|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng tỉnh Bình Thuận
Số hiệu:
|
36/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2019/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
04 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 846/TTr-STC ngày 29 tháng 8 năm 2019; ý kiến của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 930-KL/TU ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Tỉnh ủy
và ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số Công văn số
1024/HĐND-TH ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Phạm vi điều chỉnh: Xe ô tô
thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này là xe ô tô chuyên dùng bao gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt
(xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,...).
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên
dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe
gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh
tra giao thông, xe phục vụ tang lễ,...).
c) Xe ô tô tải.
d) Xe ô tô bán tải.
đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
3. Định mức trang bị xe chuyên
dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị
xe ô tô chuyên dùng: Thực hiện quy định tại Phụ lục Tiêu chuẩn, định mức xe
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự
án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận đính kèm.
b) Nguyên tắc trang bị, quản lý
sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
- Các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo
kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng ngân
sách tỉnh căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức quy định để xây dựng kế hoạch trang bị,
mua sắm, điều chuyển và bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.
- Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô
tô chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng
cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố, hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức cá nhân
nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Điều chỉnh giá mua xe ô tô:
Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019
của Chính phủ.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 16 tháng 12 năm 2019.
2. Bãi bỏ Quyết định số
1690/QĐ-UBND ngày 05/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày
23/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định
số 1690/QĐ-UBND ngày 05/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao trách nhiệm Sở Tài chính:
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng, nhu cầu cần thiết theo điều kiện
thực tế của các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách địa phương tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách tỉnh hàng năm để trang bị xe
cho các cơ quan, đơn vị.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, TH. Phú.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ
CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Loại xe
|
Định mức sử dụng xe chuyên dùng (Xe/đơn vị)
|
Mức giá/xe (triệu đồng)
|
Mục đích sử dụng
|
I
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Xe vận chuyển rác phục vụ vệ
sinh môi trường:
Định mức xe chở rác là số tối
đa để triển khai công tác thu gom rác trên toàn địa bàn các xã, phường của
huyện. Việc mua sắm, trang bị xe của các huyện căn cứ lộ trình triển khai
công tác thu gom rác của huyện từng thời kỳ và khả năng cân đối ngân sách.
Trường hợp các huyện mua xe 10 tấn sẽ tương đương định mức của 02 xe 5 tấn
|
Xe vận chuyển rác 5 tấn tương đương xe 9m3
|
|
1.810
|
Vận chuyển rác thải
|
1.1
|
Huyện Tuy Phong
|
-nt-
|
9 xe
|
|
-nt-
|
1.2
|
Huyện Bắc Bình
|
-nt-
|
8 xe
|
|
-nt-
|
1.3
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
-nt-
|
10 xe
|
|
-nt-
|
1.4
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
-nt-
|
7 xe
|
|
-nt-
|
1.5
|
Huyện Hàm Tân
|
-nt-
|
5 xe
|
|
-nt-
|
1.6
|
Thị xã La Gi
|
-nt-
|
8 xe
|
|
-nt-
|
1.7
|
Huyện Đức Linh
|
-nt-
|
8 xe
|
|
-nt-
|
1.8
|
Huyện Tánh Linh
|
-nt-
|
7 xe
|
|
-nt-
|
1.9
|
Huyện Phú Quý
|
-nt-
|
