|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 21/2021/QĐ-UBND khung giá các loại rừng tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
21/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
14/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2021/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
14 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015, được sửa đổi, bổ
sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định
số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN
ngày 29/4/2021 và Báo cáo số 623/BC-SNN ngày 14/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; các chủ rừng và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 21/2021/QĐ-UBND ngày 14
tháng 9 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Khung giá các loại rừng theo Quy định
này là căn cứ để áp dụng đối với các trường hợp định giá rừng theo quy định tại
Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức,
cá nhân nước ngoài có liên quan đến việc xác định và áp dụng
khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Phạm
vi áp dụng
Khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Cà Mau theo quy định này là căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà
nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng,
cho thuê rừng; tính giá trị rừng khi thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại khoản 1, Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
2. Tính tiền khi Nhà nước thu hồi
rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước,
thoái vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2, Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
3. Tính tiền giá trị bồi thường
khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại rừng; thiệt hại do thiên tai,
cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải
quyết tranh chấp liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 3, Điều
91 Luật Lâm nghiệp.
4. Tính các loại thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 4, Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
5. Trường hợp khác theo các yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5, Điều 91 Luật Lâm
nghiệp.
Điều 4. Phân
chia rừng để áp dụng khung giá
Phân chia rừng để định giá, thực hiện theo quy định tại Chương
II Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn
biến rừng.
Chương II
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG KHUNG
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG
Điều 5. Phương
pháp áp dụng khung giá các loại rừng
1. Khung giá rừng tự nhiên được
quy định tại Phụ lục I đính kèm; Khung giá rừng trồng được quy định tại Phụ lục II đính kèm Quyết định
này.
2. Cách xác định trữ lượng rừng và
giá rừng.
a) Giá rừng được xác định theo trạng
thái rừng và phân cấp trữ lượng, mỗi cấp cách nhau 10 m3/cấp: 10 m3,
20 m3, 30 m3, … 200 m3.
b) Thống nhất áp dụng cận dưới của
cấp trữ lượng đối với rừng tự nhiên, cụ thể lô rừng có trữ lượng từ 10 m3
- 20m3 thì áp cấp trữ lượng mức 10 m3, lô rừng
có trữ lượng từ 20 m3 - 30 m3 thì áp
cấp trữ lượng mức 20 m3.
c) Giá rừng tự nhiên được tính bằng
tiền cho 01 ha, bao gồm giá cây đứng là giá trị cây gỗ và giá quyền sử dụng rừng
là tổng thu nhập mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian giao rừng, cho
thuê rừng.
d) Giá rừng trồng được tính bằng
tiền cho 01 ha rừng trồng mà chủ rừng được hưởng từ rừng trong thời gian được
giao rừng, cho thuê rừng; bao gồm chi phí đầu tư tạo rừng và thu nhập dự kiến đối với rừng trồng
tại thời điểm định giá.
3. Tính tiền bồi thường thiệt hại
đối với hành vi vi phạm pháp luật đối với rừng:
a) Điều kiện áp dụng: Bảng khung giá rừng là
số tiền được tính cho 01 ha rừng mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng có
hành vi vi phạm gây thiệt hại về rừng phải bồi thường theo quy định của pháp luật,
bao gồm giá trị lâm sản, giá trị môi trường và chức năng sinh thái của rừng bị thiệt
hại.
b) Phương pháp
tính:
Điều
tra xác định trạng thái rừng, loại rừng, diện tích, trữ lượng lô rừng bị thiệt hại
để áp
mức bồi thường, theo công thức sau:
Giá trị bồi
thường thiệt hại = Giá bồi thường/ha x Diện tích gây thiệt hại.
Đối với rừng tự
nhiên thì hệ số điều chỉnh thiệt hại môi trường và chức năng sinh thái của rừng
đặc dụng nhân hệ số 05, rừng phòng hộ nhân hệ số 04, rừng sản xuất nhân hệ số 03 (được tính
toán cụ thể tại Phụ lục I).
Đối với rừng
trồng thì hệ số điều chỉnh thiệt hại môi trường và chức năng sinh thái của rừng
đặc dụng nhân hệ số 03, rừng phòng hộ nhân hệ số 02, rừng sản xuất nhân hệ số 01 (được tính toán
cụ thể tại Phụ lục II).
