UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2012/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI
CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ
NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân và Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ sung việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Thông tư số 33/2009/TT-
BXD
ngày 30 tháng 9 năm 2009 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp
công trình xây
dựng dân
dụng,
công
nghiệp và
hạ tầng kỹ
thuật
đô thị; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực
sau 10 ngày kể
từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành:
Xây dựng, Tài
chính, Tài
nguyên
và Môi trường;
Chủ
tịch Uỷ
ban nhân
dân
các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân và Thủ trường các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT
KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
33/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I.
CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Căn cứ TCVN 2748-1991 “Phân cấp nhà và
công trình - Nguyên tắc
cơ bản”.
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 năm 5 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
II.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Độ cao nhà:
- Đối với nhà mái chảy không có trần là từ mặt nền nhà đến mặt trên của quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến mặt trên của trần nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà
đến đỉnh cột quân hoặc đỉnh tường
biên.
- Đối với nhà
mái bằng là
từ
mặt nền nhà đến mặt trên tấm sàn mái.
- Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng (tính từ nền
nhà
đến
mặt trên tấm sàn).
2. Vật
kiến
trúc:
Vật kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng đào, sân, cầu thang, gác xép, tường
rào,
bể chứa nước, cổng, ô văng cửa…
3. Diện
tích
sàn
của
1 tầng:
- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lô
gia, ban công,
sê nô, hành
lang,
hộp
kỹ thuật,
ống
khói,
trừ diện tích
ô trống cầu thang chiếm chỗ.
- Đối với nhà tạm và
nhà cấp IV: Là diện tích hình chiếu
bằng của mái trên mặt
bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước,
mái
sau so với mặt ngoài cột hiên và
tường hậu tối đa là 0,2m).
III.
PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn
gói là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách
hỗ trợ nào khác. Mức giá này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa
bàn
tỉnh Hà
Nam.
2. Đối tượng bồi thường:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu tài sản hợp pháp có đất bị Nhà nước thu hồi.
- Có đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 và 11 Điều 8, Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ
trợ và tái định
cư khi Nhà nước
thu
hồi
đất
và Điều
24, Nghị
định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 năm 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. Nguyên tắc
bồi
thường tài sản:
Căn cứ Điều 18, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của
Chính phủ và các Điều 10, 11, 13, mục 2, Chương II, Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 năm 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Phần II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
I. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ,
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đối với nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia
đình, cá nhân và các tổ chức khác:
1.1. Đối với nhà ở, vật kiến trúc (VKT), công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn
kỹ
thuật tương đương trong
bảng đơn giá này:
Mức bồi thường
nhà, VKT
|
=
|
Giá trị
xây mới
của nhà và vật
kiến
trúc
|
+(-) Một khoản tiền bằng
tỷ
lệ % trên giá trị
xây mới
của nhà và vật kiến trúc
(nếu có).
|
1.2. Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng khác với quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này:
Mức bồi thường
nhà, VKT
|
=
|
Giá trị
hiện
có của nhà và
vật kiến trúc
|
+(-) Một khoản tiền bằng
tỷ
lệ % trên giá trị
hiện
có của nhà và vật kiến trúc
(nếu có).
|
Ghi chú:
a) Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x (nhân)
Đơn giá xây dựng mới x (nhân) Hệ số
bồi thường theo
khu vực
xây
dựng quy định tại
Phụ
lục II (áp dụng cho điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này).
b) Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x (nhân). Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà và vật kiến trúc bằng Hệ số tính bồi thường theo
chất lượng còn lại của công trình xây dựng quy định tại Phụ lục I x (nhân) Hệ số bồi
thường theo khu vực xây dựng quy định tại Phụ lục II (áp dụng cho điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
c) Khoản + (cộng), - (trừ)
một khoản tiền bằng tỷ lệ
% trên giá trị xây mới
hoặc hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu có) là khoản tăng giảm khi áp dụng khung
giá
nhà và vật kiến trúc có 1 số điểm khác loại nhà đã nêu trong khung giá định áp dụng. Mức
tăng, giảm giá từ 5÷20%.
d) Trong quá trình tính toán bồi thường những công trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ thuật cao hơn so với quy định trong bảng giá thì được cộng từ 5÷15% so với mức
giá
chuẩn.
đ) Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc là mức tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của nhà, vật kiến trúc có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại (áp dụng cho điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
e) Trường hợp đối với nhà, công trình không còn sử dụng được thì chỉ được tính bồi thường vật kiến trúc x (nhân) tỷ lệ % chất lượng còn lại.
1.3. Đối với công trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật:
Mức bồi thường bằng
giá
trị
xây mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
2. Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần:
a) Trường hợp phá dỡ 1 phần (dọc nhà
hoặc ngang nhà, công trình):
- Nếu phần còn lại không còn sử dụng được thì được bồi thường 100% giá trị
nhà, công trình.
- Nếu phần nhà (hoặc ô gian) còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì được bồi thường 100% phần nhà (hoặc ô gian) bị phá dỡ và cộng thêm 30% giá trị diện tích
còn
lại để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình.
Diện tích công trình phải phá dỡ được tính như sau: Nếu vào 1 phần gian thì
tính hết cả gian, vào 1 phần hiên tính hết cả hiên. Phải lưu ý đến việc tháo dỡ không
làm ảnh hưởng
chất lượng công trình của
gian
bên
cạnh
(bước gian nhà cấp
4 là khoảng cách giữa 2 vì kèo, bước gian nhà mái bằng là khoảng cách giữa 2 dầm, cột
chịu lực).
