ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2019/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
18 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn
cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn
cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về
giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi;
Thực
hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Căn
cứ Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn
tỉnh, giai đoạn 2019 - 2020;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
419/TTr-SNN&PTNT ngày 12/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh: Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019 - 2020.
2.
Đối tượng áp dụng: Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy
lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
2. Một số quy định chung
1. Về
khu vực
a)
Khu vực miền núi gồm các huyện: Tiên Phước, Hiệp đức, Bắc Trà My, Nam Trà My,
Tây Giang, đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông Sơn.
b)
Khu vực đồng bằng gồm các huyện, thành phố, thị xã còn lại.
2.
Những trường hợp gọi là cấp nước tạo nguồn
a)
Dùng biện pháp công trình hồ chứa, đập dâng (kể cả đập ngăn mặn) chặn trên các
sông, suối tạo nguồn nước để cấp nước trực tiếp đến công trình đầu mối thuộc hệ
thống công trình thủy lợi của đơn vị khai thác công trình thủy lợi khác sử dụng.
b)
Dùng biện pháp động lực lấy nước từ sông, suối chuyển đến công trình đầu mối
thuộc hệ thống công trình thủy lợi của đơn vị khai thác công trình thủy lợi
khác sử dụng.
c)
Cấp nước từ kênh tưới đổ trực tiếp vào công trình đầu mối thuộc hệ thống công
trình thủy lợi của đơn vị khai thác công trình thủy lợi khác sử dụng. Nguồn
nước hồi quy từ công trình thủy lợi này đổ vào đầu mối công trình thủy lợi khác
để tưới tiêu.
3.
Những trường hợp gọi là sử dụng nước tạo nguồn
a)
Dùng biện pháp động lực lấy nước trực tiếp từ trong lòng hồ chứa, thượng lưu
của các đập dâng của đơn vị khai thác công trình thủy lợi khác để tưới, tiêu.
b)
Dùng biện pháp động lực hoặc trọng lực (trừ kênh dẫn) lấy nước từ kênh tưới của
đơn vị khai thác công trình thủy lợi khác để tưới, tiêu.
Điều
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi
Mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng đối với từng biện pháp tưới
tiêu, từng vùng và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức thủy lợi cơ sở
đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi là giá không có thuế giá trị gia tăng.
1.
Đối với đất trồng lúa
a)
Trường hợp tưới, tiêu chủ động
TT
|
Biện pháp công trình
|
Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (Đồng/ha/vụ)
|
Các huyện miền núi
|
Các huyện đồng bằng
|
1
|
Tưới, tiêu bằng động lực
|
1.811.000
|
1.409.000
|
2
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực
|
1.267.000
|
986.000
|
3
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539.000
|
1.197.000
|
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ
động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tưới, tiêu chủ động.
c) Trường hợp cấp nước tạo
nguồn và sử dụng nước tạo nguồn để tưới, tiêu thì mức giá theo tỷ lệ (%) của
mức giá tưới, tiêu chủ động, cụ thể như sau:
TT
|
Biện
pháp công trình
|
Tỷ lệ (%) Để tính mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo biện
pháp công trình
|
Đơn vị cấp nước tạo nguồn
|
Đơn
vị sử dụng nước tạo nguồn
|
1
|
Cấp nước và sử dụng nước tạo
nguồn bằng trọng lực
|
40
|
60
|
2
|
Cấp nước và sử dụng nước tạo
nguồn bằng động lực
|
50
|
50
|
3
|
Cấp nước tạo nguồn bằng
trọng lực, sử dụng nước tạo nguồn bằng động lực
|
10
|
90
|
4
|
Cấp nước tạo nguồn bằng động
lực, sử dụng nước tạo nguồn bằng trọng lực
|
90
|
10
|
d) Trường hợp lợi dụng thủy
triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá theo từng
biện pháp công trình.
e) Trường hợp phải tách riêng
mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính
bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa quy định tại khoản 1 điều này.
3. Đối với đất sản xuất muối
mức giá áp dụng tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm. Đối với giá muối thành
phẩm, Sở Tài chính khảo sát, thông báo giá sau khi có ý kiến đề xuất của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để làm cơ sở tính toán mức giá.
4. Đối với trường hợp cấp nước
tưới, tiêu để đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt thì mức giá không vượt quá
10% mức giá đối với đất trồng lúa quy định tại khoản 1 điều này.
5. Đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản, tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa
và cây dược liệu, cụ thể như sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
Đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy
sản
|
Đồng/m3
|
840
|
600
|
Đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
Đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu
mức giá đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo
từng biện pháp công trình.
c) Các trường hợp lấy nước theo
khối lượng thì được tính tại vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
6. Tiêu thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị (trừ vùng nội thị) mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
1. Các tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi
a) Thực hiện niêm yết giá, công
khai mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo mức giá quy định nêu trên
và tổ chức thu theo đúng giá niêm yết.
b) Cung cấp đầy đủ hóa đơn cho
người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
c) Sau khi thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại
đơn vị khai thác công trình thủy lợi sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Cục Thuế tỉnh chịu trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các chủ quản lý công trình, tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi quản lý, sử dụng hóa đơn theo quy định.
3. Sở Tài chính chịu trách
nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện
việc niêm yết giá; quản lý, theo dõi việc áp dụng mức giá quy định; phối hợp
với Sở, ngành, các địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh xử lý vi phạm quy
định trong việc áp dụng, thực hiện quy định giá.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy định giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; đồng thời chủ trì, phối hợp với
Sở, ngành, các địa phương liên quan kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về
quy định giá và theo dõi tổng hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện,
báo cáo trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tế trên địa
bàn.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/12/2019 và thay thế Quyết định số
15/2017/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Quy định mức giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho các mục đích
không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 6. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, NN&PTNT (b/c);
- TT TU, HĐND;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục KTVB QPPL Bộ Tư pháp;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VPTU, VP đoàn đBQH, VP HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam;
- Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH (2). Q (89).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|