ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2552/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối
với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 298/TTr-SNN-TCCB ngày 18 tháng 8 năm
2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 393/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trực thuộc UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, như sau:
1. Tên gọi, trụ sở:
a) Tên tiếng Việt: Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Tên giao dịch quốc tế: Ba Ria -
Vung Tau Province Forest Protection And Development Fund.
c) Trụ sở: Đặt tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 09 Huỳnh Ngọc Hay, phường Phước
Hiệp, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Vị trí, chức năng:
a) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài
chính nhà nước trực thuộc UBND tỉnh, có chức năng huy động, tiếp nhận và quản
lý, sử dụng các nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng của
địa phương theo quy định tại Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của
Chính phủ.
b) Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của
pháp luật.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Nhiệm vụ:
- Vận động, tiếp nhận và quản lý các
khoản đóng góp bắt buộc; nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác của
tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước;
- Tổ chức thẩm định, xét chọn chương
trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc
quyết định hỗ trợ đầu tư;
- Hỗ trợ tài
chính cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đối tượng được
hưởng nguồn tài chính do Quỹ hỗ trợ;
- Thực hiện các quy định của pháp luật
về thống kê, kế toán và kiểm toán;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc quy định.
b) Quyền hạn:
- Phân bổ kinh phí cho từng chương
trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt;
- Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được Quỹ hỗ trợ;
- Đình chỉ, thu hồi kinh phí đã hỗ trợ
khi phát hiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn vi phạm cam
kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật liên quan;
- Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định
về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ.
4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ:
a) Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn nhà nước cấp ban đầu.
b) Quỹ hỗ trợ
cho các chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án mà ngân sách nhà nước
chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng yêu cầu đầu tư.
c) Phải đảm bảo công khai, minh bạch,
hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguồn tài
chính của Quỹ
1. Ngân sách địa phương hỗ trợ ban đầu
khi thành lập Quỹ (nếu cần thiết);
2. Nguồn tài chính ủy thác:
a) Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn;
b) Tiền ủy thác của các tổ chức quốc tế; tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác
liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng;
3. Các khoản đóng góp bắt buộc theo
quy định tại Điều 10 Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về
Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng; gồm:
a) Đóng góp của các chủ rừng khi còn
khai thác, kinh doanh gỗ trong những trường hợp sau: Tổ chức kinh tế được Nhà
nước giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất; Tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao rừng sản xuất có thu tiền sử dụng rừng hoặc nhận chuyển nhượng rừng nhưng
tiền sử dụng rừng, tiền chuyển nhượng rừng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước; Hộ gia đình, cá nhân được giao rừng sản xuất không thu tiền sử dụng rừng.
b) Đóng góp của cơ sở kinh doanh cảnh
quan, nghỉ dưỡng, dịch vụ sinh thái - môi trường rừng.
c) Đóng góp từ các dự án đầu tư phải
khai thác rừng để giải phóng mặt bằng và có yêu cầu phải
trồng lại rừng nhưng không có điều kiện.
Mức đóng góp, đối tượng đóng góp, đối
tượng được miễn giảm; cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức thu các khoản
đóng góp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tài trợ đóng góp tự nguyện của các
tổ chức quốc tế; tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước;
5. Kinh phí các chương trình, dự án
có quy định hoàn trả nộp Quỹ;
6. Quỹ Trung
ương hỗ trợ;
7. Lãi tiền gửi các tổ chức tín dụng;
8. Các nguồn tài chính hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức bộ máy của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm 07 thành
viên:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: Phó
chủ tịch UBND tỉnh kiêm nhiệm;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm;
c) Thành viên là đại diện Lãnh đạo
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; lãnh đạo Cục
thuế tỉnh và lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm.
d) Việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Ban kiểm soát Quỹ gồm 03 thành
viên kiêm nhiệm bao gồm:
a) Trưởng ban kiểm soát là thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ.
b) Các thành viên khác của Ban kiểm
soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm.
3. Bộ máy điều hành nghiệp vụ Quỹ:
a) Tổ chức bộ máy điều hành nghiệp vụ
Quỹ gồm: Giám đốc Quỹ (do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiêm nhiệm); Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán trưởng và viên chức
chuyên môn (chuyên trách).
b) Việc bổ nhiệm Giám đốc Quỹ, Phó
Giám đốc Quỹ, Kế toán trưởng thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý
viên chức giúp việc thực hiện theo quy định về quản lý viên chức đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
5. Kinh phí hoạt động, chế độ tiền
lương, phụ cấp:
a) Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản
lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và Bộ máy điều hành nghiệp vụ Quỹ được tính vào chi phí quản lý Quỹ.
b) Các thành viên chuyên trách được
hưởng chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp theo quy định.
Điều 5. Chế độ
tài chính, kế toán
1. Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ
thực hiện theo Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Bộ máy kế toán của Quỹ thực hiện
theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều 6. Cơ chế
tài chính của Quỹ
Quỹ thực hiện cơ chế tài chính áp dụng
đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Giao
trách nhiệm cho Giám đốc Quỹ
Giám đốc Quỹ có trách nhiệm nghiên cứu
các quy định hiện hành, dự thảo, lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng quản lý
quỹ để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định các nội dung:
1. Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ;
2. Quy chế làm việc của Hội đồng quản
lý quỹ, Ban kiểm soát quỹ;
3. Các nội dung khác có liên quan.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính; Bộ
NNPTNT (b/c);
- TTr TU; TTr HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Như điều 8;
- Lưu.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|