- Trường hợp phá dỡ
dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực chính của công trình
(công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích xây
dựng của
nhà, công trình.
Việc chi trả kinh phí bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng trên được thực hiện như sau: Chủ hộ phải cam kết thực hiện tháo dỡ di chuyển theo phương án và tiến độ
được
duyệt
và phải đảm bảo
an toàn trong thi công. Phần
kinh
phí
được
Ban giải
phóng mặt bằng giữ lại từ 10÷20%, sau khi chủ hộ đã thực hiện đúng mới trả
tiếp.
b) Trường hợp đối với nhà sau khi phá dỡ <
50% diện tích mà công trình phụ, cầu
thang ở phía trước thì hỗ trợ 80% giá trị bồi thường các công trình phụ, cầu thang bị ảnh hưởng để sắp xếp lại mặt
bằng công trình.
c) Hỗ trợ xắp xếp lại sau khi tháo dỡ nhà chính: Nhà chính phải tháo dỡ hết, khi đó các công trình phụ nằm ở phía trước. Trường hợp này không được tính bồi thường mà chỉ tính hỗ trợ để sắp xếp lại trên diện tích sử dụng hợp pháp đúng bằng diện tích xây dựng của nhà chính phải phá dỡ và phù hợp với quy hoạch hiện trạng của hộ gia đình. Mức hỗ trợ là 80% mức bồi thường công trình phụ bị ảnh hưởng để
xây
dựng lại nhà chính.
3. Nhà, vật
kiến
trúc gắn liền với đất
khi
thu hồi không được
bồi
thường:
- Xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được
cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép xây dựng.
- Xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được
xét
duyệt.
- Xây dựng sau khi có quyết định thu hồi đất được công bố.
- Xây dựng trên đất không đủ điều kiện được
bồi thường theo quy định tại Điều
8 (khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11), Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã
được
cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thông
báo
không
được
phép
xây
dựng. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi
phí
phá dỡ
trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá
dỡ.
4. Nhà, vật kiến trúc không được phép xây dựng thì tuỳ theo mức độ, tính
chất
hợp pháp của đất, nhà vật kiến trúc được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định
sau:
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất đủ điều kiện được bồi
thường
theo
quy
định
tại Điều 8 (khoản
1, 2,
3, 4,
5, 7,
9, 10, 11), Nghị
định số
197/2004/NĐ-CP
được
bồi thường 100% giá trị.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được
bồi thường theo quy định tại Điều 8 (khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11), Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, nhưng tại
thời điểm xây
dựng chưa có quy hoạch,
kế hoạch
sử dụng đất, hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc, mức hỗ trợ 80% mức bồi thường.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi
thường theo quy định
tại
Điều
8 (khoản 1,
2, 3,
4, 5,
7, 9,
10,
11),
Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc, mức hỗ trợ 60% mức bồi thường.
5. Bồi thường nhà, vật
kiến
trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp:
- Đối với đất vườn, đất ao được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất
đai, mức bồi thường 100% giá
trị.
- Đối với đất vườn, đất ao không được công nhận là đất ở theo quy định của
Luật Đất đai, mức
bồi
thường 80% giá trị.
6. Bồi thường nhà, vật
kiến
trúc đối với các hộ đa canh:
Các hộ thực hiện đa canh trên diện tích đất nông nghiệp được giao, hoặc thuê của xã được thực hiện bồi thường theo nội dung điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này. Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng kinh tế giữa hai bên là
cơ sở
để xác định
phạm vi nhà, vật kiến trúc bị ảnh hưởng khi thu hồi đất:
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ trong phạm vi dự án được phê duyệt,
bồi thường 100% giá trị.
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ ngoài phạm vi quy định của Dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không có trong hợp đồng kinh tế giữa hai bên thì chủ hộ phải tự tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có
thẩm
quyền phá dỡ.
7. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà
nước:
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức
bồi thường áp dụng theo điểm 1.1 hoặc điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này (tuỳ theo tính chất sử dụng).
8. Bồi thường di chuyển
mồ
mả:
Đối với việc di chuyển mồ mả, mức tiền bồi thường tính cho chi phí về đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Riêng
đối với các ngôi mộ tổ, mộ Thành Hoàng Làng ngoài đơn giá bồi thường mồ mả theo
quy
định tại Đơn giá này, còn được bồi thường các khối lượng kiến trúc theo mức độ
kỹ, mỹ thuật tương ứng.
9. Bồi thường
đối với công
trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu:
Khảo sát đo vẽ hiện trạng, thiết kế và lập dự toán kinh phí xây dựng mới công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình bị thiệt hại. Sau đó việc tính
toán bồi thường thực hiện theo các
trình tự đã quy định.
