ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2018/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình
tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số
984/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày 25
tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm
2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc
Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH;
- VP Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ KH&CN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, NN, HPN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
QUY ĐỊNH
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 11 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh
Khánh Hòa, bao gồm: đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề
tài); dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là dự án); đề án khoa
học cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề án khoa học).
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan
nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng) là đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của các tổ chức, cá nhân được Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét đặt hàng.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng cấp tỉnh là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban
nhân dân tỉnh đặt hàng cho tổ chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 3. Căn cứ
đề xuất đặt hàng
1. Quy hoạch, kế hoạch, chương trình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương.
2. Chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ và phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 5
năm hoặc 10 năm của tỉnh.
3. Những vấn đề khoa học và công nghệ
đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc
phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ hoặc các nhiệm
vụ phát sinh theo yêu cầu của Lãnh đạo Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc
xác định đề xuất đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xác định
đề xuất đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh
trong phạm vi được giao quản lý.
2. Việc xác định đề xuất đặt hàng và
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh phải phù hợp với định
hướng, tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm do Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thực hiện.
3. Với những đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
thì chủ động chuyển tới bộ, ngành, địa phương khác phù hợp với lĩnh vực quản lý
được giao.
Điều 5. Trình tự
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp tỉnh
1. Căn cứ quy định tại Điều 3 của Quy
định này và hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của Sở
Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp trong tỉnh,
viện, trường, tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị, cá nhân (gọi chung là tổ
chức, cá nhân) xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về
Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tự đề xuất
đặt hàng theo những căn cứ quy định tại Điều 3 của Quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
danh mục các đề xuất đặt hàng từ các tổ chức, cá nhân gửi về đăng ký, phân theo
lĩnh vực. Tiến hành rà soát, xem xét chọn lựa các đề xuất đặt hàng đạt yêu cầu
theo những căn cứ tại Điều 3 và theo yêu cầu tại Điều 6 của Quy định này.
4. Đối với các đề xuất đặt hàng đạt
yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
theo quy định tại Chương III của Quy định này; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
5. Danh mục nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đặt hàng cấp tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phải được
công bố công khai để các tổ chức, cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn hoặc
xét giao trực tiếp, đồng thời chuyển Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, quản
lý.
Chương II
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 6. Yêu cầu đối
với đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có đầy đủ thông tin, theo biểu mẫu được ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngay 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ (biểu mẫu
A1- ĐXNV: Đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học; Mẫu A2-ĐXNV: Dự án sản xuất thử
nghiệm) và theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Tổ chức xây dựng đề xuất đặt hàng:
họp hội đồng tư vấn hoặc gửi lấy ý kiến tư vấn của 02 chuyên gia độc lập về đề
xuất đặt hàng đã xây dựng (có biên bản họp hội đồng tư vấn hoặc ý kiến tư vấn của
02 chuyên gia độc lập).
Điều 7. Yêu cầu đối
với đề tài, dự án
Đề tài, dự án phải đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết cao hoặc tầm
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn
tỉnh;
b) Giải quyết các vấn đề khoa học và
công nghệ trong phạm vi tỉnh;
c) Không trùng lặp về nội dung với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước khác đã và đang
thực hiện.
d) Đề xuất tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra cụ thể.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học
công nghệ và kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công
nghệ dự kiến: có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu
quả, sản phẩm có giá trị khoa học và công nghệ, có tính mới, sáng tạo, tiên tiến,
khả thi; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất
thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc
bằng bảo hộ giống cây trồng.
Có phương án khả thi để phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa
học xã hội và nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp
kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của
Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực
khác: sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với
các kết quả đã được tạo ra tại Việt Nam, hoặc có ý nghĩa quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
và công nghệ có khả năng ứng dụng hoặc có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề
tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công
nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai
thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính
khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được nguồn
kinh phí từ các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước để thực hiện.
