|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3/2022/QĐ-UBND nội dung chi mức chi quỹ phòng chống thiên tai Bắc Giang
Số hiệu:
|
3/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ô Pích
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3/2022/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 03
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC
CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 29/TTr-SNN ngày 02
tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2022.
Điều 3. Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Văn bản UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTTH, NC, TTTT, KTN;
+ Lưu: VT, KTN Việt Anh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
QUY
ĐỊNH
CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI QUỸ PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 3/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chi tiết về nội dung chi, mức chi, nguyên tắc chi hỗ trợ
và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức,
cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động phòng, chống thiên tai trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
Điều
2. Nguyên tắc chi hỗ trợ
Thực hiện chi hỗ trợ
cho các đối tượng chưa được nhận hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của
Nhà nước có cùng nội dung hỗ trợ. Trong trường hợp cùng một nội dung có nhiều
cơ chế, chính sách hỗ trợ thì đối tượng được lựa chọn chính sách hỗ trợ có lợi
nhất.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống
thiên tai
1. Nội dung chi và mức
chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định nội dung chi và mức chi thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai
ngoài các nội dung chi tại khoản 1 Điều này cho các đối tượng theo đề nghị của
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp và khả năng của
nguồn Quỹ.
Điều 4. Phân bổ Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp
xã được giữ lại tối đa không quá 28% số thu trên địa bàn để thực hiện chi hỗ trợ
cho các nội dung:
a) Hỗ trợ chi thù lao
cho lực lượng trực tiếp thu quỹ không quá 5%.
b) Chi phí hành chính
phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ không quá 3%.
c) Chi thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này tại cấp xã không quá
20%.
Nội dung chi và mức
chi cụ thể tại điểm a, b khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
theo quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành có liên
quan, nhưng phải được công khai, minh bạch.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện được giữ lại tối đa không quá 23% số thu trên địa bàn (bao gồm cả số thu
của cấp xã) để thực hiện chi hỗ trợ cho các nội dung:
a) Chi phí hành chính
phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ không quá 3%.
b) Chi thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này tại cấp huyện không
quá 20%.
Nội dung chi và mức
chi cụ thể tại điểm a khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
theo quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành có liên
quan, nhưng phải được công khai, minh bạch.
3. Phân bổ nguồn kinh
phí cấp huyện, cấp xã giữ lại khi đã sử dụng và thu hồi khoản phân bổ nếu còn
dư
a) Chậm nhất ngày
20/11 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp báo cáo quyết toán kinh phí giữ lại
về Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo quyết
toán kinh phí giữ lại của Ủy ban nhân dân cấp xã và của cấp mình nộp về Cơ quan
quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) xong trước ngày 15/01 năm sau để tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ.
b) Căn cứ vào báo cáo
quyết toán của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thu hồi khoản phân bổ nếu còn dư hoặc quyết định phân bổ khi nguồn
kinh phí cấp huyện, cấp xã giữ lại đã sử dụng hết xong trước ngày 31/01 năm
sau.
4. Đối với các xã khu
vực III không có phát sinh thu quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ tối
thiểu bằng số tiền chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai (20%) của
xã có số phát sinh được giữ lại thấp nhất trên địa bàn cùng huyện để chi thực
hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này trên địa bàn.
Điều 5. Chi phí quản
lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
Chi phí quản lý, điều
hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh không vượt quá 3% tổng số
thu của Quỹ cấp tỉnh, dùng để chi cho các nội dung sau:
1. Chi cho Ngành thuế
tối đa không quá 2% trên tổng số thu của các tổ chức kinh tế trong nước và nước
ngoài phát sinh trong năm do Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế khu vực đôn đốc thu
quỹ để chi cho công tác liên quan đến việc triển khai xây dựng kế hoạch và đôn
đốc thu nộp Quỹ.
2. Chi phụ cấp kiêm
nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; Ban Kiểm soát quỹ và Cơ quan quản lý
Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
Mức chi phụ cấp kiêm
nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Chi phí hành chính
phát sinh của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
Nội dung chi và mức
chi quản lý hành chính thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Quyết định phê duyệt
dự toán nguồn kinh phí chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh
Hàng năm, Cơ quan quản
lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh lập dự
toán chi tiết chi cho các nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này gửi Sở
Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt xong trước
ngày 30/4.