4. Tính giá quyền sử dụng rừng tự
nhiên
a) Giá quyền sử dụng rừng tự nhiên
được xác định trên thu nhập từ rừng trong thời gian quản lý sử dụng rừng, bao gồm
thu nhập từ khai thác lâm sản, dịch vụ môi trường rừng và các lợi ích khác từ rừng.
Giá quyền sử dụng rừng được tính theo 01 ha cho 01 năm.
b) Thời gian quản lý sử dụng rừng
là số năm còn lại được quản lý sử dụng rừng,
được xác định trên hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng của cơ quan có
thẩm quyền.
5. Tính giá cho thuê rừng trồng
a) Giá cho thuê rừng trồng là giá
khởi điểm được tính bằng tiền trong thời gian cho thuê rừng. Giá khởi điểm cho
thuê là thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê và khoảng thời gian thuê được
tính bằng năm.
b) Giá cho thuê rừng trồng được
xác định thông qua đấu giá cho thuê theo quy định của pháp luật về đấu giá.
Điều 6. Điều
chỉnh khung giá các loại giá rừng
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh khung giá các loại rừng trong các trường hợp:
1. Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng rừng.
2. Khi khung giá rừng có biến động
tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian
06 (sáu) tháng trở lên.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN
Điều 7. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với
sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai quy định về áp dụng khung
giá các loại rừng, xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh đúng quy định
pháp luật.
2. Tổ chức theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, xử lý các vấn đề có liên
quan đến giá thuê rừng trên địa bàn tỉnh theo
thẩm quyền, quy định. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện (nếu có), báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
3. Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khung giá các loại rừng khi các yếu
tố hình thành giá rừng thay đổi, ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định.
4. Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo ngành chức năng và
chính quyền địa phương triển khai thực hiện chặt chẽ, thống nhất, đồng bộ việc
giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng, thu hồi đất, thu hồi rừng,
chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh
đúng quy định pháp luật.
Điều
8. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục
Thuế tỉnh hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, bồi thường rừng
theo quy định.
2. Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung khung giá các loại rừng khi các yếu tố hình thành giá rừng
thay đổi, ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định.
Điều
9. Cục thuế tỉnh
1. Tiếp nhận hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng của tổ chức, do cơ quan chức năng gửi đến.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục thuế Khu vực trên địa bàn tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, do cơ quan chức
năng gửi đến.
3. Căn cứ khung giá các
loại rừng trên địa bàn tỉnh, tính
thuế, phí và lệ phí có liên quan (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi rừng, giao đất gắn
với giao rừng, cho thuê môi trường rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng và bồi
thường thiệt hại về rừng đúng quy định Luật Đất đai và Luật Lâm nghiệp.
Điều
11. Ủy ban nhân dân các huyện có rừng
Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
và sở, ngành, đơn vị chức năng có liên quan triển khai thực hiện quy định khung
giá các loại rừng trên địa bàn đúng quy định.