Điều 8. Yêu cầu đối
với đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề án là những
đề xuất hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật
với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật
của Nhà nước.
Chương III
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 9. Nội dung
thể hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặt hàng được thể hiện qua tên gọi và 02 mục: Định hướng mục tiêu
và Yêu cầu đối với kết quả, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quy định tại các Điều
7, 8 Quy định này.
2. Mục Yêu cầu đối với kết quả
cần bao gồm các thông số kỹ thuật, yêu cầu về số lượng, chất
lượng hoặc chỉ tiêu định lượng, định tính cụ thể của sản phẩm tạo ra. Tùy theo
từng loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ các yêu cầu này cần được thể hiện
như sau:
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ: các yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn
tạo sản phẩm mẫu và các yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản
phẩm khoa học công nghệ trong các giai đoạn sản xuất.
b) Đối với đề tài khác: các yêu cầu
tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác.
c) Đối với dự án: các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm.
d) Đối với đề án khoa học: các yêu cầu
về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.
Điều 10. Thành lập
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định thành lập các hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, theo chuyên ngành khoa học và công
nghệ phù hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho một
hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học và
công nghệ.
Điều 11. Thành
phần hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (gọi tắt là hội đồng tư vấn) có từ 05 đến 09 thành viên,
bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên
khác.
2. Hội đồng tư vấn là các chuyên gia
khoa học và công nghệ, chuyên gia kinh tế hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực
tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu.
Trong đó ít nhất 02 thành viên có chuyên môn sâu trong hội đồng làm chuyên gia
phản biện cho mỗi đề xuất đặt hàng.
3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
căn cứ nội dung của đề xuất đặt hàng quyết định số lượng thành viên và thành phần
của hội đồng phù hợp với quy định tại Khoản 1 và 2 của Điều này.
4. Đối với các đề xuất đặt hàng phức
tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể quyết định
số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại các khoản 1 và
2 của Điều này.
5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ
chức các phiên họp hội đồng tư vấn, cử 02 chuyên viên của phòng chức năng làm
thư ký hành chính giúp việc cho hội đồng.
Điều 12. Phương
thức làm việc của hội đồng tư vấn
1. Phiên họp của hội đồng phải có mặt
ít nhất 05 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được thành lập có từ 05 đến
07 thành viên) hoặc ít nhất 2/3 thành viên của hội đồng (đối với hội đồng được
thành lập có trên 07 thành viên), trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch
được chủ tịch hội đồng ủy quyền, ít nhất 01 ủy viên phản biện.
2. Thành viên hội đồng tư vấn có
trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học
và Công nghệ cung cấp và nhận xét, đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu quy định
ban hành kèm theo Quy định này: Mẫu
1-PNX-ĐT/DA đối với đề tài, dự án; Mẫu
2-PNX-ĐA đối với đề án khoa học;
b) Các chuyên gia phản biện có trách
nhiệm chỉnh sửa hoặc xây dựng các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học và công
nghệ dự kiến đặt hàng để thảo luận trong cuộc họp của hội đồng.
3. Tài liệu được gửi đến các thành
viên hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng. Tài liệu gồm:
a) Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh và tài liệu kèm theo;
b) Trích lục yêu cầu quy định tại các
Điều 7, 8 và 9 của Quy định này;
c) Các biểu mẫu nhận xét đánh giá đề
xuất đặt hàng phù hợp với đề xuất đặt hàng nêu tại khoản 2 Điều này;
d) Kết quả tra cứu thông tin của các
đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện có liên quan đối
với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án theo Mẫu 3-TCTT ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Tài liệu chuyên môn liên quan khác
(nếu có).
4. Hội đồng tư vấn làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua
khi trên 3/4 số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí.
5. Các ý kiến khác nhau của thành
viên được thư ký khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu
quyết thông qua. Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường
hợp ý kiến đó khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách
nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận
của hội đồng.
6. Sở Khoa học và Công nghệ cử thư ký
hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của hội đồng.