10. Bồi thường đối với tài sản, vật kiến trúc xây dựng theo chuyên ngành
(hệ thống máy móc, dây chuyền
sản
xuất, lò bột nhẹ…) được thực hiện
như sau:
- Giá trị hiện có của công trình được tính theo giá xây dựng mới tại thời điểm bồi thường có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình bị phá dỡ di chuyển,
giá
xây dựng mới là mức
giá chuẩn do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán đối với các công trình xây dựng chuyên
ngành: Chủ đầu tư cùng với Hội đồng giải
phóng mặt bằng khảo sát, lập dự toán thẩm định, phê duyệt. Trường hợp cần thiết thì được phép thuê các tổ chức tư vấn, cá nhân
có đủ năng lực và tư cách pháp nhân khảo sát thiết kế theo hiện trạng, lập dự toán, thẩm tra làm cơ sở cho việc phê duyệt (tại thời điểm bồi thường). Sau đó việc bồi
thường thực hiện theo các trình tự đã quy định (theo điểm 1.1 hoặc điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Riêng đối với hệ
thống máy móc, dây
chuyền sản xuất có thể tháo
dỡ di
chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt
hại
khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt
đến nơi mới (không có mặt bằng sản xuất, mất nguồn cung cấp nguyên vật liệu do bị
ảnh
hưởng giải phóng mặt bằng) thì được bồi thường theo giá dự toán được duyệt x
(nhân) tỷ lệ % chất lượng còn lại -
(trừ) giá trị thu hồi.
11. Trường hợp mốc giải phóng mặt bằng chiếm dụng vào nhà, vật kiến trúc ≤
1m:
Có thể vận dụng cho phép để lại không phải bồi thường sau khi có ý kiến chấp
thuận của
các cấp có thẩm quyền.
12. Đối với nhà có kích thước móng thực tế lớn hơn móng định hình của
loại nhà tương ứng, thì được bổ sung thêm kinh phí bồi thường vật kiến trúc
tăng lên. Kích
thước móng định hình được quy định
như sau:
- Đối với nhà tạm: Chiều rộng đáy móng B = 0,33m; chiều rộng đỉnh móng B
= 0,22m; chiều cao móng H = 0,7m.
- Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng đáy móng B =
0,8m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H =
1,2m.
- Đối với nhà cấp II và III: Chiều rộng đáy móng B = 1,2m; chiều rộng đỉnh móng B
= 0,33m; chiều cao móng H =
1,5m.
- Đối với móng nhà
có chiều cao móng > 1,5m. Ngoài việc áp dụng đơn giá bồi
thường theo quy định; bổ sung đơn giá tính cho 1m dài móng có chiều sâu móng nhà tính từ cốt 0,00 (cốt nền tầng 1 không có tầng hầm) trở xuống như sau:
+ Móng có chiều sâu - 2m: 290.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 2,5m: 650.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 3m: 1.100.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 3,5m: 1.640.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 4m: 2.250.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 4,5m: 2.950.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 5m: 3.730.000,0 đồng/md.
Nếu chiều sâu móng nằm trong khoảng cận trên và cận dưới thì dùng phương
pháp nội suy để
xác
định.
Công thức tính nội suy:
Ki = Kb -
Trong đó:
+ Ki: Giá trị tương ứng với hạng mục
cần tính;
+ Ka: Giá
trị tương ứng với hạng mục cận trên;
+ Kb: Giá trị tương ứng với hạng mục
cận dưới;
+ Gi: Giá trị tổng mức
của
hạng mục cần tính;
+ Ga: Giá
trị tổng mức
của
hạng mục cận trên;
+ Gb: Giá trị tổng mức của hạng mục cận dưới.
13. Các
công trình xây dựng do yêu cầu kỹ thuật phải đóng cọc BTCT, cọc
cát,
các hoạt động máy móc thiết bị có độ rung động lớn…giữa vùng dân cư, sau khi
thực hiện đúng quy trình kỹ thuật mà làm nứt, nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc giải phóng mặt bằng thì giải quyết
bồi thường hư hỏng theo trình tự sau:
- Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định phạm vi ảnh hưởng do đóng cọc và hoạt động máy móc thiết bị gây ra.
- Chủ đầu tư phối hợp với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng và hộ gia
đình bị ảnh hưởng lập biên bản xác định hiện trạng các công trình của các hộ trong
phạm vi
ảnh hưởng trước khi thi công, để làm căn cứ
xác định phần hư hỏng của công trình trong và sau quá trình thi công và lập dự toán sửa chữa theo định mức dự toán, đơn giá hiện hành. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm định, phê duyệt và chi trả
theo quy định như đối với đền bù, hỗ trợ trong mốc giải phóng mặt bằng. Thường xuyên theo dõi mức độ biến dạng của công trình đến khi công trình ổn định mới tiến
hành sửa
chữa.
- Ngoài việc bồi thường để sửa
chữa còn được bồi thường do giảm tuổi thọ
công
trình.
Mức bồi thường
do giảm tuổi
thọ
công trình
bằng hiệu của giá trị bồi
thường theo chất lượng trước và
sau
khi thi công.
(Phương pháp tính toán theo Phụ lục số VI)
14. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng được quy định tại khoản 2, mục II
(Bảng 2), phần
này được quy định
như sau:
- Chiều cao ≤3,3m
cho
nhà có chiều cao từ 2,7m
÷ 3,3m; Chiều cao >3,3m
cho nhà có chiều cao trên 3,3m ÷ 3,9m.
- Đối với nhà có chiều cao < 2,7m hoặc > 3,9m thì đơn giá được điều chỉnh
giảm
hoặc tăng 10% đơn giá
tương ứng trong biểu.
- Đối với nhà có chiều
cao ≤2,1m hoặc
≥4,5m
thì đơn giá được
điều
chỉnh giảm hoặc tăng 15% đơn giá
tương ứng trong biểu.
