|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi 78/2014/QĐ-UBND mức trợ cấp đối tượng bảo trợ xã hội Hà Nội
Số hiệu:
|
25/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sửu
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/QĐ-UBND
|
Hà Hội, ngày 31
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 78/2014/QĐ-UBND NGÀY 31
THÁNG 10 NĂM 2014 VỀ QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO
ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày
17/6/2010;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày
23/11/2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ: Lao động Thương binh và
Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1356/TTr-LĐTBXH ngày 05/6/2015 về việc ban hành
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 quy
định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại
cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã
hội; Báo cáo thẩm định số 1474/STP-VBPQ ngày 03/6/2015 của Sơ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số
78/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2014 về quy định mức trợ cấp xã hội hàng
tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo
trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội:
“Điều 2. Hệ số để xác định mức
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
1. Hệ số trợ cấp đối với các đối
tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: (Phụ
lục số 1).
2. Hệ số trợ cấp, mai táng phí đối
với các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã
hội quản lý: (Phụ lục số 2).”
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Đối với các đối tượng bảo trợ xã
hội tại cộng đồng: thực hiện từ ngày 01/01/2015.
3. Đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: thực hiện từ
ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ LĐTB&XH (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP (để báo cáo);
- TT Thành ủy; TT HĐND TP (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử CP;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- VPUB: PCVP Đỗ Đình Hồng
các phòng VX, TH, KT;
- Lưu VT, VX(Ngọc).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC SỐ 1
HỆ SỐ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
BTXH SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
I
|
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một
trong các trường hợp sau:
|
|
|
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
|
|
|
- Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích
theo quy định của pháp luật;
|
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
|
|
|
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành
chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
|
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
|
|
|
1.1. Dưới 4 tuổi
|
2,5
|
|
1.2. Từ 4 đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP:
|
|
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học
phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ
nhất.
|
1,5
|
3
|
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP , gồm:
|
|
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
|
|
- Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn
khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng,
trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
|
3.1. Dưới 4 tuổi
|
2,5
|
3.2. Từ 4 đến dưới 16 tuổi
|
2,0
|
3.3. Từ 16 tuổi trở lên
|
1,5
|
4
|
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP , gồm:
|
|
- Người đơn thân nghèo đang nuôi con dưới 16
tuổi;
|
|
- Trường hợp con đang đi học, học nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất được áp dụng đến dưới
22 tuổi.
|
4.1. Nuôi 1 con
|
1,0
|
4.2. Nuôi 2 con trở lên
|
2,0
|
5
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP: Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi mất nguồn nuôi dưỡng:
|
|
5.1. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi
|
2,5
|
5.2. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 4 đến
dưới 16 tuổi
|
1,5
|
II
|
NGƯỜI CAO TUỔI
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5
Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
|
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
|
1.1. Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi
|
1,5
|
1.2. Từ đủ 80 tuổi trở lên
|
2,0
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5
Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
|
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng.
|
1,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5
Nghị định 136/2013/NĐ-CP:
|
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng,
đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người
nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
3,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP: Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao
tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có
điều kiện sống ở cộng đồng, nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
1,5
|
III
|
NGƯỜI KHUYẾT TẬT
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP:
|
|
1.1. Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
1.2. Người khuyết tật nặng là người cao tuổi hoặc
trẻ em
|
2,0
|
1.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,0
|
1.4. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao
tuổi hoặc trẻ em
|
2,5
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng người khuyết tật đặc
biệt nặng, người khuyết tật nặng thuộc diện:
|
|
2.1. Đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36
tháng tuổi
|
1,5
|
2.2. Đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
2.3. Đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng
tuổi
|
2,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho gia đình trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (tính cho mỗi
người khuyết tật đặc biệt nặng mà gia đình trực tiếp nuôi dưỡng)
|
1,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP: hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình đáp
ứng đủ các điều kiện (tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
|
4.1. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết
tật đặc biệt nặng
|
1,5
|
4.2. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người
khuyết tật đặc biệt nặng trở lên
|
3,0
|
PHỤ LỤC SỐ 2
HỆ SỐ TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, MAI TÁNG
PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BTXH TẠI CÁC CƠ SỞ BTXH THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Thành phố)
I. HỆ SỐ TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG.
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
1
|
a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP , gồm:
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích
theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành
chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam
hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
b) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP , gồm:
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác.
c) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP
từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng
không quá 22 tuổi.
d) Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
- Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị
xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
- Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời
gian chờ đưa về nơi cư trú;
- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
đ) Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị
định 68/2008/NĐ-CP:
Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố quyết định
|
|
1.1. Dưới 4 tuổi
|
5,0
|
1.2. Từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 60
tuổi trở lên
|
4,0
|
1.3. Từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
3,0
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật
Người cao tuổi:
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng.
|
4,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP:
|
|
3.1. Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
3,0
|
3.2. Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em
|
4,0
|
3.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao
tuổi
|
4,0
|
II. HỖ TRỢ MAI TÁNG PHÍ.
TT
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Hỗ trợ chi phí mai táng khi đối tượng bảo
trợ xã hội chết:
|
5.400.000 đồng
|
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
7.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|