Điều 13. Trình tự,
thủ tục làm việc của hội đồng tư vấn
1. Thư ký hành chính công bố quyết định
thành lập hội đồng.
2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ
tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng.
3. Chủ tịch hội đồng chủ trì các
phiên họp của hội đồng. Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ tịch hội đồng
ủy quyền bằng văn bản cho phó Chủ tịch chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng cử hoặc bầu một thành
viên làm thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các
phiên họp của hội đồng.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu, gồm
01 trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành viên để kiểm phiếu đánh giá của các thành
viên hội đồng.
6. Chuyên gia phản biện và hội đồng
thảo luận theo các nội dung tương ứng với hình thức nhiệm vụ khoa học và công
nghệ quy định tại các điều 14, 15 của Quy định này.
7. Các thành viên hội đồng đánh giá đề
xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu ban hành
kèm theo Quy định này: Mẫu 4-PĐG-ĐT/DA đối
với đề tài, dự án; Mẫu 5-PĐG-ĐA đối với đề án
khoa học.
Đề xuất đặt hàng được đề nghị “thực
hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá “đạt yêu cầu”.
Đề xuất đặt hàng
được đề nghị “không thực hiện” khi một trong các nội dung trong Phiếu đánh giá
được đánh giá “không đạt yêu cầu”.
8. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả
đánh giá của các thành viên hội đồng theo Mẫu
6-BBKP ban hành kèm theo Quy định này và công bố công
khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của hội đồng.
9. Đối với đề xuất đặt hàng được đề
nghị “thực hiện”, các chuyên gia phản biện trình bày các nội dung dự kiến của
nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện
các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các yêu cầu quy định tại
Điều 9 Quy định này.
10. Đối với đề tài, dự án, đề án khoa
học đặt hàng, hội đồng kiến nghị về phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp), kể cả việc mời chuyên gia, nhà khoa học là người Việt Nam ở nước
ngoài và người nước ngoài cùng tham gia nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ.
11. Đối với đề xuất đặt hàng được đề
nghị “không thực hiện” hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề nghị thực hiện.
12. Trường hợp có 02 hoặc nhiều đề xuất
đặt hàng hội đồng tiến hành xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho từng đề
xuất đặt hàng theo các bước quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều
này và biểu quyết việc xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng căn cứ tính cấp thiết, tầm quan trọng của nhiệm vụ.
13. Thư ký khoa học lập biên bản làm
việc của hội đồng theo Mẫu 7-BBHĐ; kết quả đánh
giá đề xuất đặt hàng theo mẫu 8-KQĐG; tổng
hợp kiến nghị của hội đồng theo mẫu
9-TH ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 14. Nội
dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện
đề tài, dự án trong đề xuất đặt hàng.
2. Mục tiêu, tầm quan trọng của vấn đề
khoa học và công nghệ đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất.
3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
4. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ
tiêu cần đạt.
5. Địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo
ra.
6. Khả năng huy động được nguồn kinh phí
ngoài ngân sách để thực hiện (đối với dự án sản xuất thử nghiệm).
Điều 15. Nội
dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định đề án khoa học
Các chuyên gia phản biện và hội đồng
phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của
việc thực hiện đề án
2. Mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng
dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các
cơ quan quản lý.
3. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ
tiêu cần đạt.
Điều 16. Phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ rà soát kết
quả làm việc của hội đồng, xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo các yêu cầu nêu tại các Điều 7, 8 của Quy định
này.