15. Đối với các công trình có thể tháo dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt
(nhà khung kết cấu
thép…):
Chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến nơi
mới
thì được bồi thường theo thông báo giá Liên Sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm
lập
x (nhân) tỷ lệ % chất lượng giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi (áp dụng cho cả 02 trường hợp theo điểm 1.1 và điểm 1.2
khoản 1, mục
I, phần này).
16. Đối với nhà, công trình (thuộc đất hợp pháp) nằm bên trong mốc giải
phóng mặt bằng nhưng sát
mốc
≤1,0 mét:
- Trường hợp nhà, công trình thấp
hơn
mặt đường, khi xây dựng công
trình xong, đường cao ngang mái nhà hoặc không còn lối vào: Thực hiện hỗ trợ chi phí cải tạo lối vào nhà và xử lý thoát nước, mức hỗ trợ là 3.900.000 đồng/1hộ (ba triệu chín trăm nghìn đồng).
- Trường hợp nhà, công trình có nền sân thấp hơn mặt đường từ 2,5÷5m: Thực
hiện hỗ trợ lối lên xuống dùng loại cầu thang thông dụng, bản thang bê tông cốt thép có trụ đỡ, chiều rộng bản thang 1,4m, bậc xây gạch, có lối dắt xe, lan can tay vịn xây gạch vỉa nghiêng kết hợp sườn bê tông cốt thép, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá như sau:
+ Loại cầu thang cao 2,5m: 8.600.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 3m: 11.500.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 4m: 18.500.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 5m: 25.500.000,0 đồng.
(Đối với cầu thang có độ cao khác với các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để xác định).
- Trường hợp nhà, công
trình
cao hơn mặt
đường
khi
thực hiện
dự án
mà không có lối vào: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống xây gạch chiều rộng 1,2m có lối dắt xe, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá như sau:
+ Loại bậc thang lên xuống cao 0,5m: 760.000,0 đồng.
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1m: 2.175.000,0 đồng.
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1,5m: 4.260.000,0 đồng.
(Đối với bậc thang lên xuống có độ cao khác với các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để
xác
định).
17. Hỗ trợ di chuyển đồng hồ công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại cố định, truyền hình cáp ra nơi mới mức hỗ trợ 100%, trường hợp di chuyển ở tại nơi ở cũ
mức
hỗ
trợ 50% theo thông báo của cơ quan chuyên ngành tại thời điểm lập.
18. Đối với nhà, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá
hoặc đơn giá không sát với thực tế (cao hoặc thấp) hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá dỡ thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp cần thiết tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định khối
lượng thực tế lập dự toán theo quy định hiện hành (hoặc thuê tư vấn, cá nhân có tư
cách pháp nhân)
để
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đơn
giá bồi thường nhà tạm, nhà tranh tre:
Bảng 1
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU
CAO NHÀ
|
CHIỀU
CAO
≤ 2,7 m
|
CHIỀU CAO
> 2,7m
|
1
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía, vách
nứa
|
Đồng/m2 xây dựng
|
285.000
|
315.000
|
2
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía, vách
rơm đất
|
Như trên
|
325.000
|
365.000
|
3
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía, vách
Toóc-xi
|
Như trên
|
352.000
|
390.000
|
4
|
Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía, vách
Toóc-xi
|
Như trên
|
392.000
|
440.000
|
5
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch
xỉ
xây nghiêng,
không trát.
|
Như trên
|
580.000
|
622.000
|
6
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch
xỉ
xây nghiêng,
trát 2 mặt.
|
Như trên
|
795.000
|
890.000
|
7
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch
xỉ
xây nằm, không
trát.
|
Như trên
|
655.000
|
715.000
|
8
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch
xỉ
xây nằm, trát 2 mặt.
|
Như trên
|
875.000
|
985.000
|
9
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá
mía,
tường xây gạch 110
bổ trụ.
|
Như trên
|
1.435.000
|
1.625.000
|
10
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá
mía,
tường xây đá 250.
|
Như trên
|
1.160.000
|
1.315.000
|
11
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá
mía,
tường xây gạch 220.
|
Như trên
|
1.790.000
|
2.230.000
|
12
|
Cột thép, xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn, không có tường
|
Như trên
|
214.000
|
Ghi chú:
Phân cấp nhà theo Phụ lục III
Hướng dẫn áp dụng và
điều chỉnh đơn giá tại Bảng 1
cho các
trường hợp sau:
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ
1 đến 11 mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 19.000 đồng/m2 xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ 1 đến 11 mà có mái lợp ngói hoặc lá gồi thì được cộng thêm 55.000 đồng/m2 xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ 1 đến 4 mà có cột thép, kèo đòn tay tre, mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 27.000 đồng/m2 xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ 5 đến 11 mà có kèo thép, mái lợp tôn thì được
cộng thêm 127.000 đồng/m2 xây dựng.
- Chiều cao ≤ 2,7m tính cho nhà
cao
từ 2,1m đến 2,7m.
- Chiều cao > 2,7m tính cho nhà
cao
trên 2,7m đến 3,3m.
- Nếu nhỏ hơn 2,1m
hoặc cao > 3,3m thì được điều chỉnh giảm (-) hoặc
tăng (+) 10% đơn giá
bồi
thường tương ứng.
- Đối với nhà không có tường bao quanh hoặc tường bao thiếu (kể cả nhà bán
mái)
thì giá trị công trình được
điều chỉnh giảm tương ứng như sau:
+ 1 m2
tường nứa: 29.000,0 đồng.