Điều
12. Chi cục Kiểm lâm và các chủ rừng
1. Chi cục Kiểm lâm,
các Ban quản lý rừng phòng hộ, các Vườn quốc gia, các Công ty lâm nghiệp và các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao rừng, thực hiện áp dụng khung giá các
loại rừng theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ rừng là các tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính về khung giá rừng
tại quy định này theo thông báo của cơ quan chức năng, các trường hợp vi phạm bị
xử lý theo quy định pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 21/2021/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
ĐVT: Triệu đồng/ha
STT
|
Trạng thái
|
Trữ lượng (m3/ha)
|
Giá rừng
|
Giá bồi thường
thiệt hại
|
Giá cho thuê quyền sử dụng rừng 01 năm
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản
xuất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
I
|
Rừng gỗ tự nhiên lá rộng thường xanh trên
núi đất
|
1
|
Rừng phục hồi
|
10
|
9,66
|
48,32
|
38,66
|
28,99
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
20
|
18,89
|
94,44
|
75,55
|
56,66
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
30
|
28,11
|
140,56
|
112,45
|
84,33
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
40
|
37,34
|
186,68
|
149,34
|
112,01
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
50
|
46,56
|
232,80
|
186,24
|
139,68
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
60
|
55,78
|
278,92
|
223,13
|
167,35
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
70
|
65,01
|
325,04
|
260,03
|
195,02
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
80
|
74,23
|
371,16
|
296,92
|
222,69
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
90
|
83,45
|
417,27
|
333,82
|
250,36
|
0,437
|
0,655
|
1
|
Rừng phục hồi
|
100
|
92,68
|
463,39
|
370,72
|
278,04
|
0,437
|
0,655
|
2
|
Rừng nghèo kiệt
|
10
|
10,23
|
51,15
|
40,92
|
30,69
|
0,437
|
0,655
|
2
|
Rừng nghèo kiệt
|
20
|
20,02
|
100,10
|
80,08
|
60,06
|
0,437
|
0,655
|
2
|
Rừng nghèo kiệt
|
30
|
29,81
|
149,04
|
119,24
|
89,43
|
0,437
|
0,655
|
2
|
Rừng nghèo kiệt
|
40
|
39,60
|
197,99
|
158,39
|
118,80
|
0,437
|
0,655
|
2
|
Rừng nghèo kiệt
|
50
|
49,39
|
246,94
|
197,55
|
148,16
|
0,437
|
0,655
|
3
|
Rừng nghèo
|
50
|
58,08
|
290,38
|
232,31
|
174,23
|
0,437
|
0,655
|
3
|
Rừng nghèo
|
60
|
69,60
|
348,02
|
278,41
|
208,81
|
0,437
|
0,655
|
3
|
Rừng nghèo
|
70
|
81,13
|
405,65
|
324,52
|
243,39
|
0,437
|
0,655
|
3
|
Rừng nghèo
|
80
|
92,66
|
463,28
|
370,62
|
277,97
|
0,437
|
0,655
|
3
|
Rừng nghèo
|
90
|
104,18
|
520,91
|
416,73
|
312,55
|
0,437
|
0,655
|
3
|
Rừng nghèo
|
100
|
115,71
|
578,54
|
462,84
|
347,13
|
0,437
|
0,655
|
4
|
Rừng trung bình
|
100
|
115,96
|
579,78
|
463,82
|
347,87
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
110
|
127,50
|
637,48
|
509,98
|
382,49
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
120
|
139,04
|
695,18
|
556,14
|
417,11
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
130
|
150,58
|
752,88
|
602,30
|
451,73
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
140
|
162,12
|
810,58
|
648,47
|
486,35
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
150
|
173,66
|
868,28
|
694,63
|
520,97
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
160
|
185,20
|
925,98
|
740,79
|
555,59
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
170
|
196,74
|
983,68
|
786,95
|
590,21
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
180
|
208,28
|
1.041,38
|
833,11
|
624,83
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
190
|
219,82
|
1.099,08
|
879,27
|
659,45
|
0,568
|
0,852
|
4
|
Rừng trung bình
|
200
|
231,36
|
1.156,78
|
925,43
|
694,07
|
0,568
|
0,852
|
II
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn
|
1
|
Rừng phục hồi
|
10
|
3,75
|
18,75
|
15,00
|
11,25
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
20
|
7,18
|
35,92
|
28,74
|
21,55
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
30
|
10,62
|
53,09
|
42,48
|
31,86
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
40
|
14,05
|
70,26
|
56,21
|
42,16
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
50
|
17,49
|
87,43
|
69,95
|
52,46
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
60
|
20,92
|
104,60
|
83,68
|
62,76
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
70
|
24,35
|
121,77
|
97,42
