ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2020/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 02
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương được sửa đổi, bổ sung tại Luật quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức,
sử dụng máy móc thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 158/TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về danh mục
hàng hóa, dịch vụ mua sắm theo phương thức tập trung (sau đây gọi là tài sản
mua sắm tập trung); cách thức thực hiện mua sắm tập trung; phân công cơ quan,
đơn vị thực hiện mua sắm tập trung; cơ quan thẩm định trong mua sắm tập trung;
tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung và thời gian đăng ký mua sắm tập trung trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các trường hợp sau không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quyết định này:
a) Danh mục tài sản mua sắm của đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
b) Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập
trung nhưng do tính chất đặc thù của công việc phải trang bị tài sản có tính
năng, dung lượng, cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cao hơn máy móc, thiết
bị quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ và quy định của địa phương về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị.
c) Mua sắm tài sản tại cơ quan Đảng
thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan Đảng; cơ quan nhà nước; tổ
chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội;
tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp
công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên sử
dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để mua sắm; đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) và Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
(sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Cà Mau.
Điều 3. Danh mục
tài sản mua sắm tập trung
1. Máy photocopy, máy vi tính (máy vi
tính để bàn, máy vi tính xách tay); bàn, ghế học sinh, sinh viên.
2. Đối với việc mua sắm tài sản thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình (trong đó có gói thầu mua sắm) thuộc danh mục
mua sắm tập trung tại khoản 1 Điều này thì không thực hiện mua sắm tập trung.
Trường hợp xét thấy cần thiết, chủ đầu tư đề nghị đơn vị mua sắm tập trung thực
hiện mua sắm theo từng dự án cụ thể.
Điều 4. Cách thức
thực hiện mua sắm tập trung
1. Thực hiện theo cách thức ký thỏa
thuận khung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 71 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Thực hiện theo cách thức ký hợp đồng
trực tiếp trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 5. Đơn vị
mua sắm tập trung
Trung tâm Dịch vụ tài chính công trực
thuộc Sở Tài chính có nhiệm vụ mua sắm tài sản theo phương thức tập trung trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 6. Lập, thẩm
định, phê duyệt kế hoạch, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà
thầu mua sắm tập trung
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đối với gói thầu mua sắm tập trung theo đề nghị của đơn vị mua sắm tập trung.
2. Đơn vị mua sắm tập trung chịu
trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ và khoản 1, 9 Điều 69 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 7. Tổng hợp
nhu cầu và thời gian đăng ký mua sắm tập trung
1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
a) Đối với nhu cầu mua sắm tập trung
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh: Cơ quan, tổ chức,
đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh căn cứ thông báo dự toán mua sắm
tài sản được cấp có thẩm quyền giao, lập văn bản đăng ký nhu cầu (bao gồm nhu cầu
của các đơn vị trực thuộc) gửi đơn vị mua sắm tập trung theo thời gian quy định
tại khoản 2 Điều này.
b) Đối với nhu cầu mua sắm tập trung
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngân sách cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm lập văn bản đăng ký nhu cầu, gửi đến đơn vị mua sắm tập
trung theo thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Đơn vị mua sắm tập trung: Tổng hợp
nhu cầu mua sắm tập trung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm
tập trung.
d) Mẫu tổng hợp nhu cầu mua sắm tập
trung: Thực hiện theo Mẫu số
03/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ.
đ) Tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự
toán của tài sản mua sắm tập trung: Phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
theo quy định của cấp có thẩm quyền và đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Thời gian đăng ký mua sắm tập
trung trước ngày 31 tháng 01 hàng năm. Nếu quá thời hạn nêu trên, các cơ quan,
tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung đối với tài sản đã được
giao dự toán mua sắm tài sản tập trung thì không được phép mua sắm tài sản đó.
3. Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm
tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã
được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, hoặc phát
sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung trang bị cho cán
bộ, công chức, viên chức mới tuyển dụng, điều động, giao cơ quan, tổ chức, đơn
vị có nhu cầu về tài sản tổ chức thực hiện mua sắm theo quy định của Luật đấu
thầu.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn việc lập, thẩm định và
tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán kinh phí mua sắm tài sản tập
trung theo quy định.
b) Triển khai, hướng dẫn và theo dõi
việc thực hiện Quyết định này, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung kịp thời, đảm bảo phù hợp với thực tế tại địa phương và theo đúng quy định
của pháp luật.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị mua sắm
tập trung thực hiện việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung và quản lý,
sử dụng các khoản thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung đúng theo quy định.
d) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh kịp thời hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản
thuộc danh mục mua sắm tập trung phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng và
nhu cầu sử dụng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Kho bạc Nhà nước Cà Mau có trách
nhiệm thực hiện, cũng như chỉ đạo Kho bạc Nhà nước trực thuộc thực hiện kiểm
soát thanh toán chặt chẽ đối với kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục tài sản
mua sắm tập trung theo quy định tại khoản 4 Điều 79 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
3. Đơn vị mua sắm tập trung
Triển khai, thực hiện nhiệm vụ mua sắm
tập trung theo quy định tại Quyết định này; Điều 69 và khoản 3 Điều 77 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và các quy định của pháp
luật có liên quan.
4. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết
định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Phối hợp với đơn vị mua sắm tập
trung hướng dẫn và thực hiện tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời gian quy định.
c) Theo dõi, đôn đốc việc ký kết hợp
đồng mua sắm tài sản tập trung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý.
5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
tiếp sử dụng tài sản
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết
định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
b) Phối hợp với đơn vị mua sắm tập
trung thực hiện theo đúng quy trình mua sắm tập trung.
c) Thực hiện đăng ký mua sắm tập
trung theo đúng thời gian và dự toán đã được phê duyệt, nhu cầu đã đăng ký mua
sắm và thỏa thuận khung, công khai mua sắm theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm về việc xác định
tài sản phổ biến, tài sản chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù; nguồn kinh phí
mua sắm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
đ) Tiếp nhận, theo dõi, hạch toán kế
toán; quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế
toán và quản lý, sử dụng tài sản công.
6. Các nội dung khác không nêu trong
Quyết định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan phản
ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm
triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Giám đốc Trung tâm Dịch
vụ tài chính công và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2020. Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định tạm thời về mua sắm tài sản công
theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Đ09.04) (01b), M.A03/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|