+ 1 m2
tường rơm đất: 51.000,0 đồng.
+ 1 m2
tường vách Toóc-xi: 52.000,0 đồng.
+ 1 m2
xây gạch xỉ nghiêng: 74.000,0 đồng.
+ 1 m2
xây gạch xỉ nằm: 102.000,0 đồng.
+ 1 m2
xây gạch 110: 191.000,0 đồng.
+ 1 m2
xây gạch 220: 292.000,0 đồng.
2. Đơn
giá bồi thường nhà thông dụng:
Bảng 2
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU
CAO NHÀ
|
CHIỀU
CAO
≤ 3,3 m
|
CHIỀU
CAO
> 3,3m
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
2.125.000
|
2.285.000
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2
có khu phụ trong nhà.
|
Như trên
|
2.365.000
|
2.525.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong,
ly tô gỗ, mái
ngói 22 viên/m2 không có khu phụ.
|
Như trên
|
2.400.000
|
2.435.000
|
4
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong,
ly
tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
Như trên
|
2.565.000
|
2.665.000
|
5
|
Nhà ở 1 tầng
mái
bằng cấp II, cấp
III không có khu phụ trong nhà.
|
2
|
2.850.000
|
2.980.000
|
6
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp
III có khu phụ trong nhà.
|
Như trên
|
3.155.000
|
3.295.000
|
7
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III không có khu
phụ trong nhà.
|
Như trên
|
3.005.000
|
3.145.000
|
8
|
Nhà ở 2 tầng
cấp II, cấp
III
có khu phụ trong nhà.
|
Như trên
|
3.460.000
|
3.600.000
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp
II,
cấp III kết cấu xây gạch,
sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
Như trên
|
4.200.000
|
4.340.000
|
10
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung
chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây
gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
Đồng/m2 sàn
|
4.420.000
|
4.560.000
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn
panel, mái
bằng.
|
Như trên
|
4.340.000
|
4.480.000
|
12
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt
thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê
tông cốt thép
đổ tại chỗ.
|
Như trên
|
4.515.000
|
4.655.000
|
13
|
Nhà ở cấp
I kết cấu khung bê tông
cốt thép, tường bao
xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
Như trên
|
4.665.000
|
4.805.000
|
Ghi chú:
Phân cấp nhà theo Phụ lục III và chất lượng sử dụng của ngôi nhà ở theo Phụ
lục IV
Hướng dẫn áp dụng và
điều chỉnh đơn giá tại Bảng 2
cho các
trường hợp sau:
- Số thứ tự 1 và 2: Nếu lợp rơm, rạ, lá mía thì đơn
giá giảm 55.000 đồng/m2 xây dựng; nếu lợp Fibrô-ximăng thì đơn giá giảm 19.000
đồng/m2 xây dựng;
- Đối với nhà có khu phụ là bao gồm có khu phụ cho mỗi tầng, đã tính bể phốt và
bể
nước trên mái; riêng số thứ tự 2 và 4 không tính bể nước trên mái.
- Từ số thứ tự 8 đến 13 nhà
có
khu phụ.
- Đối với nhà
có tầng không có khu phụ trừ giảm 303.000,0 đồng/m2.
- Khối lượng kết cấu, vật kiến trúc trên mái như dàn leo, chòi thang, gác xép, bể
nước được tính
bổ
sung vào giá
trị
bồi thường.
3. Đơn
giá bồi thường công trình
phục vụ giáo dục, công cộng:
Bảng 3
STT
|
LOẠI, ĐẶC ĐIỂM
CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
Nhà
trẻ, mẫu giáo
|
|
|
1
|
Nhà khung tre, gỗ, mái lá mía,
rơm rạ, vách Toóc-xi.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
575.000
|
2
|
Nhà gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ
|
Như trên
|
1.580.000
|
3
|
Nhà một
tầng xây gạch mái ngói.
|
Như trên
|
1.920.000
|
4
|
Nhà một
tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m2 sàn
|
2.575.000
|
B
|
Trường
học
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch
một tầng mái ngói
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1.970.000
|
2
|
Nhà xây gạch
một tầng mái bằng
|
Đồng/m2 sàn
|
2.615.000
|
3
|
Nhà xây gạch
hai tầng mái
bằng
|
Như trên
|
3.030.000
|
4
|
Nhà xây gạch
kết hợp khung hai tầng
|
Như trên
|
3.370.000
|
C
|
Nhà
xí tắm công cộng,
gia đình.
|
|
|
1
|
Nhà xí
tiểu
thường, xây gạch,
mái
ngói
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1.085.000
|
2
|
Nhà xí
tiểu
thường, xây gạch,
mái
bằng
|
Đồng/m2 sàn
|
1.465.000
|
3
|
Nhà xí
tự hoại xây gạch mái
ngói.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1.720.000
|
4
|
Nhà xí
tự hoại xây gạch mái
bằng.
|
Đồng/m2 sàn
|
2.065.000
|
5
|
Nhà tắm xây gạch
mái
ngói
hay
Fibrô-ximăng.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
925.000
|
6
|
Nhà tắm mái bằng bê tông cốt thép.