|
73,06
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
80
|
27,79
|
138,94
|
111,16
|
83,37
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
90
|
31,22
|
156,11
|
124,89
|
93,67
|
0,437
|
1,509
|
1
|
Rừng phục hồi
|
100
|
34,66
|
173,28
|
138,63
|
103,97
|
0,437
|
1,509
|
2
|
Rừng nghèo
|
10
|
3,75
|
18,75
|
15,00
|
11,25
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
20
|
7,21
|
36,03
|
28,82
|
21,62
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
30
|
10,66
|
53,30
|
42,64
|
31,98
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
40
|
14,12
|
70,58
|
56,46
|
42,35
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
50
|
17,57
|
87,85
|
70,28
|
52,71
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
60
|
21,03
|
105,13
|
84,10
|
63,08
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
70
|
24,48
|
122,40
|
97,92
|
73,44
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
80
|
27,94
|
139,68
|
111,74
|
83,81
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
90
|
31,39
|
156,95
|
125,56
|
94,17
|
0,437
|
1,697
|
2
|
Rừng nghèo
|
100
|
34,85
|
174,23
|
139,38
|
104,54
|
0,437
|
1,697
|
3
|
Rừng trung bình
|
100
|
33,58
|
167,92
|
134,34
|
100,75
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
110
|
37,04
|
185,22
|
148,18
|
111,13
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
120
|
40,50
|
202,52
|
162,02
|
121,51
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
130
|
43,96
|
219,82
|
175,86
|
131,89
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
140
|
47,42
|
237,12
|
189,69
|
142,27
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
150
|
50,88
|
254,42
|
203,53
|
152,65
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
160
|
54,34
|
271,72
|
217,37
|
163,03
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
170
|
57,80
|
289,01
|
231,21
|
173,41
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
180
|
61,26
|
306,31
|
245,05
|
183,79
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
190
|
64,72
|
323,61
|
258,89
|
194,17
|
0,437
|
1,886
|
3
|
Rừng trung bình
|
200
|
68,18
|
340,91
|
272,73
|
204,55
|
0,437
|
1,886
|
III
|
Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn
|
1
|
Rừng phục hồi
|
10
|
3,75
|
18,76
|
15,01
|
11,25
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
20
|
7,11
|
35,53
|
28,42
|
21,32
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
30
|
10,46
|
52,29
|
41,83
|
31,38
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
40
|
13,81
|
69,06
|
55,25
|
41,44
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
50
|
17,17
|
85,83
|
68,66
|
51,50
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
60
|
20,52
|
102,60
|
82,08
|
61,56
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
70
|
23,87
|
119,36
|
95,49
|
71,62
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
80
|
27,23
|
136,13
|
108,91
|
81,68
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
90
|
30,58
|
152,90
|
122,32
|
91,74
|
0,437
|
0,785
|
1
|
Rừng phục hồi
|
100
|
33,93
|
169,67
|
135,73
|
101,80
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
10
|
3,75
|
18,76
|
15,01
|
11,25
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
20
|
7,11
|
35,53
|
28,42
|
21,32
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
30
|
10,46
|
52,29
|
41,83
|
31,38
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
40
|
13,81
|
69,06
|
55,25
|
41,44
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
50
|
17,17
|
85,83
|
68,66
|
51,50
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
60
|
20,52
|
102,60
|
82,08
|
61,56
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
70
|
23,87
|
119,36
|
95,49
|
71,62
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
80
|
27,23
|
136,13
|
108,91
|
81,68
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
90
|
30,58
|
152,90
|
122,32
|
91,74
|
0,437
|
0,785
|
2
|
Rừng nghèo
|
100
|
33,93
|
169,67
|
135,73
|
101,80
|
0,437
|
0,785
|
Ghi chú: Giá bồi thường thiệt hại đối với rừng tự
nhiên được quy định tại khoản 3, Điều 91 Luật Lâm nghiệp thì Hệ số điều chỉnh
thiệt lại về môi trường, chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng 05 lần đối
với rừng đặc dụng, 04 lần đối với rừng phòng hộ và 03 lần đối với rừng tự nhiên
là rừng sản xuất.