5. Tạm ứng và thanh
quyết toán nguồn kinh phí chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh
a) Căn cứ dự toán nguồn
kinh phí chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
tỉnh tạm ứng kinh phí cho các đối tượng thụ hưởng theo tiến độ và kết quả thu
Quỹ.
b) Chậm nhất đến ngày
10/01 năm sau, Cục Thuế tỉnh nộp báo cáo quyết toán kinh phí chi cho công tác
liên quan đến việc triển khai, đôn đốc thu nộp Quỹ về Cơ quan quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh để tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí chi phí quản
lý, điều hành hoạt động của Quỹ cấp tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ xong trước ngày 31/01 năm sau.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với Sở
Tài chính hướng dẫn trình tự, hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán các nội dung chi
Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo đúng quy định.
b) Báo cáo kết quả
thu, chi quỹ với cơ quan quản lý Quỹ trung ương trước ngày 25 hàng tháng.
c) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất
việc chấp hành công tác xây dựng kế hoạch thu, chi và quản lý sử dụng Quỹ tại
các địa phương, đơn vị theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính: chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, hồ
sơ, thủ tục thanh quyết toán các nội dung chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
theo đúng quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị:
Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí Quỹ
phòng, chống thiên tai tỉnh được phân bổ theo đúng Quy định này và các quy định
hiện hành có liên quan.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 3/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2022 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
ĐVT:
đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Hỗ
trợ các hoạt động ứng phó thiên tai
|
1.1
|
Sơ tán dân khỏi nơi
nguy hiểm
|
đồng/người/lần
|
Theo
dự toán được duyệt
|
Căn cứ phát sinh thực
tế, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt mức hỗ
trợ cụ thể phù hợp với thực tế và khả năng của Quỹ
|
1.2
|
Chăm sóc y tế, thực
phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
Thuốc y tế 10.000
đ/người/ngày; nước uống 10.000 đ/người/ngày; thực phẩm 40.000 đ/người/ngày
|
1.3
|
Hỗ trợ cho lực lượng
được huy động tham gia ứng phó thiên tai đối với người không hưởng lương từ
NSNN
|
|
|
|
-
|
Thời gian huy động
từ 06 giờ sáng đến 22 giờ đêm
|
đồng/người/ngày
|
Hỗ
trợ bằng 0,1 lần mức lương cơ sở
|
|
-
|
Thời gian huy động
từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau
|
đồng/người/ngày
|
Hỗ
trợ bằng 0,2 lần mức lương cơ sở
|
|
1.4
|
Hỗ trợ cho lực lượng
được huy động tham gia ứng phó thiên tai đối với người hưởng lương từ NSNN; hỗ
trợ cho lực lượng thường trực trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai
|
đồng/người/ngày
|
80.000
|
|
2
|
Cứu
trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
|
2.1
|
Cứu trợ khẩn cấp về
lương thực (thời gian cứu trợ không quá 03 tháng)
|
người/tháng
|
15kg
gạo
|
|
2.2
|
Cứu trợ khẩn cấp về
nước uống, thuốc chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp
thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai
|
đồng/người/
đợt thiên tai
|
200.000
|
Nước uống 50.000
đ/người/đợt; thuốc chữa bệnh 50.000 đ/người/đợt; sách vở, phương tiện học tập
và các nhu cầu cấp thiết khác 100.000 đ/người/đợt.
|
2.3
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở
(chỉ tính nhà ở chính)
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ nhà bị đổ, sập
trôi, hư hỏng do thiệt hại hoàn toàn hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không
thể khôi phục lại
|
đồng/nhà/hộ
|
60.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tu sửa nhà bị
hư hỏng thiệt hại rất nặng (bị phá hủy, hư hỏng từ 50-70%)
|
đồng/nhà/hộ
|
40.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tu sửa nhà bị
hư hỏng thiệt hại nặng (bị phá hủy, hư hỏng từ 30-50%).