3 xe
|
|
-nt-
|
2
|
Xe chuyên dùng phục vụ công
tác vệ sinh môi trường và công trình công cộng khác
|
|
|
|
|
2.1
|
Xe cẩu hoặc xe thang sửa điện:
Các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình,
Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
Xe cẩu hoặc xe thang sửa điện
|
1 xe
|
2.500
|
Thay, sửa hệ thống chiếu sáng
|
2.2
|
Xe ủi:
Các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình,
Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
Xe ủi
|
1 xe
|
950
|
Ủi, san lấp bãi rác
|
2.3
|
Xe bồn tưới:
Các huyện: Tuy Phong, Bắc
Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú
Quý
|
Xe bồn tưới
|
1 xe
|
1.810
|
Tưới cây xanh, công viên, tưới ướt đường
|
2.4
|
Xe hút bùn:
Các huyện: Tuy Phong, Bắc
Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú
Quý
|
Xe hút bùn
|
1 xe
|
2.250
|
Hút bùn vệ sinh cống rãnh
|
2.5
|
Xe ben chở đất:
Các huyện: Tuy Phong, Bắc
Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú
Quý
|
Xe ben
|
1 xe
|
770
|
Chở đất lấp bãi rác, vận chuyển bùn
|
2.6
|
Xe múc rác:
Các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình,
Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
Xe múc rác
|
1 xe
|
2.500
|
Múc rác, chôn lấp rác
|
3
|
Xe phục vụ thông tin lưu động
của Trung tâm Văn hóa thông tin:
Các huyện, thị xã, thành phố:
Phan Thiết, Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La
Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thông tin tuyên truyền
|
Xe sân khấu lưu động
|
1 xe
|
800
|
Xe phát thanh truyền hình, sân khấu lưu động
|
4
|
Xe phục vụ công tác phòng chống
cháy rừng:
Trung tâm Kỹ thuật và dịch vụ
nông nghiệp huyện Phú Quý
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ công tác phòng chống cháy rừng
|
II
|
Ngành
Văn hóa - Thể thao và Du Lịch
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Phát hành phim và
chiếu bóng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ chiếu bóng lưu động liên huyện
|
Xe tải 2-3 tấn
|
4 xe
|
530
|
Phục vụ chiếu bóng lưu động liên huyện
|
2
|
Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh
|
Xe ca 29-46 chỗ
|
2 xe
|
2.690
|
Xe ca chở diễn viên biểu diễn nghệ thuật
|
Xe tải sân khấu lưu động
|
1 xe
|
4.035
|
Xe sân khấu lưu động
|
3
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Xe phục vụ thông tin lưu động
|
Xe 29 chỗ
|
1 xe
|
1.580
|
Xe phục vụ thông tin lưu động
|
4
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
thể dục thể thao
|
Xe ca 29-34 chỗ
|
2 xe
|
1.590
|
Xe ca chở vận động viên tham gia thi đấu
|
5
|
Thư viện tỉnh
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Luân chuyển sách đi cơ sở
|
6
|
Bảo tàng tỉnh Bình Thuận
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chở dụng cụ tác nghiệp phục vụ khảo sát, sưu tầm
|
III
|
Đài
phát thanh truyền hình tỉnh
|
Xe tải gắn thiết bị truyền hình lưu động
|
2 xe
|
3.200
|
Xe gắn thiết bị truyền hình lưu động
|
Xe 7 chỗ gắn thiết bị thu phát truyền hình lưu động
|
1 xe
|
1.100
|
Xe gắn thiết bị thu phát truyền hình lưu động
|
IV
|
Ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
|
1.1
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Bảo vệ chống phá rừng
|
1.2
|
Đội kiểm lâm cơ động và PCCR
|
Xe tải 3- 4 tấn
|
1 xe
|
710
|
Bảo vệ chống phá rừng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Bảo vệ chống phá rừng
|
1.3
|
Hạt Kiểm lâm các huyện, thị
xã, thành phố
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Bảo vệ chống phá rừng
|
1.4
|
Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên
nhiên
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Bảo vệ chống phá rừng
|
1.5
|
Các Ban quản lý rừng phòng hộ
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Bảo vệ chống phá rừng
|
2
|
Chi Cục Chăn nuôi và Thú y
Bình Thuận
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chống dịch bệnh gia cầm gia súc
|
3
|
Trung tâm Giống nông nghiệp
Bình Thuận
|
Xe 2,5 tấn
|
1 xe
|
530
|
Phục vụ chở giống cây trồng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ chở giống cây trồng
|
4
|
Trung tâm Khuyến nông Bình
Thuận
|
Xe 2,5 tấn
|
1 xe
|
530
|