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 21/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
ĐVT: Triệu đồng/ha
TT
|
Loại rừng trồng
|
Giá rừng
|
Giá cho thuê rừng
|
Giá bồi thường thiệt hại
|
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
|
1
|
Bạch đàn
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
1 năm tuổi
|
33,66
|
15,22
|
100,99
|
67,33
|
33,66
|
|
|
2 năm tuổi
|
39,61
|
22,84
|
118,82
|
79,21
|
39,61
|
|
|
3 năm tuổi
|
89,85
|
45,67
|
269,54
|
179,69
|
89,85
|
|
|
4 năm tuổi
|
93,75
|
49,22
|
281,25
|
187,50
|
93,75
|
|
|
5 năm tuổi
|
97,88
|
53,01
|
293,63
|
195,75
|
97,88
|
|
1.2
|
Từ 6 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
71,72
|
23,61
|
215,17
|
143,45
|
71,72
|
|
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
76,50
|
28,39
|
229,51
|
153,01
|
76,50
|
|
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
81,28
|
33,17
|
243,85
|
162,57
|
81,28
|
|
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
86,06
|
37,95
|
258,19
|
172,13
|
86,06
|
|
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
90,84
|
42,73
|
272,53
|
181,69
|
90,84
|
|
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
95,63
|
47,51
|
286,88
|
191,25
|
95,63
|
|
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
100,41
|
52,29
|
301,22
|
200,81
|
100,41
|
|
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
105,19
|
57,07
|
315,56
|
210,37
|
105,19
|
|
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
109,97
|
61,85
|
329,90
|
219,93
|
109,97
|
|
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
114,75
|
66,63
|
344,24
|
229,49
|
114,75
|
|
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
119,53
|
71,41
|
358,58
|
239,05
|
119,53
|
|
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
124,31
|
76,19
|
372,92
|
248,61
|
124,31
|
|
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
129,09
|
80,97
|
387,26
|
258,17
|
129,09
|
|
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
133,87
|
85,75
|
401,60
|
267,73
|
133,87
|
|
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
138,65
|
90,53
|
415,94
|
277,30
|
138,65
|
|
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
143,43
|
95,31
|
430,28
|
286,86
|
143,43
|
|
2
|
Các loài Keo
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
1 năm tuổi
|
31,42
|
27,22
|
94,27
|
62,85
|
31,42
|
|
|
2 năm tuổi
|
38,83
|
40,83
|
116,50
|
77,67
|
38,83
|
|
|
3 năm tuổi
|
127,49
|
81,66
|
382,46
|
254,97
|
127,49
|
|
|
4 năm tuổi
|
136,72
|
87,58
|
410,16
|
273,44
|
136,72
|
|
|
5 năm tuổi
|
146,53
|
93,86
|
439,60
|
293,07
|
146,53
|
|
2.2
|
Từ 6 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
89,54
|
33,11
|
268,63
|
179,09
|
89,54
|
|
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
96,23
|
39,80
|
288,69
|
192,46
|
96,23
|
|
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
102,91
|
46,48
|
308,74
|
205,83
|
102,91
|
|
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
109,60
|
53,17
|
328,80
|
219,20
|
109,60
|
|
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
116,28
|
59,85
|
348,85
|
232,57
|
116,28
|
|
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
122,97
|
66,54
|
368,91
|
245,94
|
122,97
|
|
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
129,65
|
73,22
|
388,96
|
259,31
|
129,65
|
|
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
136,34
|
79,91
|
409,02
|
272,68
|
136,34
|
|
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
143,02
|
86,59
|
429,07
|
286,05
|
143,02
|
|
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
149,71
|
93,28
|
449,13
|
299,42
|
149,71
|
|
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
156,39
|
99,96
|
469,18
|
312,79
|
156,39
|
|
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
163,08
|
106,65
|
489,24
|
326,16
|
163,08
|
|
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
169,76
|
113,33
|
509,29
|
339,53
|
169,76
|
|
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
176,45
|
120,02
|
529,35
|
352,90
|
176,45
|
|
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
183,13
|
126,70
|
549,40
|
366,27
|
183,13
|
|
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
189,82
|
133,39
|
569,46
|
379,64
|
189,82
|
|
3
|
Tràm cừ
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
1 năm tuổi
|
24,83
|
19,18
|
74,48
|
49,65
|
24,83
|
|
|
2 năm tuổi
|
31,36
|
28,77
|
94,08
|
62,72
|
31,36
|
|
|
3 năm tuổi
|
94,97
|
57,55
|
284,91
|
189,94
|
94,97
|
|
|
4 năm tuổi
|
102,05
|
61,86
|
306,16
|
204,11
|
102,05
|
|
|
5 năm tuổi
|
109,62
|
66,48
|
328,85
|
219,23
|
109,62
|
|
3.2
|
Từ 6 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
69,89
|
23,61
|
209,66
|
139,77
|
69,89
|
|
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
74,67
|
28,39
|
224,00
|
149,33
|
74,67
|
|
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
79,45
|
33,17
|
238,34
|
158,89
|
79,45
|
|
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
84,23
|
37,95
|
252,68
|
168,45
|
84,23
|
|
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
89,01
|
42,73
|
267,02
|
178,01
|
89,01
|
|