|
Đồng/m2 sàn
|
1.240.000
|
D
|
Nhà
Y tế
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1.970.000
|
2
|
Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m2 sàn
|
2.620.000
|
4. Đơn giá bồi thường công trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng:
Bảng 4
STT
|
ĐẶC ĐIỂM CÔNG
TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤
12m, mái lợp
tôn, tường xây gạch chỉ, nền
đổ bê tông, chiều cao
> 6m.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.810.000
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤
15m, mái lợp
tôn, tường xây gạch chỉ, nền
đổ bê tông, chiều cao
> 6m.
|
Như trên
|
3.840.000
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤
18m, mái lợp
tôn, tường xây gạch chỉ, nền
đổ bê tông, chiều cao
> 6m.
|
Như trên
|
4.430.000
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu
độ 12m, cao = 6m:
|
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói
hoặc tôn
|
Như trên
|
1.640.000
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
|
Như trên
|
1.740.000
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép
mái
tôn
|
Như trên
|
1.890.000
|
|
- Tường gạch, cột bê tông cốt thép hoặc thép, kèo thép, mái tôn
|
Như trên
|
2.380.000
|
Ghi chú:
Với loại nhà khác với quy mô tại Bảng 4 thì áp dụng theo khoản 18, mục I,
phần này.
5. Đơn
giá bồi thường vật
kiến
trúc:
Bảng 5
STT
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Gác xép
bê tông cốt
thép
|
|
|
1.1
|
Nền lát gạch
liên
doanh, trần lăn sơn
|
Đồng/m2
|
775.000
|
1.2
|
Nền lát gạch
liên
doanh, trần quét
vôi
|
Đồng/m2
|
745.000
|
1.3
|
Nền lát gạch
hoa
xi măng, trần lăn sơn
|
Đồng/m2
|
575.000
|
1.4
|
Nền lát gạch
hoa
xi măng, trần quét vôi
|
Đồng/m2
|
550.000
|
2
|
Gác xép
gỗ
|
|
|
2.1
|
Gỗ nhóm 3, 4 dầy 2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m2
|
755.000
|
2.2
|
Gỗ nhóm 5, 6 dầy 2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m2
|
420.000
|
3
|
Bể phốt
|
|
|
3.1
|
Bể phốt
xây gạch
chỉ có đáy và nắp
bê
tông cốt thép
|
Đồng/m3
|
1.975.000
|
3.2
|
Bể phốt
xây gạch
chỉ có đáy, nắp xây gạch chỉ
|
Đồng/m3
|
1.755.000
|
4
|
Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn rộng
0,6 ÷ 0,8m
|
Đồng/m
|
1.980.000
|
5
|
Cầu
thang
bê tông cốt thép
(BTCT)có lồng
cầu
thang
rộng 1,8÷ 2,5m
|
Đồng/m
|
3.460.000
|
6
|
Cầu thang
bê tông cốt thép ngàm vào 1 bên tường không có
lồng cầu thang
|
Đồng/m
|
2.255.000
|
7
|
Sân
gạch chỉ, gạch lá nem.
|
Đồng/m2
|
107.000
|
8
|
Sân bê tông xỉ, bê tông gạch
vỡ, bê tông đá mạt,
láng
vữa xi măng
|
2
|
115.000
|
9
|
Giếng nước ống bê tông, gạch
cuốn Ф70 ÷ 90 cm
|
Đồng/md
|
705.000
|
10
|
Giếng nước UNICEF
có cả bể lắng
lọc,
bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2
và bơm tay.
|
|
|
|
- Sâu ≤ 30m
|
Đồng/cái
|
2.855.000
|
|
- Sâu 31 ÷ 50m
|
Đồng/cái
|
3.575.000
|
|
- Sâu >
50m
|
Đồng/cái
|
5.015.000
|
|
- Nếu
không có bể lắng lọc và bể chứa
|
Đồng/m
|
85.000
|
11
|
Hệ thống điện
chiếu sáng
cho nhà:
|
|
|
- Nhà
cấp IV,
nhà
tạm
|
1% tổng giá trị
bồi thường nhà.
|
|
- Nhà
cấp II, cấp III đi nổi
|
2% tổng giá trị
bồi thường nhà.
|
|
- Nhà
cấp II, cấp III đi chìm
|
3% tổng giá trị
bồi thường nhà.
|
12
|
Hệ thống nước sinh hoạt cho
nhà
|
|
|
- Nhà
cấp IV
|
1% tổng giá trị
bồi thường nhà.
|
|
- Nhà
cấp II,III
|
3% tổng giá trị
bồi thường nhà.
|
13
|
Bể chứa nước sinh
hoạt xây gạch chỉ: Tính
riêng cho
đáy bể, thành bể
và nắp bể.
|
|
|
|
- Đáy bể:
|
|
|
|
+ Đáy xây gạch chỉ đặt
chìm
trong đất.
|
Đồng/m2 đáy
|
460.000
|
|
+ Đáy bê tông đặt chìm trong đất.
|
Đồng/m2 đáy
|
530.000
|
|
+ Đáy xây gạch chỉ đặt
nổi trên đất.
|
Đồng/m2 đáy
|
230.000
|
|
+ Đáy bê tông đặt trên mặt đất.
|
Đồng/m2 đáy
|
338.000
|
|
- Thành
bể:
|
|
|
|
+ Thành
bể xây tường 65mm.
|
Đồng/m2 thành
|
175.000
|
|
+ Thành
bể xây tường 110mm.
|
Đồng/m2 thành
|
238.000
|
|
+ Thành
bể xây tường 220mm.