Chuyên chở giồng, vật tư, phục vụ nhiệm vụ khuyến nông
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chuyên chở giồng, vật tư, phục vụ nhiệm vụ khuyến nông
|
5
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ chống dịch bệnh cây trồng
|
6
|
Trung tâm Nước sạch và VSMT
nông thôn
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chuyên chở vật tư thiết bị hóa chất
|
Xe tải 2- 3 tấn
|
1 xe
|
550
|
Chuyên chở vật tư thiết bị hóa chất
|
8
|
Ban QLDA Đầu tư xây dựng công
trình NNPTNT
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ Dự án phát triển nông thôn
|
V
|
Ngành
Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chuyên chở các thiết bị, phương tiện đo chuẩn, các dụng cụ lấy mẫu và mẫu
vật phục vụ công tác kiểm mẫu thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn đo
lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Kiểm định phương tiện, đo lường, lấy mẫu phân tích
|
3
|
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng
khoa học Công nghệ
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chuyên chở các thiết bị phục vụ công tác tập huấn, chuyển giao ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ
|
VI
|
Ban
Dân tộc
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ miền núi
|
Xe tải 9 tấn
|
2 xe
|
1.120
|
Chở vật tư phục vụ miền núi
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chở vật tư phục vụ miền núi
|
VII
|
Tỉnh
đoàn Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh
|
Xe 30 chỗ
|
1 xe
|
1.590
|
Chở các em thiếu niên tham gia biểu diễn thể thao văn nghệ
|
Xe tải 2- 3 tấn
|
1 xe
|
550
|
Chở thiết bị biểu diễn thể thao văn nghệ
|
VIII
|
Ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
Cơ sở điều trị nghiện ma túy
tỉnh
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ chở đối tượng xã hội
|
IX
|
Ngành
Xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Viện Quy hoạch xây dựng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ khảo sát, đo đạc
|
2
|
Trung tâm Kiểm định Xây dựng
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ công tác giám định, kiểm định chất
lượng công trình xây dựng
|
X
|
Ngành
Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra Sở Giao thông Vận tải
|
Xe bán tải
|
5 xe
|
720
|
Tuần tra kiểm soát, bảo vệ công trình giao thông
|
2
|
Ban Quản lý Bảo trì đường bộ
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ tuần tra, trực bão lụt, xử lý sự cố trên các tuyến đường giao
thông
|
XI
|
Ban
An toàn giao thông
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
XII
|
Ban
Quản lý dự án ĐTXD Công trình dân dụng và Công nghiệp
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Kiểm tra các dự án chuyên ngành dân dụng, công nghiệp sử dụng vốn ngân sách
và vốn ngoài ngân sách được UBND tỉnh giao
|
XIII
|
Ngành
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ công tác đo đạc lập bản đồ địa chính
các dự án hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai
|
2
|
Trung tâm Quan trắc Tài
nguyên và Môi trường
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Theo dõi hiện trạng môi trường môi trường trên địa bàn tỉnh, vận chuyển
máy móc thiết bị phục vụ công tác khảo sát và lấy mẫu
|
XIV
|
Ngành
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Công nghệ và Thông
tin truyền thông
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ công tác ứng cứu và xử lý hệ thống thông tin truyền thông của tỉnh
|
XV
|
Ngành
Y tế
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Da liễu
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ công tác phòng chống bệnh phong trên toàn tỉnh
|
2
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh
|
3
|
Trung tâm Pháp y
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Phục vụ công tác khám nghiệm tử thi
|
4
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
Xe bán tải
|
1 xe
|
720
|
Chuyên chở thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác khám, chữa bệnh tại nhà
cho đối tượng chính sách sức khỏe yếu
|
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận
2.328
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|