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
93,79
|
47,51
|
281,36
|
187,57
|
93,79
|
|
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
98,57
|
52,29
|
295,70
|
197,13
|
98,57
|
|
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
103,35
|
57,07
|
310,04
|
206,69
|
103,35
|
|
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
108,13
|
61,85
|
324,38
|
216,26
|
108,13
|
|
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
112,91
|
66,63
|
338,72
|
225,82
|
112,91
|
|
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
117,69
|
71,41
|
353,06
|
235,38
|
117,69
|
|
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
122,47
|
76,19
|
367,41
|
244,94
|
122,47
|
|
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
127,25
|
80,97
|
381,75
|
254,50
|
127,25
|
|
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
132,03
|
85,75
|
396,09
|
264,06
|
132,03
|
|
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
136,81
|
90,53
|
410,43
|
273,62
|
136,81
|
|
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
141,59
|
95,31
|
424,77
|
283,18
|
141,59
|
|
4
|
Đước
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
1 năm tuổi
|
15,99
|
12,75
|
47,97
|
31,98
|
15,99
|
|
|
2 năm tuổi
|
21,06
|
17,00
|
63,17
|
42,11
|
21,06
|
|
|
3 năm tuổi
|
26,00
|
25,51
|
78,01
|
52,01
|
26,00
|
|
|
4 năm tuổi
|
79,04
|
51,01
|
237,12
|
158,08
|
79,04
|
|
|
5 năm tuổi
|
85,06
|
54,87
|
255,17
|
170,12
|
85,06
|
|
4.2
|
Từ 6 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
69,03
|
25,76
|
207,09
|
138,06
|
69,03
|
|
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
74,25
|
30,98
|
222,74
|
148,49
|
74,25
|
|
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
79,46
|
36,19
|
238,39
|
158,92
|
79,46
|
|
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
84,68
|
41,41
|
254,03
|
169,36
|
84,68
|
|
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
89,89
|
46,63
|
269,68
|
179,79
|
89,89
|
|
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
95,11
|
51,84
|
285,33
|
190,22
|
95,11
|
|
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
100,32
|
57,06
|
300,97
|
200,65
|
100,32
|
|
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
105,54
|
62,27
|
316,62
|
211,08
|
105,54
|
|
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
110,76
|
67,49
|
332,27
|
221,51
|
110,76
|
|
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
115,97
|
72,70
|
347,92
|
231,94
|
115,97
|
|
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
121,19
|
77,92
|
363,56
|
242,37
|
121,19
|
|
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
126,40
|
83,13
|
379,21
|
252,81
|
126,40
|
|
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
131,62
|
88,35
|
394,86
|
263,24
|
131,62
|
|
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
136,83
|
93,57
|
410,50
|
273,67
|
136,83
|
|
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
142,05
|
98,78
|
426,15
|
284,10
|
142,05
|
|
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
147,27
|
104,00
|
441,80
|
294,53
|
147,27
|
|
5
|
Mắm và cây rừng
ngập mặn khác
|
5.1
|
Dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
1 năm tuổi
|
42,17
|
4,13
|
126,52
|
84,35
|
42,17
|
|
|
2 năm tuổi
|
49,07
|
5,50
|
147,21
|
98,14
|
49,07
|
|
|
3 năm tuổi
|
55,67
|
8,25
|
167,00
|
111,33
|
55,67
|
|
|
4 năm tuổi
|
76,11
|
16,51
|
228,33
|
152,22
|
76,11
|
|
|
5 năm tuổi
|
81,92
|
18,12
|
245,76
|
163,84
|
81,92
|
|
5.2
|
Từ 6 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
97,89
|
8,66
|
293,68
|
195,79
|
97,89
|
|
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
99,75
|
10,52
|
299,26
|
199,50
|
99,75
|
|
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
101,61
|
12,38
|
304,83
|
203,22
|
101,61
|
|
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
103,47
|
14,24
|
310,41
|
206,94
|
103,47
|
|
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
105,33
|
16,10
|
315,99
|
210,66
|
105,33
|
|
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
107,19
|
17,96
|
321,56
|
214,38
|
107,19
|
|
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
109,05
|
19,82
|
327,14
|
218,09
|
109,05
|
|
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
110,91
|
21,68
|
332,72
|
221,81
|
110,91
|
|
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
112,76
|
23,54
|
338,29
|
225,53
|
112,76
|
|
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
114,62
|
25,40
|
343,87
|
229,25
|
114,62
|
|
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
116,48
|
27,25
|
349,45
|
232,97
|
116,48
|
|
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
118,34
|
29,11
|
355,03
|
236,68
|
118,34
|
|
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
120,20
|
30,97
|
360,60
|
240,40
|
120,20
|
|
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
122,06
|
32,83
|
366,18
|
244,12
|
122,06
|
|
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
123,92
|
34,69
|
371,76
|
247,84
|
123,92
|
|
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
125,78
|
36,55
|
377,33
|
251,56
|
125,78
|
|
6
|
Các loài gỗ lớn
(Sao, Dầu, Xà cừ, Gáo, ...)
