội: dây dẫn đấu
nối, anten, cầu chì, biến dòng... Dùng chổi quét mạng nhện, bụi bám vào các thiết
bị phần điều khiển, kiểm tra siết chặt các điểm đất.
- Kiểm tra cáp nguồn trung tính có bị
tuột, đứt.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của
các thiết bị trong tủ: thiết bị điều khiển và giám sát ELS, Thiết bị chuyển đổi
truyền thông GSM/GPRS - TGC module quản lý mạng, nguồn và ắc
quy, trạng thái súng GSM/GPRS và kết nối với trung tâm, chuyển mạch.
- Kiểm tra thông số trên màn hình (thời
gian thực, thời gian đóng cắt...)
- Kiểm tra thanh chì và nắp đậy cầu
chì, cầu đấu, thẻ nhớ, tiếp xúc với Apomat, KĐT...
- Kiểm tra chức
năng cảnh báo từ TBĐK về trung tâm và điện thoại.
- Kiểm tra vệ sinh bụi TBĐK và rỉ sét
vỏ tủ điều khiển.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC LĨNH VỰC DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU
SÁNG CÔNG CỘNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 3600 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội)
I. Bãi bỏ 02 định mức
1. CS.2.07.00. Luồn dây lên đèn.
2. CS.5.06.30. Thay cáp ngầm.
II. Bổ sung mới 04 định mức
Chương 2. Kéo dây, kéo cáp, làm đầu
cáp khô, luồn cáp cửa cột (1 mã):
CS.2.10.00. Luồn cáp ngầm, dây tiếp
địa trong ống bảo vệ cáp có sẵn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị
trí, cảnh giới an toàn.
- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp,
dây tiếp địa đưa cáp vào vị trí.
- Cố định cáp vào đầu dây mồi, kéo
cáp, dây tiếp địa trong ống.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị
tính: 100m
TT
|
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức 6840
|
Đề
nghị bổ sung
|
Ghi
chú
|
|
CS.2.10.00
|
Luồn cáp ngầm, dây tiếp địa trong ống
bảo vệ cáp có sẵn.
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Cáp ngầm
|
m
|
101,5
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7
|
công
|
4,5
|
Chương
5. Duy trì lưới điện chiếu sáng:
1. CS.5.06.30. Thay cáp ngầm, dây
tiếp địa trong ống bảo vệ cáp có sẵn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, giám sát, cảnh giới
an toàn, đưa lô cáp vào vị trí;
- Tháo đầu cáp, thu hồi cáp cũ hiện
có;
- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp,
dây tiếp địa đưa cáp vào vị trí;
- Luồn dây mồi;
- Cố định cáp và dây tiếp địa vào đầu
dây mồi, kéo cáp trong ống;
- Luồn cáp cửa cột, làm đầu cáp khô;
- Đấu nối cáp, đo kiểm, thử điện;
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị
tính: 40m
TT
|
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định
mức 6840
|
Đề
nghị điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
|
CS.5.06.30
|
Thay cáp ngầm, dây tiếp địa trong ống
bảo vệ cáp có sẵn
|
Vật liệu
|
m
|
|
|
|
- Cáp ngầm
|
m
|
40,6
|
- Đầu cốt
|
cái
|
8
|
- Băng dính
|
cuộn
|
2
|
Nhân công:
|
công
|
|
- Bậc thợ bình quân 3,5/7
|
|
4,3
|
2. CS.5.12.00. Duy trì cột đèn pha
có giàn nâng hạ
Thành phần công việc:
- Kiểm tra mặt bằng thi công, cảnh giới
và chỉ dẫn an toàn;
- Chuẩn bị vật tư, đưa xe nâng vào vị
trí;
- Đo kiểm tiếp địa cột, siết căn chỉnh
bu lông móng cột;
- Bảo dưỡng hệ thống truyền động;
- Bảo trì giàn nâng hạ di động;
- Bảo trì giàn nâng hạ cố định;
- Kiểm tra lại giàn nâng hạ sau bảo
trì, đo kiểm, đóng điện chạy thử nghiệm thu;
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị
tính: Lần/cột
TT
|
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định
mức 6840
|
Đề
nghị bổ sung
|
Ghi
chú
|
|
CS.5.12.00
|
Duy trì cột đèn pha có giàn nâng hạ
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Giẻ lau
|
kg
|
|
0,5
|
- Dầu diesel
|
lít
|
|
0,5
|
- Mỡ máy
|
kg
|
|
0,5
|
- Băng dính cách điện
|
cuộn
|
|
1
|
- Xà phòng
|
kg
|
|
0,1
|
Nhân công:
|
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
|
3,5
|
Máy thi công:
|
|
|
|
- Xe nâng 32m
|
ca
|
|
0,5
|
Ghi chú: + Định mức tính thực hiện
1 năm/1 lần/ cột.
Chương 6. Duy trì trạm đèn:
CS.6.01.90. Duy trì trạm đèn
chiếu sáng trên đường cao tốc, đường trên cao 2 chế độ
Đơn vị
tính: 1trạm/ngày
TT
|
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định
mức 6840
|
Đề
nghị bổ sung
|
Ghi
chú
|
Trạm
điều khiển bằng trung tâm
|
Trạm
điều khiển bằng đồng hồ
|
|
|
CS.6.01.90
|
Duy trì trạm chiếu sáng trên đường
cao tốc, đường trên cao 2 chế độ
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,16
|
0,20
|
Máy thi công:
|
Ca
|
0,08
|
0,08
|
- Xe ô tô 05 chỗ ngồi.
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
Ghi chú: Định mức duy trì trạm đèn công cộng quy định tại bảng trên tương ứng
với chiều dài tuyến trạm 1500£L<2000m và
trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm và vị
trí trạm khác với nội dung trên thì định mức điều chỉnh như sau;
- Chiều dài tuyến trạm:
+ Chiều dài tuyến trạm <
500m
|
Kl=0,5
|
+ Chiều dài tuyến trạm 500 ¸ 1000m
|
Kl=0,8
|
+ Chiều dài tuyến trạm
1000¸<1500m
|
Kl=0,9
|
+ Chiều dài tuyến trạm
1500¸<2000m
|
Kl=1
|
+ Chiều dài tuyến trạm
2000¸3000m
|
Kl=1,1
|
+ Chiều dài tuyến trạm >3000m
|
Kl=1,2
|