Trường hợp cần thiết Sở Khoa học và
Công nghệ lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành
lập hội đồng tư vấn khác để xác định lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến
tư vấn (nếu có) quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng (đề tài, dự án, đề án khoa
học), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặt hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặt hàng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai
thực hiện.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, Sở Khoa học và Công
nghệ thông báo công khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với
những đề xuất đặt hàng không được phê duyệt trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh để các tổ chức và cá nhân biết.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 17. Hướng dẫn
thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
Điều 18. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu
có những vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các tổ chức và cá nhân có liên
quan phản ánh với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện
hành.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
- Mẫu 1-PNX-ĐT/DA: phiếu nhận xét
đánh giá đề xuất đặt hàng đề tài/dự án SXTN;
- Mẫu 2-PNX-ĐA: phiếu nhận xét đánh
giá đề xuất đặt hàng đề án khoa học;
- Mẫu 3-TCTT: Kết quả tra cứu thông
tin về các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học
có liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện;
- Mẫu 4-PĐG- ĐT/DA: phiếu đánh giá đề
xuất đặt hàng đề tài/dự án SXTN;
- Mẫu 5-PĐG- ĐA: phiếu đánh giá đề xuất
đặt hàng đề án khoa học;
- Mẫu 6-BBKP: Biên bản kiểm phiếu đánh
giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Mẫu 7-BBHĐ: Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Mẫu 8-KQĐG: Kết
quả đánh giá đề xuất đặt hàng của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
- Mẫu 9-TH: Bảng tổng hợp kiến nghị của
hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 1-PNX-ĐT/DA
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề tài/dự án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện
đề tài/dự án
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu, tầm quan trọng của vấn đề
khoa học và công nghệ đặt ra trong nhiệm vụ
đề xuất
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
4. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ
tiêu cần đạt
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
5. Địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo
ra
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
6. Khả năng huy động được nguồn kinh
phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh
dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều
chỉnh dưới đây:
1. Dự kiến tên đề tài/dự án:
2. Định hướng mục tiêu:
3. Yêu cầu đối với kết quả:
Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát
triển công nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ;
- Yêu cầu đối với phương án phát
triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử
nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm;
- Quy mô sản xuất thử nghiệm
|
..........,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2-PNX-ĐA
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT-ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của
việc thực hiện đề án.
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng
dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các
cơ quan quản lý
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ
tiêu cần đạt
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CHUYÊN GIA (đánh
dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều
chỉnh dưới đây:
1. Tên đề án
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu đối với kết quả:
|
..........,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3-TCTT
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các đề tài, dự án SXTN, đề án khoa học có
liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện
I. Thông tin về đề xuất đặt hàng
Tên đề tài/dự án SXTN/đề án khoa học:
Mục tiêu:
Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ
tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về đề tài, dự
án, đề án khoa học có liên quan đã và đang thực hiện
Số
TT
|
Tên
đề tài/dự án/đề án khoa học
|
Năm
bắt đầu - kết thúc
|
Mục
tiêu
|
Kết
quả đã (hoặc dự kiến) đạt được
|
Tên
tổ chức và cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
......
|
………
|
|
|
|
|
|
..........,
ngày ... tháng ... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 4-PĐG-ĐT/DA
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày……tháng……năm 20….
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
Tên đề tài/dự án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
I. ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện
đề tài/dự án
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu, tầm quan trọng của vấn đề
khoa học và công nghệ đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Khả năng không trùng lắp của đề
tài, dự án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Yêu cầu các kết quả chính và chỉ tiêu
cần đạt
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Khả năng huy động được nguồn kinh phí
ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị không thực hiện
Lưu ý:
- Đề xuất đặt hàng được đề nghị
“thực hiện” khi tất cả các nội dung trên được đánh giá “đạt yêu cầu”;
- Đề xuất đặt hàng đề nghị
“không thực hiện” khi một trong các nội dung trên được đánh giá “không đạt yêu
cầu”
|
..........,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5-PĐG-ĐA
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày……tháng……năm 20….