|
đồng/nhà/hộ
|
20.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tu sửa nhà bị
hư hỏng thiệt hại một phần (bị hư hỏng dưới 30%)
|
đồng/nhà/hộ
|
hỗ
trợ 50% mức thiệt hại nhưng không quá 10.000.000
|
|
2.4
|
Hỗ trợ tu sửa các
công trình bị thiệt hại do thiên tai, bao gồm: Cơ sở y tế, trường học, nhà kết
hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai; hỗ trợ xử lý đảm bảo giao
thông thông suốt cho những đoạn, tuyến giao thông đường bộ, đường sắt quan trọng
trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở
|
đồng/Công
trình
|
Tối
đa 1.000.000.000
|
Căn cứ vào dự toán
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã quyết định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với thực tế và khả
năng cân đối của Quỹ
|
2.5
|
Hỗ trợ khẩn cấp xử
lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai
|
đồng/xã
|
12.000.000
|
|
2.6
|
Hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
Điều kiện, trình tự
thủ tục nhận hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|
*
|
Hỗ trợ đối với cây
trồng
|
|
|
|
-
|
Diện tích lúa thuần
bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
|
-
|
Diện tích lúa thuần
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa
thuần bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa
thuần bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
|
|
-
|
Diện tích lúa lai bị
thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
3.000.000
|
|
-
|
Diện tích lúa lai bị
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.500.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa
lai bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa
lai bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
15.000.000
|
|
-
|
Diện tích ngô và
rau màu các loại thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
|
-
|
Diện tích ngô và
rau màu các loại thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với sản
xuất lâm nghiệp
|
|
|
|
-
|
Diện tích cây rừng,
cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt
hại trên 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây rừng,
cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt
hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây giống
được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
40.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây giống
được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá
truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá
truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
7.000.000
|
|
-
|
Nuôi cá lồng, bè bị
thiệt hại trên 70%
|
đồng/100m3
lồng
|
10.000.000
|
|
-
|
Nuôi cá lồng, bè bị
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/100m3
lồng
|
7.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá
rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá
rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá
nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
50.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi các
nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
35.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi trồng
các loại thủy sản khác bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
6.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi trồng
các loại thủy sản khác bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với nuôi
gia súc, gia cầm
|
|
|
|
-
|
Gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
20.000
|
|
-
|
Gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
35.000
|
|
-
|
Lợn đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
400.000
|
|
-
|
Lợn trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
1.000.000
|
|
-
|
Lợn nái và lợn đực
giống đang khai thác
|
đồng/con
|
2.000.000
|
|
-
|
Trâu, bò, ngựa đến
6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
2.000.000
|
|
-
|
Trâu, bò, ngựa trên
6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
6.000.000
|
|
-
|
Hươu, dê
|
đồng/con
|
2.500.000
|
|
2.7
|
Hỗ trợ kinh phí tu
sửa, xử lý và xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai
|
đồng/công
trình
|
Tối
đa 3.000.000.000
|
Căn cứ vào dự toán
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã quyết định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với thực tế và khả
năng cân đối của Quỹ
|
3
|
Hỗ
trợ các hoạt động phòng ngừa thiên tai
|
3.1
|
Thông tin, truyền
thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai (Xây dựng bản tin, phóng sự, tờ
rơi, pano, áp phích, đĩa…tuyên truyền về phòng, chống thiên tai trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tại các nơi công cộng).
|
đồng/năm
|
50.000.000
|
|
3.2
|
Lập, rà soát kế hoạch
phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro
thiên tai hàng năm
|
|
|
|
-
|
Lập, rà soát kế hoạch
phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro
thiên tai hàng năm cấp tỉnh
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
10.000.000
|
|
-
|
Lập, rà soát kế hoạch
phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro
thiên tai hàng năm cấp huyện
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
6.000.000
|
|
-
|
Lập, rà soát kế hoạch
phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro
thiên tai hàng năm cấp xã
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
3.000.000
|
|
3.3
|
Phổ biến, tuyên
truyền, giáo dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham
gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng
|
đồng/năm
|
60.000.000
|
|
3.4
|
Diễn tập phòng, chống
thiên tai ở các cấp
|
|
|
|
-
|
Diễn tập phòng, chống
thiên tai cấp tỉnh
|
đồng/cuộc
diễn tập
|
50.000.000
|
|
-
|
Diễn tập phòng, chống
thiên tai cấp huyện
|
đồng/cuộc
diễn tập
|
20.000.000
|
|
-
|
Diễn tập phòng, chống
thiên tai cấp xã
|
đồng/cuộc
diễn tập
|
10.000.000
|
|
3.5
|
Mua bảo hiểm rủi ro
thiên tai cho đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp
xã
|
đồng/người
|
Theo
dự toán được duyệt
|
Căn cứ phát sinh thực
tế, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt mức hỗ
trợ cụ thể phù hợp với thực tế và khả năng của Quỹ.
|
3.6
|
Tập huấn cho các đối
tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích
phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên tai
|
đồng/năm
|
60.000.000
|
|
3.7
|
Hỗ trợ xây dựng
công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng
|
đồng
|
Theo
dự toán được duyệt
|
Căn cứ phát sinh thực
tế, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt mức hỗ
trợ cụ thể phù hợp với thực tế và khả năng của Quỹ.
|
3.8
|
Mua sắm, đầu tư
phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy
định
|
đồng
|
Theo
dự toán được duyệt
|
Căn cứ phát sinh thực
tế, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt mức hỗ
trợ cụ thể phù hợp với thực tế và khả năng của Quỹ.
|
Quyết định 3/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi và mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3/2022/QĐ-UBND ngày 03/03/2022 hướng dẫn nội dung chi và mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Giang
4.922
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|