|
Đồng/m2 thành
|
354.000
|
|
+ Thành
bể xây tường 330mm.
|
Đồng/m2 thành
|
488.000
|
|
- Nắp
bể:
|
|
|
|
+ Nắp
bể xây gạch.
|
Đồng/m2 nắp
|
196.000
|
|
+ Nắp
bể đổ bê tông.
|
Đồng/m2 nắp
|
368.000
|
14
|
Vật kiến trúc tính theo khối
xây gạch chỉ có chiều dầy tường:
|
|
|
|
- Chiều
dầy
< 220mm
|
Đồng/m3
|
1.355.000
|
|
- Chiều
dầy
≥220mm
|
Đồng/m3
|
1.180.000
|
15
|
Vật kiến trúc tính theo khối
xây gạch
xỉ
|
Đồng/m3
|
650.000
|
16
|
Vật kiến trúc tính theo khối
xây đá
|
Đồng/m3
|
830.000
|
17
|
Bê tông đổ tại chỗ
không cốt thép
|
Đồng/m3
|
1.140.000
|
18
|
Bê tông đổ tại chỗ có
cốt thép
|
Đồng/m3
|
3.350.000
|
19
|
Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3÷ 2,7m
|
Đồng/m2
|
1.895.000
|
20
|
Chòi cầu
thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3÷ 2,7m
|
Đồng/m2
|
1.435.000
|
Ghi chú:
Vật kiến trúc bằng thép (tường rào, cổng…) theo thông báo giá Liên Sở Tài chính - Xây dựng thời điểm lập x (nhân)
tỷ
lệ % chất lượng giá
trị còn lại - (trừ) giá
trị
thu
hồi (áp dụng cho cả 02 trường hợp theo điểm 1.1 và điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
6. Đơn
giá bồi thường di chuyển
mồ
mả:
Bảng 6
STT
|
LOẠI MỒ
MẢ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mả hung
táng.
|
Đồng/mộ
|
5.100.000
|
2
|
Mả cát táng.
|
Như trên
|
3.570.000
|
3
|
Mả cát táng chưa có
người
nhận.
|
Như trên
|
2.550.000
|
Ghi chú:
- Công việc di chuyển mồ
mả
bao gồm: Xiên thăm dò, đào bốc rửa, chi phí
mua tiểu sành; các chi phí hương hoa theo tục lệ, vận chuyển đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn chỉnh. Tính
bồi
thường một lần theo bảng giá.
- Những ngôi mộ có xây được tính bổ sung chi
phí xây dựng lại theo đúng thực
trạng và theo đơn giá vật liệu xây dựng bình quân tới chân công trình xây dựng cơ
bản ở địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Trường hợp địa phương nơi giải phóng mặt bằng không có đất bố trí mồ mả
thì được phép mua đất ở vị trí theo quy hoạch chung của địa phương, giá đất theo giá
quy
định. Diện tích bồi thường đối với mộ hung táng 4,0m2; mộ cát táng 2,5m2. Hộ gia đình có nhu cầu lớn hơn thì tự bỏ kinh phí.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn
thực hiện Đơn giá
bồi
thường này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ TÍNH BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT
|
CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA
CÔNG TRÌNH BỒI
THƯỜNG
|
MỨC GIẢM CHI PHÍ
BỒI THƯỜNG (%)
|
HỆ SỐ TÍNH BỒI
THƯỜNG
|
1
|
Từ ≤ 60%
|
40
|
0,60
|
2
|
Từ 61 ÷ 70%
|
30
|
0,70
|
3
|
Từ 71 ÷ 80%
|
20
|
0,80
|
4
|
Từ 81 ÷ 90%
|
10
|
0,90
|
5
|
> 90%
và công trình
mới xây dựng
|
|
1,00
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC XÂY DỰNG
STT
|
KHU VỰC XÂY DỰNG
|
HỆ SỐ KHU VỰC
|
1
|
Khu vực
nông thôn.
|
1,00
|
2
|
Khu vực
thị trấn, huyện lỵ
|
1,05
|
3
|
Khu vực
giáp ranh
thị trấn, huyện
lỵ
|
1,00
|
4
|
Khu vực
nội thành phố Phủ Lý.
|
1,15
|
5
|
Khu vực
giáp ranh
nội thành phố Phủ Lý
|
1,10
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được
vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.
2. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: Thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc
V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa
tam
hợp.
- Tường xây gạch dày 220 vữa
tam
hợp hoặc vữa
xi
măng.
- Nền láng vữa xi măng, lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng, gạch men...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
3. Nhà cấp III ÷ cấp II:
- Chất lượng sử dụng: Trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20 ÷ 100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc
IV
hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa xi măng, hoặc bê
tông
cốt thép.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa
tam hợp hoặc
vữa xi
măng.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa
sổ
gỗ nhóm III
(nếu
là nhà cấp II
hệ thống cửa
2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái
bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: Cao (bậc
I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở
lên
(bậc
I).
+ Bậc chịu lửa bậc
I hoặc II.
- Nền xử lý bằng cọc bê
tông cốt thép, móng
bê
tông cốt thép.