|
6.1
|
Dưới 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
1 năm tuổi
|
40,26
|
26,01
|
120,77
|
80,51
|
40,26
|
|
|
2 năm tuổi
|
48,58
|
34,68
|
145,73
|
97,15
|
48,58
|
|
|
3 năm tuổi
|
56,43
|
52,02
|
169,29
|
112,86
|
56,43
|
|
|
4 năm tuổi
|
164,47
|
104,03
|
493,40
|
328,93
|
164,47
|
|
|
5 năm tuổi
|
176,01
|
111,31
|
528,03
|
352,02
|
176,01
|
|
6.2
|
Từ 6 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Trữ lượng 50 m3/ha
|
187,54
|
96,99
|
562,62
|
375,08
|
187,54
|
|
|
Trữ lượng 60 m3/ha
|
207,11
|
116,56
|
621,32
|
414,21
|
207,11
|
|
|
Trữ lượng 70 m3/ha
|
226,68
|
136,12
|
680,03
|
453,35
|
226,68
|
|
|
Trữ lượng 80 m3/ha
|
246,24
|
155,69
|
738,73
|
492,49
|
246,24
|
|
|
Trữ lượng 90 m3/ha
|
265,81
|
175,26
|
797,43
|
531,62
|
265,81
|
|
|
Trữ lượng 100 m3/ha
|
285,38
|
194,83
|
856,13
|
570,76
|
285,38
|
|
|
Trữ lượng 110 m3/ha
|
304,95
|
214,39
|
914,84
|
609,89
|
304,95
|
|
|
Trữ lượng 120 m3/ha
|
324,51
|
233,96
|
973,54
|
649,03
|
324,51
|
|
|
Trữ lượng 130 m3/ha
|
344,08
|
253,53
|
1.032,25
|
688,16
|
344,08
|
|
|
Trữ lượng 140 m3/ha
|
363,65
|
273,10
|
1.090,95
|
727,30
|
363,65
|
|
|
Trữ lượng 150 m3/ha
|
383,22
|
292,67
|
1.149,65
|
766,43
|
383,22
|
|
|
Trữ lượng 160 m3/ha
|
402,79
|
312,23
|
1.208,36
|
805,57
|
402,79
|
|
|
Trữ lượng 170 m3/ha
|
422,35
|
331,80
|
1.267,06
|
844,71
|
422,35
|
|
|
Trữ lượng 180 m3/ha
|
441,92
|
351,37
|
1.325,76
|
883,84
|
441,92
|
|
|
Trữ lượng 190 m3/ha
|
461,49
|
370,94
|
1.384,46
|
922,98
|
461,49
|
|
|
Trữ lượng 200 m3/ha
|
481,06
|
390,50
|
1.443,17
|
962,11
|
481,06
|
|
Ghi chú: Giá bồi thường thiệt hại đối với rừng
trồng được quy định tại khoản 3, Điều 91 Luật Lâm nghiệp thì Hệ số điều chỉnh
thiệt lại về môi trường, chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng 03 lần đối
với rừng đặc dụng, 02 lần đối với rừng phòng hộ và 01 lần đối với rừng sản xuất
là rừng trồng.
Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 14/09/2021 quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.258
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|