|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
78/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày
10/4/2012;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP
ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động
Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 2768/TTr-LS ngày 01/10/2014 về
việc ban hành Quyết định thay thế Quyết định 34/2011/QĐ-UBND của UBND Thành phố
quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại
cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội
hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội của thành phố Hà Nội:
Mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng
(hệ số 1) được xác định là 350.000 đồng/người/tháng (Ba trăm năm mươi nghìn đồng).
Điều 2. Hệ số để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
1. Hệ số trợ cấp đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: (Phụ lục số
1).
2. Hệ số trợ cấp đối với các đối tượng
sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý:
(Phụ lục số 2).
Khi các văn bản quy định hệ số trợ cấp
của các đối tượng bảo trợ xã hội được viện dẫn tại Quyết định này thay đổi thì
hệ số trợ cấp quy định tại Quyết định này cũng được thay đổi theo.
Điều 3. Nguồn
kinh phí đảm bảo.
1. Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do ngân sách quận, huyện, thị xã đảm bảo, được
cân đối trong dự toán giao ngân sách hàng năm cho các quận, huyện, thị xã.
2. Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh
và Xã hội quản lý do ngân sách Thành phố đảm bảo và được bố trí trong dự toán
giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội hàng năm.
Điều 4. Trách nhiệm
của các đơn vị.
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các quận, huyện, thị xã tổ chức
quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trả trợ cấp đúng đối tượng,
đúng chế độ, đúng thời gian và quyết toán theo quy định của Nhà nước hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối
tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở
Lao động Thương binh và Xã hội.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở:
Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội;
Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ LĐTB&XH; báo cáo
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; báo cáo
- TT Thành ủy; TT HĐND TP; báo cáo
- Chủ tịch, các PCT UBND TP; báo cáo
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử CP;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- VPUB: PCVP Đỗ Đình Hồng, các phòng VX, TH, KT;
- Lưu VT, VX(Ngọc).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC SỐ 1
HỆ SỐ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
I
|
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
1
|
Trẻ mồ côi, bị bỏ rơi (theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP) gồm:
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ
rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo.
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18
tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
1,0
|
1.2. Dưới 18 tháng tuổi
|
1,5
|
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc
bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
1.4. Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm
HIV/AIDS
|
2,0
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP:
|
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
|
1,5
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng):
|
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi
|
|
3.1. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên.
|
2,0
|
3.2. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi.
|
2,5
|
3.3. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
3.4. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị
tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
3,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP , gồm:
|
|
- Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang
nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi.
|
|
- Trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề
được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
|
4.1. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên.
|
1,0
|
4.2. Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi.
|
1,5
|
4.3. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi đến dưới 16
tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
1,5
|
4.4. Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
II
|
NGƯỜI CAO TUỔI
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều
6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP gồm:
|
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng:
|
|
1.1. Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi
|
1,0
|
1.2. Từ đủ 80 tuổi trở lên
|
1,5
|
2
|
Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6
Nghị định 06/2011/NĐ-CP:
|
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương, trợ
cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng
|
1,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định
06/2011/NĐ-CP:
|
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng,
nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
2,0
|
III
|
NGƯỜI KHUYẾT TẬT
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định
28/2012/NĐ-CP:
|
|
1.1. Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
1.2. Người khuyết tật nặng là người cao tuổi hoặc
trẻ em
|
2,0
|
1.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,0
|
1.4. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao
tuổi hoặc trẻ em
|
2,5
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP: người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng thuộc diện:
|
|
2.1. Đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36
tháng tuổi
|
1,5
|
2.2. Đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
2.3. Đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng
tuổi
|
2,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP:
|
|
Gia đình trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người
khuyết tật đặc biệt nặng (tính cho mỗi người khuyết tật đặc biệt nặng mà gia
đình trực tiếp nuôi dưỡng)
|
1,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP: đối với gia đình đáp ứng đủ các điều kiện (tại Điều 19 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
|
4.1. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật
đặc biệt nặng
|
1,5
|
4.2. Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết
tật đặc biệt nặng trở lên
|
3,0
|
PHỤ LỤC SỐ 2
HỆ SỐ TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI DO SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP , gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
|
1.2. Dưới 18 tháng tuổi
|
2,5
|
|
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc
bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định
06/2011/NĐ-CP:
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng
|
2,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định
28/2012/NĐ-CP:
|
|
3.1. Người khuyết tật đặc biệt nặng
3.2. Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em
3.3. Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao
tuổi
|
3,0
4,0
4,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
2,5
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP:
- Các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị
bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân
bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động.
- Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch UBND
Thành phố quyết định
|
2,0
|
Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 78/2014/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
8.962
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|