- Nhà
khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa
sổ
gỗ nhóm II
trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái
bằng
bê tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ
thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
PHỤ LỤC IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng sử dụng
|
Mức độ
tiện nghi sử dụng
|
Mức độ
hoàn thiện
bề
mặt bên trong, bên ngoài
nhà
|
Mức độ
trang thiết bị
điện, nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các
phòng: Ngủ,
ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng
biệt
và cùng tầng với
căn hộ.
|
Cao:
Sử dụng các loại vật liệu hoàn
thiện (trát ốp lát) và trang trí
cấp cao
|
Cao:
- Có đầy
đủ thiết bị điện,
nước, vệ sinh.
- Chất
lượng thiết
bị cao cấp.
|
Bậc II
|
Tương đối cao:
Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp,
vệ sinh riêng
biệt và cùng tầng với
căn hộ.
|
Tương đối cao:
Có sử dụng một số vật liệu
ốp trang trí.
|
Tương đối cao:
- Có đầy
đủ thiết bị điện,
nước, vệ sinh.
- Chất
lượng thiết
bị: Tốt.
|
Bậc III
|
Trung
bình:
- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp
sử dụng riêng và cùng
tầng với căn hộ.
- Phòng vệ
sinh chung cho nhiều căn
hộ và có thể khác tầng.
|
Trung
bình
|
Trung
bình:
- Cấp
điện,
cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh:
Trung bình.
|
Bậc IV
|
Mức tối
thiểu:
- Chỉ có 1 ÷ 2 phòng sử dụng
chung
- Bếp, vệ sinh sử dụng chung
cho nhiều căn hộ.
|
Thấp:
Chỉ trát vữa,
quét vôi không có
ốp lát.
|
Mức tối
thiểu:
- Cấp
điện
chiếu sáng
cho các phòng.
- Cấp nước chỉ tới bếp,
vệ sinh tập trung.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh:
Thấp.
|
PHỤ LỤC V
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG
STT
|
Kết cấu
|
Tỷ lệ chất lượng còn lại
|
> 90%
|
(81÷ 90)%
|
(71 ÷ 80)%
|
(61 ÷ 70)%
|
≤ 60%
|
1
|
Bê tông cốt
thép
(khung cột, dầm, sàn,
mái, tấm đan)
|
Mới xây
dựng, bê tông chưa có
hiện
tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ
bị bong tróc ít
|
Bê tông bắt
đầu bị nứt
|
Bê tông có
nhiều vết nứt, cốt
thép
bắt đầu rỉ
|
Bê tông bị nứt dạn nhiều chỗ,
cốt thép có chỗ
bị cong vênh
|
2
|
Gạch đá (móng tường)
|
Mới xây
dựng chưa có hiện
tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ
bị bong tróc,
có xuất hiện
vết nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng sâu
và tới gạch, đá
|
Lớp trát bong
tróc nhiều, có
nhiều chỗ vết nứt rộng
|
Gạch bắt
đầu
mục,
các vết nứt thông suốt bề
mặt
|
3
|
Gỗ hoặc sắt
(kết cấu đỡ mái)
|
Mới xây
dựng chưa mối mọt và rỉ
|
Bắt
đầu bị mối mọt và rỉ
|
Bị mối
mọt hoặc rỉ nhiều
chỗ
|
Bị mục hoặc
rỉ ăn sâu nhiều
chỗ kết cấu bắt đầu
bị cong vênh
|
Kết cấu
bị cong vênh nhiều chỗ,
có chỗ bắt đầu bị đứt hoặc đứt rời
|
4
|
Mái bằng
ngói tôn
|
Mới xây
dựng
|
Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị hư hỏng
|
20-30% diện tích mái bị hư hỏng
|
31-40%
diện tích mái bị hư hỏng
|
>40%
diện tích mái bị hỏng
|
PHỤ LỤC VI
CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG, GIẢM TUỔI THỌ CÔNG TRÌNH
Gbồi
thường = Gsửa chữa + Gđền bù giảm tuổi thọ
Trong đó:
- Gsửa chữa = Giá
trị xây dựng sửa chữa công trình bị thiệt hại.
(Chính là kinh
phí
dự toán sửa
chữa hợp lý).
- Gđền bù giảm tuổi thọ =
Gtrước XDCT -
(trừ)
Gsau XDCT
+ Gtrước XDCT = GXD
mới x (nhân) (1 - (trừ) số năm sử dụng/số năm tuổi thọ theo quy định).
+ Gsau XDCT = Gtrước
XDCT x (nhân) (1 - (trừ) Gsửa chữa/GXD mới).
Gtrước
XDCT: Là giá trị còn lại của công trình, vật kiến trúc tại thời điểm chưa bị hư hỏng.
Gsau XDCT: Là giá trị của công trình sau khi đã sửa chữa khắc phục phần hư hỏng.
GXD mới: Là giá trị xây dựng mới của công trình theo đơn giá quy định trong
biểu. Số năm sử dụng: tính từ năm hoàn thành công trình tới thời điểm đền
bù.
Số năm tuổi thọ theo quy định: Là số năm công trình tồn tại đã khấu hao hết
theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định.
Trích dẫn một số loại hạng mục
như
sau:
+ Nhà
cấp
IV: Tuổi thọ 15 năm.
+ Nhà
cấp
III: Tuổi thọ 25 năm.
+ Nhà
cấp
2: Tuổi thọ 50 năm.
+ Nhà
cấp
I, đặc biệt: Tuổi thọ 80 năm.
+ Kho chứa, bể
chứa, cầu đường, bãi đỗ, sân phơi: Tuổi thọ 20 năm.
+ Các vật kiến trúc khác: Tuổi thọ 10 năm./.