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
Tên đề án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết, tầm quan trọng của
việc thực hiện đề án
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Mục tiêu nghiên cứu, triển vọng ứng
dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các
cơ quan quản lý
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Yêu cầu các kết quả chính và chỉ
tiêu cần đạt
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện;
□ Đề nghị không thực hiện
Lưu ý:
- Đề xuất đặt hàng được đề nghị
“thực hiện” khi tất cả các nội dung trên được đánh giá “đạt yêu cầu”;
- Đề xuất đặt hàng đề nghị
“không thực hiện” khi một trong các nội dung trên được đánh giá “không đạt yêu
cầu”
|
..........,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 6-BBKP
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày……tháng……năm 20….
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Loại hình nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án khoa học)
Số thành viên hội đồng tham gia bỏ
phiếu:
............................................................................
Số
TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Tổng
hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng
|
Nội
dung 1
|
Nội
dung 2
|
Nội
dung 3
|
Nội
dung 4
|
Nội
dung 5
|
Nội
dung 6
|
Kết
luận chung
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Thực
hiện
|
Không
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên)
|
Trưởng
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ghi chú:
- Nội dung đánh giá phụ thuộc vào loại hình nhiệm vụ KH&CN quy định tương ứng
theo Phiếu đánh giá
Ghi số lượng phiếu vào các ô Đạt,
Không đạt
Mẫu 7-BBHĐ
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày……tháng……năm 20….
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH NĂM
20...
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án khoa học):
............................................................................................................................................
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
.................................................
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn:
.................................................
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
.................................................
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên: ............/........
- Vắng mặt: ... người, gồm các thành
viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
...
|
..............
|
....................
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
(*).
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức
làm việc và bầu ông/bà .............................. làm thư ký khoa học của Hội
đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
.................................................,
Trưởng ban.
................................................ , thành viên,
................................................., thành viên.
4. Các thành viên phản biện trình bày
ý kiến đánh giá đề xuất đặt hàng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Hội đồng phân tích thảo luận và
cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các các nội dung quy định tại
các Điều 14, 15 của Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước (Quyết định số
/2018/QĐ-UBND ngày tháng năm
2018).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu đánh
giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá hội đồng
trong Biên bản kiểm phiếu Mẫu C3-BBKP kèm theo.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu, hội đồng
thông qua kết luận trong Phụ lục kèm theo.
7. Các chuyên gia phản biện trình bày
nội dung dự kiến của nhiệm vụ khoa học công nghệ cho những đề xuất đặt hàng được
đánh giá “đề nghị thực hiện”.
8. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa,
bổ sung hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng
theo các yêu cầu nêu tại Điều 9 của Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước (Quyết định số
/2018/QĐ-UBND ngày tháng năm
2018) và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
9. Hội đồng kiến nghị về phương thức
thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án, đề án khoa học.
10. Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự
ưu tiên đối (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án, đề án khoa học trở lên) và biểu
quyết đối với việc xếp thứ tự ưu tiên này.
Kết quả làm việc của hội đồng thể hiện
tại kết quả đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu C5-KQĐG; tổng hợp kiến nghị của
hội đồng theo mẫu C6-TH.
11. Hội đồng thông qua Biên bản làm
việc.
12. Ý kiến của Thành viên hội đồng,
trong trường hợp khác với kết luận của hội đồng (yêu cầu bảo lưu nếu có)
Thư
ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 8-KQĐG
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CỦA
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án khoa học)
I. Đề xuất đặt hàng “đề nghị
thực hiện”
TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Kết
quả đánh giá của hội đồng *
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
...............................
|
|
|
Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện”
khi có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “đề nghị thực hiện”
* Ghi số lượng phiếu đánh giá "đề nghị thực hiện"
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị
“không thực hiện”
TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Tóm
tắt lý do đề nghị “không thực hiện”
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
..................
|
|
|
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 9-TH
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
(Sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
(Đề
tài, Dự án, Đề án khoa học)
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với - kết quả*
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
...
|
......................
|
|
|
|
|
Thư
ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát
triển công nghệ cần thể hiện rõ 02 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối
với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
- Yêu cầu đối với phương án phát
triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử
nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
- Các yêu cầu đối với chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm
- Quy mô sản xuất thử nghiệm.